You are on page 1of 100

WEEKLY READING

THE IELTS LEMON

Bạn đọc thân mến,

Sau một thời gian hoạt động, THE IELTS LEMON rất vui khi mang lại những kiến
thức không chỉ về IELTS nói riêng mà còn về Tiếng Anh nói chung đến những bạn
đọc quan tâm đến chủ đề này. Bên cạnh đó, nhờ vào sự ủng hộ từ những người theo
dõi, page của TIL đã càng ngày càng phát triển hơn. Vì vậy, TIL đã quyết định tổ
chức một mini Giveaway dành cho các bạn.

Phần thưởng của mini Giveaway là file PDF bao gồm tất cả các bài Weekly Reading
của TIL từ trước đến nay. Đó là những bài đọc được tổng hợp từ các nguồn báo với
design cực kỳ bắt mắt và độc đáo, với những từ vựng được highlight rõ ràng.
Weekly Reading sẽ giúp bạn trong việc học từ vựng mới, cũng như cách để viết một
bài văn bằng Tiếng Anh.

Đừng quên like + follow fanpage: https://www.facebook.com/Theieltslemon nha!


Chúng mình thực sự cảm ơn bạn nhiều lắm. Sự ủng hộ của các bạn với fanpage nhỏ
bé này là động lực cực lớn để chúng mình chia sẻ nhiều hơn kiến thức về Tiếng Anh.

Trân trọng,

The Ielts Lemon

0366 388 946 theieltslemon@gmail.com Số 104 A5 phố Vĩnh Hồ Hà Nội


How
Gen Z
Is Bringing A Fresh Perspective
To The World Of Work
Gen-Z’s expectations in the workplace are values-driven
and aligned with their personal morals

If you’re like me and you are Nếu bạn cũng giống tôi - thường
routinely shocked to find out that a xuyên bị sốc khi nhận ra rằng đứa
person who you once held as an trẻ sơ sinh mà bạn từng bế bồng
infant recently graduated from gần đây đã tốt nghiệp đại học, sẽ
college, it may be difficult to hơi khó cho bạn để hình dung ra
imagine Gen-Z having a major Gen-Z đang đóng góp vai trò quan
impact on the workforce. But think trọng trong lực lượng lao động
again. Data shows that by 2025, hiện tại ra sao. Số liệu cho thấy
Gen-Z workers will make up 27% of rằng vào năm 2025, Gen Z sẽ
the workforce. chiếm 27% trong thị trường lao
động.

One major way in which Gen-Z


workers are distinguishing their Một điểm mà Gen Z rất nổi bật so
preferences from those of other với các thế hệ khác đó là họ tiếp cận
generations is with a very values- công việc và triển vọng nghề
driven approach to their careers nghiệp theo cách chú tâm tới giá
and job prospects. trị.
1
How
Gen Z
Is Bringing A Fresh Perspective
To The World Of Work
Diversity, equity, and inclusion are highly valued by Gen-Z workers

Diversity, equity, and inclusion Sự đa dạng, công bằng và sự hòa


are increasingly relevant in the nhập ngày càng có giá trị hơn trong
world of work, and these issues thế giới việc làm, và những yếu tố
are particularly important to này đặc biệt quan trọng với các
members of Gen-Z. thành viên Gen Z

Generation Z represents the most Gen Z tiêu biểu cho thế hệ đa dạng
racially and ethnically diverse về chủng tộc và sắc tộc nhất trong
generation in U.S. history. This no lịch sử nước Mĩ. Điều này góp phần
doubt contributes to the vào sự mong đợi của các Gen Z
expectation among members of rằng nơi làm việc không chỉ phản
Gen-Z that their workplaces reflect ánh giá trị của họ mà còn là sự đa
not only their values, but also the dạng so với đồng nghiệp của họ.
diversity amongst their peers.

2
How
Gen Z
Is Bringing A Fresh Perspective
To The World Of Work
Diversity, equity, and inclusion are highly valued by Gen-Z workers

According to a recent study, 67% of Theo một nghiên cứu gần đây, 67%
Gen-Z workers reported having Gen Z đã trải qua sự phân biệt đối
witnessed discrimination or bias xử hoặc thiên vị dựa vào chủng
based on race, ethnicity, sexual tộc, sắc tộc, xu hướng tình dục
orientation or gender identity in a hoặc giới tính tại nơi làm việc.
workplace setting. Additionally, Thêm nữa, 44% báo cáo rằng bản
44% report having personally thân đã phải đối mặt với sự phân
experienced such discrimination. biệt đối xử

With so many having personally Trải qua sự thiên vị và bất bình


experienced bias and structural đẳng ở môi trường làm việc, thế hệ
inequality at work, members of Gen Z đã đem tới một tiêu chuẩn
Gen-Z bring higher standards in cao hơn trong sự kì vọng của họ về
their own expectations to the job thị trường việc làm. Trong một
market. Among Gen-Z workers khảo sát về Gen Z, 69% phát biểu
surveyed, 69% stated that they rằng họ sẽ chắc chắn lựa chọn một
would “absolutely” be more likely công ty chú trọng vào một nơi làm
to apply to a job at a company that việc đa dạng chủng tộc và sắc tộc
emphasized a racially and trong phần thông tin tuyển dụng.
ethnically diverse workplace in
recruitment materials.
3
How
Gen Z
Is Bringing A Fresh Perspective
To The World Of Work
Gen-Z values economic security, communication, and transparency

Despite earning a reputation for Mặc dù bị mang tiếng là thiếu


being unmotivated or impractical động lực và thiếu thực tế bởi các
by older generations, many in Gen- thế hệ đi trước, rất nhiều Gen Z sẽ
Z are certainly willing to work chắc chắn sẵn sàng làm việc chăm
hard for the financial security that chỉ vì sự đảm bảo tài chính mà họ
they desire. A study found that khao khát. Một nghiên cứu từng
58% of Gen-Z workers were willing chỉ ra 58% Gen Z sẽ sẵn sàng làm
to work nights and weekends if it việc vào buổi đêm và cuối tuần nếu
meant achieving a higher salary. đạt được mức lương cao hơn.

But it isn’t just money that Gen-Z Nhưng tiền bạc dường như không
workers seem to value; indeed phải thứ duy nhất mà Gen Z coi
they also have high expectations trọng; thật ra họ cũng đặt sự kì
for proactive communication, vọng cao dành cho sự chủ động
strong connections, and giao tiếp, sự kết nối mạnh mẽ và
transparency in their place of minh bạch tại nơi làm việc
work.

4
How
Gen Z
Is Bringing A Fresh Perspective
To The World Of Work
Gen-Z values economic security, communication, and transparency

While they may earn the reputation of Mặc dù mang tiếng là luôn dán mắt
being glued to their phone screens, vào màn hình điện thoại; thực tế,
in fact, Gen-Z workers seem to highly Gen Z dường như rất trân trọng
value relationships and in-person những mối quan hệ và sự giao tiếp
communication in the workplace. A trực tiếp ở môi trường làm việc.
study found that in fact, 90% of Gen-Z Theo nghiên cứu, thực tế có tới 90%
workers desire and value a human Gen Z ao ước và trân trọng sự kết nối
connection when it comes to their at- với mọi người trong giao tiếp tại nơi
work communication. làm việc.

What’s more, Gen-Z workers want Hơn thế nữa, Gen Z muốn những sự
clear expectations, evaluations, and kỳ vọng, đánh giá và giao tiếp rõ
communications. When it comes to ràng. Khi nói tới phần mô tả công
their job description, 60% of Gen-Z việc, 60% Gen Z bày tỏ sự khao khát
employees expressed the desire to về sự rõ ràng trong kì vọng và thông
have clarity on the expectations and số ở công việc. Với hiệu ứng phản
parameters of their jobs. When it hồi, 60% Gen Z mong muốn được
comes to feedback, 60% of Gen-Z liên hệ trực tiếp, thường xuyên và liên
workers want direct, frequent lạc với người giám sát để đánh giá
communications and check-ins with hiệu suất.
their supervisors for performance
evaluation. 5
THE DARK SIDE
OF BEING
influencer
an
A 2019 poll found that children would Một cuộc thăm dò năm 2019 cho thấy
rather be YouTubers than astronauts. trẻ em thích trở thành Youtuber hơn
It made headlines and led to plenty là phi hành gia. Nó bỗng chốc nhận
of grumbling about “kids these được nhiều sự chú ý và dẫn đến
days”. But it’s not surprising that nhiều lời phàn nàn về “những đứa trẻ
young people – up to 1.3m in the UK thời nay”. Nhưng cũng không có gì
– want to make their income by ngạc nhiên khi những người trẻ - lên
creating social media content. The tới 1,3 triệu người ở Anh - muốn kiếm
global influencer market was thu nhập bằng việc tạo dựng nội dung
estimated to be worth $13.8b in trên mạng xã hội. Thị trường của
2021. Some 300,000 people aged 18 những người có sức ảnh hưởng trên
to 26 are already using content toàn cầu ước tính trị giá 13,8 tỷ đô la
creation as their sole income vào năm 2021. Khoảng 300.000 người
source. từ 18 đến 26 tuổi đang sử dụng việc
sáng tạo nội dung làm nguồn thu
nhập duy nhất của họ.

The lifestyles we see advertised on Lối sống mà chúng ta thấy được


social media are enticing, but is quảng cáo trên các phương tiện
influencing a viable career path? truyền thông trông rất hấp dẫn,
Underneath the glossy exterior lies nhưng việc tạo ra sức ảnh hưởng có
precarious income, pay inequality phải một con đường sự nghiệp khả
based on sex, race and disability and thi không? Bên dưới vẻ ngoài hào
mental health issues. nhoáng là thu nhập bấp bênh, trả
lương bất bình đẳng dựa trên giới
tính, chủng tộc, sự khuyết tật và các
1 vấn đề sức khỏe tâm thần.
THE DARK SIDE
OF BEING
influencer
an
In an April 2022 report, the UK Trong một báo cáo tháng 4 năm 2022,
Parliament’s Digital, Culture, Media Bộ Văn hoá, Thể thao và Truyền thông
and Sport (DCMS) committee (DCMS) của Chính phủ Anh đã xác định
identified pay disparity as a key sự chênh lệch lương là vấn đề then
issue in the influencer industry. There chốt trong ngành công nghiệp của
are pay gaps on the basis of gender, người có sức ảnh hưởng. Có khoảng
race and disability. The DCMS report cách về lương dựa trên cơ sở giới
referred to a 2020 study which found tính, chủng tộc và sự khuyết tật. Báo
a racial pay gap of 35% exists cáo của DCMS đề cập đến một nghiên
between white and black influencers. cứu năm 2020 cho thấy khoảng cách
trả lương theo chủng tộc là 35% tồn tại
giữa những người có ảnh hưởng da
trắng và da đen.

An Instagram account called Một tài khoản Instagram có tên


Influencer Pay Gap was started to Influencer Pay Gap đã được lập ra để
highlight these disparities. The làm nổi bật những chênh lệch này. Tài
account provides a platform where khoản cung cấp một nền tảng để
influencers anonymously share những người có ảnh hưởng chia sẻ ẩn
stories about their experiences of danh câu chuyện về trải nghiệm cộng
collaborating with brands. In addition tác với thương hiệu của họ. Ngoài sự
to racial disparities, the account has chênh lệch do chủng tộc, tài khoản này
also exposed pay gaps experienced cũng cho thấy khoảng cách lương mà
by disabled and LGBTQ+ influencers. những người có ảnh hưởng là người
khuyết tật và LGBT phải trải qua.
2
THE DARK SIDE
OF BEING
influencer
an
The risks of self-employment are Rủi ro của nghề nghiệp tự do càng
exacerbated in the influencer trở nên trầm trọng hơn trong ngành
industry by an absence of industry công nghiệp của người có ảnh hưởng
standards and little pay bởi sự thiếu vắng các tiêu chuẩn
transparency. Influencers are often ngành và ít minh bạch về lương.
forced to assess their own value and Những người có ảnh hưởng thường bị
determine fees for their work. As a buộc phải đánh giá giá trị của bản thân
result, content creators often và xác định mức phí cho công việc của
undervalue their own creative họ. Do đó, những người sáng tạo nội
labour, and many end up working for dung thường đánh giá thấp sức lao
free. động sáng tạo của chính mình và
nhiều người cuối cùng lại làm việc
không công.

Influencers are also often at the Những người có ảnh hưởng cũng
mercy of algorithms – the computer thường dựa vào các thuật toán - các
programs that determine which posts chương trình máy tính xác định bài
are shown, in which order, to users. đăng nào được hiển thị, theo thứ tự,
Platforms share little detail about cho người dùng. Các nền tảng chia sẻ
their algorithms, yet they ultimately rất ít thông tin chi tiết về các thuật
determine who and what gains toán của họ, nhưng cuối cùng chúng
visibility (and influence) on social xác định ai và điều gì có được khả năng
media. hiển thị (và ảnh hưởng) trên phương
tiện truyền thông xã hội.

3
THE DARK SIDE
OF BEING
influencer
an

Algorithms expert Kelley Cotter Chuyên gia thuật toán Kelley Cotter
highlights how the pursuit of nhấn mạnh cách theo đuổi sự ảnh
influence becomes “a game of hưởng trở thành “một trò chơi hiển
visibility”. Influencers interact with thị”. Những người có sức ảnh hưởng
the platform (and its algorithm) in tương tác với nền tảng (và thuật toán
ways which they hope will be của nó) theo những cách mà họ hy
rewarded with visibility. vọng sẽ được thưởng bằng khả năng
hiển thị.

She found that influencers shared Cô ấy nhận thấy rằng những người có
increasingly intimate and personal ảnh hưởng đã chia sẻ những khoảnh
moments of their lives, posting khắc ngày càng thân mật và riêng tư
relentlessly in a bid to stay relevant. trong cuộc sống của họ, đăng liên tục
The threat of invisibility is a constant nhằm mục đích duy trì sự liên quan.
source of insecurity for influencers, Mối đe dọa tiềm tàng là nguồn bất an
who are under constant pressure to thường xuyên đối với những người có
feed platforms with content. If they ảnh hưởng, những người luôn chịu áp
don’t, they may be “punished” by the lực phải cung cấp nội dung cho các
algorithm – having posts hidden or nền tảng. Nếu không, họ có thể bị
displayed lower down on search “trừng phạt” bởi thuật toán - có các bài
results. đăng bị ẩn hoặc hiển thị thấp hơn trên
kết quả tìm kiếm.

4
THE DARK SIDE
OF BEING
influencer
an

Online visibility also places content Việc xuất hiện trực tuyến cũng khiến
creators at risk of significant online người sáng tạo nội dung có nguy cơ bị
abuse – both in relation to how they lạm dụng trực tuyến đáng kể - kể cả về
look or what they do (or don’t post), cách họ trông như thế nào hoặc
but also negative perceptions of những gì họ làm (hoặc không đăng tải),
influencing as a career. The potential lẫn cả những nhận thức tiêu cực về
of online abuse can lead to mental việc coi sức ảnh hưởng như sự nghiệp.
and physical health issues, including Nguy cơ tiềm tàng của lạm dụng trực
depression, anxiety, body tuyến có thể dẫn đến các vấn đề sức
dysmorphia and eating disorders. khỏe tinh thần và thể chất, bao gồm
trầm cảm, lo lắng, rối loạn chức năng
cơ thể và rối loạn ăn uống

Although becoming an influencer Mặc dù việc trở thành một người có


may look appealing to more and tầm ảnh hưởng có thể trông hấp dẫn
more people, the industry’s dark đối với ngày càng nhiều người, nhưng
underside needs to be made visible mặt tối của ngành công nghiệp này
and improved through enhanced cần phải được nhận thấy một cách
employment regulation and rõ ràng và cải thiện thông qua việc
industry-led cultural change. nâng cao các quy định về lao động và
thay đổi văn hóa dẫn đầu trong
ngành.

5
True happiness isn't about
BEING HAPPY ALL THE TIME
Over the past two decades, the Trong hai thập kỷ qua, phong trào
positive psychology movement has tâm lý học tích cực đã làm bừng lên
brightened up psychological việc nghiên cứu khoa học tâm lý về sự
research with its science of hạnh phúc, tiềm năng con người và
happiness, human potential and sự phát triển khỏe mạnh. Có những
flourishing. It argues that lập luận rằng các nhà tâm lý học
psychologists should not only không chỉ nên nghiên cứu kỹ càng
investigate mental illness but also về các bệnh liên quan đến sức khỏe
what makes life worth living. tâm thần mà còn cả về những thứ
làm cho cuộc sống trở nên đáng giá.

The founding father of positive Người sáng lập ra tâm lý học tích
psychology, Martin Seligman, cực, Martin Seligman, mô tả hạnh
describes happiness as experiencing phúc giống như việc thường xuyên
frequent positive emotions, such as trải qua những cảm xúc tích cực,
joy, excitement and contentment, chẳng hạn như niềm vui, sự phấn
combined with deeper feelings of khích và mãn nguyện, kết hợp với
meaning and purpose. những cảm giác sâu sắc hơn về ý
nghĩa và mục đích.

1
True happiness isn't about
BEING HAPPY ALL THE TIME
It implies a positive mindset in the Nó bao hàm một suy nghĩ tích cực
present and an optimistic outlook for trong hiện tại và một cái nhìn lạc
the future. Importantly, happiness quan cho tương lai. Quan trọng là,
experts have argued that happiness các chuyên gia về hạnh phúc đã lập
is not a stable, unchangeable trait luận rằng hạnh phúc không phải là
but something flexible that we can một đặc điểm ổn định, không thay
work on and ultimately strive đổi mà là một thứ linh hoạt mà
towards. chúng ta có thể duy trì, nỗ lực và
cuối cùng là phấn đấu đạt được.

Studies have demonstrated that the Các nghiên cứu đã chứng minh cách
way we respond to the chúng ta phản ứng với hoàn cảnh
circumstances of our lives has more của cuộc sống có ảnh hưởng nhiều
influence on our happiness than the hơn đến hạnh phúc của chúng ta so
events themselves. Experiencing với riêng bản thân các sự kiện. Trải
stress, sadness and anxiety in the qua căng thẳng, buồn bã và lo lắng
short term doesn’t mean we can’t be trong thời gian ngắn không có nghĩa
happy in the long term. là chúng ta không thể hạnh phúc về
lâu dài.

