Professional Documents
Culture Documents
SDH.2022.1.Xây Dựng Đề Cương Nghiên Cứu
SDH.2022.1.Xây Dựng Đề Cương Nghiên Cứu
nghiên cứu
dvdung@ump.edu.vn
dovandzung@gmail.com
1
Thử trả lời câu hỏi sau và đoán câu hỏi
này là bài kiểm tra môn học nào?
Kết quả nghiên cứu nào dưới đây sẽ ủng hộ mạnh nhất khẳng định sức
khỏe kém sẽ dẫn đến SES (tình trạng kinh tế xã hội) thấp:
A. Trẻ sinh ra ở gia đình có bậc thang SES thấp có nhiều khả năng một
cách có ý nghĩa bị sức khỏe kém hơn vào lứa tuổi trưởng thành
B. Trẻ sinh ra ở gia đình có bậc thang SES thấp có nhiều khả năng một
cách có ý nghĩa bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời
C. Trẻ bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời có nhiều khả
năng một cách có ý nghĩa có thu nhập kém vào lứa tuổi trưởng thành
D. Trẻ bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời có nhiều khả
năng một cách có ý nghĩa bị sức khỏe kém vào lứa tuổi trưởng thành
2
3
l Kiến thức rút ra từ nghiên cứu (câu hỏi nghiên cứu) và
thiết kế nghiên cứu
¡Kiến thức rút ra từ nghiên cứu: Khái quát
¡Thiết kế nghiên cứu: Cụ thể
l Kiến thức rút ra từ nghiên cứu và thiết kế phải có cùng
mối liên hệ nhân quả
l Tầm quan trọng của nghiên cứu trong y học
Medical College Admission Test
5
6
Thử trả lời câu hỏi sau và đoán câu hỏi
này là bài kiểm tra môn học nào?
Kết quả nghiên cứu nào dưới đây sẽ ủng hộ mạnh nhất khẳng định sức
khỏe kém sẽ dẫn đến SES (tình trạng kinh tế xã hội) thấp:
A. Trẻ sinh ra ở gia đình có bậc thang SES thấp có nhiều khả năng một
cách có ý nghĩa bị sức khỏe kém hơn vào lứa tuổi trưởng thành
B. Trẻ sinh ra ở gia đình có bậc thang SES thấp có nhiều khả năng một
cách có ý nghĩa bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời
C. Trẻ bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời có nhiều khả
năng một cách có ý nghĩa có thu nhập kém vào lứa tuổi trưởng thành
D. Trẻ bị nhập viện từ 2 lần trở lên trong hai năm đầu đời có nhiều khả
năng một cách có ý nghĩa bị sức khỏe kém vào lứa tuổi trưởng thành 7
Quá trình thiết kế một nghiên cứu khoa học
13
Câu hỏi để giải quyết vấn đề
“Nếu tôi có một giờ để giải
quyết một vấn đề và cuộc đời
của tôi phụ thuộc vào việc giải
quyết vấn đề đó. Tôi sẽ dành 55
phút đầu tiên để đặt câu hỏi
đúng, và một khi tôi biết câu hỏi
đúng, tôi có thể giải quyết vấn
đề trong vòng dưới 5 phút”
14
14
Câu hỏi nghiên cứu
l Bệnh nhân bị viêm gan sau khi truyền máu nhưng
không phải là viêm gan virus.
l Có thể có những nguyên nhân gì?
Nghiên cứu khoa học cho chăm sóc
bệnh nhân
19
Muốn kiến nghị về sử dụng (một loại thuốc trong điều trị/một xét
nghiệm trong chẩn đoán) cần tiến hành (thử nghiệm thuốc/đánh
giá giá trị của xét nghiệm 20
Ưu tiên nghiên cứu: Câu hỏi thực hành
l Một nhà khoa học tin rằng người dân nên ăn nhiều cá vì
sẽ có lợi cho sức khỏe. Nhóm nghiên cứu tin rằng đây là
ưu tiên nghiên cứu
l Khoảng trống kiến thức (knowledge gap)
¡Hình thành các câu hỏi nghiên cứu có tính khách quan,
khoa học nhằm giải quyết những vấn đề trong trả lời câu
hỏi thực hành
Câu hỏi nghiên cứu – câu hỏi thực hành
23
Câu hỏi nghiên cứu – câu hỏi về khuyến nghị
Tỉ lệ người chăm sóc trẻ trong bệnh viện bị tiêu chảy biết
cách pha chế oresol là bao nhiêu?
