Professional Documents
Culture Documents
ĐA PHƯƠNG THỨC
THÀNH
VIÊN
3. Chứng từ VTĐPT
VTĐPT
“Vận tải đa "Vận tải đa “Vận tải đa “Chứng từ vận “Quyền rút
phương thức” phương thức phương thức tải đa phương vốn đặc biệt”
quốc tế” nội địa” thức” (SDR)
2. ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH
ĐIỀU 5. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VTĐPT
QUỐC TẾ
Doanh nghiệp của quốc gia thành
Doanh nghiệp, Hợp tác xã Doanh nghiệp nước ngoài viên Hiệp định khung ASEAN /quốc
Việt Nam đầu tư tại Việt Nam gia đã ký điều ước quốc tế với Việt
Nam
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh - Có Giấy chứng nhận đầu tư (có đăng
- Được cấp phép/đăng ký kinh doanh VTĐPT
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh ký ngành nghề kinh doanh VTĐPT quốc
quốc tế tại cơ quan có thẩm quyền của nước đó
doanh VTĐPT quốc tế) tế)
- Tài sản tối thiểu tương đương 80.000 -Tài sản tối thiểu tương đương 80.000
SDR SDR
- Có bảo hiểm trách nhiệm nghề - Có bảo hiểm trách nhiệm nghề
- Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp VTĐPT
nghiệp VTĐPT nghiệp VTĐPT
- Có Giấy phép kinh doanh VTĐPT quốc -Có Giấy phép kinh doanh VTĐPT quốc -Có Giấy phép kinh doanh VTĐPT quốc tế của
tế. tế. Việt Nam.
ĐIỀU 6. THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh VTĐPT - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh VTĐPT
quốc tế quốc tế;
-Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ -Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy phép đầu tư có chứng thực VTĐPT quốc tế
-Xác nhận giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan -Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
tài chính VTĐPT
ĐIỀU 6. THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ
Trong 10 ngày làm việc, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh
doanh VTĐPT cho doanh nghiệp
Giấy phép có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp
Nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh, người
kinh doanh phải làm thủ tục theo quy định tại Điều 7 để xin cấp lại
Giấy phép kinh doanh
ĐIỀU 7. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ
Đơn xin cấp lại giấy phép kinh doanh VTĐPT quốc tế
Xác nhận giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan
tài chính
KINH DOANH VTĐPT NỘI ĐỊA
Chương 3 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về vận tải đa phương thức đã được bãi bỏ theo
Nghị định 144/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định về VTĐPT (có hiệu lực kể từ
ngày 16 tháng 10 năm 2018).
3. CHỨNG TỪ VTĐPT
Cần ký hậu
ĐIỀU 14: NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ VTĐPT
a) Đặc tính tự nhiên
chung của hàng hóa; ký
hiệu, mã hiệu cần thiết;...
số lượng kiện hoặc chiếc;
trọng lượng cả bì của
hàng hóa
b) Tình trạng
bên ngoài của
hàng hóa;
c) Tên và trụ sở chính của
người kinh doanh vận tải
đa phương thức;
d) Tên của người gửi hàng;
đ) Tên người nhận hàng
nếu người gửi hàng đã
nêu tên;
e) Địa điểm và ngày người
kinh doanh vận tải đa
phương thức tiếp nhận
hàng hóa;
g) Địa điểm giao trả hàng;
h) Ngày hoặc thời hạn giao
trả hàng tại địa điểm giao
trả hàng
i) Nêu rõ loại chứng từ VTĐPT
k) Chữ ký của người đại diện cho người kinh doanh VTĐPT hoặc của
người được người kinh doanh ủy quyền;
HIỆU LỰC BẰNG CHỨNG VÀ BẢO LƯU
TRONG CHỨNG TỪ VTĐPT
Điều 15. Hiệu lực bằng chứng Điều 16. Bảo lưu
2. Hàng hóa bị coi là mất nếu chưa được giao trả trong vòng 90 ngày
1. Nguyên nhân bất khả kháng;
4. Giao nhận, xếp dỡ, chất xếp 7. Hàng hóa được vận chuyển bằng
hàng hóa dưới hầm tàu do đường biển/ thủy nội địa, khi mất
các bên thực hiện. mát, hư hỏng hoặc chậm trễ xảy ra
trong vận chuyển
So sánh quy định về Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh
VTĐPT tại Nghị định 03/2019 và Hiệp định khung ASEAN về VTĐPT
Giống nhau:
Mức tối đa: 666,67 SDR cho 1 kiện Được coi là các kiện
hoặc một đơn vị hoặc 2 SDR cho 1 kg hoặc các đơn vị
trọng lượng cả bì của hàng bị mất
Giới hạn trong khoản tiền <= 8.33 Giới hạn trong số tiền <= số tiền