2
Two paths
TO HAPPINESS
Philosophically speaking there are Nói một cách triết học, có hai con
two paths to feeling happy, the đường để cảm thấy hạnh phúc, thỏa
hedonistic and the eudaimonic. mãn khoái cảm và có được sự hài
Hedonists take the view that in lòng trong cuộc sống. Những người
order to live a happy life we must theo chủ nghĩa khoái cảm ủng hộ
maximize pleasure and avoid pain. quan điểm rằng để sống một cuộc
This view is about satisfying human sống hạnh phúc, chúng ta phải tối đa
appetites and desires, but it is often hóa niềm vui và tránh nỗi đau. Quan
short lived. điểm này là về việc thỏa mãn những
ham muốn và khao khát của con
người, nhưng nó thường tồn tại trong
thời gian ngắn.

In contrast, the eudaimonic Ngược lại, cách tiếp cận về sự hài lòng
approach takes the long view. It trong cuộc sống có tầm nhìn xa hơn.
argues that we should live Nó lập luận rằng chúng ta nên sống
authentically and for the greater một cách chân thực và vì những
good. We should pursue meaning điều tốt đẹp hơn. Chúng ta nên theo
and potential through kindness, đuổi ý nghĩa và khả năng thông qua
justice, honesty and courage. lòng tốt, sự công bằng, sự trung thực
và lòng dũng cảm.
3
Two paths
TO HAPPINESS
If we see happiness in the Nếu chúng ta nhìn nhận hạnh phúc
hedonistic sense, then we have to theo chủ nghĩa khoái lạc, thì chúng
continue to seek out new pleasures ta phải tiếp tục tìm kiếm những thú
and experiences in order to “top vui và trải nghiệm mới để “nâng
up” our happiness. We will also try cao” hạnh phúc của mình. Chúng ta
to minimize unpleasant and painful cũng sẽ cố gắng giảm thiểu cảm giác
feelings in order to keep our mood khó chịu và đau đớn để giữ cho tâm
high. trạng của mình luôn phấn chấn.

If we take the eudaimonic Tuy nhiên, nếu chúng ta tiếp cận


approach, however, we strive for theo chủ nghĩa về sự hài lòng trong
meaning, using our strengths to cuộc sống, chúng ta sẽ cố gắng vì ý
contribute to something greater nghĩa, sử dụng thế mạnh của mình
than ourselves. This may involve để đóng góp cho điều gì đó vĩ đại
unpleasant experiences and hơn bản thân. Điều này đôi khi có
emotions at times, but often leads thể liên quan đến những trải nghiệm
to deeper levels of joy and và cảm xúc khó chịu, nhưng thường
contentment. So leading a happy dẫn đến mức độ vui vẻ và mãn
life is not about avoiding hard nguyện sâu sắc hơn. Vì vậy, để có
times; it is about being able to một cuộc sống hạnh phúc không
respond to adversity in a way that phải là tránh những khoảng thời gian
allows you to grow from the khó khăn; đó là về khả năng đối phó
experience. với nghịch cảnh theo cách cho phép
bạn phát triển từ trải nghiệm.
4
growing from
ADVERSITY
In studies of people facing trauma, Trong các nghiên cứu về những người
many describe their experience as a phải đối mặt với nỗi đau và cú sốc,
catalyst for profound change and nhiều người mô tả trải nghiệm của họ
transformation, leading to a như một chất xúc tác cho sự thay đổi
phenomenon known as “post- và biến đổi sâu sắc, dẫn đến hiện
traumatic growth”. Often when tượng được gọi là “trưởng thành sau
people have faced difficulty, illness or chấn thương”. Thông thường khi mọi
loss, they describe their lives as người phải đối mặt với khó khăn, bệnh
happier and more meaningful as a tật hoặc mất mát, họ mô tả cuộc sống
result. của họ như vậy là hạnh phúc và có ý
nghĩa hơn.

Unlike feeling happy, which is a Không giống như cảm giác hạnh phúc,
transient state, leading a happier đó là trạng thái nhất thời, để có một
life is about individual growth cuộc sống hạnh phúc hơn phụ thuộc
through finding meaning. It is about vào sự phát triển của mỗi cá nhân
accepting our humanity with all its thông qua việc tìm kiếm ý nghĩa. Đó là
ups and downs, enjoying the việc chấp nhận con người của chúng ta
positive emotions, and harnessing với tất cả những thăng trầm, tận
painful feelings in order to reach our hưởng những cảm xúc tích cực và tận
full potential. dụng những cảm giác đau đớn để
phát huy hết tiềm năng của chúng ta.
5
Minions' Profile
Minions are a species of tiny yellow Minions là một loài tay sai nhỏ xíu
henchmen; they look like unusually màu vàng; chúng trông giống như
dressed Mike and Ike candies. những viên kẹo Mike và Ike ăn mặc
They're earnestly driven by the khác thường. Chúng được thúc đẩy
desire to serve an evil boss, though một cách sốt sắng bởi mong muốn
they often screw up because they're phục vụ một ông chủ xấu xa, mặc dù
selfish, easily distracted, and chúng thường mắc kẹt bởi vì chúng
generally inept. ích kỷ, dễ bị phân tâm và nói chung
là kém cỏi.

They vary in height, but it's safe to Chúng khác nhau về chiều cao,
say they're between 2 and 3 feet tall nhưng an toàn khi nói rằng chúng
(though closer to 2). They cao từ 2 đến 3 feet (mặc dù thường
communicate using a gibberish gần hơn với 2). Chúng giao tiếp bằng
language that's understandable to một ngôn ngữ vô nghĩa mà chúng
them and a few people who have và một số người có mối quan hệ lâu
long-standing relationships with năm với chúng có thể hiểu được.
them.
1
Minions' Profile
Though it's often tough for the Mặc dù người dân thường khó
layperson to distinguish one Minion phân biệt một Minion này với Minion
from another, they all have unique khác, nhưng tất cả chúng đều có tính
personalities and names (which cách và tên riêng (mà chủ nhân của
their masters quickly learn). chúng nhanh chóng học được).

The movie centers on three Minions Bộ phim tập trung vào ba Minions -
- Kevin, Stuart, and Bob - who each Kevin, Stuart và Bob - mỗi người trở
become more distinct throughout nên khác biệt hơn trong suốt bộ
the course of the film (or at least as phim (hoặc ít nhất là khác biệt như
distinct as gibberish-speaking
những tay sai nói tiếng vô nghĩa).
henchmen can be). Kevin's the
Kevin là trưởng nhóm, Stuart là nhạc
leader, Stuart's the musician, and
sĩ, và Bob là đứa trẻ (anh ấy ôm một
Bob's the kid (he totes around a
con gấu bông bằng cách nào đó
teddy bear that somehow makes
khiến anh ấy trông đáng yêu hơn -
him appear even more adorable -
và, trong một chi tiết đáng yêu không
and, in an equally lovable detail,
kém, anh ấy là người dị tính).
he's heterochromic).

2
Where did Minions
come from?
Minions shed some light on their Minions làm sáng tỏ sự khởi đầu
beginnings in an opening credits của chúng trong một đoạn mở đầu
sequence that depicts them mô tả chúng tiến hóa trong đại
evolving in the ocean, similar to dương, tương tự như nhiều sinh vật
many other organisms, before khác, trước khi xuất hiện đầy đủ như
emerging fully formed as they ngày nay.
appear today.

Though the supervillain Gru has a Mặc dù siêu phản diện Gru có một
gun that can transform humans into khẩu súng có thể biến con người
Minions, it's only been seen in an thành Minions, nó chỉ được nhìn
amusement park ride, so most thấy trong một chuyến đi công viên
Minions presumably came from the giải trí, vì vậy hầu hết các Minions có
sea lẽ đến từ biển.

3
What language do
Minions speak?
Minions speak a gibberish language Minions nói một ngôn ngữ vô nghĩa
that they spontaneously invent mà anh ta tự phát minh ra (mặc dù
(albeit one that is infused with the ngôn ngữ đó có tính chất là từ hoặc
occasional real word or phrase cụm từ hiếm thực tế được mượn từ
borrowed from a real language). ngôn ngữ thực).

The Minions become listless after Các Minion trở nên bơ phờ sau quá
too much time without a master to nhiều thời gian không có chủ nhân để
serve (since the movie occurs before phục vụ (vì bộ phim xảy ra trước khi
they meet Gru, it's the catalyst that họ gặp Gru, đó là chất xúc tác khiến
sends them searching for a new chúng tìm kiếm một nhân vật phản
villain). Despite constructing a diện mới). Mặc dù xây dựng một hang
magical underground ice lair - ổ băng dưới lòng đất huyền diệu -
complete with sports and musical hoàn thành các tác phẩm thể thao và
productions - they sank into ennui âm nhạc - chúng chìm vào nỗi buồn
without a boss to tell them what to chán không có ông chủ để chỉ cho
do. Over time, their daily routine chúng phải làm gì. Theo thời gian, thói
broke down without an outside force quen hàng ngày của họ bị phá vỡ mà
to control their chaos. không có lực lượng bên ngoài kiểm
soát sự hỗn loạn của chúng.
4
What do Minions
want out of life?
It's not so much evil that motivates Không có quá nhiều điều ác thúc đẩy
the Minions as it is obedience: các Minion vì đó là sự phục tùng:
Ultimately, they just want to help Cuối cùng, chúng chỉ muốn giúp đỡ
someone who is evil and, if một kẻ xấu xa và nếu cần, chúng rất
necessary, they're happy to be a vui khi được trở thành một bên
party to that evil. They're so chống lại cái ác đó. Chúng hết lòng
dedicated to the cause that at the vì sự nghiệp đến nỗi ngay từ đoạn
outset of Minions, they even attend đầu của Minions, chúng thậm chí
a villain convention (Villain-Con) in còn tham dự một hội nghị về nhân
search of a new boss. vật phản diện (Villain-Con) để tìm
kiếm một ông chủ mới.

But the sense of purpose they Nhưng ý thức về mục đích mà chúng
develop is external to them - only phát triển là ở bên ngoài đối với
someone like Gru or Scarlet Overkill chúng - chỉ ai đó như Gru hoặc
(Bullock), the new leader they meet Scarlet Overkill (Bullock), người lãnh
at Villain-Con, can help shape their đạo mới mà chúng gặp tại Villain-
days and assign meaning to their Con, có thể giúp định hình một ngày
lives. của chúng và gán ý nghĩa cho cuộc
5 sống của chúng.
How Sleeping With
Lights On Can Ruin
Your Health
Turning off the lights and closing the Tắt đèn và đóng rèm cửa không hẳn là
curtains isn't exactly a catchy, new một thủ thuật vệ sinh giấc ngủ mới
sleep hygiene hack, but this common và hấp dẫn, nhưng lời khuyên thông
sense advice is gaining even more thường này ngày càng nhận được sự
scientific credibility. However, many tin cậy về mặt khoa học. Mặc dù vậy,
Americans sleep in a room that's nhiều người Mỹ vẫn thường ngủ trong
punctuated with some form of một căn phòng rải rác một số dạng
artificial light - whether it's coming ánh sáng nhân tạo - đó có thể là ánh
from a TV, a jumble of electronics or sáng từ TV, từ một mớ đồ điện tử hay
an intrusive streetlight. từ một ngọn đèn đường chiếu vào.

Sleeping for only one night with a dim Một nghiên cứu mới cho thấy, chỉ ngủ
light, such as a TV set with the sound một đêm với ánh sáng mờ, chẳng hạn
off, raised the blood sugar and heart như từ một chiếc TV tắt âm thanh, làm
rate of healthy young people tăng lượng đường trong máu và nhịp
participating in a sleep lab experiment, tim của những người trẻ khỏe mạnh,
a new study found. The dim light những người tham gia vào một thí
entered the eyelids and disrupted nghiệm về giấc ngủ. Ánh sáng lờ mờ đi
sleep despite the fact that participants vào mí mắt và làm gián đoạn giấc
slept with their eyes closed. ngủ mặc dù thực tế là những người
tham gia đã nhắm mắt.
1
Heart rate typically drops at night, Nhịp tim thường giảm và chậm lại
slowing down as the brain is busy vào ban đêm, do não bộ đang bận
repairing and rejuvenating the rộn sửa chữa và làm trẻ hóa cơ thể.
body. An elevated heart rate at Nhịp tim tăng cao vào ban đêm đã
night has been shown in numerous được nhiều nghiên cứu cho thấy là
studies to be a risk factor for future một yếu tố dẫn đến nguy cơ bệnh
heart disease and early death. tim và tử vong sớm trong tương lai.

High blood sugar levels are a sign of Lượng đường trong máu cao là một
insulin resistance, where the body dấu hiệu của tình trạng kháng
stops using glucose properly and insulin, khi mà cơ thể không sử dụng
the pancreas goes into overdrive, glucose đúng cách và tuyến tụy
flooding the body with extra insulin hoạt động quá mức, khiến cơ thể
to overcompensate until it phải cung cấp thêm insulin để bù
eventually loses its ability to do so. đắp cho đến khi cơ thể mất hoàn
Over time, insulin resistance can toàn khả năng hoạt động. Theo thời
ultimately lead to diabetes. gian, kháng insulin cuối cùng có thể
dẫn đến bệnh tiểu đường.

2
Prior research has shown an Nghiên cứu trước đó đã chỉ ra mối liên
association between artificial light at hệ giữa ánh sáng nhân tạo vào ban
night and weight gain and obesity, đêm với việc tăng cân và béo phì, sự
disruptions in metabolic function, gián đoạn chức năng trao đổi chất,
insulin secretion and the bài tiết insulin và sự phát triển của
development of diabetes, and bệnh tiểu đường cùng các nguy cơ tim
cardiovascular risk factors. mạch.

In a study published in PNAS, Trong một nghiên cứu được công bố


researchers had two groups of 10 trên PNAS, các nhà nghiên cứu đã cho
young adults sleep in differently lit hai nhóm gồm 10 người trẻ tuổi ngủ
rooms. One group slept in rooms trong những căn phòng có ánh sáng
with dim light for two nights; the khác nhau. Một nhóm ngủ trong những
other slept one night in a room with căn phòng có ánh sáng mờ trong hai
dim night and the next in a room đêm; những người còn lại ngủ một
with moderate overhead light - about đêm trong căn phòng có màn đêm mờ
the equivalent of an overcast day. ảo và đêm tiếp theo trong phòng có
Participants wore heart monitors at ánh sáng đèn vừa phải - tương đương
night. In the morning, they did a với một ngày u ám. Những người tham
variety of glucose tests. gia đeo máy theo dõi tim vào ban đêm.
Vào buổi sáng, họ làm một loạt các xét
nghiệm về đường huyết.
3
Both groups got the same amount of Cả hai nhóm đều có thời gian ngủ như
sleep but their bodies experienced nhau nhưng cơ thể của họ trải qua
very different nights. Both groups những đêm rất khác nhau. Cả hai nhóm
responded well to insulin the first đều phản ứng tốt với insulin vào đêm
night, when they both slept in dim đầu tiên, khi cả hai đều ngủ trong điều
lighting. On the second night, kiện ánh sáng yếu. Tuy nhiên, vào đêm
however, the group sleeping in thứ hai, nhóm ngủ trong ánh sáng rực
brighter lighting didn’t respond as rỡ hơn không phản ứng tốt với insulin.
well to insulin. The dim light sleepers’ Điểm số kháng insulin của người ngủ
insulin resistance scores fell about 4 trong ánh sáng yếu giảm khoảng 4% vào
percent on the second night, while đêm thứ hai, trong khi điểm số kháng
the bright sleepers’ rose about 15 insulin của người ngủ trong ánh sáng
percent. Their heart rates were faster tăng khoảng 15%. Nhịp tim của họ cũng
on the bright night, too. nhanh hơn vào đêm có ánh sáng.

The heightened heart rate and other Nhịp tim tăng cao và các đo lường khác
measures led the researchers to đã khiến các nhà nghiên cứu kết luận
conclude that light activates the rằng ánh sáng kích hoạt hệ thần kinh
sympathetic nervous system, giao cảm, thường chi phối các chức
which usually dominates bodily năng của cơ thể trong ngày.
functions during the day.

4
WHAT TO DO?
Close your blinds and curtains, turn off Đóng màn che và rèm cửa của bạn, tắt
all the lights, and consider using a sleep tất cả đèn và cân nhắc sử dụng mặt nạ
mask. Make sure that you start ngủ. Đảm bảo rằng bạn bắt đầu giảm độ
dimming your lights at least an hour or sáng đèn trước ít nhất một hoặc hai giờ
two before you go to bed to prepare khi đi ngủ để chuẩn bị môi trường cho
your environment for sleep. giấc ngủ.

Check your bedroom for sources of Kiểm tra phòng ngủ của bạn để tìm
light that are not necessary. If a night những nguồn ánh sáng không cần thiết.
light is needed, keep it dim and at floor Nếu cần đèn ngủ, hãy để đèn mờ và ở
level, so that it's more reflected rather mức đèn sàn để đèn phản chiếu nhiều
than right next to your eye or bed level. hơn thay vì để ngay cạnh tầm mắt hoặc
giường của bạn.