2. Nên hướng dẫn bà mẹ cách pha oresol như thế nào?
Giáo dục sức khỏe theo mô hình “niềm tin sức khỏe” có cải
thiện tỉ lệ thực hành pha chế oresol đúng cho bà mẹ có con
tiêu chảy nhập viện bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên hay
không?
26
Bà mẹ có con <5 tuổi bị tiêu chảy
nhập viện tại BVĐKPY
35
Tìm câu hỏi nghiên cứu từ đâu
l Mong muốn đóng góp vào thực tiễn lâm sàng: Đọc tổng quan
hệ thống, hướng dẫn lâm sàng, tham dự hội thảo, tiếp xúc
với chuyên gia hàng đầu:
l Có tinh thần phê phán
l Đặt câu hỏi về tính khả thi và chấp nhận cho địa phương của mình
l Mong muốn có ý tưởng đột phá: Đọc các nghiên cứu cơ bản
và nghiên cứu khoa học đa ngành:
l Luôn có tính thần phê phán
l Tìm hiểu các công nghệ và vật liệu mới
l Mở rộng phát hiện sang lãnh vực khác
37
Câu hỏi chính và câu hỏi phụ
40
41
42
43
Tổng quan và ý nghĩa
Mục đích của tổng quan
l Đặt nghiên cứu trong bối cảnh và lí do của nghiên cứu (quan trọng, mới
và ứng dụng)
l Xác định các phương pháp nghiên cứu và công cụ nghiên cứu phù hợp
Nội dung của tổng quan
¡ Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
¡ Những điều gì đã biết trong giải pháp cho vấn đề: đi từ rộng đến hẹp
¡ Nêu ra định hướng có thể giải quyết nhưng chưa chắc chắn vì chưa có chứng cứ
(không cần thiết nếu định hướng giải quyết là rõ ràng)
¡Câu hỏi nghiên cứu để bổ sung KT (nhằm củng cố cho giải pháp đề
xuất)
44
45
Thiết kế
l Nghiên cứu cắt ngang là thiết kế tốt nhất để đánh giá quy mô của vấn đề, đánh
giá thực trạng
l Nghiên cứu đoàn hệ là thiết kế tốt nhất để đánh giá tiên lượng của bệnh hay giá
trị của xét nghiệm
l RCT là thiết kế tốt nhất để đánh giá căn nguyên của bệnh và hiệu quả của can
thiệp thiệp điều trị
l Tuy nhiên:
¡ Một câu hỏi nghiên cứu có thể trả lời bằng nhiều thiết kế khác nhau mặc dù các thiết kế
có cấp độ chứng cứ khác nhau
¡ Thí dụ: Để đánh giá một can thiệp, có thể sử dụng các thiết kế RCT > Đoàn hệ > bệnh
chứng > loạt ca. Nhưng trong nhiều tình huống nghiên cứu quan sát có thể là tốt hơn
và lựa chọn khả thi duy nhất
46
47
Population (P) Outcomes (O)
Interventions (I) or Exposures (E)
http://www.cebm.net/index.aspx?o=1039
48
Có nhóm
so sánh
Có Không
NC phân tích NC Mô tả
NC quy định
Tất cả là BN
điều trị
Có Không Có Không
NC thực nghiệm NC quan sát Loạt ca Cắt ngang MT
RCT
Hướng của
Phơi nhiễm
NCPhơi nhiễm
Phơi nhiễm
và Kết cuộc
đồng thời
Kết cuộc Kết cuộc
http://www.cebm.net/index.aspx?o=1039
53
Xây dựng câu hỏi lâm sàng
l Trong đại dịch covid-19 mọi người đều lo ngại nguy cơ nhiễm và bị
Covid-19 diễn tiến nặng. Các báo cáo cho thấy bệnh nhân tăng huyết áp
có nguy cơ bị Covid-19 nặng, diễn tiến đến tử vong.
l SARS-CoV-2 xâm nhập vào tế bào qua thụ thể là men chuyển
angiotension 2 (ACE2)
l Điều trị với ACE inhibitor có thể làm tăng số lượng thụ thể trên tế bào (?)
và làm tăng nguy cơ nhiễm SARS-CoV-2 và bị Covid-19 nặng (?)
l Cần đổi thuốc cho bệnh nhân THA đăng điều trị với ACE inhibitor hay ức
chế thụ thể angio-tensin.