SDR cho mỗi kg trọng lượng thô tương đương với tiền cước vận
hàng hóa tổn thất chuyển theo hợp đồng
Đối tượng Người kinh doanh VTĐPT Nhà khai thác vận tải
Giới hạn trách nhiệm nếu vận tải không bao Đường biển hoặc đường
gồm Đường biển hoặc trên đất liền
thủy nội địa
Theo điều ước quốc tế hoặc Theo công ước quốc tế hoặc luật
Quy định mức giới hạn trách nhiệm
pháp luật quốc gia áp dụng
SHIPPER CONSIGNOR
Là người gửi hàng Là người gửi hàng
Là người trực tiếp kí Hợp đồng vận tải Là người kí hợp đồng vận tải với
với Công ty vận tải (Carrier) Công ty giao nhận (Freight
Trên vận đơn của hãng tàu chợ, người Forwarder) để gửi lô hàng của
gửi hàng thường là “Shipper” mình (hoặc của khách hàng) đến
người nhận theo chỉ định
Trong mẫu vận đơn FBL của FIATA,
người gửi hàng là “Consignor”
ĐIỀU 25: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA
ĐIỀU 25: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA
Theo Khoản 2 Điều 25: Khi người gửi hàng hoặc người được người gửi hàng ủy
quyền chuyển giao hàng nguy hiểm cho người kinh doanh VTĐPT để vận chuyển
Do cố ý hoặc vô ý đều phải chịu trách nhiệm về tổn
1
thất hàng hóa
ĐỐI VỚI 4 Phải bồi thường cho người kinh doanh VTĐPT về các tổn thất
TỔN THẤT
gây ra bởi sự thiếu chính xác/ không đầy đủ về thông tin
Phải chịu trách nhiệm về mọi tổn thất quy định tại
5
HÀNG HÓA khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này
Người kinh doanh VTĐPT được quyền nhận bồi thường theo
6
quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này, nhưng vẫn phải chịu
trách nhiệm theo hợp đồng VTĐPT đối với bất kỳ người nào
khác ngoài người gửi hàng
6. TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN CỦA
NGƯỜI NHẬN HÀNG
QUYỀN CỦA NGƯỜI NHẬN HÀNG
Căn cứ Khoản 1 Điều 75 (Luật giao thông đường bộ 2008)
01 02
Mọi khiếu nại, khởi kiện liên Mọi khiếu nại, khởi kiện đối
quan tới việc thực hiện hợp với người kinh doanh liên
đồng VTĐPT nói trong Nghị quan tới việc thực hiện hợp
định này đều phải giải đồng VTĐPT được tiến hành
quyết theo quy định của đối với cả người làm công,
Nghị định này và các quy người đại lý hoặc người khác
định của pháp luật khác có mà người kinh doanh đã sử
liên quan dụng dịch vụ của họ
ĐIỀU 30. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
CHỨNG TỪ VTĐPT
01 02 03
Nội dung sẽ Có thể tăng Không ảnh
không có giá trị thêm trách hưởng đến việc
và không có nhiệm của áp dụng các
hiệu lực pháp lý người kinh quy tắc về giải
nếu nội dung doanh VTĐPT, quyết tổn thất
không phù hợp nếu người gửi chung
hàng đồng ý
ĐIỀU 31: THỜI HẠN KHIẾU NẠI,
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
1 2
Thời hạn khiếu nại: Thời hiệu
do 2 bên thỏa thuận
trong hợp đồng khởi kiện là
nếu không có thỏa 09 tháng
thuận thì thời hạn
khiếu nại là 90 ngày
ĐIỀU 32: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Việc giải quyết các tranh chấp được giải quyết thông
qua thương lượng giữa các bên hoặc tại trọng tài hoặc
tại tòa án theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Khoản 2,3 Điều 22 Nghị định 87/2009 /NĐ-CP về
VTĐPT
“Người kinh doanh vận tải đa phương thức không phải chịu
trách nhiệm về tổn thất do giao trả hàng chậm nếu chứng
minh được việc gây nên giao trả hàng chậm trong quá trình
vận chuyển thuộc trường hợp:
2. Hành vi hoặc sự chểnh mảng của người gửi hàng
3. Đóng gói, ghi ký hiệu, mã hiệu, đánh số hàng hóa
không đúng quy cách hoặc không phù hợp”
Căn cứ theo Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 87/2009 /NĐ-CP về VTĐPT:
“Khi người gửi hàng hoặc người được người gửi hàng ủy quyền chuyển giao
hàng nguy hiểm cho người kinh doanh VTĐPT để vận chuyển,phải thực hiện
các quy định sau:
a) Cung cấp cho người kinh doanh VTĐPT các tài liệu và chỉ dẫn cần thiết về
tính chất nguy hiểm của hàng hóa và nếu cần cả những biện pháp đề
phòng;”
Quá trình vận chuyển hàng hóa theo hình thức đa phương
thức diễn ra một cách trơn tru và tiết kiệm thời gian hơn.
CẢM ƠN THẦY VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!