Also be aware of the type of light you Ngoài ra, hãy lưu ý về loại ánh sáng bạn
have in your bedroom, and ban any có trong phòng ngủ và không dùng bất
lights in the blue spectrum, such as kỳ ánh sáng nào có quang phổ màu
those emitted by electronic devices xanh lam, chẳng hạn như ánh sáng
like televisions, smartphones, tablets phát ra từ các thiết bị điện tử như TV,
and laptops. Blue light is the most điện thoại thông minh, máy tính bảng và
stimulating type of light. If you have to máy tính xách tay. Ánh sáng xanh là loại
have a light on for safety reasons ánh sáng kích thích nhất. Nếu bạn phải
change the color. You want to choose bật đèn vì lý do an toàn, hãy thay đổi
lights that have more reddish or màu sắc. Bạn sẽ muốn chọn đèn có tông
brownish tones. LED lights can be màu đỏ hoặc nâu hơn. Đèn LED có thể
purchased in any color, including red được mua với bất kỳ màu nào, bao gồm
and brownish tones. cả tông màu đỏ và nâu.
5
Trigger bans of
ABORTION
IN U.S
Half of U.S. states are expected to ban Một nửa số tiểu bang của Hoa Kỳ dự kiến
abortion or impose heavy restrictions ​sẽ cấm phá thai hoặc áp đặt những hạn
following the Supreme Court decision to chế nặng nề sau quyết định của Tòa án
overturn a landmark ruling that legalized Tối cao nhằm lật lại phán quyết mang
pregnancy terminations nationwide. The tính bước ngoặt đã hợp pháp hóa việc
US supreme court abolished the chấm dứt thai kỳ trên toàn quốc. Tòa án
constitutional right to abortion, more tối cao Hoa Kỳ đã bãi bỏ quyền phá thai
than 50 years after it was established, trong hiến pháp, hơn 50 năm sau khi nó
leaving individual states to decide. được thiết lập, để việc tự quyết định lại
According to a website affiliated with cho các bang riêng lẻ. Theo một trang
Planned Parenthood, the US sexual web liên kết với Planned Parenthood, tổ
healthcare organization, it remains legal chức chăm sóc sức khỏe tình dục của
to travel out of state to get an abortion. Hoa Kỳ, việc đi ra khỏi tiểu bang để phá
thai vẫn là hợp pháp.

In anticipation of the decision, 13 states Để đề phòng trước quyết định này, 13


have already passed “trigger bans” bang đã thông qua “việc kích hoạt lệnh
which took effect automatically or will cấm” có hiệu lực tự động hoặc sẽ thực
do so in the coming weeks. The laws will hiện trong vài tuần tới. Các đạo luật sẽ
leave women in large areas of the south khiến phụ nữ ở các khu vực rộng lớn
and Midwest without nearby access to miền nam và miền trung tây gần như
terminations. Other states expected to không có quyền tiếp cận với việc chấm
introduce bans or restrictions, according dứt thai kỳ. Các bang khác dự kiến ​sẽ
to the Guttmacher Institute, a research đưa ra các lệnh cấm hoặc hạn chế, theo
group that supports abortion rights. Viện Guttmacher, một nhóm nghiên cứu
ủng hộ quyền phá thai.
1
Abortion is one of the most divisive Phá thai là một trong những vấn đề gây
issues in the United States. Opponents chia rẽ nhất ở Hoa Kỳ. Những người phản
including conservative Christians say it đối bao gồm cả những người theo đạo
is immoral, while supporters say a Thiên chúa bảo thủ cho rằng điều đó là
woman has the right to choose on vô đạo đức, trong khi những người ủng
matters affecting her body. Opinion polls hộ cho rằng phụ nữ có quyền lựa chọn
show a majority of Americans support những vấn đề ảnh hưởng đến cơ thể của
abortion rights. But in recent years mình. Các cuộc thăm dò dư luận cho
numerous Republican-led states have thấy đa số người Mỹ ủng hộ quyền phá
passed a slew of restrictions. Abortion is thai. Nhưng trong những năm gần đây,
likely to remain legal in liberal states. nhiều bang do Đảng Cộng hòa lãnh đạo
More than a dozen have laws protecting đã thông qua một loạt các hạn chế. Phá
abortion rights. thai có khả năng vẫn hợp pháp ở các
quốc gia tự do. Nhiều quốc gia có luật
bảo vệ quyền phá thai.

Louisiana, Kentucky and South Dakota's Việc kích hoạt lệnh cấm của các bang
trigger ban goes into effect immediately. Louisiana, Kentucky và Nam Dakota có
Exceptions are made if a pregnant hiệu lực ngay lập tức. Các trường hợp
person's life is in danger. In Louisiana, ngoại lệ được thực hiện nếu tính mạng
lawmakers have also advanced a bill that của người mang thai gặp nguy hiểm. Tại
would classify abortion as homicide, and bang Louisiana, các nhà làm luật cũng đã
grant constitutional rights to “all unborn đưa ra một dự luật phân loại phá thai
children from the moment of giống như tội giết người và trao các
fertilization”. quyền theo hiến pháp cho “tất cả những
đứa trẻ chưa sinh kể từ thời điểm thụ
2 tinh”.
In Mississippi, Oklahoma, Missouri and Tại các bang Mississippi, Oklahoma,
Arkansas, a trigger ban will come into Missouri và Arkansas, việc kích hoạt lệnh
force after certification by the attorney cấm sẽ có hiệu lực sau khi có xác nhận
general. The Supreme Court ruling relates của tổng chưởng lý. Phán quyết của Tòa
to a case brought by Mississippi, which án Tối cao liên quan đến một vụ án do
sought to revive a law banning abortions Mississippi đưa ra, nơi đã tìm cách khôi
after 15 weeks of pregnancy. phục lại luật cấm phá thai sau 15 tuần
của thai kỳ.

The law had been blocked by a lower Luật đã bị chặn bởi một tòa án cấp dưới
court but the Supreme Court upheld it. nhưng Tòa án Tối cao vẫn giữ nguyên
Mississippi also asked the Supreme Court luật đó. Mississippi cũng yêu cầu Tòa án
to overturn Roe v. Wade which it has now Tối cao lật lại vụ Roe kiện Wade mà họ
done, paving the way for the trigger bans đã thực hiện, mở đường cho việc kích
to take effect. Oklahoma became the first hoạt lệnh cấm có hiệu lực. Oklahoma trở
state to ban abortion from the moment of thành bang đầu tiên cấm phá thai kể từ
fertilization. The law also allows private thời điểm thụ tinh. Luật pháp cũng cho
citizens to sue anyone who helps women phép công dân khởi kiện bất kỳ ai giúp
terminate their pregnancies. phụ nữ chấm dứt thai kỳ.

3
In Texas, Tennessee and Idaho, a trigger Tại các bang Texas, Tennessee và Idaho,
ban goes into effect 30 days after the lệnh cấm kích hoạt có hiệu lực sau 30
Supreme Court ruling. Texas made ngày kể từ ngày Tòa án Tối cao ra phán
headlines in September after introducing quyết. Texas đã gây xôn xao vào tháng 9
a near-total ban on abortions in defiance sau khi đưa ra lệnh cấm gần như hoàn
of Roe v. Wade. toàn đối với việc phá thai bất chấp vụ
Roe kiện Wade.

It is among several Republican states Một số bang thuộc Đảng Cộng hòa đã
that have enacted “heartbeat” abortion ban hành lệnh cấm phá thai “theo nhịp
bans which prohibit terminations once a tim”, cấm phá thai một khi nhịp tim của
fetal heartbeat can be detected, usually thai nhi được phát hiện ra, thường là ở
at six weeks, which is before the point tuần thứ sáu, tức là trước thời điểm nhiều
many women know they are pregnant. phụ nữ biết mình mang thai. Không có sự
There are no exemptions for rape or miễn trừ cho tội hiếp dâm hoặc loạn
incest. The law unusually grants citizens luân. Luật cho phép công dân có quyền
the right to sue doctors who perform khởi kiện các bác sĩ thực hiện việc chấm
terminations beyond the cut-off mark. dứt thai kỳ khi vượt quá ngưỡng giới hạn.
Citizens can collect $10,000 for Công dân có thể thu về 10.000 đô la cho
successful lawsuits. President Joe các vụ kiện thành công. Chính quyền của
Biden's administration has called this a Tổng thống Joe Biden đã gọi đây là một
“bounty”. “tiền thưởng”.
4
02/09/1945 WEEKLY READING

NATIONAL DAY HOLIDAY


IN VIETNAM

WHEN IS VIETNAMESE NATIONAL DAY?


This holiday is always celebrated Ngày lễ này được kỉ niệm vào
on September 2nd. The day marks mùng 2 tháng 9. Đây là ngày đánh
Vietnam's declaration of dấu việc Việt Nam tuyên bố độc
independence from France on this lập khỏi Pháp vào ngày này năm
day in 1945. It is the national 1945. Đây cũng chính là quốc lễ của
holiday of Vietnam. Việt Nam.

THE IELTS LEMON PAGE 1


02/09/1945 WEEKLY READING

HISTORY OF VIETNAMESE NATIONAL DAY


In 1887 Vietnam became part of Năm 1887, Việt Nam trở thành
French Indochina. During World một phần của Liên bang Đông
War II, Vietnam was occupied by Dương. Trong chiến tranh Thế
the Japanese. giới thứ II, Việt Nam bị quân Nhật
chiếm đóng.

KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN


ĐỘC LẬP, TỰ DO

Following the end of the Sau khi chiến tranh kết


war, on September 2nd, thúc, vào mùng 2 tháng 9
1945, following the năm 1945, tiếp nối Cách
'August Revolution’, mạng tháng Tám, Hồ
Ho Chi Minh Chí Minh tuyên bố thành
proclaimed the lập nước Việt Nam Dân
establishment of the Chủ Cộng Hòa.
Democratic Republic of
Vietnam.

In 1976, the two halves Năm 1976, hai miền của


of Vietnam were finally Việt Nam thống nhất
united into one thành một nước - Cộng
country, the Socialist hòa Xã hội Chủ nghĩa
Republic of Vietnam, Việt Nam, nhưng mùng 2
but September 2nd tháng 9 vẫn là ngày trọng
remains as the key date đại trên con đường nước
in Vietnam's road to ta giành được độc lập.
independence. PAGE 2
02/09/1945 WEEKLY READING

HOW IS VIETNAMESE NATIONAL DAY


CELEBRATED?

To celebrate Vietnam's national day, Để chào mừng ngày Quốc khánh,


there are speeches, parades, trên khắp đất nước sẽ có những bài
fireworks, and other festivities diễn văn, lễ diễu hành, pháo hoa
across the country, with a large và các lễ hội khác, với lễ diễu hành
march in Ba Dinh Square in Hanoi, hoành tráng tại Quảng trường Ba
where the Declaration of Đình Hà Nội nơi bản tuyên ngôn độc
Independence was made. lập được ra đời.

This is a very patriotic holiday with Đây là một ngày lễ thể hiện tinh
the national flag of Vietnam thần yêu nước với quốc kỳ của Việt
displayed everywhere and large Nam được treo ở khắp nơi và những
posters of Ho Chi Minh adorning tấm áp phích lớn của chủ tịch Hồ Chí
city walls. Minh tô điểm trên những bức tường
của thành phố.

If employees work on National Day, Nếu người lao động làm việc vào
they receive an increase of up to ngày lễ Quốc Khánh, họ sẽ nhận
400% of their normal wages. While được lên tới 400% mức lương ngày
employees who work night shifts thường. Những người làm ca đêm sẽ
should be paid at least 30% higher được trả cao hơn tối thiểu 30% so
than normal. với bình thường.
PAGE 3
TO MEME OR
NOT TO MEME
I go about my usual routine: Tôi tiếp tục công việc thường ngày
homework, short respite on của mình: làm bài tập về nhà, giải
TikTok, repeat. As I mindlessly lao ngắn trên TikTok, lặp lại. Khi
swipe past dance trends and tôi lướt một cách vô thức qua các
makeup tutorials, the unexpected điệu nhảy xu hướng và các hướng
catches my eye: shaky footage dẫn trang điểm, một điều bất ngờ
showing solemn soldiers marching, đập vào mắt tôi: cảnh quay run
weapons drawn. rẩy cho thấy những người lính diễu
hành một cách trang trọng, vũ khí
được rút ra.

Immediately, I open the comment Ngay lập tức, tôi mở phần bình
section to find users just as luận để tìm kiếm những người
dumbstruck as I am. One dùng cũng sững sờ như tôi. Một
proclaims, “I can’t believe I found người tuyên bố: “Tôi không thể tin
out about a war on this app,” and rằng mình đã phát hiện ra một
thousands “like” the comment in cuộc chiến trên ứng dụng này” và
agreement. With that, most hàng nghìn lượt “thích” với sự đồng
teenagers, including myself, first tình. Cùng với đó, hầu hết thanh
became aware of the Russian thiếu niên, bao gồm cả tôi, lần đầu
invasion of Ukraine on the social tiên biết đến cuộc xâm lược của
media platform TikTok. Nga vào Ukraine trên nền tảng
mạng xã hội TikTok.

1
For today’s adolescents, Đối với thanh thiếu niên ngày nay,
consuming news via social media is việc xem tin tức qua mạng xã hội đã
second nature; memes, in trở thành bản chất thứ hai; meme,
particular, are used to keep up đặc biệt, được sử dụng để theo kịp
with ever-evolving world affairs. các vấn đề thế giới không ngừng
With fast-paced production, easy- phát triển. Với nhịp độ sản xuất
to-understand lingo, and laugh- nhanh, ngôn ngữ dễ hiểu và tính hài
out-loud humor, memes have hước vui nhộn, meme đã kết nối cả
connected an entire generation một thế hệ thông qua một ngôn
through a common language. ngữ chung.

However, criticisms have arisen, Tuy nhiên, những lời chỉ trích đã
claiming memes trivialize serious xuất hiện, cho rằng meme tầm
subjects. The Russia-Ukraine war thường hóa các vấn đề nghiêm
has been no exception, with jokes trọng. Chiến tranh Nga-Ukraine
being shared about World War III không phải là ngoại lệ, với những
drafts and how Marvel’s Avengers câu chuyện cười được chia sẻ về các
would react in such a scenario. In bản thảo Thế chiến III và cách các
the spur of online frenzy, memes Avengers của Marvel sẽ phản ứng
have homogenized real-life trong kịch bản đó. Với sự thúc ép
tragedies with humor. của sự nổi loạn, điên cuồng trên
mạng, các meme đã đồng nhất
những bi kịch trong đời thực với sự
hài hước.
2
Social media has led to a point Theo Hayley Phelan trong một bài
where “War starts to blend with luận dành cho khách mời cho The
entertainment.”, according to New York Times, phương tiện
Hayley Phelan in a guest essay for truyền thông xã hội đã dẫn đến
The New York Times. một nơi mà ở đó “Chiến tranh bắt
đầu hòa quyện với giải trí”.

The majority of meme content has Phần lớn nội dung meme được thúc
been fueled by teenagers whose đẩy bởi thanh thiếu niên có tuổi mới
coming-of-age has been lớn đi kèm với các sự kiện xác định
accompanied by generation- thế hệ. Như chiến lược gia truyền
defining events. As the digital media thông kỹ thuật số Joshua
strategist Joshua Chapdelaine said Chapdelaine đã nói trong một bài
in an article for Teen Vogue, memes báo cho Teen Vogue, meme tạo ra
create the “perfect vessels for high- “những phương tiện hoàn hảo cho
anxiety moments when words may những khoảnh khắc lo lắng cao độ
be difficult to find.” Processing khi từ ngữ có thể khó tìm thấy”. Xử
emotions through unprecedented lý cảm xúc qua các thời điểm chưa
times can be complex, but memes từng có có thể phức tạp, nhưng các
alleviate that difficulty through meme làm giảm bớt khó khăn đó
their ability to transcend emotional nhờ khả năng vượt qua ranh giới
boundaries. cảm xúc.

3
Moreover, memes allow teenagers to Hơn nữa, meme cho phép thanh thiếu
openly participate in discussions niên tham gia một cách cởi mở vào
regarding political and social các cuộc thảo luận liên quan đến sự
developments. With their less phát triển chính trị và xã hội. Với bản
intimidating nature, memes ease the chất ít đáng sợ hơn, meme giúp dễ
process in which opinions are shared dàng hơn trong quá trình chia sẻ và
and formed. “As the memes and their hình thành ý kiến. “Khi các meme và
narratives travel and spread, they các câu chuyện của chúng truyền đi
help shape the larger cultural và lan truyền, chúng giúp hình thành
narrative … just as all memes, from câu chuyện văn hóa rộng lớn hơn…
toxic to wholesome, help create cũng như tất cả các meme, từ độc hại
cultural narratives,” writes Aja đến lành mạnh, đều giúp tạo ra các
Romano in Vox. câu chuyện văn hóa,” Aja Romano viết
trên Vox.

Accessible by anyone, memes serve as Với việc bất cứ ai cũng có thể truy cập
the youth’s entry into becoming well- được, meme đóng vai trò là bước tiến
informed citizens. At a time of của giới trẻ để trở thành những công
undeniably high socio political tension, dân có hiểu biết tốt. Vào thời điểm mà
it is crucial that youth are aware of không thể phủ nhận sự căng thẳng
global issues; memes facilitate exactly chính trị xã hội đang tăng cao, điều
that. quan trọng là thanh niên phải nhận
thức được các vấn đề toàn cầu; meme
tạo điều kiện chính xác cho điều đó.

4
Despite seemingly lacking Mặc dù có vẻ thiếu tinh tế, meme
sophistication, memes are đang nâng cao nhận thức một
effectively raising awareness for a cách hiệu quả cho khán giả tuổi
teenage audience. Just as the teen. Cũng giống như thế hệ trước
generation before had political có phim hoạt hình chính trị, giới trẻ
cartoons, today’s youth have ngày nay có meme để tham gia
memes to engage in political vào các cuộc diễn thuyết chính trị.
discourse.

Through this revolutionary method Thông qua phương pháp giao tiếp
of communication, memes are mang tính cách mạng này, meme
shaping the way teens interact with đang định hình cách thức tương
the world. tác của thanh thiếu niên với thế
giới.

