You are on page 1of 54

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được chia sẽ ra bên ngoài nếu không được sự đồng ý bằng

văn bản của ban


giám đốc công ty

Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Online Marketing cho
thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh của Công ty TNHH NetGroup trên

thị trƣờng thành phố Hồ Chí Minh.


Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Online Marketing cho
thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh của Công ty TNHH NetGroup trên

thị trƣờng thành phố Hồ Chí Minh.


LỜI CẢM ƠN

i
LỜI CAM KẾT

ii
TÓM LƢỢC
Đề tài nghiên cứu “ Đánh giá hiệu quả hoạt động Online Marketing cho thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh
cho Công ty TNHH NetGroup trên thị trƣờng thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc thực hiện với mục
tiêu phân tích và đánh giá hoạt động Online Marketing của Công ty TNHH NetGroup đối với dự án
Bảo Hộ Xanh của Công ty. Từ đó đƣa ra các đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động Online
Marketing cho thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh.
Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời
gian từ 2/1/2019 đến 26/3/2019. Cụ thể, nghiên cứu đƣợc thực hiện qua các bƣớc nhƣ xác định vấn
đề nghiên cứu, tìm hiểu các cơ sở lý thuyết, tiến hành phỏng vấn định tính, xây dựng bảng câu hỏi,
khảo sát định lƣợng, phân tích và đánh giá dữ liệu thu thập đƣợc, đƣa ra kết luận và đề xuất. Ba
phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này đó là nghiên cứu tại bàn, nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lƣợng.
Để đạt đƣợc mục tiêu đề tài, đầu tiên tác giả tham khảo tài liệu và xác định đƣợc các tiêu chí để
đánh giá nhƣ mức độ nhận biết thƣơng hiệu, mức độ kết nối với thƣơng hiệu, mức độ tin tƣởng vào
thƣơng hiệu và cuối cùng là khả năng tạo ra sức mua để làm cơ sở đánh giá (Thomas, 2011). Sau
đó, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính và dùng kết quả nghiên cứu kết hợp với những tiêu chí
đánh giá nêu trên, tác giả tiến hành xây dựng nên bảng câu hỏi định lƣợng. Tiếp theo, tác giả tiến
hành nghiên cứu định lƣợng với cở mẫu là hai trăm ngƣời có độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi và có sử
dụng Internet. Sau khi thu thập đủ kết quả khảo sát, tác giả tiến hành thống kê, phân tích số liệu đã
thu thập đƣợc từ đó đƣa ra đƣợc những nhận định, đánh giá.
Sau khi tìm hiểu về thực trạng hiện tại của hoạt động Online Marketing cho thƣơng hiệu Bảo Hộ
Xanh của Công ty và phân tích kết quả nghiên cứu khảo sát. Tác giả có thể đƣa ra những nhận định
chính nhƣ hoạt động Online Marketing đối với thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh nhìn chung đã hình thành
đƣợc nền tảng khá tốt. Ngoài ra, Công ty cũng đã hiểu đƣợc tầm quan trọng của trang web và đầu tƣ
vào nó nhƣ một kênh Marketing chính và sử dụng những kênh khác để hỗ trợ cho trang web. Tuy
nhiên, vì Công ty đầu tƣ vào nhiều kênh nhƣng ở mỗi kênh, Công ty chƣa có đủ nguồn lực và việc
triển khai chƣa đƣợc đầu tƣ nâng cao nên vẫn tồn tại nhiều điểm chƣa hiệu quả. Bên cạnh đó, tác
giả còn đƣa ra đƣợc các đề xuất quan trọng nhƣ đề xuất về việc cân nhắc sử dụng truyền thông đa
phƣơng tiện để làm cho trang web trở nên hấp dẫn hơn, tăng tính hiệu quả cho hoạt động SEO bằng
cách dẫn liên kết đến trang web của dự án từ những trang web đƣợc đánh giá cao và đáng tin cậy và
đầu tƣ vào nội dung của các liên kết. Ngoài ra còn những đề xuất khác để tăng sự tƣơng tác của
khách hàng thông qua Email Marketing và mạng xã hội.

iii
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP

iv
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP

v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Ngày ….. tháng ….. năm ……..


Xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn

vi
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................... i


LỜI CAM KẾT .................................................................................................................................... ii
TÓM LƢỢC........................................................................................................................................ iii
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................ iv
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................. v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................. vi
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................ x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................ xi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ BỘ PHẬN THỰC TẬP ................................................. 1
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH Netgroup .......................................................................................... 1
1.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty........................................................................................... 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH NetGroup ...................................... 2
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH NetGroup.................................................................... 3
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 3
1.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................................... 3
1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH NetGroup trong những năm gần đây
...................................................................................................................................................... 4
1.2 Giới thiệu về bộ phận thực tập ................................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP .................................................... 7
2.1 Công việc thực tập tại doanh nghiệp .......................................................................................... 7
2.2 Thành tích đạt đƣợc .................................................................................................................... 7
2.3 Kinh nghiệm tích lũy .................................................................................................................. 9
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 11
3.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ................................................................................................... 11
3.1.1 Lý do nghiên cứu ............................................................................................................... 11
3.1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 11
3.1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 11
vii
3.1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................................ 11
3.1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 11
3.1.4 Qui trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 12
3.1.4.1 Qui trình nghiên cứu ................................................................................................... 12
3.1.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 13
3.1.5 Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................................... 14
3.2 Thực trạng hoạt động Online Marketing đối với dự án Bảo hộ xanh ...................................... 14
3.2.1 Giới thiệu về dự án Bảo Hộ Xanh ..................................................................................... 14
3.2.2 Thực trạng hoạt động Online Marketing dự án Bảo Hộ Xanh. ......................................... 18
3.2.3 Nhận xét và đánh giá thực trạng ........................................................................................ 21
3.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................................................... 21
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................................ 30
4.1 Định hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới ................................................... 30
4.2 Một số đề xuất về giải pháp gia tăng hiệu quả hoạt động Online Marketing cho dự án Bảo Hộ
Xanh ............................................................................................................................................... 30
4.3 Kết luận .................................................................................................................................... 32
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ............................................................................................. 34
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH ............................................................................................. 35
PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG ................................................................................ 36

viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn


Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
SEO: Search Engine Optimization, tạm dịch là làm tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm
SEM: Search Engine Marketing, là một thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực
tuyến nhằm nâng cao thứ hạng của một website.
Blog: Weblog, là một dạng nhật ký trực tuyến
4P: Marketing Mix, tạm dịch là Marketing hỗn hợp, là tập hợp các công cụ tiếp thị
Backlink: Liên kết hƣớng tới website
Spam: Thƣ rác
PR: Public Relations, tạm dịch là quan hệ công chúng

ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017.......................................................... 4

x
DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1: Logo của Công ty TNHH NetGroup................................................................................... 1


Hình 1. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 3
Hình 1. 3: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoaạn 2015-2017 ......... 5
Hình 2. 1: Bài blog do tác giả viết trên trang www.baohoxanh.com/blog .......................................... 8
Hình 2. 2: Bài đăng trên các diễn đàn, trang tin rao vặt do tác giả viết ............................................... 8
Hình 2. 3: Bài đăng trên fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh do tác giả tạo ........................................... 9
Hình 2. 4: Bài đăng trên fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh do tác giả tạo ........................................... 9
Hình 3. 1: Sơ đồ qui trình nghiên cứu................................................................................................ 12
Hình 3. 2: Hình ảnh các sản phẩm giày ủng bảo hộ .......................................................................... 14
Hình 3. 3: Hình ảnh các sản phẩm quần áo bảo hộ ............................................................................ 15
Hình 3. 4: Hình ảnh các sản phẩm găng tay bảo hộ ........................................................................... 15
Hình 3. 5: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ đầu................................................................................... 15
Hình 3. 6: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ mặt – mắt ........................................................................ 16
Hình 3. 7: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ hô hấp.............................................................................. 16
Hình 3. 8: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị phòng sạch ...................................................................... 16
Hình 3. 9: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị an toàn điện .................................................................... 17
Hình 3. 10: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị an toàn trên cao ............................................................ 17
Hình 3. 11: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị ứng cứu khẩn cấp ......................................................... 17
Hình 3. 12: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị cảnh báo giao thông...................................................... 17
Hình 3. 13: Hình ảnh trang web của dự án Bảo Hộ Xanh ................................................................. 18
Hình 3. 14: Hình ảnh của fanpage Bảo Hộ Xanh miền Nam ............................................................. 20
Hình 3. 15: Hình ảnh kênh youtube của dự ản Bảo Hộ Xanh ........................................................... 21
Hình 3. 16: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ số ngƣời biết đến trang web của dự án Bảo Hộ Xanh (Q1.1) ..... 23
Hình 3. 17: Biểu đồ thể hiện mức độ nhận biết đến trang web của dự án (Q2.1).............................. 24
Hình 3. 18: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ đóng góp của các kênh đến lƣợng truy cập vào trang web (Q2.2)
............................................................................................................................................................ 24
Hình 3. 19: Biểu đồ thể hiện mức độ tin tƣởng của khách hàng đối với trang web (Q2.3) ............... 25
Hình 3. 20: Biểu đồ thể hiện sự ảnh hƣởng của các yếu tố của trang web đến sự tin tƣởng của khách
hàng vào trang web (Q2.4)................................................................................................................. 26
Hình 3. 21: Biểu đồ thể hiện tần suất truy cập trang web (Q2.5) ...................................................... 26
Hình 3. 22: Biểu đồ thể hiện tần suất mở email của Bảo Hộ Xanh (Q2.6)........................................ 27
Hình 3. 23: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ chấp nhận like, share bài viết của fanpage (Q2.7) ....................... 27
Hình 3. 24: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ chấp nhận mua sản phẩm của thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh (Q2.8) 28
Hình 3. 25: Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quyết định mua hàng của khách
hàng (Q2.9) ........................................................................................................................................ 29

xi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ BỘ PHẬN THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH Netgroup
1.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty
Công ty TNHH NetGroup đƣợc thành lập vào năm 2009 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0309561032 của Sở Kế Hoạch – Đầu Tƣ Tp. Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp kinh doanh trên các lĩnh
vực nhƣ phần mềm, thƣơng mại điện tử, ngoài ra còn thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin
cho nhiều tổ chức doanh nghiệp với nhiều qui mô khác nhau và thuộc các ngành nghề khác nhau.
Mã số thuế của Công ty: 0309561032
Trang web của Công ty: www.netgroup.com.vn
Logo của Công ty:
Hình 1. 1: Logo của Công ty TNHH NetGroup

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
Hiện tại, Công ty đã xây dựng đƣợc hai chi nhánh lớn ở hai khu vực trọng điểm của Việt Nam:
- Chi nhánh thứ nhất: Tòa nhà Innovation, 27E Đƣờng 36, Phƣờng Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh thứ hai: Số 24 Tƣơng Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Tầm nhìn
Trở thành một Công ty công nghệ có uy tín trên thế giới. Thông qua việc thực hiện sứ mệnh của
mình trong mƣời năm tới Công ty chúng tác giả sẽ là một trong những Công ty cung cấp giải pháp
trực tuyến lớn nhất Việt Nam và sẽ trở thành một Công ty cung cấp giải pháp trực tuyến có uy tín
trên thế giới trong vòng ba mƣơi năm tới.
Sứ mệnh
Thực hiện nghiên cứu và triển khai các giải pháp về công nghệ thông tin nhằm giúp cho những
ngƣời sử dụng có thể đến gần nhau hơn dựa trên cơ sở thông tin đầy đủ và tin tƣởng lẫn nhau. Hay
nói ngắn gọn là Công ty NetGroup ra đời nhằm “làm mọi ngƣời kết nối dễ dàng hơn” thông qua “sự

