Professional Documents
Culture Documents
Nghiên cứu quy trình chế biến nước ép dứa (Ananas comosus) và cà rốt (Daucus carota)
Nghiên cứu quy trình chế biến nước ép dứa (Ananas comosus) và cà rốt (Daucus carota)
Nghiên cứu quy trình chế biến nước ép dứa (Ananas comosus)
và cà rốt (Daucus carota)
A research on processing pineapple (Ananas comosus) and carrot juice
(Daucus carota)
Nguyễn Thành Nhân 1,*
1
Trường Đại học Tiền Giang, 119 Ấp Bắc, Phường 5, Mỹ Tho, Tiền Giang, Việt Nam
chiếm 80-85%. Trái dứa chứa đường (2, 4, 6 và 8 phút). Cà rốt sau chần được
12-15%, acid 0,6%, protein 0,4%, tro làm nguội nhanh bằng nước lạnh đến
0,5% (chủ yếu là K), chất béo, chất xơ, nhiệt độ khoản 35 – 45 oC. Sau đó tiến
vitamin A, C và β-carotene 0,1%, chất hành đánh giá hàm lượng β-caroten và
chống oxy hóa chủ yếu là flavonoid, màu sắc cà rốt.
acid citric, acid ascorbic [3]. Quả dứa Thí nghiệm 2: Xác định tỷ lệ phối
trưởng thành còn chứa bromelin - một chế giữa cà rốt và dứa
loại enzyme thủy phân protein thành Cà rốt và dứa sau khi xử lý được ép
các acid amin. Dứa là loại quả ngon, có lấy dịch quả. Tiến hành phối chế dịch
thể ăn tươi hoặc chế biến thành nước cà rốt: dứa lần lượt với tỷ lệ 1:1; 1:2;
ép, xi-rô, mứt, dấm [4]. Sự kết hợp của 1:3; 2:1 và 3:1 (v/v). Sau khi phối chế,
hai loại rau quả trên có thể tạo ra một tiến hành pha loãng mẫu với nước theo
sản phẩm có giá trị dinh dưỡng tốt cho tỷ lệ 1:1(v/v). Hiệu chỉnh độ Brix và pH
sức khỏe. Mục tiêu của nghiên cứu thích hợp. Sau đó tiến hành xử lý nhiệt,
nhằm xác định được tỷ lệ phối chế giữa đồng hoá, rót chai, đóng nắp và thanh
cà rốt: dứa, xác định giá trị Brix, pH và trùng ở nhiệt độ 90 oC trong 10 phút [5].
nhiệt độ thanh trùng thích hợp cho sản Theo dõi các chỉ tiêu cảm quan (màu
phẩm. sắc, mùi vị, trạng thái), hàm lượng β-
2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG caroten.
PHÁP Thí nghiệm 3: Xác định độ Brix và
pH của hỗn hợp dịch cà rốt: dứa
2.1. Vật liệu nghiên cứu Xác định độ Brix mong muốn, lần
Nguyên liệu chính: Cà rốt, dứa lượt là 12; 14; 16; 18 bằng tỷ lệ đường
(Ananas comosus Queen) được mua ở saccharose bổ sung theo khối lượng
siêu thị Co.op Mart, thành phố Mỹ Tho. dịch quả và pH của hỗn hợp phối chế
Lựa chọn những củ cà rốt còn tươi, lần lượt là 4; 4,2; 4,4; 4,6 bằng acid
cứng, không được mềm nhũng, không citric 30% (w/v). Tiến hành xử lý nhiệt,
bầm dập, sâu thối, kích thước và độ lớn đồng hoá, rót chai, đóng nắp và thanh
vừa phải. Dứa tươi, không bầm dập, trùng ở nhiệt độ 90oC trong 10 phút.
không hư thối, có độ chín vừa phải [5].
(khoảng ba mắt trở lên). Kiểm tra đánh giá các chỉ tiêu cảm
Nguyên liệu phụ: đường quan mùi, vị sản phẩm.
saccharose, acid citric, được phép sử Thí nghiệm 4:Khảo sát ảnh hưởng
dụng trong chế biến thực phẩm. của nhiệt độ và thời gian thanh trùng
đến chất lượng sản phẩm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm bố trí hoàn toàn ngẫu
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng
nhiên với 2 nhân tố, 3 lần lặp lại. Nhân
của thời gian chần đến giá trị dinh
tố khảo sát gồm nhiệt độ thanh trùng
dưỡng của cà rốt
90oC, 95oC và 100oC và thời gian giữ
Cà rốt sau khi rửa sạch và gọt vỏ, nhiệt 5, 10 và 15 phút. Đây là chế độ
tiến hành cắt nhỏ thành từng khúc có thanh trùng phổ biến cho các loại nước
chiều dày khoảng 2 cm. Sau đó chuẩn trái cây [6,7].
bị dụng cụ chần, gia nhiệt đến 95 –
Chỉ tiêu theo dõi: Giá trị thanh trùng, độ
100oC và tiến hành chần trong thời gian
màu, hàm lượng β-caroten và vitamin C.