5
THE IMPORTANCE
OF REGULAR
CHECK-UPS

A generation ago, people used to see their


doctor only when they were sick, or dying.
preventative: ngăn ngừa, Today, preventative health care is
phòng ngừa becoming commonplace as people
empowered: làm cho có become more educated and empowered
thể, làm cho có khả năng about their own health. People are
preemptively: một cách preemptively seeking medical advice on
ưu tiên how to live a healthy lifestyle. They are
various: nhiều và khác looking to lower their risk of various
nhau = many = a diverse conditions or diseases by maintaining a
range of = a variety of= healthy diet, weight, and level of physical
numerous = a plethora activity.
of…
conditions or diseases: Doctors are also requesting that patients
các loại bệnh tật get regular check-ups to help stay on top
regular check-ups: Kiểm of their health. They are highlighting the
tra sức khỏe thường importance of prevention, as a means to
xuyên reduce the number of patients requiring
stay on top of: đạt đỉnh medical treatment or surgery.
cao:
treatment or surgery: Regular check-ups can help find potential
chữa trị hoặc phẫu thuật health issues before they become a
potential: tiềm ẩn, tiềm problem. When you see your doctor
năng = likely = probable = regularly, they are able to detect health
possible conditions or diseases early. Early
detect : phát hiện = detection gives you the best chance for
notice getting the right treatment quickly,
complications: những rắc avoiding any complications. By getting
rối, phức tạp = troubles = the correct health services, screenings,
difficulties and treatment you are taking important
screenings: chẩn đoán steps toward living a longer, healthier life.
taking important steps
toward: làm những bước WEEKLY
quan trọng để hướng tới
READING
WEEKLY
READING
The people of Vietnam believe that the
determine (v): quyết định
first day, as well as the first week of
caution (n): sự thận trọng
the New Year will determine one’s path
for the next twelve months. As such, doing good deeds: (phr):

starting the New Year right involves làm những điều tốt
extra caution on things that might
generously (adv): một cách
bring about misfortunes. Arguments
hào phóng.
are avoided as well as any words or
acts that bring about negativity. On
the other hand, people focus on doing
good deeds. Differences are forgiven
and everyone treats each other get rid of (phr): loại bỏ
generously. Advanced preparations
associated with (phr): liên
are done to get rid of all bad lucks
quan tới = related to
associated with the previous year. All
debts are settled prior to Tết, people debts (n): nợ nần

clean their house before the New Year misfortunes (n): những
as well, others get a haircut and similar
điều không may mắn
practices aimed to rid off misfortunes.
WEEKLY
READING
Tet is a significant holiday in Vietnam. The
Tet season often lasts from the beginning of
January to the end of February. Tet’s
meaning is the finish of the old year and a
welcome for a new year. Tet Holiday is one of
the occasions for Vietnamese families to
reunite. The branch of the Mai flower or the
Kumquat tree can not be absent, adding a
new feeling to the building. On the Tet
holiday, people have plenty of traditional
events. Young and old people take part in
traditional games such as tug of war, rice
cooking, watching lion dancing. A lot of
people pay a visit to their relatives to wish a
happy new year. Adults usually give lucky
money to babies. People also go to pagodas
to pray for their families. Tet holiday will stay
in the heart of Vietnamese for generations.

VOCABULARY
significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): quan trọng
reunite /ˌriː.juːˈnaɪt/ (v): đoàn tụ
take part in: tham gia
pray for /preɪ/ (v): cầu nguyện
It is the year 1975, when Đó là năm 1975, khi Charlotte
Charlotte Von Sledvin, a 19- Von Sledvin, một sinh viên 19
year-old student of a Swedish tuổi của một gia đình hoàng gia
royal family, travels to India to Thụy Điển, đến Ấn Độ để có được
get a portrait made by a gifted một bức chân dung do một nghệ
artist. The artist was born into sĩ tài năng thực hiện. Nghệ sĩ
a poor Indian family of the sinh ra trong một gia đình nghèo
lowest caste, also known as ở Ấn Độ thuộc tầng lớp thấp
the “untouchables.” nhất, còn được gọi là “những
Despite the incredibly difficult người không thể chạm tới”.
circumstances, the artist Bất chấp hoàn cảnh vô cùng khó
named Pradyumna Kumar khăn, người nghệ sĩ tên là
Mahanandia had gained an Pradyumna Kumar Mahanandia
outstanding reputation for đã trở nên nổi tiếng là một họa
being a gifted painter. His sĩ tài năng. Danh tiếng của ông
reputation led Charlotte Von đã khiến Charlotte Von Sledvin
Sledvin to travel all the way to phải đi đến tận Ấn Độ để thực
India to get her portrait done. hiện bức chân dung của mình.

portrait (n) chân dung


the lowest caste: tầng lớp thấp nhất
circumstance (n) hoàn cảnh
gain an outstanding reputation for: trở nên nổi tiếng
By the time the portrait was Khi hoàn thành bức chân dung,
finished, the two had fallen in cả hai đã yêu nhau. Pradyumna
love. Pradyumna was fascinated bị mê hoặc bởi vẻ đẹp của
with Charlotte’s beauty. Never Charlotte. Chưa bao giờ anh nhìn
before had he seen a more thấy một phụ nữ đẹp hơn từ thế
beautiful woman from the giới phương Tây. Anh ấy đã cố
Western world. He gave his best gắng hết sức để ghi lại tất cả vẻ
to capture all her beauty in the đẹp của cô ấy trong bức chân
portrait, yet never fully dung, nhưng không bao giờ
succeeded. Nonetheless, the thành công hoàn toàn. Tuy nhiên,
portrait was magnificent and bức chân dung rất lộng lẫy và
Charlotte fell for his simplicity Charlotte đã phải lòng vì sự giản
and his beautiful character. dị và tính cách tuyệt đẹp của anh
Because of him, she ấy.
spontaneously decided to stay Vì anh, cô theo lẽ tự nhiên quyết
longer in India. Out of a couple of định ở lại Ấn Độ lâu hơn. Một vài
days became weeks and then ngày trở thành vài tuần và sau
even months. The two had fallen đó thậm chí vài tháng.
so deeply in love that they Cả hai đã yêu nhau sâu đậm đến
decided to get married according mức quyết định kết hôn theo nghi
to traditional Indian rituals. lễ truyền thống của Ấn Độ.

fall in love: yêu


be fascinated with: bị mê hoặc
capture all one's beauty (n) ghi lại tất cả vẻ đẹp
magnificent (adj) lộng lẫy
spontaneously (adv) theo lẽ tự nhiên
ritual (n) nghi lễ
Unfortunately, the time came Thật không may, đã đến lúc
when Charlotte had to leave Charlotte phải rời đi một lần nữa
again in order to complete her để hoàn thành việc học của mình
studies in London. Thousands of ở London. Hai người cách biệt
miles separated the two but their hàng ngàn cây số nhưng tình
feelings for each other never cảm họ dành cho nhau không
changed. They stayed in contact bao giờ thay đổi. Họ giữ liên lạc
through letters, which they qua những lá thư mà họ trao đổi
exchanged almost weekly with gần như hàng tuần với nhau.
each other. Naturally, the Đương nhiên, các cặp vợ chồng
newlyweds terribly struggled mới cưới phải vật lộn khủng
with the great distance between khiếp với khoảng cách quá xa
each other. Charlotte offered her giữa nhau. Charlotte đề nghị
husband to buy him air tickets, chồng mua vé máy bay cho anh,
which he refused. He had not nhưng anh ta từ chối. Anh ấy
only decided to complete his không chỉ quyết định hoàn thành
studies first, but he had also set việc học của mình trước mà còn
his mind on reuniting with the quyết tâm tái hợp với tình yêu
love of his life on his own terms. của đời mình theo cách riêng của
He even made her the promise mình. Anh thậm chí còn hứa với
that he would do anything he can cô rằng anh sẽ làm bất cứ điều gì
to see her again. có thể để gặp lại cô.

complete study: hoàn thành việc học


separate (v): cách biệt
stay in contact: giữ liên lạc
exchange (v): trao đổi
struggle with (v) vật lộn
set one's mind on: giữ tâm trí làm gì
After Pradyumna had finished Sau khi học xong Pradyumna
his studies, he took all his đem hết tài sản đi bán. Thật
possessions and sold them. không may, số tiền anh kiếm
Unfortunately, the money he được thậm chí không gần bằng
earned didn’t even come close một vé máy bay.
to a flight ticket. All he could Tất cả những gì anh ta có thể
afford was a cheap and used mua được là một chiếc xe đạp rẻ
bicycle. His decision was the tiền và đã qua sử dụng.
beginning of a bicycle journey Pradyumna đã mang theo tất cả
from India to the Western các bức tranh và bút vẽ của
world. Pradyumna took all his mình để hỗ trợ về mặt tài chính
paintings and brushes along cho nỗ lực của anh ấy.
with him in order to financially
support his endeavor. His Chuyến đi của anh ấy đã đưa
voyage led him through eight anh ấy đi qua tám quốc gia và
countries and took more than mất hơn bốn tháng. Nhưng cuối
four months. But eventually, he cùng, anh đã đến quê hương của
arrived at Charlotte’s Charlotte ở Thụy Điển và đã gặp
hometown in Sweden and lại cô.
finally saw her again. From Kể từ đó, cả hai không bao giờ
then on, the two did never leave rời xa nhau.
each other’s side for too long.

possession (n) tài sản


afford (v) có thể mua được
financially support: hỗ trợ về mặt tài chính
endeavor (n): nỗ lực
voyage (n): chuyến đi
leave each other's side (v) rời xa nhau
LOVE
Language
You’ve probably had the ‘in love Bạn có thể đã có trải nghiệm 'đang yêu'.
experience’. When you’re in it, you Khi trong tình yêu, bạn nghĩ rằng đối
think that your partner is the most phương là người tuyệt vời nhất mà bạn
wonderful person that you’ve ever từng gặp, bạn chỉ nhìn thấy những đặc
met. You only see your partner’s best điểm tốt nhất của đối phương. Bạn đang
characteristics. You’re riding high, trên cao, lơ lửng 9 tầng mây… nhưng
floating in the clouds… but eventually cuối cùng bạn cũng quay trở lại mặt đất.
you plonk back to planet Earth. With Với đôi mắt của bạn giờ đây được mở
your eyes now fully open, you start to hoàn toàn, bạn bắt đầu nhìn thấy những
see their warts. We’ve all got điểm chưa vừa ý. Tất cả chúng ta đều
personal blemishes, but those little có những khuyết điểm cá nhân, nhưng
speed bumps you previously những trở ngại nhỏ mà bạn đã bỏ qua
overlooked now seem like trước đây bây giờ lại dường như là
insurmountable peaks. những đỉnh núi không thể vượt qua.

‘Real love’ is something different to ‘Tình yêu thực sự’ là một cái gì đó khác
this ‘in love experience’. It takes a lot với ‘trải nghiệm tình yêu’ này. Cần nhiều
more emotional effort and empathy nỗ lực hơn về mặt cảm xúc và sự đồng
to serve the needs of your partner. If cảm để đáp ứng nhu cầu của đối
you want to sustain real love, you phương. Nếu muốn duy trì tình yêu thực
need to learn your partner’s Love sự, bạn cần học những Ngôn ngữ tình
Language. yêu của nhau.

1
5 LOVE
Languages
1. Words of affirmation 1. Những lời nói yêu thương
People with words of affirmation as Những người yêu thích lời nói coi
a love language value verbal trọng những lời thừa nhận tình cảm
acknowledgments of affection, bằng lời nói, bao gồm thường xuyên
including frequent "I love you's," những câu như "Anh yêu em", những
compliments, words of appreciation, lời khen ngợi, những lời đánh giá cao,
verbal encouragement, and often những lời động viên và thường xuyên
frequent digital communication like giao tiếp (qua mạng) như nhắn tin và
texting and social media tương tác trên mạng xã hội.
engagement.
"Written and spoken shows of Nhà trị liệu tâm lý Fariha Mahmud-
affection matter the most to these Syed, MFT, CFLE, nói với mbg:
people," couples' psychotherapist “Những lời thể hiện tình cảm bằng
Fariha Mahmud-Syed, MFT, CFLE, văn bản và lời nói đóng vai trò quan
tells mbg. "These expressions make trọng nhất đối với những người này.
them feel understood and "Những biểu hiện này khiến họ cảm
appreciated." thấy được thấu hiểu và đánh giá cao."

2
LOVE
Language
2. Quality time 2. Khoảng thời gian ý nghĩa
People whose love language is Những người này cảm thấy yêu thích
quality time feel the most adored nhất khi đối phương của họ chủ
when their partner actively wants to động muốn dành thời gian cho họ và
spend time with them and is always luôn sẵn sàng để đi chơi. Họ đặc
down to hang out. They particularly biệt yêu thích sự lắng nghe tích cực,
love when active listening, eye giao tiếp bằng mắt và sự hiện diện
contact, and full presence are đầy đủ là những dấu hiệu ưu tiên
prioritized hallmarks in the trong mối quan hệ.
relationship. "This love language is "Ngôn ngữ tình yêu này là tất cả về
all about giving your undivided việc bạn dành sự quan tâm không
attention to that one special person, gián đoạn đến một người đặc biệt
without the distraction of television, mà không bị phân tâm bởi tivi, màn
phone screens, or any other outside hình điện thoại hay bất kỳ sự can
interference. They have a strong thiệp nào từ bên ngoài. Họ rất muốn
desire to actively spend time with chủ động dành thời gian cho người
their significant other, having ấy, có những cuộc trò chuyện ý
meaningful conversations or nghĩa hoặc chia sẻ các hoạt động
sharing recreational activities," giải trí, "Mahmud-Syed nói.."
Mahmud-Syed says.
3
LOVE
Language
3. Acts of services 3. Cử chỉ quan tâm
If your love language is acts of Nếu ngôn ngữ tình yêu của bạn là Cử
service, you value when your partner chỉ quan tâm, bạn đánh giá cao thời
goes out of their way to make your điểm đối phương của mình cố gắng
life easier. It's things like bringing giúp cuộc sống của bạn dễ dàng
you soup when you're sick, making hơn. Đó là những việc như mang súp
your coffee for you in the morning, cho bạn khi bạn bị ốm, pha cà phê
or picking up your dry cleaning for cho bạn vào buổi sáng hoặc dọn đồ
you when you've had a busy day at giặt khô cho bạn khi bạn có một
work. "This love language is for ngày bận rộn với công việc. "Ngôn
people who believe that actions ngữ tình yêu này dành cho những
speak louder than words. Unlike người tin rằng hành động lớn hơn lời
those who prefer to hear how much nói. Không giống như những người
they're cared for, people on this list thích nghe mức độ quan tâm của họ,
like to be shown how they're những người trong danh sách này
appreciated. Doing the smaller and muốn được thể hiện rằng họ được
bigger chores to make their lives đánh giá cao như thế nào. Làm
easier or more comfortable is highly những việc nhỏ hơn và lớn hơn
cherished by these folx," shares Mahmud-Syed chia sẻ
Mahmud-Syed.
4
LOVE
Language
4. Gifts 4. Quà tặng
Gifts is a pretty straightforward love Quà tặng là một ngôn ngữ tình yêu khá
language: You feel loved when đơn giản: Bạn cảm thấy được yêu
people give you "visual symbols of thương khi mọi người tặng bạn "biểu
love," as Chapman calls it. It's not tượng hình ảnh của tình yêu", như
about the monetary value but the Chapman gọi nó. Đó không phải là giá
symbolic thought behind the item. trị tiền tệ mà là ý nghĩ biểu tượng đằng
People with this style recognize and sau món đồ. Những người có phong
value the gift-giving process: the cách này nhận ra và coi trọng quá trình
careful reflection, the deliberate tặng quà: sự suy xét cẩn thận, lựa chọn
choosing of the object to represent có chủ ý đối tượng đại diện cho mối
the relationship, and the emotional quan hệ, và lợi ích tình cảm từ việc
benefits from receiving the present. nhận món quà hiện tại. Mahmud-Syed
"People whose love language is nói: "Những người có ngôn ngữ tình
receiving gifts enjoy being gifted yêu là nhận quà thích được tặng một
something that is both physical and thứ gì đó vừa vật chất vừa ý nghĩa.
meaningful. The key is to give Điều quan trọng là tặng những thứ có ý
meaningful things that matter to nghĩa quan trọng đối với họ và phản
them and reflect their values, not ánh giá trị của họ, không nhất thiết là
necessarily yours," says Mahmud- của bạn".
Syed.
5
LOVE
Language
5. Physical touch 5. Tiếp xúc cơ thể
People with physical touch as their Những người coi sự tiếp xúc cơ thể như
love language feel loved when they ngôn ngữ tình yêu của họ cảm thấy
receive physical signs of affection, được yêu khi họ nhận được những dấu
including kissing, holding hands, hiệu âu yếm về thể chất, bao gồm hôn,
cuddling on the couch, and sex. nắm tay, âu yếm và quan hệ tình dục.
Physical intimacy and touch can be Sự gần gũi và đụng chạm thể xác có
incredibly affirming and serve as a thể khẳng định một cách đáng kinh
powerful emotional connector for ngạc và đóng vai trò như một chất kết
people with this love language. The nối cảm xúc mạnh mẽ đối với những
roots go back to our childhood, người có ngôn ngữ tình yêu này. Nguồn
Motamedi notes, some people only gốc từ thời thơ ấu của chúng ta,
felt deep affection and love by their Motamedi lưu ý, một số người chỉ cảm
parents when they were held, kissed, nhận được tình cảm và tình yêu sâu sắc
or touched. "People who của cha mẹ khi họ được ôm, hôn hoặc
communicate their appreciation chạm vào. Mahmud-Syed nói: "Những
through this language, when they người thể hiện sự cảm kích của họ
consent to it, feel appreciated when thông qua ngôn ngữ này, khi họ đồng ý,
they are hugged, kissed, or cuddled. cảm thấy được trân trọng khi được ôm,
They value the feeling of warmth and hôn hoặc âu yếm. Họ coi trọng cảm
comfort that comes with physical giác ấm áp và thoải mái khi chạm vào
touch," says Mahmud-Syed. cơ thể".

6
WEEKLY
READING
Although there are numerous Mặc dù có nhiều lý do khiến phụ
reasons why parents might choose huynh có thể chọn chi trung bình
to fork out an average of £12,500 12.500 bảng Anh mỗi năm cho việc
per year on their child’s education, học của con mình, có một lý do
there is one which stands out more nổi bật hơn bất kỳ lý do nào khác:
than any other: their reputation danh tiếng của họ trong việc đưa
for getting their students into elite học sinh vào các trường đại học
universities, such as the American ưu tú như American Ivy League
Ivy League colleges and Britain’s colleges hay các trường đại học
most prestigious universities: danh tiếng nhất của Anh: Oxford
Oxford and Cambridge. và Cambridge.