1
an tâm trong các giao dịch”. Chúng tác giả tồn tại là để giúp mọi ngƣời tin tƣởng lẫn nhau và kết
nối với nhau dễ dàng hơn.
Giá trị cốt lỗi
Những giá trị cốt lõi mà Công ty TNHH NetGroup theo đuổi, đó là tận tâm với khách hàng - Công
ty luôn coi khách hàng là ông chủ quan trọng nhất mà nhờ đó Công ty tồn tại và phát triển; nhiệt
huyết với công việc - mỗi con ngƣời trong Công ty luôn nỗ lực hết mình trong công việc vì tổ chức,
vì đội ngũ và vì chính bản thân cá nhân ngƣời đó; trách nhiệm với cộng đồng - Công ty cam kết gắn
kết công việc kinh doanh với trách nhiệm cộng đồng thông qua những hàng hóa và dịch vụ chúng
tác giả cung cấp và cũng thông qua đó chúng tác giả góp phần xây dựng một cộng đồng thịnh
vƣợng hơn.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH NetGroup
Từ lúc hình thành cho đến nay, Công ty đã phát triển qua ba giai đoạn chính:
Giai đoạn thứ nhất- từ năm 2009 đến cuối năm 2010, ở giai đoạn này doanh nghiệp đã khởi đầu rất
thuận lợi. Doanh nghiệp thực hiện đƣợc khá nhiều dự án cho các Công ty về tài chính trong nƣớc.
Ngoài ra, các dự án thuê ngoài với các Công ty ngoài nƣớc cũng đã mang lại cho Công ty lƣợng
doanh thu khá lớn.
Giai đoạn hai - từ cuối năm 2011 đến năm 2013, Công ty đã trải qua thời kì khó khăn do hệ quả của
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Nền kinh tế chuyển biến xấu đã dẫn đến việc một vài đối tác
quan trọng của Công ty cũng đã rơi vào tính thế khó khăn về tài chính và kết quả là những doanh
nghiệp này đã phải tạm dừng hợp tác các dự án với Công ty NetGroup. Điều này đã dẫn đến hàng
loạt những khó khăn cho Công ty, nào là những khó khăn trong việc đảm bảo tài chính cho các hoạt
động của doanh nghiệp hay việc phát triển các tiềm lực trong tổ chức doanh nghiệp.
Giai đoạn ba - từ năm 2014 đến nay, Công ty đã có những định hƣớng mới và bắt đầu mở rộng thị
trƣờng cũng nhƣ phát triển các dự án, sản phẩm mới. Công ty có đƣợc ngày càng nhiều đối tác kinh
doanh vừa và lớn cả ở Việt Nam lẫn nƣớc ngoài. Giai đoạn này có thể đƣợc xem là giai đoạn hồi
sinh của Công ty và đang lên đà phát triển.

2
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH NetGroup
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hội đồng Thành viên

Giám Đốc

Bộ phận Triển khai


Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Kế toán &
Giải pháp & Phát Bộ phận Nhân sự
& Marketing Tài chính
triển Sản phẩm

Nhóm Triển khai dự


Phòng Marketing
án

Nhóm Phát triển


Phòng Kinh doanh
chiến lƣợc

(Nguồn: Nội bộ Công ty TNHH NetGroup)


1.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ
Hội đồng Thành viên: là bộ phận có thẩm quyền cao nhất trong Công ty có quyền quyết định về
những vấn đề quan trọng liên quan đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Giám Đốc: là ngƣời nhân danh Công ty để ra các quyết định về những vấn đề có tầm quan trọng,
chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, và nắm giữ vai trò quản lý
điều hành các hoạt động.
Bộ phận Kinh doanh và Marketing đƣợc chia ra làm hai phòng ban nhỏ hơn đó là phòng Kinh
doanh và phòng Marketing:
- Phòng Marketing có nhiệm vụ thu thập những thông tin mới nhất về thị trƣờng nhằm đƣa ra
các chiến lƣợc hay những phƣơng án cạnh tranh phù hợp nhằm bắt kịp thị trƣờng và đánh
3
bại đối thủ. Bên cạnh đó, bộ phận này còn có vai trò tạo dựng và phát triển mối quan hệ với
khách hàng. Lên chiến lƣợc, kế hoạch Marketing cũng nhƣ phụ trách việc triển khai, theo
dõi, đánh giá các hoạt động Marketing.
- Nhiệm vụ của nhân viên phòng Kinh doanh đó là tìm kiếm thị trƣờng cũng nhƣ khách hàng
tiềm năng cho Công ty, đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, lên kế hoạch kinh doanh
dài hạn và ngắn hạn; tiếp nhận các đơn hàng và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng
tháng, quí, năm cho cấp trên.
Bộ phận Triển khai Giải pháp và Phát triển Sản phẩm: Hiện tại đây là bộ phận nòng cốt của Công
ty, chiếm một vị trí cực kì quan trọng. Bộ phận này đang chịu trách nhiệm ba mảng dự án chính đó
là triển khai các giải pháp công nghệ cho các doanh nghiệp khách hàng, các dự án thuê ngoài,
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm chiến lƣợc của Công ty. Bộ phận Triển khai Giải pháp và
Phát triển Sản phẩm sẽ liên kết chặt chẽ với bộ phận Kinh doanh và Marketing để cập nhật những
thông tin về nhu cầu của khách hàng, rộng hơn đó là những xu hƣớng của thị trƣờng và đối thủ, từ
đó làm cơ sở để nghiên cứu sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu cũng nhƣ bắt kịp với xu hƣớng thị
trƣờng.
Bộ phận Nhân sự: Bộ phận này nắm giữ vai trò đó là cầu nối giữa ban lãnh đạo Công ty và các nhân
viên với nhau. Công việc chính của bộ phận này bao gồm việc tổ chức những đợt tuyển dụng và đào
tạo nhân viên nhằm xây dựng nên nguồn nhân lực với năng lực và chuyên môn cao cho Công ty.
Bên cạnh đó, bộ phận còn thực hiện đánh giá năng lực nhân viên theo định kỳ từ đó ra đề xuất về
khen thƣởng hoặc kỷ luật đối với nhân viên.
Bộ phận Kế toán và Tài chính: Bộ phận này có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hằng năm, quản lý
tài sản và nguồn vốn của Công ty. Bên cạnh đó, bộ phận này còn có nhiệm vụ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hàng quí và tổng kết vào cuối năm, sau đó trình bày cho ban Giám Đốc. Hiện
tại, Công ty vẫn chƣa củng cố đủ nguồn nhân lực nên Công ty có thuê thêm đội ngũ Kế toán bên
ngoài để hỗ trợ thêm cho bộ phận này.
1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH NetGroup trong những năm gần đây
Bảng 1. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng

Tỷ lệ so Tỷ lệ so Tỷ lệ so
với năm với năm với năm
Năm 2015 trƣớc Năm 2016 trƣớc Năm 2017 trƣớc

Doanh thu 34.719 130% 40.930 118% 44.941 110%

Chi phí 25.074 135% 30.042 120% 33.410 111%

Lợi nhuận 9.645 119% 10.888 113% 11.530 106%

4
(Nguồn: Nội bộ Công ty TNHH NetGroup)

Hình 1. 3: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoaạn 2015-2017
50.000.000.000

40.000.000.000

30.000.000.000

20.000.000.000

10.000.000.000

0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

(Nguồn: Nội bộ Công ty TNHH Netgroup)

Nhìn chung, trong những năm gần đây Công ty phát triển khá ổn định, doanh thu và lợi nhuận tăng
qua các năm nhƣng không tăng nhiều. Cụ thể, doanh thu năm 2015 tăng 30% so với năm 2014,
doanh thu năm 2016 tăng 17,8% so với năm 2015 và doanh thu năm 2017 tăng 9,7% so với năm
2016. Sự tăng trƣởng trong doanh thu của Công ty qua mỗi năm cho thấy Công ty đang ổn định và
phát triển. Nguyên nhân của sự tăng trƣởng này có thể là do chiến lƣợc mở rộng dự án về sản phẩm
của Công ty và chiến lƣợc này đang đƣợc thực hiện một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, Công ty cũng
đã tuyển dụng thêm nhân viên Marketing để hỗ trợ cho phòng Marketing nhằm có thêm nguồn lực
để phát triển thƣơng hiệu đến với nhiều khách hàng hơn. Mặc dù vậy, ta thấy tốc độ tăng trƣởng
trong doanh thu có phần chậm lại có thể là do công tác bán hàng chƣa đƣợc thực hiện một cách có
hiệu quả. Bộ phận bán hàng cần có chính sách cải thiện cũng nhƣ củng cố lại đội ngũ bán hàng để
không làm rào cản phát triển của Công ty.
Về chi phí và lợi nhuận của Công ty, ta thấy tốc độ tăng trƣởng của lợi nhuận luôn thấp hơn của chi
phí. Cụ thể, chi phí của năm 2016 tăng 19,8% so với năm 2015 trong khi lợi nhuận chỉ tăng 12,8%.
Tƣơng tự, chi phí của năm 2017 tăng 11,2% so với năm 2016 và lợi nhuận chỉ tăng 5,8%. Công ty
cần có những biện pháp để kiểm soát tốt hơn về chi phí, trong đó bao gồm chi phí bán hàng, chi phí
sản xuất,… để đem lại lợi nhuận cho Công ty.
Nói chung, kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua cho thấy Công ty đã và đang
tạo dựng thêm đƣợc niềm tin đối với khách hàng thông qua việc xây dựng thƣơng hiệu. Bên cạnh đó
còn có sự nỗ lực trong công tác thực hiện các chiến lƣợc, kế hoạch do cấp trên đề ra của các bộ
phận, nhân viên trong Công ty.

5
1.2 Giới thiệu về bộ phận thực tập
Bộ phận mà tác giả đã thực tập tại Công ty TNHH Netgroup là bộ phận Marketing. Chức năng và
nhiệm vụ của bộ phận này đó là nghiên cứu thị trƣờng nhằm đƣa ra các chiến lƣợc hay những
phƣơng án phát triển phù hợp, tạo dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng, lên chiến lƣợc,
kế hoạch Marketing cũng nhƣ phụ trách việc triển khai, theo dõi, đánh giá các hoạt động Marketing.
Cụ thể, trong bộ phận Marketing, tác giả đã thực tập ở mảng Online Marketing. Nhiệm vụ ở mảng
này đó là nghiên cứu Content Marketing và Digital Marketing, SEO, SEM; tối ƣu hoá các công cụ
tìm kiếm đƣa trang web Công ty lên vị trí đầu các trang tìm kiếm, nhập liệu cho hệ thống dữ liệu
doanh nghiệp theo chuẩn SEO; viết Blog, Content Marketing hoặc viết bài PR, đƣa các bài lên
fanpage, các trang tin rao vặt, diễn đàn… nhằm tăng tƣơng tác với thƣơng hiệu cũng nhƣ tạo ra
lƣợng truy cập đến trang web.

