Professional Documents
Culture Documents
-------***-------
Đề tài:
Lê Huyền Trang -
Lê Anh Quân -
1. B2B............................................................................................................................3
2. B2C...........................................................................................................................8
2.3. Quy mô thị trường thương mại điện tử B2C tại Việt Nam...........................9
2.7. Các hình thức quảng cáo website và ứng dụng di động..............................12
B2B (là viết tắ t củ a từ tiếng anh Business to Business), có nghĩa là doanh nghiệp
vớ i doanh nghiệp. Đâ y là hình thứ c giao dịch giữ a các doanh nghiệp vớ i nhau.
Chẳ ng hạ n như cá c giao dịch giữ a nhà sả n xuấ t và cá c nhà bá n buô n hoặ c nhà
bá n buô n vớ i cử a hà ng bá n lẻ.
- Thương mạ i điện tử B2B đượ c thự c hiện trự c tiếp giữ a ngườ i mua và ngườ i
bá n hoặ c thô ng qua mộ t đố i tá c kinh doanh trự c tuyến thứ 3. Đố i tá c trung gian
nà y có thể là tổ chứ c, là cá nhâ n hoặ c là mộ t hệ thố ng điện tử .
- Hà ng hó a mua bá n theo phương thứ c thương mạ i điện tử B2B chủ yếu đều là
cá c nguyên liệu tiêu dù ng trự c tiếp, nguyên liệu tiêu dù ng giá n tiếp và nguyên
liệu bả o trì.
- Các quan hệ giao dịch trong B2B đượ c thể hiện trướ c hết theo chuỗ i cung ứ ng.
Đó là các quan hệ chặ t chẽ từ nhà cung cấ p đầ u và o, nhà sả n xuấ t, hậ u cầ n đầ u ra
cho đến khá ch hà ng mua hà ng hó a, dịch vụ . Các mố i quan hệ nà y dự a trên nền
tả ng chuỗ i giá trị toà n cầ u củ a cá c ngà nh hà ng.
Cấp độ 3: Thương mạ i điện tử B2B phá t triển vớ i cá c mô hình chính phủ điện tử ,
cá nhâ n hó a, sà n giao dịch điện tử (thị trườ ng điện tử ) và giá trị doanh nghiệp.
Cấ p độ nà y khở i đầ u từ nă m 2000, đá nh dấ u mộ t bướ c tiến trong ứ ng dụ ng
thương mạ i điện tử nó i chung, thương mạ i điện tử B2B nó i riêng. Thương mạ i
điện tử B2B đã hình thà nh cá c sà n giao dịch vớ i việc ứ ng dụ ng cá c hình thứ c mua
bá n hiện đạ i và sự tham gia củ a bên thứ ba.
Thanh toá n tiền mặ t và chuyển khoả n internet banking vẫ n là hai phương thứ c
thanh toá n đưuocj doanh nghiệp sử dụ ng nhiều nhấ t vướ i tỷ lệ phầ n tră m doanh
nghiệp có sử dụ ng hai phương thứ c nà y lầ n lượ t là 89% và 86%.
2. B2C
2.1. Khái niệm
B2C hay Business to Consumer đượ c hiểu là mô hình kinh doanh giữ a doanh
nghiệp vớ i ngườ i tiêu dù ng trên nền tả ng internet. Nó i cách khá c, cá c giao dịch
củ a mô hình B2C là cá c giao dịch giữ a mộ t bên là doanh nghiệp cung cấ p sả n
phẩ m/dịch vụ , và bên cò n lạ i là ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng cho sả n phẩ m/dịch vụ
đó .
Theo Cụ c Thương mạ i điện tử và Kinh tế số , trong nhữ ng nă m qua, Việt Nam liên
tụ c ghi nhậ n mứ c tă ng trưở ng mạ nh cả về tỷ lệ ngườ i dâ n sử dụ ng internet cũ ng
như số lượ ng ngườ i tiêu dù ng mua sắ m trự c tuyến và giá trị mua sắ m.
Ướ c tính, số lượ ng ngườ i tiêu dù ng mua sắ m trự c tuyến trong nă m 2020 khoả ng
49,3 triệu ngườ i vớ i giá trị mua sắ m mỗ i ngườ i trung bình khoả ng 240 USD. Tỷ
lệ ngườ i dù ng internet tham gia mua sắ m trự c tuyến nă m 2020 ở Việt Nam
chiếm 88%, trong khi đó nă m 2019 là 77%.
Theo khả o sá t, có 43% doanh nghiệp B2C đã xây dự ng website, khô ng có sự thay
đổ i nhiều so vớ i nă m 2020 và mứ c độ chênh lệch vớ i cá c nă m trướ c cũ ng khô ng
cao.
2.7. Các hình thức quảng cáo website và ứng dụng di động
Quả ng cá o thô ng qua mạ ng xã hộ i (Facebook, Instagram, Zalo…) nhiều nă m liền
đã trở thà nh cô ng cụ chính đượ c doanh nghiệp B2C quan tâ m sử dụ ng. Cụ thể,
nă m 2021, 55% doanh nghiệp tham gia khả o sá t có website/ứ ng dụ ng di độ ng
cho biết đã quả ng cá o cá c kênh củ a mình thô ng qua mạ ng xã hộ i.
Tiếp sau là hình thứ c quả ng cá o trên cá c cô ng cụ tìm kiếm như: google, bing,
Yahoo (chiếm 34%). Và vẫ n có 21% doanh nghiệp cho biết chưa hoạ t độ ng
quả ng cá o.