Private schools with experience in Các trường tư thục có kinh nghiệm


these admissions processes run trong các quy trình tuyển sinh này
like well-oiled machines. Their hoạt động như những cỗ máy trơn
informed careers advisers have in- tru. Các cố vấn nghề nghiệp với
depth tactical knowledge of which kiến thức chiến thuật chuyên sâu
colleges would best suit each hiểu rõ trường đại học nào sẽ phù
candidate, and help them to edit hợp nhất với từng ứng viên và
their personal statements to giúp họ chỉnh sửa tuyên bố cá
reflect the qualities that elite nhân của mình để phản ánh những
universities are looking for. phẩm chất mà các trường đại học
ưu tú đang tìm kiếm.

1. numerous: nhiều 6. prestigious: danh giá


2. fork out: chi (một cách miễn cưỡng) 7. admissons processes: quá trình nhập học
3. Stand out: nổi bật 8. inform: cung cấp thông tin
4. reputation: danh tiếng 9. in-depth: chuyên sâu
5. elite: ưu tú 10. candidate: ứng viên
What is it like going through puberty — Bạn sẽ như thế nào khi trải qua tuổi dậy
with all of the excitement, confusion, thì - với tất cả sự phấn khích, bối rối, thất
frustration, hormones and high school vọng, hormone và chính trị ở trường trung
politics — when your mother is a sex học - khi mẹ bạn là một nhà trị liệu tình
therapist? dục?

“Sex Education," which is among Netflix’s “Giáo dục giới tính”, nằm trong số loạt
most popular series in the United States, phim nổi tiếng nhất của Netflix ở Hoa Kỳ,
ponders that question. The show, now in gợi lên chính những suy nghĩ về câu hỏi
its third season and picked up for a fourth, đó. Bộ phim hiện tại đã ở mùa thứ ba và
follows Otis Milburn (played by Asa sắp tới là mùa bốn, theo chân Otis Milburn
Butterfield), a dorky teenager at a Welsh (do Asa Butterfield thủ vai), một thiếu niên
high school, as he opens a secret clinic khờ khạo tại một trường trung học xứ
where he and his crush Maeve Wiley Wales, khi anh ấy mở một phòng khám bí
(Emma Mackey) advise their classmates mật, nơi anh ấy và crush của mình Maeve
on how to perform in the bedroom and Wiley (Emma Mackey) tư vấn cho các bạn
avoid being a total jerk when it comes to cùng lớp về cách làm chuyện ấy ;) và cách
affairs of the heart. để không cư xử tệ bạc trong tình yêu.

Otis and his friends are exploring their Otis và những người bạn đang khám phá
sexualities and trying to figure out where xu hướng tính dục của họ cũng như cố
they fit in, all while tussling with their gắng tìm ra nơi họ phù hợp, tất cả trong
parents, friends and teachers. Along the khi tranh cãi với cha mẹ, bạn bè và giáo
way, the teenagers fall for one another; viên của họ. Xuyên suốt bộ phim, thanh
break up and make up; show up for one thiếu niên yêu nhau; chia tay và làm lành;
another when their parents don’t; stand up kề bên khi cha mẹ họ thì không; chống lại
to teachers and overthink everything. giáo viên và suy nghĩ quá mức về mọi thứ.
1
We spoke with Laurie Nunn, the Chúng tôi đã nói chuyện với Laurie Nunn,
show’s creator, about how she built người sáng tạo chương trình, về cách cô
this fictional world that is ấy xây dựng thế giới hư cấu đồng thời vui
simultaneously hilarious, touching and nhộn, cảm động và nhiều thông tin này.
informative.

Q: Have you heard adult viewers Q: Bạn có nghe những khán giả trưởng
saying that the show feels corrective thành nói rằng chương trình cảm thấy
to what they learned when they were sửa lại những điều mà họ đã được học
young? về giáo dục giới tính khi còn nhỏ không?

A: Yeah, I get really lovely feedback A: Vâng, tôi nhận được phản hồi rất đáng
from people. One of the nicest things yêu từ mọi người. Một trong những điều
that I hear is that it is connecting with tuyệt vời nhất mà tôi nghe được là bộ
the different generations. Sometimes phim đang kết nối với các thế hệ khác
you may even have parents who are nhau. Đôi khi cả thanh thiếu niên và cha
watching the show and their teenagers mẹ của họ sẽ xem chương trình. Họ có
will watch the show. They probably thể sẽ không xem nó cùng nhau. Tôi nghĩ
won’t watch it together. I think that’s a điều đó hơi khó xử một chút. Nhưng nó
little bit too awkward. But it is starting đang bắt đầu cuộc trò chuyện giữa các
that intergenerational conversation, thế hệ, và điều đó khiến tôi thấy cảm
and that feels very hopeful. thấy tràn đầy hy vọng.
2
Q: One thing that I love about the show — Q: Một điều mà tôi yêu thích ở chương trình -
as a viewer in my 30s who’s dating and với tư cách là một người xem ở độ tuổi 30
sometimes feels as confused as she was đang hẹn hò nhưng đôi khi cảm thấy bối rối
in high school — is that the adult như hồi còn học trung học - đó là các nhân
characters are clearly also still figuring vật người lớn rõ ràng vẫn đang cần học hỏi.
things out. Why was it important to you to Tại sao việc khắc họa hình ảnh người lớn
portray adults that don’t know what không biết họ đang làm gì lại quan trọng đối
they’re doing? với bạn?

A: I think the main adult characters are A: Tôi nghĩ các nhân vật trưởng thành cũng
equally important to the teenage quan trọng không kém các nhân vật tuổi
characters. I didn’t want to make a show teen. Tôi không muốn làm một chương trình
about teenagers where the parents were về thanh thiếu niên mà ở đó cha mẹ chỉ là
only there to be obstacles or the những kẻ cản trở hoặc như những nhân vật
antagonists. I wanted the parents to feel phản diện. Tôi muốn các bậc cha mẹ cảm
very human. I sort of see the show as thấy rất con người. Tôi coi chương trình là
more about being a teenager rather than a thiên về tuổi thiếu niên hơn là một chương
teen show. Being a teenager is such a trình dành cho tuổi teen. Việc làm một thiếu
universal experience — either you are one niên là một trải nghiệm toàn cầu - hoặc bạn
or you were one. I’m in my 30s now, and I là một thiến niên, hoặc bạn từng. Bây giờ tôi
still feel like I’m 16 years old; I really đã ngoài 30 tuổi và tôi vẫn cảm thấy như
haven’t changed that much since that mình mới 16 tuổi; Tôi thực sự đã không thay
time. That’s at the core of the show: đổi nhiều kể từ thời điểm đó. Đó là cốt lõi
Everyone is still working it out. Everyone is của chương trình: Mọi người vẫn đang học
messy and complicated — and you never hỏi từ cuộc sống. Mọi người đều lộn xộn và
really know what’s truly going on for phức tạp - và bạn không bao giờ biết điều gì
someone.. đang thực sự xảy ra với một người nào đó.
3
Q: You mentioned Otis and Jean having Q: Bạn đã đề cập đến việc Otis và Jean
a dysfunctional relationship, but they có một mối quan hệ bất ổn, nhưng họ
usually come back and repair things. thường quay lại với nhau và sửa chữa
Otis changes a lot over the course of the mọi thứ. Otis đã thay đổi rất nhiều trong
series. Where does Otis’s wisdom come suốt bộ phim vậy sự khôn ngoan của
from? Otis đến từ đâu?

A: He’s definitely a bit of an old soul. I A: Otis chắc chắn có một tâm hồn hơi già
was very drawn to writing about the dặn. Tôi rất thích viết về tình trạng của
intensity of a single-parent relationship. mối quan hệ cha mẹ đơn thân. Có một
There’s also something about the fact thực tế rằng Otis là con một. Jean chưa
that Otis is an only child. Jean has never bao giờ đối xử với anh ta như một đứa
treated him like a child; I think she’s trẻ; Tôi nghĩ cô ấy luôn đối xử với anh ấy
always treated him like a little adult. And như một người lớn nhỏ. Và do đó, một số
so some of his wisdom is innate, and trí tuệ của anh ấy là bẩm sinh, phần còn
then some of it is also learned. But lại có được qua học hỏi. Nhưng đó cũng
that’s also why it’s so great when we get là lý do tại sao thật tuyệt khi chúng ta
to see him actually behave like a bit of a thấy Otis thực sự cư xử như một thằng
spoiled brat, because he is only 17 and nhóc hư hỏng, bởi vì anh ấy chỉ mới 17
he’s not going to get it right all the time. tuổi và anh ấy sẽ không thể hoàn hảo
mọi lúc.
4
VOCABULARY
1. frustration: sự bực bội 9. intergenerational: giữa các thế hệ

2. therapist: nhà trị liệu 10. figure things out: cố gắng thấu

3. ponder a question: suy ngẫm hiểu mọi thứ

1 câu hỏi 11. portray: miêu tả

4. affairs: sự việc 12. obstacles: chứng ngại vật

5. sexualities: xu hướng tính dục 13. antagonists: nhân vật phản diện

6. tussle (with): tranh cãi mãnh 14. universal ( = common): phổ quát

liệt (ai cũng thế)

7. simultaneously: đồng thời 15. either... or... : hoặc cái này hoặc

8. informative: đầy đủ thông tin cái kia (phân biệt với neither ... nor...
cả 2 cái đều không)

5
Peaky Blinders may be a fictional story Peaky Blinders có thể là một câu
of the Birmingham underworld but it is a chuyện hư cấu về thế giới ngầm ở
series based on the eponymous gang in Birmingham nhưng cũng là một loạt
the Midlands that may or may not have phim dựa trên băng đảng cùng tên ở
terrorized Birmingham, England after Midlands có thể đã khủng bố
World War I in the late nineteenth Birmingham, Vương quốc Anh sau Thế
century. chiến I vào cuối thế kỷ XIX.

‘Peaky Blinders’ has become an ‘Peaky Blinders’ đã trở thành một cái
infamous name although the exact tên khét tiếng mặc dù nguồn gốc chính
origins of it remain a mystery. Some xác của nó vẫn còn là một bí ẩn. Một
believe it to have originated from the số người tin rằng nó bắt nguồn từ tập
barbaric practice of stitching razor tục man rợ khâu lưỡi dao cạo vào đỉnh
blades into the peak of their caps, mũ của họ, mặc dù đây được cho là
although this might be a more một lý thuyết viển vông vì những người
fantastical theory as others suggest the khác cho rằng vật phẩm xa xỉ như lưỡi
luxury item of a disposable razor blade dao cạo dùng một lần sẽ không phổ
would not have been commonplace at biến vào thời điểm đó. Một giả thuyết
the time. Another theory is that Peaky khác cho rằng Peaky Blinders xuất phát
Blinders derives from the use of the cap từ việc sử dụng mũ lưỡi trai để ngụy
to disguise their faces from the victims trang khuôn mặt khiến nạn nhân không
so they could not be identified. Wherever thể nhận dạng được họ. Dù cái tên đó
the name came from, it stuck and would xuất phát từ đâu, nó vẫn ám ảnh và sẽ
become a namesake for gangs long trở thành tên gọi cho các băng đảng rất
after the Peaky Blinders demise. 1 lâu sau khi Peaky Blinders sụp đổ.
SEASON 1

Crime pays well.


Business pays better.
Small Heath, Birmingham, 1919. Small Heath, Birmingham, năm
Thomas Shelby and his family run 1919, Thomas Shelby và gia đình
the most feared and powerful local điều hành băng nhóm đáng sợ và
gang, the Peaky Blinders. Named for quyền lực nhất địa phương, Peaky
their practice of sewing razor blades Blinders. Được đặt tên theo hành vi
into the peaks of their caps, they khâu lưỡi dao cạo vào đỉnh mũ, họ
make money from illegal betting, kiếm tiền từ cá cược bất hợp pháp,
protection and the black market. bảo kê và thị trường chợ đen.

But Tommy’s ambitions go beyond Nhưng tham vọng của Tommy


running the streets, and when a crate không chỉ là điều hành con phố, khi
of guns goes missing from an arms một thùng súng bị mất tích khỏi nhà
factory, he recognizes an opportunity máy sản xuất vũ khí, anh ta nhận ra
to move up in the world. As rival cơ hội để vươn ra thế giới. Là các
gangs, Communist revolutionaries băng đảng đối địch, các nhà cách
and IRA Fenians descend on Small mạng Cộng sản và Tổ chức cách
Heath in pursuit of the weapons; mạng IRA tấn công Small Heath để
Winston Churchill dispatches a truy đuổi vũ khí; Winston Churchill
ruthless police chief from Belfast to cử một cảnh sát trưởng tàn nhẫn
impose order on an increasingly đến từ Belfast để áp đặt trật tự cho
lawless city and recover the guns. một thành phố ngày càng vô luật và
2 thu hồi súng
SEASON 2
TIME TO MAKE SOME REAL MONEY
As the 1920s began to roar, Vào những năm 1920, việc kinh
business was booming for the doanh của băng nhóm Peaky
Peaky Blinders gang. Crime boss Blinders ngày càng phát đạt. Trùm
Thomas Shelby starts to expand his tội phạm Thomas Shelby bắt đầu
criminal operations to London, and mở rộng hoạt động tội phạm của
his rise brings him and his family mình sang London, và sự nổi lên của
into contact with new worlds of anh đã đưa anh và gia đình tiếp xúc
hedonism and excess. với những thế giới mới của chủ
nghĩa khoái lạc và thái quá.

Meanwhile an old enemy has Trong khi đó một kẻ thù cũ đã quay


returned to Small Heath, trở lại Small Heath, Birmingham, với
Birmingham, intent on revenge. ý định trả thù. Chẳng bao lâu, Shelby
Soon, Shelby finds that he has been phát hiện ra rằng anh ta đã được
chosen to play a role in a covert chọn để đóng một vai trò trong một
paramilitary operation – a role that chiến dịch bán quân sự bí mật - một
will most likely lead towards his vai trò rất có thể sẽ dẫn đến cái chết
own demise. của chính anh ta.
3
5
SEASON 3
YOU CAN CHOOSE WHAT YOU DO,
BUT YOU CAN'T CHOOSE WHAT YOU WANT

When Thomas Shelby is Khi Thomas Shelby bị một tổ chức


approached by a secret bí mật tiếp cận vào ngày cưới của
organisation on his wedding day, anh ta, anh ta bị cuốn vào mê cung
he is drawn into a maze of global của những âm mưu toàn cầu liên
intrigue involving White Russians quan đến người Nga da trắng và một
and a dark force at the heart of thế lực đen tối ở trung tâm quyền
power called the Economic lực gọi là Liên minh Kinh tế. Bị
League. Coerced into the most cưỡng ép vào tội ác táo tợn nhất
audacious crime of his career, trong sự nghiệp của mình, Shelby
Shelby faces overwhelming forces phải đối mặt với những thế lực áp
in every part of his life. đảo nhất trong cuộc đời mình.

4
SEASON 4
I’M NOT A TRAITOR TO MY CLASS.
I’M JUST AN EXTREME EXAMPLE OF
WHAT A WORKING MAN CAN ACHIEVE.
December 1925. Tommy Shelby is Tháng 12 năm 1925, Tommy Shelby
a man alone, estranged from his là một người đàn ông đơn độc, bị gia
family and focussed only on đình ghẻ lạnh và chỉ tập trung vào
business. But when he receives a kinh doanh. Nhưng khi anh nhận
mysterious letter on Christmas được một bức thư bí ẩn vào đêm
Eve, Tommy realises that the Giáng sinh, Tommy nhận ra rằng
Shelbys are all in danger of người nhà Shelbys đều có nguy cơ bị
annihilation. As the enemy closes tiêu diệt. Khi kẻ thù ập đến, Tommy
in, Tommy flees his country house chạy trốn khỏi ngôi nhà ở nông thôn
and returns to the only safe place của mình và trở về nơi an toàn duy
he knows: Small Heath, nhất mà anh biết: Small Heath,
Birmingham. Birmingham.
5
SEASON 5
SOMETIMES, DEATH IS THE KINDNESS...
The world has been thrown into Thế giới đã rơi vào tình trạng hỗn
turmoil by the Wall Street Crash of loạn bởi sự sụp đổ của Phố Wall
1929. Opportunity and misfortune năm 1929. Cơ hội và bất hạnh ở
are everywhere. When Thomas khắp mọi nơi. Khi nghị sĩ Thomas
Shelby MP is approached by a Shelby được tiếp cận bởi một chính
charismatic politician with a bold trị gia lôi cuốn với tầm nhìn táo bạo
vision for Britain, he realises that đối với nước Anh, ông nhận ra rằng
his response will affect not just his phản ứng của ông sẽ không chỉ
own family’s future but that of the ảnh hưởng đến tương lai của gia
entire nation. But as he prepares to đình ông mà còn của toàn bộ quốc
sabotage the new dark force that gia. Nhưng khi chuẩn bị phá hủy
is threatening Britain, Tommy thế lực đen tối mới đang đe dọa
faces demons of his own… nước Anh, Tommy phải đối mặt với
những con quỷ của riêng mình…
6
OUTRAGEOUS
PRANKS
in history
April Fools' Day, once a time to Ngày Cá tháng Tư, một thời từng
pull a prank on both friends and được dùng để kéo bạn và kẻ thù ra
enemies, has turned into a day for để chơi khăm, đã trở thành một
corporations to try and fool ngày để các tập đoàn cố gắng và
customers with predictable đánh lừa khách hàng bằng những
internet hoaxes. trò lừa bịp trên internet dễ dàng
đoán trước được.

Here, we’ve compiled a list of truly Hôm nay, chúng tôi đã tổng hợp
original (and elaborate) pranks một danh sách các trò đùa thực
that will actually surprise you. sự độc đáo (và phức tạp) mà sẽ
khiến bạn ngạc nhiên.