Tóm lƣợc chƣơng một: Chƣơng này là chƣơng giới thiệu về doanh nghiệp TNHH NetGroup bao
gồm các nội dung nhƣ giới thiệu khái quát về doanh nghiệp, lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu
tổ chức trong doanh nghiệp và tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. Đây là
bối cảnh để tác giả hình thành nên đề tài cũng nhƣ là cơ sở để phát triển những nội dung sâu hơn
của đề tài khóa luận.

6
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP
2.1 Công việc thực tập tại doanh nghiệp
Tại Công ty TNHH Netgroup, tác giả thực tập tại vị trí thực tập sinh Marketing tại Bộ Phận
Marketing. Dự án mà tác giả tham gia là dự án Bảo Hộ Xanh, một dự án thƣơng mại điện tử của
Công ty về kinh doanh các sản phẩm bảo hộ lao động. Những nhiệm vụ mà tác giả đƣợc Công ty
giao phó trong đợt thực tập này liên quan trực tiếp đến mảng Online Marketing. Cụ thể công việc
mà tác giả đã thực hiện trong đợt thực tập này đó là:
Nghiên cứu thị trƣờng và các đối thủ cùng ngành bằng cách tìm thông tin về 4P và những thông tin
khác về các đối thủ cạnh tranh, cũng nhƣ xu hƣớng thị trƣờng nhằm xây dựng nguồn thông tin để
phục vụ cho việc xây dựng các dự án, chiến lƣợc, kế hoạch của cấp trên.
Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm nhằm tăng thứ hạng tìm kiếm cho trang web baohoxanh.com. Cụ thể,
viết một bài blog mỗi ngày lên trang blog của baohoxanh.com đúng chuẩn SEO và nội dung bài viết
thƣờng là chia sẽ những thông tin kiến thức bổ ích về bảo hộ lao động và còn nhằm xúc tiếng cho
thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh. Ngoài ra, tạo mƣời backlink mỗi ngày trên các trang tin rao vặt và diễn
đàn nhằm tăng thứ hạng tìm kiếm và xúc tiếng sản phẩm.
Tăng lƣợng tƣơng tác cho fanpage của Bảo Hộ Xanh bằng cách chia sẻ những thông tin bổ ích trên
fanpage và xúc tiến các sản phẩm của Bảo Hộ Xanh.
Cuối cùng đó là cùng với nhóm dự án lên kế hoạch xây dựng kênh youtube cho Bảo Hộ Xanh nhằm
tăng tƣơng tác với thƣơng hiệu cũng nhƣ truyền bá thƣơng hiệu rộng hơn bằng cách đa dạng các
kênh Online Marketing.
2.2 Thành tích đạt đƣợc
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH NetGroup, tuy bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm
cũng nhƣ chƣa có khả năng áp dụng đƣợc một cách thành thạo lý thuyết đã học trong những năm
đại cƣơng và chuyên ngành vừa qua vào thực tiễn công việc và đặc biệt là trong lĩnh vực Online
Marketing, nhƣng tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các bạn và anh chị nhân viên trong
phòng Marketing để hoàn thành công việc của mình. Đối với bản thân tác giả thì những thành tích
mà tác giả cho rằng bản thân mình đã đạt đƣợc trong thời gian thực tập vừa đó là:
Tác giả đã có thể góp phần vào việc cải thiện vị trí hiển thị kết quả tìm kiếm của trang trang web
của Công ty bằng những bài blog đƣợc viết theo đúng chuẩn SEO, nội dung bài viết đƣợc đầu tƣ với
nhiều thông tin bổ ích cũng nhƣ thu hút đối với bạn đọc hay khách hàng của doanh nghiệp, và ngoài
ra còn có các bài đăng trên các trang diễn đàn, trang tin rao vặt với các trang tin ngày một đa dạng
hơn và nội dung đƣợc chỉnh chu hơn.

7
Hình 2. 1: Bài blog do tác giả viết trên trang www.baohoxanh.com/blog

(Nguồn: www.baohoxanh.com/blog)
Hình 2. 2: Bài đăng trên các diễn đàn, trang tin rao vặt do tác giả viết

(Nguồn: Internet)
Bên cạnh đó, để tăng mức độ tƣơng tác với khách hàng qua fanpage của doanh nghiệp, tác giả đã
đóng góp bằng cách tạo ra những nội dung hài hƣớc gây chú ý đến thƣơng hiệu, hay tìm kiếm các
thông tin bổ ích để xây dựng nội dung đƣợc hay và thƣờng xuyên đăng bài nhằm tƣơng tác với
khách hàng nhiều hơn.

8
Hình 2. 3: Bài đăng trên fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh do tác giả tạo

(Nguồn: Fanpage Bảo Hộ Xanh)

Hình 2. 4: Bài đăng trên fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh do tác giả tạo

(Nguồn: Fanpage Bảo Hộ Xanh)


2.3 Kinh nghiệm tích lũy
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Netgroup tác giả đã đƣợc trải nghiệm thực tế công
việc của một Marketer thực sự, cụ thể hơn là công việc liên quan đến mảng Online Marketing.
Tác giả đã có thêm kiến thức về lĩnh vực thƣơng mại điện tử cụ thể về kinh doanh bảo hộ lao động
khi thực tập tại NetGroup. Hiểu đƣợc kết cấu căn bản của một công ty thƣơng mại điện tử và tầm
quan trọng của lực lƣợng Marketing trong một doanh nghiệp thƣơng mại điện tử. Ngoài ra, tác giả
còn có thêm kiến thức về Marketing ngoài những kiến thức tác giả đã ở học ở trƣờng nhƣ bản chất
hoạt động của công việc SEO từ đó có thể hiểu rõ và triển khai tốt công việc SEO.

9
Bên cạnh đó, tác giả có đƣợc kinh nghiệm thực tế trong việc chạy các công cụ Online Marketing
cho một doanh nghiệp thực tế với mục đích tiếp cận với khách hàng mới, phát triển thƣơng hiệu
cũng nhƣ góp phần tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp,... Ngoài học đƣợc cách chạy các công cụ,
tác giả còn đƣợc học đƣợc cách phối hợp chúng với nhau để tạo ra hiệu quả Marketing nhiều hơn.

Tóm lƣợc chƣơng hai: Chƣơng này nói về công việc thực tập của tác giả trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH NetGroup bao gồm những nội dung về nhiệm vụ mà tác giả đƣợc Công ty giao phó,
thành tích đạt đƣợc cũng nhƣ kinh nghiệm mà tác giả đã tích lũy trong thời gian thực tập. Bằng việc
sử dụng những kiến thức học đƣợc cũng nhƣ những thông tin thu thập đƣợc trong khi thực tập, tác
giả đã hình thành lên ý tƣởng của đề tài cũng nhƣng sử dụng những thông tin đó để làm nguồn
thông tin tham khảo cho đề tài khóa luận của mình.

10
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
3.1.1 Lý do nghiên cứu
Trong xã hội hiện đại, công nghệ thông tin đƣợc coi là ngành quyền lực bậc nhất với hàng loạt ứng
dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống - từ sản xuất, kinh doanh đến giáo dục, y tế, văn hóa… Vì vậy
mà hiện nay, hàng loạt các doanh nghiệp mới ra đời sử dụng yếu tố công nghệ thông tin vào trong
hệ thống doanh nghiệp, còn những doanh nghiệp đang hiện diện thì phải thay đổi để bắt kịp xu thế
thì mới có khả năng tồn tại đƣợc.
Vì lẽ đó, Công ty TNHH NetGroup đã ra đời vào năm 2009 hoàn toàn dựa trên nền tảng công nghệ
thông tin với các lĩnh vực kinh doanh nhƣ phần mềm, cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin
cho nhiều tổ chức thuộc các ngành nghề khác nhau và cả thƣơng mại điện tử. Bảo Hộ Xanh chính là
một trong những dự án thuộc lĩnh vực thƣơng mại điện tử của NetGroup với sứ mệnh thực hiện
nghiên cứu, tƣ vấn và triển khai các giải pháp an toàn lao động giúp cho cuộc sống trở nên an toàn
hơn.
Để dự án hoạt động tốt trên nền tảng công nghệ thông tin, Online Marketing là một phần không thể
thiếu. Nhằm đƣa thƣơng hiệu đến với nhiều khách hàng tiềm năng hơn, và cung cấp cho họ những
thông tin và những giá trị cần thiết, hiện tại Công ty đã và đang kết hợp sử dụng các công cụ Online
Marketing cũng nhƣ dầu tƣ vào cách thức triển khai các hoạt động đó. Nhận thấy, đây là một vấn đề
mật thiết và ảnh hƣởng lớn đến sự thành công của dự án nên việc đánh giá mức độ hiệu quả của
hoạt động này là rất quan trọng từ đó đƣa đến một cái nhìn kỹ lƣỡng hơn và đƣa ra các giải pháp cải
thiện hoặc phát huy hiệu quả của hoạt động này. Vì thế, đây là lý do tác giả chọn thực hiện đề tài
này với mục đích giúp Công ty đánh giá tình hình hoạt động Online Marketing đối với dự án Bảo
Hộ Xanh của Công ty và có thể đƣa ra đƣợc các đề xuất giúp cải thiện hoạt động.
3.1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu thứ nhất là đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động Online Marketing cho thƣơng hiệu
Bảo Hộ Xanh của Công ty TNHH NetGroup.
- Mục tiêu thứ hai là từ những đánh giá, phân tích và nghiên cứu đƣa ra các đề xuất nhằm cải
thiện hoặc gia tăng hiệu quả của hoạt động Online Marketing của Công ty.
3.1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động Online Marketing cho thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh của Công ty TNHH NetGroup trên thị
trƣờng thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Lý do
chọn đây là không gian nghiên cứu vì thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thị trƣờng tiềm
năng đối với Công ty với số lƣợng khách hàng lớn.
11
- Thời gian nghiên cứu: từ 2/1/2019 đến 26/3/2019.
3.1.4 Qui trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.4.1 Qui trình nghiên cứu
Hình 3. 1: Sơ đồ qui trình nghiên cứu
Xác định vấn đề
nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Tiến hành phỏng vấn


định tính

Xây dựng bảng câu


hỏi

Khảo sát định lƣợng

Phân tích và đánh giá


dữ liệu thu thập đƣợc

Đƣa ra kết luận và đề


xuất
(Nguồn: kết quả nghiên cứu tại bàn)

Mô tả qui trình nghiên cứu


Bƣớc 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu đó là hoạt động Online Marketing cho dự án Bảo hộ xanh, là một dự án đang
đƣợc phát triển bởi Công ty TNHH NetGroup.
Bƣớc 2: Cơ sở lý thuyết
Tìm hiểu những thông tin, tài liệu về Online Marketing cụ thể là về định nghĩa, chức năng, những
công cụ Online Marketing,… từ đó hình thành nên cơ sở lý thuyết về Online Marketing để làm nền
tảng cho quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, còn tham khảo thêm thông tin nội bộ Công ty TNHH
NetGroup
Bƣớc 4: Tiến hành phỏng vấn định tính