Nghiên cứu tiến cứu – hồi cứu
A. Điều trị tất cả các bệnh nhân sốt rét P. falciparum với artesunate
để xác định tỉ lệ đáp ứng điều trị
B. Xem lại các bệnh án bệnh nhân sốt rét của BV Bệnh Nhiệt đới
năm 2010-2011 để so sánh tỉ lệ đáp ứng với điều trị artesunate
và mefloquine
C. Một nghiên cứu bệnh chứng với nhóm bệnh là phụ nữ mãn kinh
gẫy xương cổ chân và nhóm chứng là phụ nữ mãn kinh gãy
xương đùi bắt đầu từ tháng 1/2002. Trong 2 năm 2002 và 2003,
có 18 bệnh nhân trong nhóm bệnh và 18 trong nhóm chứng
được đưa vào nghiên cứu. Tỉ lệ đái tháo đường ở nhóm gẫy
xương cổ chân là (10/18) cao hơn so với nhóm chứng (0/18) à
Gẫy xương cổ chân ở phụ nữ mãn kinh có thể liên quan đến đái
tháo đường và bệnh thần kinh đái tháo đường 65
66
Thí dụ các nghiên cứu RCT
Câu hỏi nghiên cứu
Placebo + Oxytocin
http://www.cebm.net/index.aspx?o=1039
74
Population (P) Outcomes (O)
Interventions (I) or Exposures (E)
http://www.cebm.net/index.aspx?o=1039
78
Có nhóm
so sánh
Có Không
NC phân tích NC Mô tả
NC quy định
Tất cả là BN
điều trị
Có Không Có Không
NC thực nghiệm NC quan sát Loạt ca Cắt ngang MT
RCT
Hướng của
Phơi nhiễm
NCPhơi nhiễm
Phơi nhiễm
và Kết cuộc
đồng thời
Kết cuộc Kết cuộc
79
Đoàn hệ Bệnh chứng Cắt ngang PT
Xây dựng câu hỏi lâm sàng
l Trong đại dịch covid-19 mọi người đều lo ngại nguy cơ nhiễm và bị
Covid-19 diễn tiến nặng. Các báo cáo cho thấy bệnh nhân tăng huyết áp
có nguy cơ bị Covid-19 nặng, diễn tiến đến tử vong.
l SARS-CoV-2 xâm nhập vào tế bào qua thụ thể là men chuyển
angiotension 2 (ACE2)
l Điều trị với ACE inhibitor có thể làm tăng số lượng thụ thể trên tế bào (?)
và làm tăng nguy cơ nhiễm SARS-CoV-2 và bị Covid-19 nặng (?)
l Cần đổi thuốc cho bệnh nhân THA đăng điều trị với ACE inhibitor hay ức
chế thụ thể angio-tensin.
Nghiên cứu tiến cứu – hồi cứu
l
92
93
Thiết kế: bắt chéo (cross-over)
song song (parallel)
B B
A A
B 94
95
96
97
Nghiên cứu tiến cứu – hồi cứu
l Tiến cứu (prospective): Đặt ra câu hỏi nghiên cứu và lập
kế hoạch để thu thập số liệu trên đối tượng nghiên cứu
bằng can thiệp (intervention) hay tương tác (interaction)
để trả lời câu hỏi nghiên cứu
A. Điều trị tất cả các bệnh nhân sốt rét P. falciparum với artesunate
để xác định tỉ lệ đáp ứng điều trị
B. Xem lại các bệnh án bệnh nhân sốt rét của BV Bệnh Nhiệt đới
năm 2020-2021 để so sánh tỉ lệ đáp ứng với điều trị artesunate
và mefloquine
C. Một nghiên cứu bệnh chứng với nhóm bệnh là phụ nữ mãn kinh
gẫy xương cổ chân và nhóm chứng là phụ nữ mãn kinh gãy
xương đùi bắt đầu từ tháng 1/2002. Trong 2 năm 2002 và 2003,
có 18 bệnh nhân trong nhóm bệnh và 18 trong nhóm chứng
được đưa vào nghiên cứu. Tỉ lệ đái tháo đường ở nhóm gẫy
xương cổ chân là (10/18) cao hơn so với nhóm chứng (0/18) à
Gẫy xương cổ chân ở phụ nữ mãn kinh có thể liên quan đến đái
tháo đường và bệnh thần kinh đái tháo đường
99
100
101
105
Đối tượng nghiên cứu
l Tiêu chuẩn đưa vào
¡ Dân số phù hợp với câu hỏi nghiên cứu và có hiệu quả cho nghiên cứu
¡ Cụ thể hóa về đặc điểm dân số (tuổi, giới ); đặc điểm lâm sàng; địa lí và thời
gian
l Tiêu chuẩn loại ra
l Có nhiều khả năng có biến cố bất lợi , vi phạm y đức
l Có yếu tố ảnh hưởng đến kết cuộc (yếu tố gây nhiễu); hoặc cung cấp
thông tin sai lệch (sai lệch thông tin)
