You are on page 1of 5

BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC KHOA

Ca thực tập : CT6......................................Tiểu nhóm : 3 .................... Điểm nhóm


Ngày thực tập : 11/03/2022 .................................................................

Họ và tên Sinh viên : Huỳnh Nguyễn Ngọc Loan


Lê Huỳnh Nguyên Thảo

BÀI 1: ĐO PHA CỒN

1. DỤNG CỤ
Nêu các dụng cụ cần chuẩn bị để thực hiện đo pha cồn
Becher 500 ml Đũa thủy tinh
Becher 100ml Ống nhỏ giọt
Ống đong 250 ml Ống bóp cao su
Cồn kế Pipet 5 ml
2. PHA 250 ML CỒN 900 TỪ CỒN CAO ĐỘ
Mô tả các giai đoạn tiến hành, công thức tính toán và hiệu chỉnh (nếu có).
Pha 250 ml cồn 90 từ cồn 96
1. Kiểm tra độ cồn biểu kiến (cồn đem pha) bằng cồn kế:
 Cho cồn cần đo vào ống đong sao cho khi thả cồn kế vào ống đong vào ống đong không
chạm đáy.
 Đọc giá trị:
 Độ cồn biểu kiến: C1BK = 97°.
 Nhiệt độ: t℃ = 26℃.
2. Tra bảng Gay – Lussac  Độ cồn thực: C1 = 94,7°.
3. Tính thể tích cồn cao độ cần lấy bằng công thức:
V1 × C1 = V2 × C2
V2 × C2
⇒ V1 =
C1
250 × 90
⇒ V1 = = 237,6 ml
94,7
 V1, C1: thể tích và nồng độ cồn cao độ (cồn cần lấy).
 V2, C2: thể tích và nồng độ cồn thấp độ (cồn cần pha).
4. Pha cồn:
 Đong chính xác khoảng 237,6 ml cồn cao độ cho vào ống đong 250 ml.
 Thêm nước cất vào từ từ vừa đủ 250 ml.
5. Kiểm tra lại độ cồn vừa pha bằng cồn kết (thao tác giống bước 1):
 Độ cồn biểu kiến: CBK = 92°.
 Nhiệt độ: t℃ = 26℃.
 Tra bảng Gay – Lussac  Độ cồn thực: C3 = 89,2°.
 Độ cồn sau sau pha chưa đạt vào khoảng cho phép (89,5 – 90,5).
6. Hiệu chỉnh nếu độ cồn không nằm trong khoảng cho phép (89,5 – 90,5):
V1 (C1 − C2 ) = V2 (C2 − C3 )
V2 (C2 − C3 )
⇒ V1 =
(C1 − C2 )
250(90 − 89,2)
⇒ V1 = = 42,6 ml
(94,7 − 90)
V1: thể tích cồn cao độ (cồn cần thêm).
V2: thể tích cồn vừa pha (độ cồn thấp hơn độ cồn cần pha).
C1: nồng độ cồn cao độ (cồn cần thêm).
C2: nồng độ cồn cần pha.
C3: nồng độ cồn vừa pha (độ cồn thấp hơn độ cồn cần pha).
 Hiệu chỉnh:
 Thêm chính xác khoảng 42,6 ml cồn 94,7 vào ống đong chứa cồn vừa pha, khuấy đều.
 Kiểm tra lại độ cồn vừa pha bằng cồn kế (thao tác giống bước 1):
 Độ cồn biểu kiến: CBK = 93°.
 Nhiệt độ: t℃ = 26℃.
 Tra bảng Gay – Lussac  Độ cồn thực: C3 = 90,3°.
 Độ cồn sau hiệu chỉnh đạt vào khoảng cho phép (89,5 – 90,5).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. PHA 250 ML CỒN 900 TỪ CỒN CAO ĐỘ
Mô tả các giai đoạn tiến hành, công thức tính toán và hiệu chỉnh (nếu có).
Pha 250 ml cồn 70 từ cồn 90,3
1. Kiểm tra độ cồn biểu kiến (cồn đem pha) bằng cồn kế: đã kiểm tra ở mục 2.
2. Tính thể tích cồn cao độ cần lấy bằng công thức:
V1 × C1 = V2 × C2
V2 × C2
⇒ V1 =
C1
250 × 70
⇒ V1 = = 193,8 ml
90,3
 V1, C1: thể tích và nồng độ cồn cao độ (cồn cần lấy)
 V2, C2: thể tích và nồng độ cồn thấp độ (cồn cần pha)
3. Pha cồn:
 Đong chính xác khoảng 193,8 ml cồn cao độ cho vào ống đong 250 ml
 Thêm nước cất vào từ từ vừa đủ 250 ml.
4. Kiểm tra lại độ cồn vừa pha bằng cồn kết (thao tác giống bước 1):
 Độ cồn biểu kiến: CBK = 74°
 Nhiệt độ: t℃ = 28℃
 Tra bảng Gay – Lussac  Độ cồn thực: C = 69,9°
 Độ cồn sau sau pha đạt vào khoảng cho phép (69,5 – 70,5) không cần hiệu chỉnh.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀO CHẾ 1

Ca thực tập : CT6 ..................................... Tiểu nhóm : 3 .................... Điểm nhóm


Ngày thực tập : 11/03/2022 .................................................................

Họ và tên Sinh viên : Huỳnh Nguyễn Ngọc Loan


Lê Huỳnh Nguyên Thảo

BÀI 2: DUNG DỊCH SÁT KHUẨN TAY NHANH


1. CÔNG THỨC
Công thức pha chế 50 ml dung dịch sát khuẩn tay nhanh

Cồn 90 44,4 ml


Oxy già 30% 0,2 ml
Glycerin 1g
Tinh dầu 5 giọt
Nước cất vừa đủ 50 ml
2. PHÂN TÍCH CÔNG THỨC
Tính chất, đặc điểm và vai trò của các thành phần trong công thức
Cồn 90: Chất lỏng trong suốt,dễ bay hơi, có mùi đặc trưng; dễ cháy; công dụng: sát khuẩn.
Oxy già 30%: Công dụng: sát khuẩn.
Glycerin: Độ nhớt cao; Công dụng: giữ ẩm, dưỡng da tay.
Tinh dầu: Dùng tạo hương, giảm bớt mùi cồn. Đây là thành phần không bắt buộc và có thể
chọn các loại tinh dầu có mùi hương khác nhau.
3. DỤNG CỤ
Nêu các dụng cụ cần chuẩn bị để thực hiện đo pha dung dịch sát khuẩn tay nhanh
Becher 50 ml Ống nhỏ giọt
Ống đong 50 ml Đũa thủy tinh
Pipet 5 ml Bình xịt
Pipet 1 ml Ống bóp cao su
4. PHA CHẾ
Viết quy trình pha dung dịch sát khuẩn tay nhanh:
 Đong 44,4 ml cồn 90 vào becher 50 ml.
 Dùng pipet 1 ml lấy 0,2 ml oxy già 30% vào becher đã chưa cồn.
 Cân 1 g glycerin trên mặt kính đồng hồ và cho glycerin vào becher chứa cồn.
 Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
 Thêm 5 giọt tinh dầu vào becher trên để giảm mùi côn.
 Chuyển hết sang ống đong 50 ml và thêm nước cất vừa đủ 50 ml.
 Cho vào bình xịt và dán nhãn.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

You might also like