-62-
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Tiền Giang Số 11/2021
-63-
No.11/2021 Journal of Science, Tien Giang University
carotene trong cà rốt khá cao có thể làm %. Ngoài ra trong dứa có hàm lượng
tăng hàm lượng dinh dưỡng cho nước acid tổng cao, mùi thơm mạnh, có thể
ép. Nghiên cứu [11] cho kết quả hàm tạo hương vị hài hòa cho sản phẩm.
lượng β-carotene của cà rốt trong 3.2. Kết quả xác định ảnh hưởng của
khoảng (1,8 – 2,1 μg/ml). thời gian chần đến giá trị dinh dưỡng
Kết quả phân tích thành phần hóa cà rốt
học của dứa khá tương đồng với kết quả Thời gian chần khác nhau sẽ ảnh
ở nghiên cứu [12], các tác giả này cho hưởng trực tiếp đến màu sắc và hàm
rằng, dứa có độ ẩm 82%. Nghiên cứu [5] lượng β-caroten của cà rốt sau khi chần.
cho biết hàm lượng vitamin C 61,6 mg
Bảng 1. Kết quả bảng chỉ tiêu độ sáng L*, a*, b*, hàm lượng β-caroten, vitamin
C trong cà rốt
Thời L* a* b*
Vitamin C β-caroten
gian
(mg%) (μg/ml)
(phút)
0 46,61d 11,35d 30,13d 23a 1,62e
2 50,62c 15,79b 43,83bc 18,32b 1,74c
4 51,12b 16,43ab 44,05b 16,11c 2,46a
6 51,25b 16,85a 43,91bc 13,31d 2,12b
8 53,27a 14,33c 47,09a 11,52e 1,71d
-64-
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Tiền Giang Số 11/2021
tối ưu nhất về giá trị dinh dưỡng và 3.3. Kết quả khảo tỷ lệ phối chế cà rốt
màu sắc. và dứa
Bảng 2. Kết quả bảng đánh giá màu sắc, β-caroten và Vitamin C của sản phẩm
L* a* b* β-caroten Vitamin C
Mẫu
(μg/ml) (mg%)
1:1 50,55c 14,55c 43,83c 1,17c 13,03c
-65-
No.11/2021 Journal of Science, Tien Giang University
Bảng 3. Kết quả bảng đánh giá cảm quan về vị của sản phẩm
Brix pH Vị Mô tả
4,2 4,07bc Vị chua ngọt đặc trưng, tương đối hài hòa
14
4,4 4,11bc Vị hơi chua và vị ngọt nhẹ.
4,6 4bc Vị chua ít, vị ngọt nhẹ tương đối hài hòa.
Ghi chú: Các chữ cái a, b, c, d,… trong cùng một cột thể hiện sự khác biệt ở mức ý nghĩa
5%.
3.5. Kết quả khảo sát thời gian thanh khỏe cộng đồng). Giá trị này phụ thuộc
trùng sản phẩm vào pH sản phẩm và vi sinh vật mục
Chế độ thanh trùng được chọn trên tiêu. Sản phẩm nước ép cà rốt, dứa được
cơ sở giá tri ̣ PU > PUo (thời gian tối chuẩn hóa ở pH 4,4, do đó, vi sinh vật
thiểu để tiêu diệt vi sinh, đảm bảo sức mục tiêu là vi khuẩn butyric và giá trị
thanh trùng PUo là 10 phút [10,17].
Bảng 5. Giá trị thanh trùng ở các chế độ thanh trùng khác nhau
-66-
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Tiền Giang Số 11/2021
L) của mẫu tăng do phản ứng sẫm bảo an toàn về mặt vi sinh và chất
màu khi thanh trùng. Bên cạnh đó sản lượng cảm quan của sản phẩm sau
phẩm được thanh trùng ở nhiệt độ từ khi thanh trùng thì chế độ thanh trùng
95-100oC thời gian kéo dài làm cho với nhiệt độ từ 95oC thời gian giữ
sản phẩm có mùi nấu chín nên không nhiệt từ 5 phút trở lên được yêu cầu
được đánh giá cao. Tóm lại, để đảm tiến hành.
Bảng 7. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm
Tên chỉ tiêu Kết quả
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (KL/ ml) Không phát hiện
(Kết quả kiểm tra tại Trung tâm y tế dự phòng thành phố Mỹ Tho)
-69-