12
Nghiên cứu định tính với mục đích khám phá những thông tin về hoạt động Online Marketing của
doanh nghiệp từ đó sử dụng kết quả nghiên cứu để xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lƣợng.
Đối tƣợng nghiên cứu ở đây gồm một đối tƣợng đó là nhân viên Công ty TNHH NetGroup.
Bƣớc 5: Xây dựng bảng câu hỏi
Từ kết quả nghiên cứu định tính và thông tin thứ cấp thu thập đƣợc tiến hành xây dựng bảng câu hỏi
định lƣợng.
Bƣớc 6: Khảo sát định lƣợng
Lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu, xác định mẫu nghiên cứu phù hợp sau đó tiến hành khảo sát online.
Bƣớc 7: Phân tích và đánh giá dữ liệu thu thập đƣợc
Phân tích thống kê kết quả thu thập đƣợc từ khảo sát định lƣợng.
Dựa vào thông tin thu thập đƣợc từ kết quả nghiên cứu cũng nhƣng những thông tin từ việc thu thập
dữ liệu thứ cấp đƣa ra đƣợc các nhận xét.
Bƣớc 8: Đƣa ra kết luận và đề xuất
Từ kết quả phân tích và đánh giá, đƣa ra kết luận và đề xuất cho Công ty
3.1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tại bàn :
- Thu thập các thông tin liên quan đến mô hình, lý thuyết về Online Marketing, các báo cáo,
tài liệu nội bộ của Công ty phục vụ cho đề tài, giáo trình, tạp chí khoa học,… nhằm hình
thành nên cơ sở lý thuyết về Online Marketing để làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính:
- Nghiên cứu định tính với mục đích khám phá những thông tin về hoạt động Online
Marketing của doanh nghiệp từ đó sử dụng kết quả nghiên cứu để xây dựng bảng câu hỏi
nghiên cứu định lƣợng.
- Đối tƣợng nghiên cứu gồm có: Một nhân viên trong Công ty phụ trách công việc ở mảng
Online Marketing. Lý do chọn đối tƣợng này là vì họ có thể cho tác giả một cái nhìn thực tế
về hoạt động Online Marketing của Công ty và cung cấp những thông tin cần thiết cho
nghiên cứu.
- Số lƣợng: một ngƣời
- Hình thức nghiên cứu là phỏng vấn trực tiếp.
Nghiên cứu định lƣợng:
- Nghiên cứu định lƣợng là phƣơng pháp nghiên cứu chính của đề tài nhằm để có đƣợc những
đánh giá và những ý kiến tiêu biểu và khả thi.
- Đối tƣợng nghiên cứu là những đối tƣợng khách hàng của doanh nghiệp có độ tuổi từ 18 đến
35 tuổi có sử dụng Internet. Lý do chọn nhóm đối tƣợng này là vì nhóm đối tƣợng này vừa
là đối tƣợng khách hàng tiềm năng của Công ty vừa là nhóm đối tƣợng thƣờng xuyên tiếp

13
xúc với Internet vì vậy mà đây là nhóm khách hàng mục tiêu mà hoạt động Onine Marketing
trực tiếp nhắm tới.
- Xác định cở mẫu: sử dụng công thức n=N/(1+N*e^2) trong đó N= 2400 là tổng thể lƣợng
khách hàng hiện có của doanh nghiệp, độ tin cậy lấy 95%, e là sai số tiêu chuẩn cho phép e
=+-7%. Từ đó suy ra cở mẫu cở tối thiểu n=188 vì vậy số lƣợng khảo xác hai trăm ngƣời là
phù hợp.
- Hình thức nghiên cứu: nghiên cứu bằng hình thức khảo sát online.
3.1.5 Hạn chế của nghiên cứu
Số lƣợng mẫu khảo sát nhỏ do đó kết quả khảo sát không thể đại diện hết thực tế thị trƣờng. Khảo
sát nghiên cứu dựa sử dụng phƣơng thức khảo sát online do đó không thể quan sát đƣợc thái độ
cũng nhƣ tính trung thực của ngƣời tham gia khảo sát.
3.2 Thực trạng hoạt động Online Marketing đối với dự án Bảo hộ xanh
3.2.1 Giới thiệu về dự án Bảo Hộ Xanh
Bảo Hộ Xanh là một dự án thuộc NetGroup Corportation, giấy phép đăng ký kinh doanh số 0309
561 032 đƣợc cấp bởi sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hồ Chí Minh ngày 24/12/2009, định hƣớng vƣơn
tới một tổ chức sản xuất, bán buôn và bán lẻ bảo hộ lao động hàng đầu tại Việt Nam và trở thành
một thƣơng hiệu có uy tín trên thế giới .
Bảo Hộ Xanh chuyên cung cấp các sản phẩm và thiết bị bảo hộ lao động. Nghiên cứu triển khai các
giải pháp an toàn lao động, sản xuất, bán buôn và bán lẻ đồ bảo hộ lao động cho các tổ chức thuộc
nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau. Nhằm mang lại sự an toàn cho ngƣời sử dụng trong quá
trình làm việc ở những môi trƣờng bị ô nhiễm, độc hại và nguy hiểm nhƣ: công trƣờng, nhà máy,
nhà máy hóa chất, hầm mỏ…
Danh Mục Các Loại Sản Phẩm Bảo Hộ Xanh gồm:
- Giày ủng bảo hộ
Hình 3. 2: Hình ảnh các sản phẩm giày ủng bảo hộ

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

14
- Quần áo bảo hộ
Hình 3. 3: Hình ảnh các sản phẩm quần áo bảo hộ

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
- Găng tay bảo hộ
Hình 3. 4: Hình ảnh các sản phẩm găng tay bảo hộ

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
- Bảo hộ đầu
Hình 3. 5: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ đầu

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

15
- Bảo hộ mặt-mắt
Hình 3. 6: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ mặt – mắt

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

- Bảo hộ hô hấp
Hình 3. 7: Hình ảnh các sản phẩm bảo hộ hô hấp

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
- Thiết bị phòng sạch
Hình 3. 8: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị phòng sạch

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

16
- Thiết bị an toàn điện
Hình 3. 9: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị an toàn điện

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

- Thiết bị an toàn trên cao


Hình 3. 10: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị an toàn trên cao

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
- Thiết bị ứng cứu khẩn cấp
Hình 3. 11: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị ứng cứu khẩn cấp

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
- Thiết bị cảnh báo giao thông
Hình 3. 12: Hình ảnh các sản phẩm thiết bị cảnh báo giao thông

(Nguồn: www.baohoxanh.com)

17
3.2.2 Thực trạng hoạt động Online Marketing dự án Bảo Hộ Xanh.
Thời gian gần đây, dƣới sức ép của toàn cầu hóa, nền kinh tế trong nƣớc và trên thế giới đã thay đổi
một cách mạnh mẽ. Bên cạnh đó, sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã tạo
ra những lĩnh vực kinh doanh mới cũng nhƣ những thị trƣờng mới và đáng chú ý tới đó là lĩnh vực
thƣơng mại điện tử. Theo một thống kê từ We are social cuối năm 2018, số lƣợng ngƣời tham gia
vào Internet ngày càng tăng một cách đáng ngạc nhiên. Tính đến thời điểm tháng 10 năm 2018, trên
thế giới đã có gần 4,2 tỷ ngƣời sử dụng Internet, tăng hơn 7% so với cùng kỳ năm trƣớc (Kemp,
2018). Có thể cho rằng đây là một thị trƣờng khổng lồ dành cho ngành thƣơng mại điện tử.
Vì những lý do nêu trên, Công ty TNHH NetGroup đã nhanh tay nắm bắt cơ hội và đã xây dựng
bƣớc đầu thành công dự án Bảo Hộ Xanh dựa trên nền tảng thƣơng mại điện tử. Cùng với đó, Công
ty sử dụng hình thức Marketing chính đó là Online Marketing để tìm kiếm khách hàng cũng nhƣ
truyền tải giá trị thƣơng hiệu đến với ngƣời tiêu dùng. Điều này giúp Công ty giảm đƣợc rất nhiều
chi phí, mang lại hiệu quả cao trong việc tiếp cận và kết nối với khách hàng.
Để xây dựng nên một chiến lƣợc Online Marketing hiệu quả và tối ƣu, Công ty đã sử dụng kết hợp
nhiều hình thức Online Marketing khác nhau bao gồm trang web, tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm,
Email Marketing, mạng xã hội, blog, youtube.
Về trang web, hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều sở hữu cho mình trang web
riêng vì trong thời đại công nghệ số nhƣ hiện nay, trang web đƣợc xem nhƣ bộ mặt của Công ty và
để kết nối với khách hàng của mình. Vì lẽ đó, Công ty TNHH NetGroup cũng đã xây dựng một
trang web cho thƣơng hiệu mẹ và các trang web riêng cho những dự án khác nhau của Công ty.
Trang web của dự án Bảo Hộ Xanh đƣợc xây dựng lên với tên miền là w.w.w. baohoxanh.com.

Hình 3. 13: Hình ảnh trang web của dự án Bảo Hộ Xanh

(Nguồn: www.baohoxanh.com)
18
Công ty sử dụng trang web nhƣ một phƣơng thức Online Marketing chính để truyền tải thƣơng hiệu
đến với khách hàng và đƣa khách hàng tới quyết định mua hàng. Trang web đƣợc hỗ trợ bởi các
công cụ Online Marketing khác nhƣ blog, mạng xã hội cũng nhƣ tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm để
hƣớng khách hàng tiếp cận đến trang web.
Trang web đƣợc thiết kế khá đơn giản với màu chủ đạo là màu xanh lá cây tạo cảm giác thân thiện.
Cùng với đó là cách bố trí các danh mục, nội dung khá thoáng, không quá nhiều chữ. Ngoài ra,
những thông tin về mua hàng nhƣ hƣớng dẫn mua hàng, thông tin về chiết khấu, thông tin liên hệ
đều đặt ngay trên banner của trang web. Tuy nhiên, có một vài yếu điểm mà trang web vẫn cần phải
đƣợc cải thiện. Đó là thiết kế của trang web khá đơn giản, kém thu hút về mặt đồ họa. Ngoài ra,
trang web của dự án là trang web tĩnh nên khả năng cập nhật thông tin thấp vì chƣa có bộ đếm số
lƣợt ngƣời truy cập website của công ty, và làm quảng cáo trực tuyến chƣa có hệ thống hoàn chỉnh.
Điều này đã gây khó khăn và cản trở trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo cho trang
web.

Về SEO, phƣơng thức này đƣợc hiểu nhƣ là một tập hợp các phƣơng pháp nhƣ tối ƣu hóa trang web
thông qua tác động mã nguồn và nội dung trang web đƣợc gắn những từ khóa, hay việc tạo ra các
liên kết đến trang từ các diễn đàn, trang tin rao vặt,... qua đó nhằm nâng cao thứ hạng tìm kiếm của
trang web. Công ty cũng đã và đang sử dụng đội ngũ nhân viên Marketing cũng nhƣ lực lƣợng thực
tập sinh Marketing của Công ty để làm nguồn lực đầu tƣ vào quá trình tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm.
Vì vậy mà mỗi ngày, có hàng trăm liên kết đến trang web đƣợc tạo ra. Bên cạnh đó, nội dung của
trang web luôn đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và đƣợc chăm chút đầu tƣ từ việc tìm kiếm và gán các
từ khóa có mức độ tìm kiếm cao nhƣ đồ bảo hộ lao động, mũ bảo hộ lao động và các từ khóa liên
quan vào nội dung trang web.
Về mạng xã hội, Công ty đang đầu tƣ vào phát triển các fanpage Bảo Hộ Xanh với hai fanpage
chính là fanpage Bảo Hộ Xanh miền Nam và Bảo Hộ Xanh miền Bắc nhằm làm tăng mức độ tƣơng
tác với khách hàng, truyển tải thƣơng hiệu rộng rãi hơn và qua đó cùng với mục tiêu là tăng lƣợng
truy cập của khách hàng đến trang web. Nhân viên Marketing có nhiệm vụ đăng bài viết tƣơng tác
mỗi ngày với nội dung chia sẻ các thông tin bổ ích nhắm tới đối tƣợng khách hàng của thƣơng hiệu.
Thông qua các bài biết tƣơng tác, Công ty đƣa vào những thông tin xúc tiến các sản phẩm bảo hộ
lao động cũng nhƣ đƣa ra các đề xuất đến trang web.