l Trường hợp khó khăn khi thu thập số liệu (bị mất theo dõi hay khó thu
thập số liệu) (sai lệch chọn mẫu)
l Đủ đối tượng nghiên cứu 106
107
Tiêu chuẩn chọn lựa cho thử nghiệm lâm sàng dùng
testosterone liều thấp để cải thiện libido ở phụ nữ mãn kinh
l Tiêu chuẩn đưa vào: chọn dân số phù hợp với câu hỏi nghiên cứu và có hiệu quả cao
nhất
- Phụ nữ mãn kinhtuổi từ 50-60 tuổi (đặc điểm dân số)
- Có sức khỏe tốt và sống với bạn tình, quan tâm đến việc giảm libido (đặc điểm
lâm sàng, cuộc sống)
- Khám tại phòng khám của bệnh viện Bà Rịa (đặc điểm địa lí)
- Đến khám từ ngày 1/1/2018 đến 31/12/2018 (tính chất thời gian)
110
`
Biến số trong thiết kế nghiên cứu là cụ thể hóa hiện tượng quan
tâm
111
Biến số nghiên cứu
l Biến số: Đại lượng hay đặc tính của đối tượng nghiên cứu
l Phân loại biến số trong mối quan hệ nhân quả
¡ Kết cuộc (outcome): Biến số quan trọng nhất
¡ Phơi nhiễm (exposure hay can thiệp)
¡ Gây nhiễu
l Thang đo của biến số:
¡ Biến định lượng
¡ Biến định tính
¡ Biến sống còn
¡ Định nghĩa biến số
112
Phân loại biến số trong mối quan hệ
l Biến số phụ thuộc: mô tả hay đo lường vấn đề nghiên cứu
¡ Biến số kết cuộc
l Biến số độc lập: mô tả hay đo lường các yếu tố gây nên hay có
liên quan đến biến phụ thuộc (vấn đề nghiên cứu)
¡ Biến số giải thích, biến số phân nhóm
l Biến số có thể gây nhiễu: Biến số ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
(vấn đề nghiên cứu)
113
Phân loại biến số trong mối quan hệ
l Kết cục (outcome): đặc tính đối tượng mà chúng ta quan tâm
l Phơi nhiễm (exposure): đặc tính có thể làm ảnh hưởng kết
cục
114
Các loại kết cuộc
l Kết cuộc chính:
¡Kết cuộc thiết lập hiệu quả, an toàn để được cấp phép
l Kết cuộc phụ:
¡Chứng minh tác động bổ sung sau khi đạt được kết cuộc
chính (có thể là chứng minh kết cuộc chính là sống còn và
sau đó chứng minh kết cục phụ là cải thiện chức năng)
¡Cung cấp bằng chứng về cơ chế của tác động lâm sàng
l Các kết cục khác là kết cục thăm dò (exploratory)
115
Tại sao có nhiều biến số kết cục
l Khi bệnh có nhiều hơn một hậu quả
¡Có khi hiệu lực thuốc chỉ được xác định dựa trên đạt
được nhiều kết cuộc khác nhau
¡Có khi hiệu lực thuốc chỉ được xác định chỉ cần dựa trên
việc đạt được hiệu lực của 1 kết cuộc duy nhất
¡Có khi hiệu lực dựa trên kết hợp nhiều biến cố
116
Thứ tự của kết cuộc
l Các kết cuộc chính thường được chọn theo mức độ
quan trọng về lâm sàng (như tử vong hay biến cố gây
hậu quả quan trọng – đột quỵ)
l Khi biến cố quan trọng về mặt lâm sàng hiếm, có thể
chọn theo khả năng chứng minh được tác động (thí dụ
thời gian sống con không tiến triển được chọn thay vì
sống còn toàn bộ)
117
Kết cuộc cho hiệu quả điều trị
l Kết cuộc hiệu lực:
¡Biến cố lâm sàng (tử vong, ung thư tiến triển, đột quỵ, cơn
kịch phát, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch)
¡Triệu chứng bệnh nhân (đau, khó thở, trầm cảm)
¡Chức năng của bệnh nhân (đi bộ 6 phút, chất lượng cuộc
sống)
118
Thang đo của biến số
Định nghĩa
biến số
Định nghĩa biến số
126
Giả thuyết nghiên cứu?
l Là một câu trả lời dự kiến hợp lí cho câu hỏi nghiên
cứu
127
Câu hỏi nghiên cứu & Giả thuyết nghiên
cứu : sử dụng thí dụ của TORCH
TORCH:
Câu hỏi: Kết hợp LABA và ICS có làm giảm tử vong ở bệnh
nhân COPD so với điều trị placebo hay không?