1
1. PRANKSTER IN A BOTTLE 1. TRÒ ĐÙA TRONG CHAI
In January of 1749, London newspapers Vào tháng 1 năm 1749, các tờ báo ở
advertised that in an upcoming show, a London quảng cáo rằng trong một buổi
man would squeeze his entire body into a trình diễn sắp tới, một người đàn ông sẽ ép
wine bottle and then sing while inside of it. toàn bộ cơ thể của mình vào một chai rượu
The ad promised that, “during his stay in và sau đó hát khi ở bên trong nó. Quảng
the bottle, any Person may handle it, and cáo hứa rằng, "trong thời gian ở trong chai,
see plainly that it does not exceed a bất kỳ Người nào cũng có thể cầm nó, và rõ
common Tavern Bottle.” The ad promised ràng rằng nó không vượt quá một Chai
the show would feature other tricks as Tavern thông thường." Quảng cáo hứa rằng
well, including communicating with the chương trình cũng sẽ giới thiệu các trò kì
dead. Legend has it that the ad was the diệu khác, bao gồm cả giao tiếp với người
result of a bet between the Duke of chết. Truyền thuyết kể rằng quảng cáo là
Portland and the Earl of Chesterfield. kết quả của một cuộc cá cược giữa Công
Reportedly, the duke bet that he could tước Portland và Bá tước Chesterfield.
advertise something impossible and still Được biết, công tước đã đặt cược rằng anh
“find fools enough in London to fill a ta có thể quảng cáo một thứ gì đó không
playhouse and pay handsomely for the thể và vẫn “tìm đủ những kẻ ngu ngốc ở
privilege of being there.” And apparently, London để lấp đầy một nhà biểu diễn và trả
he was right. The night of the show, every tiền hậu hĩnh cho đặc quyền được ở đó.”
seat in the house was filled, but no Và rõ ràng, anh ấy đã đúng. Đêm diễn, mọi
performer ever showed up. Realizing they chỗ ngồi trong nhà đều chật kín nhưng
had been duped, the audience rioted. không có nghệ sĩ biểu diễn nào xuất hiện.
2 Nhận ra mình đã bị lừa, khán giả náo loạn.
2. ROBBER BARONS ROB AMERICA
Decades before the Bond villain Goldfinger Nhiều thập kỷ trước khi nhân vật phản diện
plotted to nuke all of the United States’ của Bond, Goldfinger âm mưu lấy hết vàng
gold at Fort Knox, a prankster dreamed up của Hoa Kỳ tại Fort Knox, một kẻ chơi khăm
another heist that was just as ridiculous. ước mơ một vụ trộm khác cũng nực cười
On April 1, 1905, a German newspaper không kém. Vào ngày 1 tháng 4 năm 1905,
called the Berliner Tageblatt announced một tờ báo của Đức có tên là Berliner
that thieves had dug a tunnel underneath Tageblatt thông báo rằng những tên trộm đã
the U.S. Federal Treasury in Washington, đào một đường hầm bên dưới Kho bạc Liên
D.C., and stolen America’s silver and gold bang Hoa Kỳ ở Washington, DC, và đánh cắp
(this was before the U.S. built its Bullion
bạc và vàng của Hoa Kỳ (đây là trước khi
Depository in Fort Knox, Kentucky). The
Hoa Kỳ xây dựng Kho lưu trữ Bullion ở Fort
Berliner Tageblatt said the heist was
Knox, Kentucky). Berliner Tageblatt cho biết
organized by American robber barons,
vụ trộm này được tổ chức bởi các trùm cướp
whose burglars dug the tunnel over three
người Mỹ, kẻ trộm đã đào đường hầm trong
years and made away with over $268
hơn 3 năm và kiếm được hơn 268 triệu USD;
million; and that U.S. authorities were
và các nhà chức trách Hoa Kỳ đang cố gắng
trying to hunt down the thieves while
truy lùng những tên trộm trong khi công khai
publicly covering up the fact that the
che đậy sự thật rằng đất nước đã bị cướp.
country had been robbed. The story spread
Câu chuyện lan truyền nhanh chóng trên các
quickly through European newspapers
tờ báo châu Âu trước khi mọi người nhận ra
before people realized that it was an April
Fools' Day prank by Louis Viereck, a New rằng đó là một trò đùa ngày Cá tháng Tư của

York correspondent for the Berliner Louis Viereck, phóng viên của tờ Berliner
Tageblatt who published the joke article Tageblatt tại New York, người đã đăng bài
under a fake name. báo đùa dưới một cái tên giả.
3
3. VIRGIN AIRLINES PIVOTS TO UFOS
Richard Branson, the billionaire founder Richard Branson, tỷ phú sáng lập Tập
of the Virgin Group, has a well- đoàn Virgin, và đã có nhiều danh tiếng
documented love of April Fools' Day. But trong tình yêu với Ngày Cá tháng Tư.
in 1989, his annual prank came a day Nhưng vào năm 1989, trò chơi khăm hàng
early, on March 31. That evening, năm của ông đến sớm một ngày, vào ngày
residents outside of London spotted a 31 tháng Ba. Vào buổi tối hôm đó, những
flying saucer that appeared to land in a người dân bên ngoài London đã phát hiện
nearby field in Surrey. Police officers ra một chiếc đĩa bay có vẻ như đang hạ
went to the field to investigate the cánh xuống một cánh đồng gần đó ở
supposed UFO, and were probably Surrey. Các nhân viên cảnh sát đã đến
surprised when they actually found one.
hiện trường để điều tra về UFO được cho
As they approached the flying saucer, a
là, và có lẽ đã rất ngạc nhiên khi họ thực
door opened and a silver-clad figure
sự tìm thấy một chiếc. Khi họ đến gần đĩa
walked out. The cops promptly ran away.
bay, một cánh cửa mở ra và một nhân vật
Little did they know, Branson was hiding
mặc đồ bạc bước ra. Cảnh sát đã tức tốc
out in the UFO behind his silver-clad
bỏ chạy. Họ ít biết rằng, Branson đang
companion, whose name was Don
trốn trong UFO sau lưng người bạn đồng
Cameron. The two of them had taken off
hành đeo áo bạc của mình, tên là Don
in the flying saucer—which was actually
Cameron. Hai người họ đã cất cánh trên
a hot-air balloon—and planned to land in
chiếc đĩa bay - thực chất là khinh khí cầu -
Hyde Park on April 1 as a prank.
However, changing winds forced them to và dự định hạ cánh xuống Công viên Hyde

land a little earlier in Surrey. vào ngày 1 tháng 4 như một trò đùa. Tuy
nhiên, gió thay đổi buộc họ phải hạ cánh
4 sớm hơn một chút ở Surrey.
A balanced diet is a diet that contains Chế độ ăn uống cân bằng là chế độ ăn
differing kinds of foods in certain uống bao gồm các loại thực phẩm khác
quantities and proportions so that the nhau với số lượng và tỷ lệ nhất định
requirement for calories, proteins, sao cho nhu cầu về calo, protein,
minerals, vitamins and alternative khoáng chất, vitamin và các chất dinh
nutrients is adequate and a small dưỡng thay thế là đủ và một lượng nhỏ
provision is reserved for additional được dự trữ cho các chất dinh dưỡng
nutrients to endure the short length of bổ sung để chịu đựng thời gian đói
leanness. In addition, a balanced diet ngắn. Ngoài ra, một chế độ ăn uống
ought to offer bioactive cân bằng phải cung cấp các chất
phytochemicals like dietary fiber that phytochemical có hoạt tính sinh học
have positive health advantages. A như chất xơ có lợi cho sức khỏe. Một
balanced diet should offer around 60- chế độ ăn uống cân bằng nên cung cấp
70% of total calories from khoảng 60-70% tổng lượng calo từ
carbohydrates, 10-12% from proteins carbohydrate, 10-12% từ protein và 20-
and 20-25% of total calories from fat. 25% tổng lượng calo từ chất béo.

1
HEATH BENEFITS
OF A BALANCE DIET
Healthy eating increases energy, improves Ăn uống lành mạnh giúp tăng năng lượng,
the way your body functions, strengthens cải thiện cách thức hoạt động của cơ thể,
your immune system and prevents weight tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn
gain. The other major benefits are: ngừa tăng cân. Các lợi ích chính khác là:

Meets your nutritional need. A varied, Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của bạn. Một
balanced diet provides the nutrients you chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng cung cấp
need to avoid nutritional deficiencies. các chất dinh dưỡng cần thiết để bạn tránh
bị thiếu hụt dinh dưỡng.

Prevent and treat certain diseases. Phòng ngừa và điều trị một số bệnh. Ăn
Healthful eating can prevent the risk of uống lành mạnh có thể ngăn ngừa nguy cơ
developing certain diseases such as phát triển một số bệnh như tiểu đường, ung
diabetes, cancer and heart disease. It is thư và bệnh tim. Nó cũng hữu ích trong việc
also helpful in treating diabetes and high điều trị bệnh tiểu đường và huyết áp cao.
blood pressure.

Following a special diet can reduce Thực hiện theo một chế độ ăn uống đặc biệt
symptoms, and may help you better có thể làm giảm các triệu chứng và có thể
manage an illness or condition. Feel giúp bạn kiểm soát bệnh tật hoặc tình trạng
energetic and manage your weight. A tốt hơn. Cảm thấy tràn đầy năng lượng và
healthy diet will assist you to feel higher, kiểm soát cân nặng của bạn. Một chế độ ăn
provide you with more energy, and help uống lành mạnh sẽ giúp bạn cảm thấy lâng
you fight stress. Food is the mainstay of lâng hơn, cung cấp cho bạn nhiều năng
many social and cultural events. Apart lượng hơn và giúp bạn chống lại căng thẳng.
from nutrition properties, it helps facilitate Thực phẩm là trụ cột của nhiều sự kiện văn
connections between individuals. hóa xã hội. Ngoài đặc tính dinh dưỡng, nó
giúp tạo điều kiện kết nối giữa các cá nhân.
2
HERE ARE SOME GENERAL ĐÂY LÀ MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CHUNG ĐỂ
GUIDELINES FOR HEALTHY EATING ĂN LÀNH MẠNH
The most important rule of healthy Quy tắc quan trọng nhất của việc ăn uống
eating is not skipping any meal. lành mạnh là không bỏ bữa nào. Bỏ bữa
Skipping meals lowers your metabolic làm giảm tỷ lệ trao đổi chất của bạn. Ăn
rate. Normal eating includes 3 major uống bình thường bao gồm 3 bữa chính và
meals and 2 snacks between meals. 2 bữa phụ giữa các bữa chính. Ngoài ra,
Also, Never skip breakfast. It is the không bao giờ bỏ bữa sáng. Đây là bữa ăn
foremost vital meal of the day. quan trọng nhất trong ngày.

Learn simple ways to prepare food. Học những cách đơn giản để chế biến
Healthy eating doesn’t have to mean thức ăn. Ăn uống lành mạnh không có
complicated eating. Keep meal nghĩa là ăn uống phức tạp. Giữ cho việc
preparation easy, eat more raw foods chuẩn bị bữa ăn trở nên dễ dàng, ăn nhiều
such as salads, fruits and vegetable thức ăn sống hơn như salad, trái cây và
juices, and focus on the pleasure of nước ép rau, và tập trung vào niềm vui
eating healthy food rather than the được ăn thức ăn lành mạnh hơn là lượng
calories. calo.

It is important to stop when you feel Điều quan trọng là dừng lại khi bạn cảm
full. This will help you maintain your thấy no. Điều này sẽ giúp bạn duy trì cân
weight to an extent. This also will help nặng của mình ở một mức độ. Điều này
you remain alert and feeling your cũng sẽ giúp bạn tỉnh táo và cảm thấy tốt
best. nhất.
3
Drink lots of water. Keep a bottle of Uống nhiều nước. Để một chai nước gần
water near you while working, bạn khi làm việc, xem TV, v.v. Nên sử
watching TV, etc. Variety of foods dụng đa dạng các loại thực phẩm trong
should be used in the menu. No single thực đơn. Không có thực phẩm nào có
food has all the nutrients. tất cả các chất dinh dưỡng..

Eat five portions of fruit and Ăn năm phần trái cây và rau mỗi ngày.
vegetables every day. Keep a supply of Giữ nguồn cung cấp đồ ăn nhẹ lành
healthy snacks to hand. This will stop mạnh trong tay. Điều này sẽ ngăn bạn
you from eating an unhealthy snack ăn một món ăn nhẹ không lành mạnh
when hungry. khi đói.

Remove all visible fat from food Loại bỏ tất cả chất béo có thể nhìn thấy
before you cook it – take the skin off khỏi thực phẩm trước khi bạn nấu nó -
chicken and trim the white fat off any lấy da khỏi thịt gà và cắt bỏ phần mỡ
meat. trắng ở bất kỳ phần thịt nào.

Limit stimulants such as caffeine, Hạn chế các chất kích thích như cafein,
alcohol and refined sugar. Limit the rượu bia và đường tinh luyện. Giới hạn
number of times you eat out to once a số lần bạn đi ăn ngoài là một lần một
week. Take your own packed lunch to tuần. Mang bữa trưa đóng hộp của riêng
work. bạn đến nơi làm việc.

Only eat things you like the taste of – Chỉ ăn những thứ bạn thích - tìm những
find what works for you and don’t thứ phù hợp với bạn và đừng ép bản
force yourself to eat things just thân ăn những thứ chỉ vì chúng tốt cho
because they’re good for you. 4 bạn.
Non-fungible tokens (NFTs) seem to have Token không thể thay thế (NFT) dường như
exploded out of the ether this year. From đã bùng nổ trong năm nay. Từ nghệ thuật
art and music to tacos and toilet paper, và âm nhạc đến bánh taco và giấy vệ sinh,
these digital assets are selling like 17th- những tài sản kỹ thuật số này đang được
century exotic Dutch tulips—some for bán như hoa tulip Hà Lan hiếm có thế kỷ 17
millions of dollars. — một số với giá hàng triệu đô la.

But are NFTs worth the money—or the Nhưng liệu NFT có đáng tiền - hay cường
hype? Some experts say they’re a bubble điệu? Một số chuyên gia nói rằng chúng là
poised to pop, like the dotcom craze or một bong bóng có thể nổ bất cứ lúc nào,
Beanie Babies. Others believe NFTs are giống như cơn sốt dotcom hoặc Beanie
here to stay, and that they will change Babies. Những người khác tin rằng NFTs sẽ
investing forever. còn ở lại lâu dài và họ sẽ thay đổi đầu tư
mãi mãi.