19
Hình 3. 14: Hình ảnh của fanpage Bảo Hộ Xanh miền Nam

(Nguồn:Internet)
Về Email Marketing, do hiện nay email là một công cụ trực tuyến phổ biến hầu nhƣ ai cũng sử dụng
hàng ngày để trao đổi công việc, việc học tập, liên lạc và cả kể việc mua sắm. Vì thế, Công ty cũng
sử dụng phƣơng thức Marketing này cho dự án Bảo Hộ Xanh với mục đích truyền tải thƣơng hiệu
và tƣơng tác hay phát triển mối quan hệ với khách hàng của mình. Cùng với đó, Công ty sử dụng
kênh này để chăm sóc cho khách hàng bằng cách gửi các mail thông báo các chƣơng trình khuyến
mãi, hay thông tin về các sản phẩm của thƣơng hiệu. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng ba phần mềm
để hỗ trợ cho kênh này đó là:
- Phần mềm Automic Email Hunter: đây là phần mềm săn tìm địa chỉ email tự động, chỉ cần
nhập địa chỉ diễn đàn cần tìm email vào thanh địa chỉ của phần mềm, sau đó phần sẽ tự động
quét và cho ra kết quả là các địa chỉ email của cá nhân và tổ chức từng đăng ký tham gia
hoạt động trên diễn đàn đó.
- Phần mềm Email Verifier: là phần mềm chuyên dùng để lọc địa chỉ email. Sau khi săn tìm
địa chỉ email bằng phần mềm Automic Email Hunter, chúng ta sẽ lấy kết quả đƣa vào phần
mềm Email Verifier để lọc địa chỉ email còn hoạt động và loại ra những email đã chết hoặc
không còn sử dụng.
- Phần mềm Smart Serial Mail: Đây là phần mềm gửi email tự động. Sau khi đã lọc địa chỉ
email, ta lấy danh sách kết quả email đƣa vào phần mềm Smart Seria Mail để gửi một cách
tự động. Công việc của bộ phận marketing là đƣa vào những nội dung đã chuẩn bị và nhấn
nút. Bên cạnh đó, bộ phận marketing còn sử dụng phần mềm Microsoft Outlook để xem
phản hồi từ khách hàng, thống kê có email không gửi đƣợc…

Tuy nhiên, Công ty chỉ dựa vào những phần mềm hỗ trợ cũng nhƣ việc sử dụng kênh Email
Marketing chỉ nhƣ cho có hình thức chứ chƣa thật sự chú ý vào kênh này. Cụ thể, Công ty chƣa xây
dựng đƣợc danh sách email của đối tƣợng khách hàng mục tiêu của dự án sao cho tối ƣu, và chƣa
thật sự đầu tƣ vào nội dung của email.
20
Thời gian gần đây, Công ty còn bắt đầu đầu tƣ và xây dựng kênh youtube cho thƣơng hiệu Bảo Hộ
Xanh nhằm tiếp cận với khách hàng trên nhiều kênh hơn. Từ đó, có thể truyền tải đƣợc bức tranh về
thƣơng hiệu một cách đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, kênh youtube cũng đóng vai trò hƣớng khách hàng
đến trang web của thƣơng hiệu.
Hình 3. 15: Hình ảnh kênh youtube của dự ản Bảo Hộ Xanh

(nguồn: Internet)
Cuối cùng là về blog, Công ty cũng đầu tƣ vào kênh này qua các bài blog chuẩn SEO, nội dung blog
chứa những thông tin bổ ích đối với đối tƣợng khách hàng và đóng vai trò xúc tiến cho thƣơng hiệu.
3.2.3 Nhận xét và đánh giá thực trạng
Đối với dự án Bảo Hộ Xanh, Công ty đã và đang sử dụng phối hợp nhiều công cụ Online Marketing
khác nhau. Điều này sẽ giúp việc truyền bá thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh đƣợc đẩy mạnh hơn, và giúp
cho việc tiếp cận nhiều đối tƣợng khách hàng hơn.
Trong các kênh Online Marketing mà Công ty sử dụng, Công ty chủ yếu tập trung đầu tƣ vào trang
web và hoạt động SEO. Mỗi ngày có tới hơn trăm backlink đƣợc tạo ra nhằm tăng lƣợng truy cập
của khách hàng đến trang web. Trang web cũng đƣợc thiết kế theo phong cách đơn giản, thân thiện
góp phần tạo sự tin tƣởng nơi khách hàng. Ngoài ra thì Công ty cũng bắt đầu đầu tƣ nhiều vào các
hoạt động nhƣ email marketing, blog, fanpage,.. nhằm tạo tƣơng tác với khách hàng.
Tuy nhiên, có thể nhận định một điều, việc triển khai hoạt động Online Marketing chƣa đƣợc phối
hợp với nhau một cách hiệu quả và chƣa đƣợc thật sự đầu tƣ cao. Công ty chƣa có chiến lƣợc bài
bảng và chƣa tập trung đƣợc nguồn lực mạnh vào hoạt động này.
3.3 Phân tích kết quả nghiên cứu
Một khi các hoạt động đƣợc triển khai và ngân sách đƣợc đầu tƣ vào, việc quan trọng tiếp theo cần
làm là đánh giá liệu Công ty đã triển khai và sử dụng nguồn lực hiệu quả hay không. Đây là bƣớc
quan trọng để xem xét đén những khía cạnh về ƣu điểm, nhƣợc điểm, cũng nhƣ tìm kiếm đƣợc các
nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu hay nhận ra cơ hội để phát huy. Và, để đánh giá hiệu quả của hoạt

21
động Online Marketing, tác giả thực hiện khảo sát nghiên cứu với hai giai đoạn đó là nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lƣợng. Trong đó, tác giả sử dụng kêt quả nghiên cứu định tính để làm
cơ sở xây dựng bảng câu hỏi định lƣợng. Tác giả đã sử dụng các tiêu chí đánh giá nhƣ mức độ nhận
biết thƣơng hiệu, mức độ kết nối với thƣơng hiệu, mức độ tin tƣởng vào thƣơng hiệu và cuối cùng
là khả năng tạo ra sức mua để làm cơ sở đánh giá (Thomas, 2011).
Về cách chọn mẫu nghiên cứu và mô tả đáp viên, đối với nghiên cứu định tính, đối tƣợng nghiên
cứu gồm có một nhân viên trong Công ty phụ trách công việc ở mảng Online Marketing. Lý do
chọn đối tƣợng này là vì họ có thể cho tác giả một cái nhìn thực tế về hoạt động Online Marketing
của Công ty và cung cấp những thông tin cần thiết cho nghiên cứu. Đối với nghiên cứu định lƣợng,
đối tƣợng nghiên cứu là những ngƣời thuộc đối tƣợng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp có độ
tuổi từ 18 đến 35 tuổi có sử dụng Internet. Lý do chọn nhóm đối tƣợng này là vì nhóm đối tƣợng
này vừa là đối tƣợng tiềm năng của Công ty vừa là nhóm đối tƣợng thƣờng xuyên tiếp xúc với
Interner vì vậy mà đây là nhóm khách hàng mục tiêu mà hoạt động Onine Marketing trực tiếp nhắm
tới. Ngoài ra, 100% ngƣời khảo sát đƣợc gạn lọc ra đều biết tới trang web baohoxanh.com. Từ đó
có thể đánh giá đƣợc gần nhƣ toàn bộ hiệu quả của hoạt động Online Marketing của Công ty vì
Webstie Marketing chính là phƣơng thức Online Marketing chính, còn các phƣơng thức khác có
chức năng hỗ trợ cho Website Marketing bằng cách hƣớng khách hàng đến với trang web chính của
dự án. Để xác định cở mẫu khảo sát, tác giả sử dụng công thức n=N/(1+N*e^2) trong đó N= 2400 là
tổng thể lƣợng khách hàng hiện có của doanh nghiệp, độ tin cậy lấy 95%, e là sai số tiêu chuẩn cho
phép e =+-7%. Từ đó suy ra cở mẫu cở tối thiểu n=188. Vì vậy kết luận số lƣợng khảo sát hai trăm
ngƣời là phù hợp.
Về cách tiếp cận mẫu, đối với nghiên cứu định tính, tác giả hẹn gặp đối tƣợng và tiến hành phỏng
vấn dựa câu hỏi mà tác giả đã xây dựng trên cơ sở lý thuyết mà tác giả thu thập đƣợc qua phƣơng
pháp nghiên cứu tại bàn. Đối với nghiên cứu định lƣợng, tác giả nhắm đến những đối tƣợng có
trong những ngƣời đang theo dõi fanpage của Bảo Hộ Xanh nằm trong độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi
nhằm thu hẹp số lƣợng ngƣời khảo sát, tránh tình trạng nghiên cứu tràn lan và để nhanh chóng đạt
đƣợc mục tiêu đề ra. Sau đó, liên hệ với họ để tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi online.
Sau khi tiến hành phỏng vấn và phân tích, tác giả có đƣợc kết quả nghiên cứu định tính nhƣ sau:
Để tối đa hóa hiệu quả Online Marketing, doanh nghiệp đã và đang sử dụng kết hợp nhiều kênh
online markeing khác nhau nhƣ kênh trang web, mạng xã hội nhƣ facebook, thƣ điện tử, các trang
web rao vặt, blog. Trong đó, “trang web là kênh quan trọng nhất đƣợc sử dụng làm kênh chính, còn
những kênh còn lại ngoài chức năng duy trì sự kết nối với khách hàng thì còn chủ yếu hỗ trợ cho
trang web trong việc hƣớng khách hàng truy cập đến với trang web chính của Công ty”, nhân viên
A cho biết. Vì vậy, trang web chính là cầu nối chính và quan trọng giữa Công ty và khách hàng và
là kênh marketing góp phần lớn trong việc mang lại các kết quả kinh doanh cho Công ty.
Sau khi đặt mục tiêu, lên kế hoạch và tiến hành triển khai thực hiện thì bƣớc cuối cùng và cũng là
bƣớc quan trọng đó là đánh giá hiệu quả của hoạt động. Để thực hiện việc đánh giá, “Công ty
thƣờng sử dụng công cụ đánh giá google analytics để đánh giá các tiêu chí nhƣ số lƣợt truy cập, tỉ lệ
22
ngƣời truy cập mới, tỷ lệ quay lai của ngƣời truy cập cũ, các nguồn truy cập vào trang web, tỷ lệ
thoát trang… Ngoài ra Công ty còn đánh giá qua thị phần, mức độ nhận biết thƣơng hiệu, doanh
số.”, nhân viên A cho biết. Vậy để đánh giá đƣợc hiệu quả của hoạt động Online Marketing một
cách toàn diện, ngoài việc đánh giá qua các chỉ số đánh giá từ những công cụ đo lƣờng thì còn đánh
giá qua những thành phần khác nhƣ thị phần, mức độ nhận biết thƣơng hiệu, doanh số… Để thực
hiện việc đánh giá đƣợc sâu hơn thì ta cần xem xét đến những yếu tố tạo nên chúng. Theo nhƣ nhân
viên A, “ những yếu tố đóng góp vào thị phần cũng nhƣ mức độ nhận biết thƣơng hiệu chủ yếu
chính là hoạt động của các kênh Online Marketing nhƣ fanpage, blog,.. và hoạt động SEO với
nhiệm vụ hàng đầu đó là gia tăng mức độ nhận biết thƣơng hiệu và tăng lƣu lƣợng truy cập đến
trang web. Bên cạnh đó, thị phần và mức độ nhận biết thƣơng hiệu lại là hai trong những yếu tố ảnh
hƣởng đến doanh số tuy nhiên những yếu tố khác thuộc trang web, fanpage nhƣ thông tin sản phẩm,
hình ảnh sản phẩm và cách phản hồi với khách hàng cũng là những yếu tố góp gần đến thúc đẩy
doanh số.
Từ lý thuyết đã tham khảo trong tài liệu liên quan cùng với kết quả nghiên cứu định tính ở trên, tác
giả làm cơ sở để xây dựng nên bảng câu hỏi định lƣợng (xem thêm chi tiết ở phụ lục 2). Từ đó tác
giả tiến hành khảo sát online, thu thập kết quả khảo sát và tiến hành phân tích. Sau đây là những
phân tích cũng nhƣ phát hiện của tác giả:
Theo kết quả khảo sát, có 95,2% tƣơng ứng với hai trăm ngƣời trong tổng số hai trăm mƣời ngƣời
đƣợc khảo sát trả lời là biết đến trang web baohoxanh.com. Vì đối tƣợng nghiên cứu mục tiêu phải
là ngƣời biết đến trang web của Bảo Hộ Xanh, nên đây là câu hỏi gạn lọc. Vì vậy, những phần phân
tích tiếp theo sẽ chỉ sử dụng câu trả lời của hai trăm ngƣời để phân tích.
Hình 3. 16: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ số ngƣời biết đến trang web của dự án Bảo Hộ Xanh (Q1.1)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