Giả thuyết: Kết hợp LABA và ICS làm giảm tử vong ở bệnh nhân
COPD so với điều trị placebo
2008 130
Cỡ mẫu ước lượng tỉ lệ
l Để xác định tỉ lệ nhiễm HIV ở của phụ nữ mại dâm tại
thành phố Hồ Chí Minh cần cỡ mẫu là bao nhiêu nếu:
¡ Tỉ lệ ước đoán (từ các nghiên cứu trước) 12%
¡ Sai số biên d=3% với khoảng tin cậy 95%
p (1 - p )
n=Z 2
1-a / 2 2
d
133
Cỡ mẫu ước lượng tỉ lệ
l Để xác định tỉ lệ đáp ứng với điều trị Anastrazole và
Goserlin trên phụ nữ ung thư vú, HR+ và tiền mãn kinh.:
¡ Tỉ lệ ước đoán (giả định tăng 10% so với tỉ lệ đáp ứng với
Goserline là 30-45% ) 40% - 55%
¡ Sai số biên d=18% với khoảng tin cậy 95%
p (1 - p )
n=Z 2
1-a / 2 2
d
135
Cỡ mẫu
xác định
độ nhạy
và độ đặc
hiệu
Cỡ mẫu ước lượng tỉ lệ
l Để xác định độ nhạy (tỉ lệ test + ở trên người bệnh) của một
xét nghiệm:
¡ Độ nhạy ước đoán là 80%
¡ Sai số biên d=10% với khoảng tin cậy 95%
p (1 - p )
n=Z 2
1-a / 2 2
d
¡ Cỡ mẫu tối thiểu là 62 bệnh nhân (có bệnh dựa trên tiêu chuẩn vàng)
137
Cỡ mẫu để so sánh 2 tỉ lệ:
kiểm định chi bình phương không hiệu chỉnh
{z1- b p 1 (1 - p 1 ) + p 2 (1 - p 2 ) + z1-a / 2 2p (1 - p )}2
n=
(p 1 - p 2 ) 2
• Trong đó `p = (p1+p2)/2
138
l So sánh tỉ lệ băng huyết sau sinh
giữa 2 nhóm
P1=10% ¡BHSS ở nhóm giả dược 10%
P2=5%
Power=0.96 ¡BHSS ở nhóm Misoprosol 5%
Alpha=0.05 ¡Lực mẫu 96%
Continuity
¡Alpha = 5%
correction=T
Sample ¡Cỡ mẫu cần thiết là 800 người cho
Size=800 x 2 mỗi nhóm; cỡ mẫu tổng số 1600
140
P1=20%
P2=30%
Power=0.81
Alpha=0.05
Continuity
correction=F
142
Biến số và thống kê
l Biến số định tính
¡ Mô tả bằng tỉ lệ %
¡ So sánh bằng kiểm định chi-bình phương
l Biến số định lượng (phân phối bình thường)
¡ Mô tả bằng trung bình và độ lệch chuẩn (SD)
¡ So sánh bằng kiểm định t
l Biến số định lượng (phân phối không bình thường)
¡ Mô tả bằng trung vị và khoảng tứ phân vị
¡ So sánh bằng kiểm định Kruskal-Wallis
143
144
145
l Động kinh (epilepsy): phòng ngừa cơn động kinh
l Động kinh liên tục (status epilepticus): cần cắt cơn động kinh
l Cắt cơn động kinh nên bằng thuốc tiêm bắp (IM) hay tiêm
mạch (IV)
146
147
Các bước kiểm định ý nghĩa
l Chọn kiểm định phù hợp
l Xây dựng giả thuyết Ho
l Tính toán giá trị thống kê
¡Thống kê t
¡Thống kê χ2
l Xác định giá trị p (p-value) và kết luận
l Đọc khoảng tin cậy của tham số cần ước lượng
148