What Is an NFT? An NFT is a digital asset NFT là gì? NFT là tài sản kỹ thuật số đại
that represents real-world objects like art, diện cho các đối tượng trong thế giới thực
music, in-game items and videos. They are như nghệ thuật, âm nhạc, vật phẩm trong
bought and sold online, frequently with trò chơi và video. Chúng được mua và bán
cryptocurrency, and they are generally trực tuyến, thường xuyên bằng tiền điện tử
encoded with the same underlying và chúng thường được mã hóa bằng phần
software as many cryptos. Although mềm cơ bản giống như nhiều loại tiền điện
they’ve been around since 2014, NFTs are tử. Mặc dù chúng đã xuất hiện từ năm 2014,
gaining notoriety now because they are nhưng NFT hiện đang trở nên nổi tiếng vì
becoming an increasingly popular way to chúng đang trở thành một cách ngày càng
buy and sell digital artwork. A staggering phổ biến để mua và bán tác phẩm nghệ
$174 million has been spent on NFTs thuật kỹ thuật số. 174 triệu đô là con số
since November 2017. đáng kinh ngạc đã được chi cho NFTs kể từ
1 tháng 11 năm 2017.
NFTs are also generally one of a kind, or at NFT nói chung là sản phẩm độc nhất và có
least one of a very limited run, and have mã nhận dạng duy nhất. Arry Yu, chủ tịch Hội
unique identifying codes. “Essentially, đồng Cascadia Blockchain của Hiệp hội
NFTs create digital scarcity,” says Arry Yu, Công nghiệp Công nghệ Washington và giám
chair of the Washington Technology đốc điều hành của Yellow Umbrella Ventures
Industry Association Cascadia Blockchain cho biết: “Về cơ bản, NFT tạo ra sự khan
Council and managing director of Yellow hiếm kỹ thuật số. Điều này hoàn toàn trái
Umbrella Ventures. This stands in stark ngược với hầu hết các sáng tạo kỹ thuật số,
contrast to most digital creations, which hầu như luôn luôn có nguồn cung vô hạn. Về
are almost always infinite in supply. mặt giả thuyết, việc cắt giảm nguồn cung sẽ
Hypothetically, cutting off the supply làm tăng giá trị của một tài sản nhất định, giả
should raise the value of a given asset, sử nó đang có nhu cầu.
assuming it’s in demand.
Nghệ sĩ kỹ thuật số nổi tiếng Mike
Famous digital artist Mike Winklemann, Winklemann, hay còn được biết đến với cái
better known as “Beeple,” crafted a tên “Beeple”, đã tạo ra tổng hợp 5.000 bức vẽ
composite of 5,000 daily drawings to hàng ngày để tạo ra NFT nổi tiếng nhất năm
create perhaps the most famous NFT of 2021, “EVERYDAYS: The First 5000 Days”,
2021, “EVERYDAYS: The First 5000 Days,” bức ảnh được bán tại Christie's với giá kỷ lục
tìm ảnh which sold at Christie’s for a 69,3 triệu đô la. Bất kỳ ai cũng có thể xem
record-breaking $69.3 million. Anyone can các hình ảnh riêng lẻ — hoặc thậm chí toàn
view the individual images—or even the bộ ảnh ghép trực tuyến miễn phí. Vậy tại sao
entire collage of images online for free. So mọi người lại sẵn sàng chi hàng triệu USD
why are people willing to spend millions cho một thứ mà họ có thể dễ dàng chụp ảnh
on something they could easily screenshot màn hình hoặc tải xuống? Bởi vì một NFT cho
or download? Because an NFT allows the phép người mua sở hữu mặt hàng gốc.
buyer to own the original item. Not only Không chỉ vậy, nó còn chứa mã xác thực tích
that, it contains built-in authentication, hợp, dùng làm bằng chứng về quyền sở hữu.
which serves as proof of ownership. Các nhà sưu tập coi trọng “quyền khoe
Collectors value those “digital bragging khoang kỹ thuật số” đó gần như nhiều hơn
rights” almost more than the item itself. 2 bản thân mặt hàng đó.
What Are NFTs Used For? NFT được sử dụng để làm gì?
Blockchain technology and NFTs afford Công nghệ chuỗi khối và NFT mang đến cho
artists and content creators a unique các nghệ sĩ và người sáng tạo nội dung một
opportunity to monetize their wares. For cơ hội duy nhất để kiếm tiền từ sản phẩm
example, artists no longer have to rely on của họ. Ví dụ, các nghệ sĩ không còn phải
galleries or auction houses to sell their dựa vào các phòng trưng bày hoặc nhà đấu
art. Instead, the artist can sell it directly to giá để bán tác phẩm của họ. Thay vào đó,
the consumer as an NFT, which also lets nghệ sĩ có thể bán nó trực tiếp cho người
them keep more of the profits. In tiêu dùng dưới dạng NFT, điều này cũng cho
addition, artists can program in royalties phép họ giữ lại nhiều lợi nhuận hơn. Ngoài
so they’ll receive a percentage of sales ra, các nghệ sĩ có thể lập trình thêm tiền bản
whenever their art is sold to a new owner. quyền để họ sẽ nhận được phần trăm doanh
This is an attractive feature as artists thu bất cứ khi nào tác phẩm của họ được
generally do not receive future proceeds bán cho chủ sở hữu mới. Đây là một tính
after their art is first sold. năng hấp dẫn vì các nghệ sĩ thường không
nhận được tiền thu được trong tương lai sau
Art isn’t the only way to make money with khi tác phẩm của họ được bán lần đầu tiên.
NFTs. Brands like Charmin and Taco Bell Nghệ thuật không phải là cách duy nhất để
have auctioned off themed NFT art to kiếm tiền với NFT. Các thương hiệu như
raise funds for charity. Charmin dubbed Charmin và Taco Bell đã bán đấu giá tác
its offering “NFTP” (non-fungible toilet phẩm nghệ thuật NFT theo chủ đề để gây
paper), and Taco Bell’s NFT art sold out in quỹ từ thiện. Charmin gọi sản phẩm của
minutes, with the highest bids coming in mình là “NFTP” (giấy vệ sinh không thể thay
at 1.5 wrapped ether (WETH)—equal to thế) và tác phẩm Taco Bell’s NFT đã bán hết
$3,723.83 at time of writing. trong vài phút, với giá thầu cao nhất là 1,5
ether (WETH) - tương đương với 3.723,83 đô
la tại thời điểm viết bài.
3
Should You Buy NFTs? Bạn có nên mua NFT không?
Just because you can buy NFTs, does Chỉ vì bạn có thể mua NFT, liệu có đồng
that mean you should? It depends, Yu nghĩa rằng bạn nên mua? Nó phụ thuộc vào
says. “NFTs are risky because their future nhiều yếu tố, Yu nói. “Các NFT rất rủi ro vì
is uncertain, and we don’t yet have a lot tương lai của họ không chắc chắn và chúng
of history to judge their performance,” tôi chưa có nhiều dữ liệu lịch sử để đánh giá
she notes. “Since NFTs are so new, it may hiệu suất của họ,” cô lưu ý. “Vì NFT rất mới
be worth investing small amounts to try it nên có thể đáng đầu tư một số tiền nhỏ để
out for now.” In other words, investing in dùng thử ngay bây giờ.” Nói cách khác, đầu
NFTs is a largely personal decision. If you tư vào NFT phần lớn là một quyết định cá
have money to spare, it may be worth nhân. Nếu bạn có tiền dư dả, nó có thể đáng
considering, especially if a piece holds xem xét, đặc biệt nếu một món đồ có ý
meaning for you. nghĩa đối với bạn.

But keep in mind, an NFT’s value is based Nhưng hãy nhớ rằng, giá trị của NFT hoàn
entirely on what someone else is willing toàn dựa trên những gì người khác sẵn sàng
to pay for it. Therefore, demand will drive trả cho nó. Do đó, nhu cầu sẽ thúc đẩy giá
the price rather than fundamental, hơn là các chỉ số cơ bản, kỹ thuật hoặc kinh
technical or economic indicators, which tế, thường ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và ít
typically influence stock prices and at nhất là tạo cơ sở cho nhu cầu của nhà đầu
least generally form the basis for investor tư. Tất cả điều này có nghĩa là, một NFT có
demand. All this means, an NFT may thể bán lại với giá thấp hơn bạn đã trả cho
resale for less than you paid for it. Or you nó. Hoặc bạn có thể không bán lại được nếu
may not be able to resell it at all if no one không ai muốn.
wants it.

4
VOCABULARY
1. exotic: kỳ lạ 13. willing to: sẵn sàng
2. hype :một cơn sốt 14. authentication: sự xác thực
3. a bubble poised to pop :một bong 15. brag: khoe khang
bóng sớm nổ 16. monetize: kiếm tiền
4. are here to stay: sẽ tồn tại lâu dài 17. galleries: phòng trưng bày
5. asset: tài sản 18. auction : buổi đấu giá
6. encoded: được mã hóa 19. royalties : tiền bản quyền
7. underlying: tiềm tàng/ cơ bản 20. have money to spare: có
8. notoriety: tai tiếng tiền thừa
9. staggering: Đáng ấn tượng 21. fundamental: căn bản
10. one of a kind :độc nhất vô nhị 22. indicators: chỉ số
11. scarcity: sự khan hiếm 23. basis: cơ sở/ nền móng
12. in stark contrast to: hoàn toàn
trái ngược với

5
O . HELL
LL O
E
H

.H
LO .

ELLO . H
EL
.H

O LL E
O . HELL

W E B D E V E L O P E R

Over 6 years of experience as a web developer specializing


in website and mobile application development. Worked
on a variety of projects, including front and back end
CONTACT development.

ADDRESS :
EDUCATION

Billionaires play an outsized role in Các tỷ phú đóng một vai trò to lớn trong việc
shaping the global economy, politics, and định hình nền kinh tế, chính trị và hoạt động
philanthropy. Forbes puts the number of từ thiện toàn cầu. Forbes đưa số lượng tỷ
billionaires in the world at 2,668 in 2022. phú trên thế giới là 2.668 người vào năm
The wealthiest among them belong to an 2022. Những người giàu nhất trong số họ
even more exclusive club and wield still thuộc về một câu lạc bộ thậm chí còn độc
more power. Many of these billionaires are quyền hơn và vẫn nắm giữ nhiều quyền lực
founders of technology giants, with much hơn. Nhiều tỷ phú trong số này là người sáng
of their wealth still invested in the lập ra những gã khổng lồ công nghệ, với
companies they started. phần lớn tài sản của họ vẫn được đầu tư vào
các công ty mà họ thành lập.

With so much of their wealth in publicly Với rất nhiều tài sản của họ trong các cổ
traded stocks, the net worth of the richest phiếu được giao dịch công khai, giá trị ròng
can fluctuate with market valuations. For của những người giàu nhất có thể dao động
example, Elon Musk, founder and CEO of theo định giá thị trường. Ví dụ, Elon Musk,
Tesla Inc. and the richest person in the người sáng lập kiêm Giám đốc điều hành
world saw his net worth surge in 2021 của Tesla Inc. và là người giàu nhất thế giới
thanks to the increase in the share price of đã chứng kiến giá trị tài sản ròng của mình
Tesla (where he currently owns 17% of the tăng vọt vào năm 2021 nhờ sự tăng giá cổ
company)—with Tesla shares rising nearly phiếu của Tesla (nơi ông hiện sở hữu 17%
50% in 2021 công ty) —với Cổ phiếu Tesla tăng gần 50%
vào năm 2021
TOP 1:
ELON MUSK
Elon Musk was born in South Africa and
attended a university in Canada before
transferring to the University of
INFORMATION Pennsylvania, where he earned bachelor's
degrees in physics and economics. Two
Age: 50 days after enrolling in a graduate physics
program at Stanford University, Musk
Residence: Texas, USA
deferred attendance to launch Zip2, one of
Co-founder and CEO: Tesla the earliest online navigation services. He
reinvested a portion of the proceeds from
Net Worth: $273 billion this startup to create X.com, the online
payment system that was sold to eBay Inc.
(EBAY) and ultimately became PayPal
Holdings Inc. (PYPL).
VOCABULARY
In 2004, Musk became a major funder of
bachelor's degrees: bằng cử
Tesla Motors (now Tesla), which led to his
nhân current position as CEO of the electric
enroll: đăng ký (ghi danh) vehicle company. In addition to its line of
electric automobiles, Tesla also produces
deferred attendance: hoãn lại energy storage devices, automobile
việc học accessories, and, through its acquisition of
SolarCity in 2016, solar power systems.
navigation: định hướng
Musk is also CEO and chief engineer of
proceeds: tiền thu được Space Exploration Technologies (SpaceX),
accessories: phụ kiện a developer of space launch rockets.

acquisition: sự mua lại


TOP 2:
JEFT BEZOS
INFORMATION In 1994, Jeff Bezos founded
Amazon.com in a garage in Seattle,
Age: 58 shortly after he resigned from the
hedge fund giant D.E. Shaw. He had
Residence: Washington, USA
originally pitched the idea of an online
Founder and Executive Chair: bookstore to his former boss David E.
Shaw, who wasn’t interested.
Amazon (AMZN)

Net Worth: $188 billion Though Amazon.com originally started


out selling books, it has since morphed
into a one-stop shop for everything
VOCABULARY under the sun and is arguably the
world’s largest retailer. Amazon's
resigned (from): từ chức pattern of constant diversification is
hedge fund: Quỹ đầu tư evident in some of its unexpected
expansions, which include acquiring
pitched the idea of: nêu ý tưởng
Whole Foods in 2017 and entering the
về cái gì pharmacy business the same year.
Bezos originally took Amazon public in
morphe (into): biến đổi (thành)
1997 and went on to become the first
retailer: nhà bán lẻ man since Bill Gates in 1999 to achieve
diversification: sự đa dạng hóa a net worth of more than $100 billion.

evident: hiển nhiên

expansion: sự mở rộng
TOP 3:
BERNARD ARNAULT
French national Bernard Arnault is the chair
and CEO of LVMH, the world’s largest
luxury goods company. LVMH owns brands
INFORMATION including Louis Vuitton, Hennessey, Marc
Jacobs, and Sephora. Most of Arnault's
Age: 73 wealth comes from his massive stake in
Christian Dior SE, the holding company that
Residence: Paris, France controls 41.3% of LVMH.

CEO and Chair: LVMH An engineer by training, Arnault first


showed his business acumen while
Net Worth: $148 billion
working for his father’s construction firm,
Ferret-Savinel, taking charge of the
company in 1971. He converted Ferret-
VOCABULARY Savinel to a real estate company named
Férinel Inc. in 1979 Arnault remained
Férinel's chair for another six years, until he
luxury : xa xỉ
acquired and reorganized luxury goods
business acumen: sự maker Financière Agache in 1984,
eventually selling all its holdings other than
nhạy bén trong kinh
Christian Dior and Le Bon Marché. He was
doanh invited to invest in LVMH in 1987 and
real estate: bất động sản became the majority shareholder, chair of
the board, and CEO of the company two
shareholder: cổ đông
years later
TOP 4:
BILL GATES
While attending Harvard University in 1975,
Bill Gates went to work alongside his
childhood friend Paul Allen to develop new
INFORMATION software for the original microcomputers.
Following this project’s success, Gates
Age: 66
dropped out of Harvard during his junior
Residence: Washington, USA year and went on to found Microsoft with

Co-founder: Microsoft Corp. Allen.

Net Worth: $133 billion The largest software company in the world,
Microsoft also produces its line of personal
computers, publishes books through
Microsoft Press, provides email services
through its Exchange server, and sells video
VOCABULARY
game systems and associated peripheral
devices. In 2000, Gates' two philanthropic
drop out of school: bỏ học organizations—the William H. Gates
associated (with): liên quan Foundation and the Gates Learning
Foundation—merged to create the Bill &
đến
Melinda Gates Foundation, still co-chaired
peripheral : ngoại biên (bên by Gates and his ex-wife, Melinda French
Gates. Through the foundation, they have
ngoài)
spent billions to fight polio and malaria. As
foundation: Tổ chức of 2021, the foundation had spent more
polio: bệnh bại liệt than $1.9 billion to combat the COVID-19
pandemic
malaria: bệnh sốt rét
TOP 5:
WARREN BUFFETT
He first bought shares in a textile company
called Berkshire Hathaway in 1962,
INFORMATION
becoming the majority shareholder by
1965. He expanded the company to
Age: 91 insurance and other investments in 1967.

Residence: Nebraska, USA Now Berkshire Hathaway is a $705 billion-


dollar market cap company. Widely known
CEO: Berkshire Hathaway
as the "Oracle of Omaha," Buffett is a buy-
(BRK.A) and-hold investor who built his fortune by
acquiring undervalued companies. Buffett
Net Worth: $127 billion
has dedicated much of his wealth to
philanthropy. Between 2006 and 2020, he
VOCABULARY gave away $41 billion—mostly to the Bill &
Melinda Gates Foundation and his
children’s charities. Buffett launched the
textile: may mặc
Giving Pledge alongside Bill Gates in 2010.
insurance : bảo hiểm Buffett, 91 years old, still serves as CEO,
Oracle: nhà tiên tri but in 2021 he hinted at who might be his
built one's fortune: xây dựng successor—Gregory Abel. Abel is the head
of Berkshire’s non-insurance operations.
tài sản
undervalued: bị định giá thấp
successor: người kế vị
Rarely has a TV show inspired such
widespread, global rebellion as Casa de Vocabulary
Papel. Set in Madrid, the now-five-part
series tells the story of a group of robbers 1. Widespread: phổ biến
who steal from Spain’s Royal Mint and,
2. Rebellion: nổi loạn
later, the Bank of Spain, taking hostages
3. Robbers: những tên cướp
along the way. The whole thing is
4. Hostage: con tin
conceived and led by “El Profesor,” the
5. Conceive: nhận thức
almost improbably smart and well-
organized fatherly figure who hatches and 6. Hatch: nghĩ ra/ thực hiện
directs the greatest robbery Spain has ever 7. Intersperse: Xen kẽ
seen. Twice. 8. monologue: Độc thoại
9. Protagonist: Nhân vật
Gunfire-ridden combat is interspersed with chính
rousing monologues from the women
10. Physical dominance: Sự
protagonists who do more for la
thống trị về mặt thể chất
revolución than any of the macho displays
11. Substantial: lớn lao
of physical dominance — which is lucky
because there’s substantial badass 12. Feminist: nữ quyền

feminist energy in this show.


1
What’s unique and ultimately most Vocabulary
inspiring about Money Heist is its
revolutionary impact on real-world 13. Unique: Độc nhất
protests. 14. Inspiring: truyền cảm
hứng
In the series, citizens line the streets 15. revolutionary: mang tính
surrounding the Royal Mint and the Bank cách mạng
of Spain, chanting their support for the
16. chant: ca tụng/ hô to
robbers and booing the state’s violent
17. boo: hô hào phản đối
policing tactics.
19. liberation: sự giải phóng

In real life, protesters in countries such 20. police abolition: bãi bỏ

as Lebanon, Iraq, France, and others cảnh sát


have borrowed motifs from the show in 21. anti-authoritarianism:
their struggles for liberation, police Chống chủ nghĩa độc tài
abolition, anti-authoritarianism, and 22. anti-capitalism: Chống lại
anti-capitalism. chủ nghĩa tư bản
2
Vocabulary
The Professor played by Alvaro Morte,
has one of the most brilliant minds we
have ever seen on television. The
Professor whose real name is Sergio is
23. brilliant : thông minh
also related to one of his accomplices.
24. accomplice: đồng
He is the mastermind behind all of the
heists and he is responsible for putting phạm

the infamous team together. 25. mastermind: trùm đầu


sỏ
Besides his smarts, the professor has a 26. infamous : khét tiếng
keen ability to read people although he 27. limelight: ánh đèn sân
seems like an introvert that’s used to the khấu
dark shadows rather than the limelight.
28. manipulate : thao túng
The success of the heist depended on
29. negotiator: người đàm
his ability to manipulate the negotiator;
phán
Raquel. The Professor falling in love with
Raquel was unexpected and initially
threatened the heist.
3
Tokyo was a small-time bank robber. She
was saved from walking into a police trap by Vocabulary
the Professor who pulled up on her in a red
beat-up Honda and enlisted her help. Tokyo
has a fiery personality and she’s quite
unpredictable which can be a good thing 30. fiery personality: tính
and a bad thing at times. Although she’s cách dữ dội
tough as nails on the outside, at heart she is
31. as tough as nails:
a lover and that has been her downfall.
idiom: cứng cỏi như đá
The Professor enlisted Rio (Miguel Herran) 32. downfall: sự thất bại
because he is the best hacker in the world. 33. detained : bị giam giữ
Rio is young and a bit unsure of himself
34. tortured : bị tra tấn
when it comes to his future and what he
35. authorities: các nhà
really wants out of life. He’s also Tokyo’s on
chức trách
and off again boyfriend. In Season 5, Rio is a
totally different person after being detained 36. undergo: trải qua

and tortured by the authorities. Saving Rio


was the reason the crew underwent the
second heist.
4
Each new note the robbers produce
Vocabulary
becomes a symbolic act of defiance.
They prove the superficiality of
37. symbolic : mang tính biểu
wealth creation and the ease of
tượng
redistribution in a world of class
hierarchies, where this gang has 38. act of defiance: hành động

often found itself at the bottom. thách thức


39: superficiality : vẻ bề ngoài
Moscow, for example, is a working- 40. redistribution : phân phối lại
class Asturian miner whose wife left 41. class hierarchies: phân cấp
him and his son Denver (also a các tầng lớp xã hội
member of the gang) amid a haze of
42. drug addiction: nghiện ma
drug addiction. Moscow’s
túy
participation in the heist is driven by
43. grueling : mệt mỏi
his desire for a better life for himself
and his son, a way out of the grueling 44. move up the
mining life and a chance to move up socioeconomic ladder: đi lên
the socioeconomic ladder. tầng lớp xã hội cao hơn
5
Nairobi, an inimitable powerhouse, is
Vocabulary
a single mom living in poverty who
sells drugs to pay for living
45. inimitable: không thể bắt
expenses. Upon discovering this, a
chước
child services agency takes away her
son and prohibits her from visiting 46. pay for living expenses:
him. Her commitment to the heist is trang trải cho cuộc sống
rooted in her belief that, armed with 47. prohibit: cấm
the thousands of euros they’re set to 48. commitment : sự cam
print and steal, she can get him back. kết
49. rooted in : bắt nguồn từ
Her enthusiasm as she directs the
50. enthusiasm : sự nhiệt
hostages in printing the bills is
tình
underpinned by an ardent conviction
that she can defy the power 51. an ardent conviction:

structures that led to having her child niềm tin mãnh liệt
taken away. Her money is her power.