Kết quả nghiên cứu bên dƣới cho thấy có 78% trong tổng số ngƣời đƣợc khảo sát tƣơng ứng với
một trăm năm mƣơi sáu ngƣời trong tổng số hai trăm ngƣời trả lời là đã biết đến trang web
www.baohoxanh.com thông qua mạng xã hội. Tƣơng tự, số ngƣời nhận biết trang web qua trang tin
rao vặt và trong khi sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin cũng chiếm khoảng một nửa số
ngƣời đƣợc khảo sát với tỷ lệ lần lƣợt là 51% và 50,5%. Điều này cho thấy hoạt động việc hoạt
động của fanpage cũng nhƣ hoạt động SEO, đăng bài trên các tin rao vặt đã góp phần đáng kể trong
23
việc tăng độ nhận biết trang web của thƣơng hiệu. Đây là những dấu hiệu cho thấy bắt đầu có sự
hiệu quả trong hoạt động Online Marketing ở những kênh này.
Hình 3. 17: Biểu đồ thể hiện mức độ nhận biết đến trang web của dự án (Q2.1)
90,00% 78,00%
80,00%
70,00%
60,00% 51,00% 50,50%
50,00%
40,00%
30,00%
20,00% 13,00% 12,00%
10,00%
0,00%
Mạng xã hội Trang tin rao Khi sử dụng Người quen Blog
vặt công cụ tìm giới thiệu
kiếm

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Phần lớn ngƣời đƣợc khảo sát truy cập vào trang web từ mạng xã hội, 59% tƣơng ứng với một trăm
mƣời tám trong số hai trăm ngƣời, tiếp đến số lƣợng ngƣời truy cập trực tiếp vào trang web cũng
khá cao chiếm 54% trong tổng số ngƣời đƣợc khảo sát, và tỷ lệ ngƣời truy cập vào trang web bằng
tìm kiếm tự nhiên là 39%. Có thể thấy rằng đây là một tín hiệu tốt khi tỷ lệ truy cập trực tiếp chiếm
hơn một nửa ngƣời đƣợc khảo sát cho thấy trang web của thƣơng hiệu nằm trong những điểm truy
cập có trong tâm trí của khách hàng khi họ có nhu cầu mua sản phẩm bảo hộ lao động hoặc để tìm
kiếm thông tin cần thiết. Bên cạnh đó, tỷ kệ truy cập từ mạng xã hội cũng cho thấy rằng hoạt động
của fanpage diễn ra khá tốt khi hoạt động này chỉ mới đƣợc đầu tƣ nhiều gần đây. Tuy nhiên, tỷ lệ
truy cập từ tìm kiếm tự nhiên lại không đƣợc cao cho lắm cho thấy hoạt động SEO chƣa thực sự
hiệu quả. Điều này có thể bắt nguồn từ nội dung của trang web chƣa đƣợc tối ƣu hay cũng có thể do
chất lƣợng của các liên kết đến trang chƣa đƣợc tốt. Đây có thể cũng là lý do giải thích cho việc tỷ
lệ truy cập từ các trang tin rao vặt rất thấp vì nội dung không đủ hấp dẫn để thuyết phục họ bấm vào
đƣờng dẫn liên kết.
Hình 3. 18: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ đóng góp của các kênh đến lƣợng truy cập vào trang web
(Q2.2)

24
70,00%
59,00%
60,00% 54,00%
50,00%
39,00%
40,00%
30,00% 22,50%
20,00%
10,00% 5,50%
0,00%
Mạng xã hội Truy cập trực Sử dụng công Trang tin rao Blog
tiếp vào trang cụ tìm kiếm vặt
web

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Theo kết quả khảo sát, mức độ tin tƣởng vào trang web thể hiện khá tốt, 54% tổng số trả lời tin
tƣởng và 23,5% trên tổng trả lời là hoàn toàn tin tƣởng. Nhìn chung, kết quả này cho thấy trang web
đang bắt đầu dần chiếm đƣợc sự tin tƣởng từ khách hàng.

Hình 3. 19: Biểu đồ thể hiện mức độ tin tƣởng của khách hàng đối với trang web (Q2.3)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

25
Xét đến những yếu tố dẫn đến mức độ tin tƣởng này, có thể thấy rằng phần giới thiệu, thông tin liên
lạc, các chỉ dẫn trong trang web, đặc biệt là hình ảnh chiếm tỷ lệ khá cao những 70% trong tổng số
câu trả lời ở mức tin tƣởng và hoàn toàn tin tƣởng vào yếu tố này trong. Điểu này có thể giải thích
đƣợc bởi cách trình bày trang web khá đơn giản khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm những thông
tin cần thiết qua các chỉ dẫn trong trang web, thông tin liên hệ ở ngay trên banner tạo sự dễ dàng
cho khách hàng, và hình ảnh về sản phẩm chi tiết và chất lƣợng.
Tuy nhiên, phải lƣu ý đến những yếu tố khác kìm hãm sự tin tƣởng của khách hàng nhƣ trang chủ,
cách trình bày nội dung. Vì trang web đƣợc thiết kế đơn giản nên có thể đối với nhiều ngƣời khi
nhìn vào trang chủ cũng nhƣ cách trình bày trang web này, có thể cho rằng trang web không đƣợc
đầu tƣ và vì vậy làm giảm sự tin tƣởng của họ.
Hình 3. 20: Biểu đồ thể hiện sự ảnh hƣởng của các yếu tố của trang web đến sự tin tƣởng của
khách hàng vào trang web (Q2.4)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Xét đến mức độ kết nối của khách hàng với thƣơng hiệu có thể xét đến các yếu tố nhƣ tần suất truy
cập vào trang web, tần suất mở mail, tần suất like share bài viết của fanpage. Có thể thấy rằng, tần
suất truy cập trang web biểu hiện khá tốt, có đến 61,5% câu trả lời là mức độ mà họ truy cập vào
trang web là ở mức “thƣờng xuyên” và 34,5% câu trả lời ở mức độ “hiếm khi”. Đây là tín hiệu rất
tốt cho thấy rằng hoạt động Marketing đã tạo đƣợc sự liên kết khá tốt của khách hàng đến trang
web.
Hình 3. 21: Biểu đồ thể hiện tần suất truy cập trang web (Q2.5)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

26
Tuy nhiên, tần suất mở mail rất thấp với hơn 90% câu trả lời là “thỉnh thoảng” và “hiếm khi” . Điều
này có thể hiểu đƣợc vì hoạt động Email Marketing chƣa đƣợc Công ty chú ý đầu tƣ. Dẫn đến có
thể nội dung của email không thu hút đƣợc khách hàng hoặc không email không gửi đúng đối tƣợng
mục tiêu khiến khách hàng bỏ qua email, thậm chí có thể xem những email này là thƣ rác.

Hình 3. 22: Biểu đồ thể hiện tần suất mở email của Bảo Hộ Xanh (Q2.6)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Bên cạnh đó, tần suất like, share bài viết của fanpage còn thấp hơn với tỷ lệ hơn 50% câu trả lời là
“hiếm khi”. Mặc dù xét ở tỷ lệ truy cập vào trang web từ fanpage chiếm khá cao (xem hình 3.2) cho
thấy có sự quan tâm của khách hàng đến nội dung bài viết, tuy nhiên fanpage vẫn chƣa tạo đủ sự
thích thú đến mức khách hàng bấm like hay share.

Hình 3. 23: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ chấp nhận like, share bài viết của fanpage (Q2.7)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Từ đây, có thể thấy rằng hoạt động email marketing và fanpage cần đƣợc chú trọng đầu tƣ cao hơn
nữa.
Về tiêu chí đánh giá cuối cùng đó là đanh giá về mức độ tạo ra sứa mua của hoạt động Online
Marketing, kết quả khảo sát cho thấy phần lớn thể hiện việc sẽ mua, cũng nhƣ tiếp tục mua sản
phẩm của thƣơng hiệu với 96,5% câu trả lời là sẽ mua hoặc sẽ tiếp tục mua sản phẩm của Bảo Hộ

27
Xanh trong tƣơng lai. Điều này có thể cho thấy hoạt động Online Marketing thể hiện sự hiệu quả
cao trong việc tạo ra sức mua. Đây cũng là tiêu chí mạnh nhất trong các tiêu chí thể hiện đƣợc mức
độ hiệu quả của hoạt động Online Marketing và cũng là mục tiêu nhắm đến cuối cùng của doanh
nghiệp khi đầu tƣ vào các hoạt động Marketing.