6
The power of
Love
Love is as critical for your mind and Tình yêu cũng quan trọng đối với tâm
body as oxygen. It's not negotiable. trí và cơ thể của bạn như oxy vậy. Nó
The more connected you are, the không thể thương lượng được. Bạn
healthier you will be both physically càng kết nối nhiều hơn, bạn sẽ càng
and emotionally. The less connected khỏe mạnh cả về mặt thể chất và
you are, the more you are at risk. cảm xúc. Bạn càng ít kết nối, bạn
càng gặp nhiều rủi ro.

It is also true that the less love you Một điều cũng đúng đó là càng ít yêu
have, the more depression you are thì bạn càng dễ gặp phải chứng trầm
likely to experience in your life. Love cảm trong cuộc sống. Tình yêu có lẽ
is probably the best antidepressant là liều thuốc chống trầm cảm tốt
there is because one of the most nhất vì một trong những nguyên do
common sources of depression is phổ biến nhất của bệnh trầm cảm là
feeling unloved. Most depressed cảm giác không được yêu thương.
people don't love themselves and Hầu hết những người trầm cảm
they do not feel loved by others. không yêu bản thân và họ không cảm
They also are very self-focused, thấy được yêu thương bởi những
making them less attractive to người khác. Họ cũng rất tập trung
others and depriving them of vào bản thân, điều đó khiến họ trở
opportunities to learn the skills of nên kém hấp dẫn hơn đối với người
love. khác và tước đi ở họ cơ hội để học
1 cách yêu thương.
To get love
and
kee p th e love
There is a mythology in our culture Có một niềm tin trong nền văn hóa của
that love just happens. As a result, chúng ta rằng tình yêu chỉ xảy đến một
the depressed often sit around cách tình cờ, ngẫu nhiên. Kết quả là,
passively waiting for someone to những người trầm cảm thường ngồi
love them. But love doesn't work một chỗ thụ động để chờ đợi một người
that way. To get love and keep the yêu thương họ. Nhưng tình yêu không
love you have to go out and be diễn ra theo cách đó. Để có và gìn giữ
active and learn a variety of specific được tình yêu, bạn phải bước ra ngoài,
skills. chủ động và học nhiều kỹ năng cụ thể.

Most of us get our ideas of love Hầu hết chúng ta lấy ý tưởng về tình yêu
from popular culture. We come to của mình từ văn hóa đại chúng. Chúng
believe that love is something that ta tin rằng tình yêu là thứ khiến chúng
sweeps us off our feet. But the ta chao đảo. Nhưng lý tưởng về tình yêu
pop-culture ideal of love consists của văn hóa đại chúng bao gồm những
of unrealistic images created for hình ảnh phi thực tế được tạo ra để giải
entertainment, which is one reason trí, và là một trong những lý do khiến
so many of us are set up to be nhiều người trong chúng ta rơi vào
depressed. It's part of our national trạng thái trầm cảm. Đó là một phần
vulnerability, like eating junk food, của tình trạng mong manh quốc gia ở
constantly stimulated by images of chúng ta, giống như ăn đồ ăn vặt,
instant gratification. We think it is thường xuyên bị kích thích bởi những
love when it's simply distraction. hình ảnh về sự hài lòng tức thì. Chúng
tôi nghĩ rằng đó là tình yêu trong khi nó
2 chỉ đơn giản là sự xao lãng.
To love
and be loved...
ACTION STRATEGIES TO GET MORE CÁC CHIẾN LƯỢC HÀNH ĐỘNG ĐỂ
OF WHAT YOU WANT OUT OF LIFE - NHẬN ĐƯỢC NHIỀU HƠN TỪ CUỘC
TO LOVE AND BE LOVED SỐNG - ĐỂ YÊU VÀ ĐƯỢC YÊU

- Recognize the difference between - Nhận ra sự khác biệt giữa sự mê đắm


limerance and love. Limerance is the và tình yêu. Sự mê đắm là trạng thái tâm
psychological state of deep lý của sự mê muội sâu sắc. Nó cảm giác
infatuation. It feels good but rarely tốt nhưng hiếm khi kéo dài. Sự mê đắm
lasts. Limerance is that first stage of là giai đoạn đầu tiên của sự hấp dẫn điên
mad attraction whereby all the cuồng, theo đó tất cả các hormone đều
hormones are flowing and things feel chảy và mọi thứ trở nên rất đúng. Sự mê
so right. Limerance lasts, on average, đắm kéo dài trung bình trong sáu tháng.
six months. It can progress to love. Nó có thể tiến triển thành tình yêu. Tình
Love mostly starts out as limerance, yêu chủ yếu bắt đầu từ sự mê đắm,
but limerance doesn't always evolve nhưng sự mê đắm không phải lúc nào
into love. cũng phát triển thành tình yêu.

- Know that love is a learned skill, not - Hãy biết rằng tình yêu là một kỹ năng có
something that comes from hormones thể học được, không phải là thứ xuất
or emotion particularly. Erich Fromm phát từ các hormone kích thích hay cảm
called it "an act of will." xúc cụ thể. Erich Fromm gọi đó là "một
hành động của ý chí."

- If you don't learn the skills of love you - Nếu bạn không học được những kỹ
virtually guarantee that you will be năng yêu đương chắc chắn rằng bạn sẽ
depressed, not only because you will bị trầm cảm, không chỉ vì bạn không đủ
not be connected enough but because kết nối mà còn vì bạn sẽ có nhiều trải
you will have many failure experiences. 3 nghiệm không như mong đợi.
Johnny Depp and
Amber
Heard
amation trial
In one of the most famous and Một trong những phiên tòa nổi
public trials between a tiếng và công khai nhất giữa một
divorced couple to date, all cặp vợ chồng đã ly hôn cho đến
eyes were on Johnny Depp and nay, mọi con mắt đều đổ dồn
Amber Heard – two Hollywood vào Johnny Depp và Amber
actors once in love. The actors Heard - hai diễn viên Hollywood
were married for 15 months một thời yêu nhau. Hai diễn viên
between 2015 and 2016, then đã kết hôn trong 15 tháng từ
separated amidst a bitter, năm 2015 đến năm 2016, sau đó
high-profile divorce during ly thân đầy cay đắng, một cuộc
which Heard accused Depp of ly hôn thu hút nhiều sự quan
domestic violence. At the tâm trong đó Heard cáo buộc
heart of the case is whether Depp bạo hành gia đình. Trọng
Heard defamed Depp when tâm của vụ việc là liệu Heard có
she wrote an opinion piece in nói xấu Depp hay không khi cô
The Washington Post in viết một bài quan điểm trên tờ
December 2018 claiming that The Washington Post vào tháng
she was a domestic abuse 12 năm 2018 tuyên bố rằng cô là
survivor. một nạn nhân bị lạm dụng
trong gia đình.
1
While Depp is not named in the Mặc dù Depp không có tên trong
article, in his March 2019 lawsuit bài báo, nhưng trong vụ kiện vào
he claims that it “plainly was tháng 3/2019, anh ấy tuyên bố rằng
about” him and that it “brought nó “rõ ràng là về” anh ấy và nó “gây
new damage to Depp’s reputation ra thiệt hại mới cho danh tiếng và
and career.” According to the sự nghiệp của Depp.” Theo đơn
lawsuit, Disney dropped Depp kiện, Disney đã loại Depp khỏi loạt
from the Pirates of the Caribbean phim Cướp biển vùng Caribe 4 ngày
franchise four days after the sau khi bài báo được xuất bản.
article was published. Depp also Depp cũng khẳng định cô không
claims she is not the victim of phải là nạn nhân của bạo lực gia
domestic violence but instead the đình mà thay vào đó là thủ phạm.
perpetrator. He is suing for $50 Anh ấy đang kiện đòi 50 triệu đô la,
million, and she is countersuing và cô đang phản đối với số tiền 100
for $100 million. triệu đô la.

On 1st June 2022, the jury Vào ngày 1/6/2022, bồi thẩm đoàn
reached a verdict. The verdict is đã đưa ra phán quyết. Phán quyết
in: Johnny Depp won the là: Johnny Depp đã thắng trong vụ
defamation lawsuit he filed kiện phỉ báng mà anh ấy đệ đơn tố
accusing ex Amber Heard, with the cáo người yêu cũ Amber Heard, bồi
jury awarding him more than $10 thẩm đoàn đã trao cho anh ấy hơn
million in damages and 10 triệu đô la tiền bồi thường
vindicating his stance that Heard thiệt hại và chứng minh lập
fabricated claims that she was trường của anh ấy rằng Heard đã
abused by Depp before and bịa đặt cô bị Depp lạm dụng trước
during their brief marriage. và trong cuộc hôn nhân ngắn ngủi.
2
VICTIMS OF
DOMESTIC VIOLENCE
The attention to the case could Điều đáng chú ý của vụ việc có
bring to light how men can be thể làm sáng tỏ cách đàn ông
victims of domestic violence as cũng như phụ nữ có thể là nạn
well as women. There is parity nhân của bạo lực gia đình. Có sự
among genders when it comes bình đẳng giữa các giới khi nói
to some types of domestic đến một số hình thức bạo lực gia
violence. đình.

While violence that leads to Mặc dù bạo lực dẫn đến thương
severe injury, hospitalization tích nặng, phải nhập viện và nam
and arrest is typically giới thường xuyên bị bắt giữ,
perpetrated by men, when it nhưng đối với “những tình huống
comes to “situational couple bạo lực vợ chồng” - như xô đẩy, la
violence”- like pushing, hét hoặc đe dọa mà không gây
screaming, or threatening, thương tích đáng kể - thì loại
without significant injury - that hành vi đó có sự tương đồng giữa
sort of behavior has parity among các giới. Ngoài ra, nam giới có thể
genders. Additionally, it can be rất khó trình báo về hành vi bạo
very difficult for men to report lực này cũng như đối với phụ nữ.
this violence, as it is with women.
3
Violence and reporting violence Bạo lực và báo cáo bạo lực bị kỳ
is stigmatized for all genders. thị đối với tất cả các giới tính. Bạo
Domestic violence in general is lực gia đình nói chung chưa được
underreported. Men can suffer báo cáo đầy đủ. Nam giới cũng có
from domestic violence as well thể bị bạo lực gia đình như phụ
as women, but their cases are nữ, nhưng các trường hợp của họ
reported significantly less than được báo cáo ít hơn đáng kể so
women’s với phụ nữ.

According to the National Theo Đường dây nóng Quốc gia về


Domestic Violence Hotline, men Bạo lực Gia đình, nam giới không
do not come forward for many đứng ra làm vậy vì nhiều lý do;
reasons; such as, it goes against chẳng hạn như, nó đi ngược lại với
the stereotype of men being the định kiến ​n am giới là kẻ bạo
abusers and women being the hành và phụ nữ là nạn nhân, trải
victims, the experience will be nghiệm sẽ bị coi như một trò đùa
treated as a joke in society, or trong xã hội hoặc không có nguồn
there’s no resources for men. lực nào dành cho nam giới.

The website also cites that men Trang web cũng trích dẫn nam
are conformed to not speak giới được chấp nhận là không nói
about their feelings or về cảm xúc hoặc trải nghiệm của
experiences, or to “suck it up” họ, hoặc “giấu nó vào trong” và
and “be a man” which “là một người đàn ông”, điều này
discourages them to come không khuyến khích họ đứng ra
forward or show weakness. hoặc thể hiện sự yếu đuối.
4
Domestic
Violence

Men also deserve the same amount of respect and attention


on this subject as women do. This double standard is
detrimental to male victims of domestic violence and their
courage to speak out about their experiences.

Nam giới cũng đáng được tôn trọng và chú ý đến chủ đề này
như phụ nữ. Tiêu chuẩn kép này gây bất lợi cho nạn nhân nam
của bạo lực gia đình và sự can đảm của họ khi nói ra những trải
nghiệm của họ.

5
Why having too much free time
can be as bad for you as
having too little?

According to study results published Theo kết quả nghiên cứu được công
in the Journal of Personality and bố trên Tạp chí Nhân cách và Tâm lý
Social Psychology, an individual’s Xã hội, hạnh phúc của một cá nhân
well-being increases in correlation tăng lên tương quan với thời gian
with their free time — but only to a rảnh của họ - nhưng chỉ ở một số
certain point. Although having too điểm nhất định. Mặc dù có quá ít
little free time isn’t healthy, having thời gian rảnh là không lành mạnh,
too much also diminishes well- nhưng có quá nhiều cũng làm giảm
being. đi mức độ hạnh phúc.

“What we found is that a moderate Tác giả chính Marissa Sharif, một trợ
amount of free time or discretionary lý giáo sư về tiếp thị tại Trường
time is the kind of sweet spot that Wharton thuộc Đại học
people are happiest with,” says lead Pennsylvania, người đã cộng tác
author Marissa Sharif, an assistant trong một nghiên cứu mới với
professor of marketing at the Holmes và Hal E. Hershfield cho
Wharton School at the University of biết: “Những gì chúng tôi nhận thấy
Pennsylvania who collaborated on là một lượng thời gian rảnh rỗi hoặc
the new study with Holmes and Hal thời gian tùy ý vừa phải là điểm
E. Hershfield. tuyệt vời mà mọi người cảm thấy
hạnh phúc nhất."
1
What we found is that a moderate Tác giả chính Marissa Sharif, một trợ
amount of free time or discretionary lý giáo sư về tiếp thị tại Trường
time is the kind of sweet spot that Wharton thuộc Đại học Pennsylvania,
people are happiest with,” says lead người đã cộng tác trong một nghiên
author Marissa Sharif, an assistant cứu mới với Holmes và Hal E.
professor of marketing at the Hershfield cho biết: “Những gì chúng
Wharton School at the University of tôi nhận thấy là một lượng thời gian
Pennsylvania who collaborated on rảnh rỗi hoặc thời gian tùy ý vừa phải
the new study with Holmes and Hal E. là điểm tuyệt vời mà mọi người cảm
Hershfield. thấy hạnh phúc nhất.

Having a moderate amount of Có một lượng thời gian tùy ý vừa


discretionary time leads people to be phải sẽ khiến mọi người hạnh phúc
happier than having a small amount, hơn là có một khoảng thời gian quá
because it relieves that time stress,” ngắn, bởi vì nó giúp giảm bớt sự
Sharif says. “But perhaps the more căng thẳng về quãng thời gian đó,”
interesting part is that a moderate Sharif nói. “Nhưng có lẽ phần thú vị
amount of discretionary time leads hơn là lượng thời gian tùy ý vừa phải
people to be better off or happier khiến mọi người trở nên tốt hơn hoặc
compared to having a large amount hạnh phúc hơn so với việc có quá
of free time. And that’s because with nhiều thời gian rảnh rỗi. Và đó là bởi
a large amount of free time, people vì với một lượng lớn thời gian rảnh
feel this lacking sense of productivity rỗi, mọi người cảm thấy thiếu năng
and purpose suất và mục đích.
2
The researchers did not assign exact Các nhà nghiên cứu không chỉ ra con
numbers to the optimal amount of số chính xác cho lượng thời gian
free time per day. In general, though, rảnh tối ưu mỗi ngày. Mặc dù vậy, nói
it hovered around two to five hours, chung, nó dao động trong khoảng từ
Sharif says. Those who had less than hai đến năm giờ, Sharif nói. Những
two hours of discretionary time per người có thời gian tùy ý ít hơn hai giờ
day experienced stress around their mỗi ngày sẽ cảm thấy căng thẳng vì
tight schedules. But once someone’s lịch trình dày đặc của họ. Nhưng khi
daily free time exceeded five hours, thời gian rảnh hàng ngày của ai đó
their well-being began to decline. vượt quá năm giờ, sức khỏe của họ
bắt đầu giảm sút.

Selin Malkoc, an associate professor Selin Malkoc, phó giáo sư tiếp thị tại
of marketing at Ohio State University, Đại học Bang Ohio, lưu ý rằng những
noted that the findings might vary in phát hiện có thể khác nhau ở các
other countries “where leisure is quốc gia khác “nơi mà sự rảnh rỗi
valued differently.” Americans tend to được đánh giá khác nhau”. Cô ấy nói
be more obsessed with work than rằng người Mỹ có xu hướng bị ám
people in other nations, she says. But ảnh bởi công việc hơn những người ở
she was intrigued that the các quốc gia khác. Nhưng cô ấy thấy
researchers compared having too rất thú vị khi các nghiên cứu viên so
little and too much discretionary time sánh việc có quá ít và quá nhiều thời
in the same study. “There’s really gian rảnh trong cùng một nghiên cứu.
been no study to date that put “Thực sự không có nghiên cứu nào
everything together and examined cho đến nay kết hợp mọi thứ lại với
this curvilinear relationship. nhau và kiểm tra mối quan hệ tương
quan này.
3

You might also like