Hình 3. 24: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ chấp nhận mua sản phẩm của thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh
(Q2.8)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)


Để hiểu sâu hơn đâu là nguyên nhân dẫn đến khả năng tạo ra sức mua của hoạt động, có thể xét đến
các yếu tố sau: thông tin liên lạc, khả năng truyền tải giá trị, khả năng trả lời thắc mắc của khách
hàng, thông tin về sản phẩm, hình ảnh sản phẩm. Có thể thấy những điều làm ảnh hƣởng tới ý định
mua hàng khách hàng nhiều nhất đó chính là những thông tin về sản phẩm đƣợc cung cấp cần thiết,
hữu ích và có chất lƣợng với 66% câu trả lời là nằm ở mức ảnh hƣởng và hoàn toàn ảnh hƣởng, tiếp
theo là yếu tố việc hình ảnh của sản phẩm thu hút và rõ ràng với 68% câu trả lời cũng nằm trong
mức ảnh hƣởng và hoàn toàn ảnh hƣởng; và cuối cùng yếu tố trả lời đƣợc những thắc mắc thƣờng
xuyên của khách hàng với 60% câu trả lời nằm ở mức ảnh hƣởng và hoàn toàn ảnh hƣởng đến quyết
định mua hàng của họ. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện khá tốt ở những điểm này và
cần lƣu ý phát huy thêm nữa. Tuy nhiên thông tin liên lạc đƣợc cho rằng là yếu tố mạnh trong việc
ảnh hƣởng đến sự tin tƣởng nhƣng lại không là yếu tố ảnh hƣởng đến đến quyết định mua hàng của
khách hàng với chỉ có 23% câu trả lời nằm trong mức ảnh hƣởng và hoàn toàn ảnh hƣởng và gần
50% câu trả lời nằm ở mức không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng, và việc truyền tải
đƣợc giá trị mà khách hàng cần và khác biệt so với các đối thủ cũng tƣơng tự chỉ có 21% câu trả lời
nằm ở mức ảnh hƣởng và hoàn toản ảnh hƣởng.

28
Hình 3. 25: Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quyết định mua hàng của
khách hàng (Q2.9)

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

Tóm lƣợc chƣơng ba: Sau khi tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động Online Marketing của Công ty
TNHH NetGroup đối với dự án Bảo Hộ Xanh thông qua việc thu thập và nhận xét thông tin có đƣợc
từ nội bộ Công ty cũng nhƣ qua quá trình khảo sát và phân tích kết quả khảo sát, nhận thấy rằng
Công ty đã và đang từng bƣớc xây dựng nên hình ảnh thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh đối với khách
hàng của mình thông qua nền tảng Online Marketing. Việc triển khai thực hiện hoạt động Online
Marketing đã đạt hiệu quả ở những điểm nhƣ lƣợng truy cập trực tiếp vào trang web hay mức độ tin
tƣởng vào trang web,... Nhƣng bên cạnh đó, hiệu quả của hoạt động lại thể hiện khá thấp ở những
điểm nhƣ sự tƣơng tác của khách hàng với thƣơng hiệu thể hiện qua việc tƣơng tác qua fanpage hay
qua email,...

29
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1 Định hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới
Công ty TNHH NetGroup định hƣớng trong tƣơng lai sẽ xây dựng thƣơng hiệu có chỗ đứng trên thị
trƣờng, trở thành Công ty thƣơng mại điện tử hàng đầu Việt Nam về cung cấp các sản phẩm bảo hộ
lao động và các sản phẩm mở rộng khác. Để làm đƣợc điều này, đầu tiên, Công ty định hƣớng sẽ
nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng về thƣơng hiệu thông qua sản phẩm của mình bằng cách
tích cực tìm kiếm những nguồn hàng chất lƣợng với giá cả cạnh tranh. Hơn thế, Công ty còn tiến
đến việc cam kết sử dụng nguồn hàng chất lƣợng từ các nhãn hàng uy tín trong và ngoài nƣớc.
Tiếp theo, để doanh nghiệp có thể đứng vững thì phải luôn củng cố nội lực cũng nhƣ ngoại lực bên
ngoài của doanh nghiệp. Đối với các nhà cung cấp của mình, Công ty TNHH NetGroup luôn hƣớng
đến việc đƣa ra những chính sách tốt hơn để duy trì cũng nhƣ phát triển mối quan hệ với các nhà
cung cấp. Bên cạnh đó, Công ty còn chú trọng vào việc phát triển nguồn lực bên trong của Công ty
đó chính là đội ngũ nhân viên đắc lực của Công ty. Công ty TNHH NetGroup không chỉ đầu tƣ cho
nhân viên bằng các chính sách, chế độ lƣơng thƣởng, mà còn hƣớng đến tạo điều kiện phát triển
nghề nghiệp, cơ hội thăng tiến.
Cuối cùng đó chính là thông qua hoạt động Marketing hƣớng đến tạo dựng hỉnh ảnh thƣơng hiệu
đƣợc biết đến rộng rãi. Công ty định hƣớng hoàn thiện các kênh Marketing hiện tại và tạo dựng các
kênh Marketing mới trong tƣơng lai. Ngoài ra, không chỉ dừng lại ở Online Marketing mà Công ty
sẽ phát triển phối hợp với Marketing truyền thống để tạo ra hiệu quả Marketing vƣợt trội.
4.2 Một số đề xuất về giải pháp gia tăng hiệu quả hoạt động Online Marketing cho dự án Bảo
Hộ Xanh
Sau khi phân tích kết quả khảo sát, nhận thấy rằng hoạt động Online Marketing đối với thƣơng hiệu
Bảo Hộ Xanh nhìn chung đã hình thành đƣợc nền tảng khá tốt. Từ việc Công ty sử dụng phối hợp
đa dạng công cụ Online Marketing. Ngoài ra, Công ty cũng đã hiểu đƣợc tầm quan trọng của trang
web và đầu tƣ vào nó nhƣ một kênh Marketing chính và sử dụng những kênh khác để hỗ trợ cho
trang web. Tuy nhiên, vì Công ty đầu tƣ vào nhiều kênh nhƣng ở mỗi kênh, Công ty chƣa có đủ
nguồn lực và việc triển khai chƣa đƣợc đầu tƣ nâng cao nên vẫn tồn tại nhiều điểm chƣa hiệu quả.
Dựa vào những phát hiện trong khi phân tích kết hợp với kiến thức và khả năng hiện tại và tài liệu
tham khảo, tác giả xin đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động Online Marketing
nhƣ sau:
Về trang web, nhƣ đã phân tích, trang web hiện tại đang có lƣợng truy cập trực tiếp tƣơng đối khá
với 59% trong tổng số ngƣời khảo sát đã lựa chọn, tuy nhiên trang web vẫn còn một vài điểm chƣa
đƣợc tối ƣu. Cụ thể, trang chủ và cách trình bày của trang web chƣa đƣợc đánh giá cao trong việc
tạo sự tin tƣởng ở khách hàng do thiết kế quá đơn giản. Tuy nhiên, những điểm nhƣ phần giới thiệu,
thông tin liên lạc và các chỉ dẫn trong trang web dễ sử dụng lại tạo nên sự tin tƣởng cao. Vì vậy, để
làm cho trang web trở nên hấp dẫn hơn nhƣng vẫn giữ đƣợc tính logic và dễ dàng sử dụng hiện tại,
tác giả đề xuất về việc cân nhắc sử dụng truyền thông đa phƣơng tiện bằng cách kết hợp nhiều
phƣơng tiện khác nhau nhƣ âm thanh, đồ họa, video và khả năng tƣơng tác khác thay vì chỉ có văn
30
bản và hình ảnh nhƣ thực trạng của trang web hiện tại. Vì theo nhiều chuyên gia đã dự đoán rằng
tƣơng lai của trang web sẽ giống nhƣ tivi hơn là một giống một cuốn sách, điều này đã đƣợc đề cập
trong một tác phẩm của Alex (2011). Vì vậy, tác giả đề xuất bổ sung thêm hình ảnh động và video
vào thiết kế trong phần trang chủ của trang web. Cũng nhƣ ở phần banner, thiết kế cần chèn thêm
ảnh động hay một loạt hình ảnh tự chạy nhằm giới thiệu sản phẩm mới hay các chƣơng trình khuyến
mãi,… Ngoài ra, thiết kế của trang web nên có thêm hộp chat hỗ trợ tƣ vấn ở gốc phải bên dƣới
xuất hiện kèm với âm thanh khi khách hàng truy cập vào trang web để tăng khả năng tƣơng tác cho
trang.
Về hoạt động SEO, theo kết quả phân tích hoạt động SEO chƣa cho thấy dấu hiệu của sự hiệu quả
cao vì chỉ có 39% trong tổng số ngƣời đƣợc khảo sát truy cập trang web bằng tìm kiếm tự nhiên
nguyên nhân chính có thể là do chất lƣợng của các liên kết đến trang chƣa đƣợc đầu tƣ cao. Để nâng
cao chất lƣợng của các liên kết đến trang, tác giả có đề xuất là khi dẫn link từ các trang web khác
cần lƣu ý lựa chọn những trang web đƣợc đánh giá cao và đáng tin cậy. Để xác định một trang web
có uy tín và có thể giúp kéo hạng của trang web của doanh nghiệp, có thể sử dụng công cụ đánh giá
trang web nhƣ SEOquake để xác định và lựa chọn. Bên cạnh đó, để có đƣợc nhiều liên kết tốt thì
liên kết phải cung cấp đƣợc nội dung có chất lƣợng cao. Hiện tại, doanh nghiệp đang theo hƣớng
chú trọng vào số lƣợng các liên kết với hơn trăm backlink đƣợc tạo ra mỗi ngày nên nội dung của
liên kết chƣa đƣợc đầu tƣ cao ở chỗ nội dung chỉ chứa thông tin xúc tiến về sản phẩm và thông tin
liên hệ. Vì vậy, đây là lý do dẫn đến lƣợng truy cập từ trang web khác đến trang web của dự án rất
thấp do nội dung không hấp dẫn ngƣời đọc. Vậy, liên kết có nội dung chất lƣợng có thể chứa các tin
tức cập nhật về một chủ đề nổi trội hay những ƣu đãi hấp dẫn hoặc bất kì những nội dung gì chỉ cần
nó thực sự có ích với ngƣời khác, nhất là đối với nhóm đối tƣợng khách hàng mục tiêu của dự án.
Từ đó, trang web của dự án sẽ đƣợc hƣởng lợi từ sự cộng hƣởng các yếu tố nhƣ: trang web đƣợc
xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm, đƣợc các trang web khác đặt liên kết tới và điều này sẽ
dẫn tới có nhiều ngƣời truy cập hơn (Alex, 2011).
Về mạng xã hội, hiện tại trang fanpage của dự án đang có một sự liên kết với khách hàng rất thấp
nhƣ đã phân tích thì có hơn 50% ngƣời đƣợc khảo sát trả lời là hiếm khi like hay share bài viết của
fanpage. Vì vậy, để có thể tăng lƣợng tƣơng tác của khách hàng lên, đầu tiên, tác giả đề xuất chú ý
đến thời điểm để đăng bài dựa vào hành vi khách hàng mục tiêu để xác định thời điểm nào là thích
hợp để đăng tin, và chú ý tránh việc đăng liên tục với nội dung không hấp dẫn sẽ dễ gây khó chịu
cho ngƣời theo dõi fanpage. Điều này có thể dẫn tới việc họ sẽ bỏ theo dõi trang web. Nội dung của
bài đăng cần thêm hình ảnh hoặc video với nội dung khác gây hứng thú cho ngƣời xem. Không nên
thƣờng xuyên đăng các nội dung chỉ toàn giới thiệu, quảng cáo cho Công ty hay sản phẩm mà phải
biết lồng ghép chúng vào nội dung có ích và thu hút ngƣời xem. Bên cạnh đó, tác giả có đề xuất là
nên tăng cƣờng quảng cáo cho fanpage. Thỉnh thoảng, cần tổ chức những sự kiện hay hoạt động
“giveaway” nhƣ yêu cầu thích và chia sẻ bài đăng trên fanpage của dự án Bảo Hộ Xanh. Điều này
sẽ tạo hứng thú cho ngƣời theo dõi fanpage cũng nhƣ có thể tạo độ phổ biến của fanpage và thƣơng
hiệu Bảo Hộ Xanh đến nhiều đối tƣợng khách hàng hơn.

31
Về Email Marketing, hoạt động này hiện tại chƣa đƣợc Công ty đầu tƣ nhiều nên cũng dễ hiểu khi
tần suất mở email của khách hàng đƣợc gửi email tới rât thấp với 42% trong tổng số ngƣời khảo sát
trả lời “hiếm khi” và 52,5% trả lời “thỉnh thoảng”. Vì vậy, tác giả có đề xuất để cải thiện tình hình
của hoạt động này đó là Công ty cần cho thiết kế lại nội dung trong email. Đầu tiên là email cần
phải ngắn gọn vì thƣờng ngƣời đọc không dành nhiều thời gian cho việc đọc những email kiểu này,
đối với họ những email dạng này còn đƣợc cho là spam. Nội dung của email nên bắt đầu với một
tiêu đề hấp dẫn, một đoạn giới thiệu ngắn và có thể có thêm hình cảnh. Điều này sẽ tạo ra sự hấp
dẫn và khiến ngƣời đọc email sẽ nhấn ngay nút “đọc thêm” hoặc bấm vào đƣờng liên kết đến trang
web của dự án. Bên cạnh đó, còn phải chú ý đến sự nhận diện thƣơng hiệu nhƣ logo, màu nền,
phông chữ,… Ngoài ra, để duy trì mối quan hệ với khách hàng thì cũng cần thƣờng xuyên gửi các
email với nội dung nhƣ email cảm ơn và tri ân khách hàng, chúc mừng những ngày lễ đặc biệt hay
kể cả sinh nhật của khách hàng cùng với những thông tin ƣu đãi, giảm giá, quà tặng hay các sự kiện
và chƣơng trình đặc biệt.
4.3 Kết luận
Trong đề tài này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đánh giá hoạt động Online Marketing cho dự án
Bảo Hộ Xanh của Công ty TNHH NetGroup thông qua những phƣơng pháp nhƣ thu thập các thông
tin nội bộ của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động Online Marketing thuộc dự án, sau đó nghiên
cứu, phân tích ý kiến từ khách hàng thông qua nghiên cứu khảo sát cũng nhƣ tham khảo, chọn lọc
và phân tích thông tin từ những tài liệu bên ngoài. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhìn chung Công ty
đã và đang từng bƣớc xây dựng nên hình ảnh thƣơng hiệu Bảo Hộ Xanh đối với khách hàng của
mình thông qua nền tảng Online Marketing. Việc triển khai thực hiện hoạt động Online Marketing
vừa thể hiện hiệu quả ở một số mặt nhƣng cũng vừa không hiệu quả ở những mặt khác. Những điểm
hiểu quả của hoạt động thể hiện ở lƣợng truy cập trực tiếp vào trang web hay mức độ tin tƣởng vào
trang web,... Còn những điểm của hoạt động thể hiện hiệu quả khá thấp nhƣ sự tƣơng tác của khách
hàng với thƣơng hiệu thể hiện qua việc tƣơng tác qua fanpage hay qua email,... Từ những nhận định
này, tác giả đã đƣa ra những đề xuất nhằm cải thiện những điểm yếu cũng nhƣ phát huy những điểm
mạnh của hoạt động Online Marketing cho dự án Bảo Hộ Xanh của Công ty nhƣ đề xuất về việc cải
thiện thiết kế cho trang web với mục đích tối ƣu mức độ tin cậy của khách hàng vào trang web.
Sau thời gian thực tập tại doanh nghiệp, tác giả đã đƣợc trau dồi thêm nhiều kiến thức thực tế về
chuyên ngành của mình. Ngoài ra, tác giả còn có cơ hội đƣợc học hỏi, làm quen với môi trƣờng làm
việc thực tế của một nhân viên Marketing. Những điều này sẽ là trở thành hành trang của tác giả
trong con đƣờng sự nghiệp sau này. Sau khi kì thực tập kết thúc, tác giả sẽ tiếp tục học hỏi thêm
nhiều hơn nữa và phát triển những kĩ năng mình đã học đƣợc trong quá trình thực tập, đồng thời
nhận ra và khắc phục những yếu điểm của bản thân để dần trở nên hoàn thiện hơn.

Tóm tắt chƣơng bốn: Chƣơng này đề cập đến những định hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong
tƣơng lai gần. Những định hƣớng phát triển về khía cạnh thƣơng hiệu, sản phẩm cũng nhƣ về lực
lƣợng nhân sự của công ty. Bên cạnh đó, chƣơng này cũng đƣa ra những đề xuất để cải thiện hiệu

32
quả hoạt động Online Marketing của dự án Bảo Hộ Xanh liên quan đến việc thiết kế trang web, cải
thiện hiểu quả của hoạt động SEO,… Phần cuối của chƣơng chính là nội dung kết luận cho toàn bài
bao gồm những kết luận, đánh giá tiêu biểu về hiệu quả hoạt động Online Marketing và những đề
xuất. Ngoài ra, còn có những suy nghĩ của tác giả về khoảng thời thực tập và những bài học mà tác
giả đã học đƣợc.

33
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Blyth, A., 2011. Tiếp thị trực tuyến thông minh. Dịch từ tiếng anh. Ngƣời dịch Hiền Trang
và Nguyễn Hoàng Minh, 2014. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản trẻ.
2. Công ty TNHH NetGroup, 2016. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015. Tháng 2
năm 2016.
3. Công ty TNHH NetGroup, 2017. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016. Tháng 3
năm 2017.
4. Công ty TNHH NetgGoup, 2018. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017. Tháng 3
năm 2018.

34
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Thomas, L., 2011. The McGraw-Hill 36-Hour Course: Online Marketing. The United
States: The McGraw-Hill Companies, Inc.
2. Kemp, S., 2018. The state of the Internet in Q4 2018. [online] Available at:
<https://wearesocial.com/blog/2018/10/the-state-of-the-internet-in-q4-2018>. [Accessed: 17
October 2018].

35
PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG

ID:

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
ONLINE MARKETING CỦA THƢƠNG HIỆU BẢO HỘ XANH.

Xin chào anh/chị, tác giả là Đặng Thị Ánh Hồng, sinh viên năm cuối chuyên ngành
Marketing trƣờng Đại học Kinh Tế tp.HCM, hiện tại tác giả đang thực hiện khoá luận tốt
nghiệp với đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả hoạt động Online Marketing cho thƣơng
hiệu Bảo hộ xanh của Công ty NetGroup”. Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả rất mong
anh/chị dành ít thời gian quý giá của mình để trả lời những câu hỏi dƣới đây. Những câu trả
lời mà anh/chị cung cấp sẽ rất có ích và giá trị giúp chúng tác giả đánh giá đƣợc hiệu quả
hoạt động Online Marketing của Công ty chúng tác giả cũng nhƣ hiểu rõ hơn suy nghĩ của
khách hàng, từ đó nghiên cứu và cải thiện hoạt động nhằm đem đến trải nghiệm mua sắm
online tốt hơn cho khách hàng. Tác giả xin cam đoan mọi thông tin cá nhân mà anh/chị cung
cấp sẽ đƣợc bảo mật và chỉ để phục vụ cho nghiên việc cứu khóa luận tốt nghiệp. Xin chân
thành cảm ơn anh/chị!

Chú thích

- SA: câu hỏi một lựa chọn


- MA: câu hỏi nhiều lựa chọn

I. CÂU HỎI GẠN LỌC


1.1 Anh/chị có biết đến trang web baohoxanh.com không? (SA)
 Có ( tiếp tục)
 Không ( dừng lại)

II. CÂU HỎI CHÍNH


2.1 Anh/chị biết đến thƣơng hiệu Bảo hộ xanh từ đâu? (MA)
 Khi sử dụng công cụ tìm kiếm
 Mạng xã hội

36
 Trang tin rao vặt
 Blog
 Ngƣời quen giới thiệu
2.2 Anh/chị từng truy cập vào trang web baohoxanh.com từ kênh nào sau đây?(MA)
 Sử dụng công cụ tìm kiếm
 Truy cập trực tiếp vào trang web
 Mạng xã hội
 Trang tin rao vặt
 Blog
2.3 Hãy cho biết mức độ tin tƣởng của anh/chị đối với trang web? (SA)
 Hoàn toàn không tin tƣởng
 Không tin tƣởng
 Trung dung
 Tin tƣởng
 Hoàn toàn tin tƣởng
2.4 Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của những yếu tố sau đây đến sự tin tƣởng của anh/chị
vào trang web. Đánh dấu x vào ô trống phù hợp theo thang điểm từ 1 đến 5 nhƣ sau:
1.Hoàn toàn không ảnh hƣởng, 2. Không ảnh hƣởng,
3.Trung dung, 4.Ảnh hƣởng, 5.Hoàn toàn ảnh hƣởng.

Các yếu tố 1 2 3 4 5

Trang chủ
Giới thiệu
Thông tin liên lạc
Các chỉ dẫn trong trang web
Cách trình bày nội dung
Màu sắc
Hình ảnh

2.5 Tần suất truy cập trang web Baohoxanh.com? (SA)


 Hiếm khi
 Thỉnh thoảng
 Thƣờng xuyên

37
2.6 Tần suất mở email của Bảo hộ xanh để biết thông tin về sản phẩm mới?(SA)
 Hiếm khi
 Thỉnh thoảng
 Thƣờng xuyên

2.7 Anh/chị có thƣờng nhấn like, hay chia sẻ bài viết của fanpage? (SA)
 Hiếm khi
 Thỉnh thoảng
 Thƣờng xuyên
2.8 Anh/chị có ý định mua sản phẩm của thƣơng hiệu Bảo hộ xanh trong tƣơng lai nếu có
nhu cầu hay không ( trƣờng hợp chƣa từng mua bất kì sản phẩm nào) hay có ý định tiếp
tục mua sản phẩm của thƣơng hiệu Bảo hộ xanh hay không( trƣờng hợp đã từng mua sản
phẩm)?(SA)
 Có
 Không
2.9 Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của những yếu tố sau đây đến quyết định mua sản phẩm
của anh/chị. Đánh dấu x vào ô trống phù hợp theo thang điểm từ 1 đến 5 nhƣ sau:
1.Hoàn toàn không ảnh hƣởng, 2. Không ảnh hƣởng,
3.Trung dung, 4.Ảnh hƣởng, 5.Hoàn toàn ảnh hƣởng.
Các yếu tố 1 2 3 4 5

Thông tin liên lạc dễ dàng tìm thấy( trang


web)

Truyền tải đƣợc giá trị mà khách hàng cần


và khác biệt so với các đối thủ (trang web)

Trả lời đƣợc những thắc mắc thƣờng xuyên


của khách hàng ( fanpage)

Những thông tin về sản phẩm là cần thiết,


hữu ích và có chất lƣợng (ở trang web,
fanpage, email, blog).

Hình ảnh của sản phẩm thu hút và rõ ràng(


trang web, fanpage)

38
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
3.1 Giới tính:
 Nam
 Nữ
 Khác
3.2 Tuổi:
 Từ 18 đến 35 tuổi
 Từ 35 đến 50 tuổi
 Trên 50 tuổi

39

You might also like