Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Hoặc
Giá vốn Giá gốc Giá gốc hàng Giá gốc hàng
hàng đã = hàng tồn + tồn kho mua - tồn kho cuối
bán kho đầu kỳ vào trong kỳ kỳ
* Việc xác định khối lượng hàng tồn kho gồm hai bước:
- Thực hiệm kiểm kê kho thực tế: cân, đong, đo đếm mỗi loại hàng tồn kho
- Xác định quyền sở hữu hàng hóa:
+ Hàng mua đang đi đường: DN cần xác định hàng đã thuộc sở hữu của doanh
nghiệp phụ thuộc vào điều khoản mua bán hàng ký giữa 2 bên: FOB điểm đi (hàng trên
tàu thuộc sở hữu của người mua) hay FOB điểm đến (hàng trên tàu vẫn thuộc sở hữu
của người bán).
+ Hàng gửi đi bán, gửi đại lý, ký gửi: là trị giá hàng hóa hoặc thành phẩm mà
doanh nghiệp đã xuất kho gửi tới các đơn vị khác.
III. Tính giá hàng tồn kho
1. Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp thực tế đích danh dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa
mua vào, từng thứ sản xuất: Giá xuất kho của hàng tồn kho được tính theo giá thực tế
của lần nhập kho hàng tồn kho đó.
- Đối tượng áp dụng: Các DN có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được, kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn và có tính tách biệt cao.
2. Phương pháp tính giá dựa vào giả định
2.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp bình quân, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong trong kỳ.
Giá gốc hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân = Số lượnghàng tồn kho đầu kỳ và nhậptrong kỳ
Giá gốc hàng xuất kho (GVHB) = Số lượng hàng xuất x Giá đơn vị bình quân
Số lượng Giá đơn
Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ = hàng tồn kho x vị bình
cuối kỳ quân
Hoặc
Giá gốc hàng tồn Giá gốc hàng
Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ = kho trong kỳ và – xuất kho
nhập trong kỳ (GVHB)
b) Phương pháp nhập trước – xuất trước
- Phương pháp này dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
- Tính
o B1: Tính Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ: tính tổng giá từ cuối kỳ
ngược về những ngày trong kỳ
o B2: Tính
Tổng giá trị Giá gốc hàng tồn Tổng giá trị
hàng xuất = kho trong kỳ và – hàng tồn trong
(GVHB) nhập trong kỳ kho cuối kỳ
c) Phương pháp nhập sau – xuất trước
- Phương pháp này dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trước đó.
- Tính
o B1: Tính Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ: tính tổng giá từ ngày đầu
kỳ đến các ngày tiếp theo
o B2: Tính
Tổng giá trị Giá gốc hàng tồn Tổng giá trị
hàng xuất = kho trong kỳ và – hàng tồn trong
(GVHB) nhập trong kỳ kho cuối kỳ
* Lưu ý:
Giá gốc hàng bán = Giá gốc hàng + Giá gốc hàng
sẵn có để bán tồn kho đầu kỳ mua trong kỳ
Giá vốn hàng bán = Giá gốc hàng bán sẵn có để bán – Giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ
2.2. Phương pháp kê khai thường xuyên
a) Phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong trong kỳ.
Giá gốc hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân = Số lượnghàng tồn kho đầu kỳ và nhậptrong kỳ
Giá gốc hàng xuất kho (GVHB) = Số lượng hàng xuất x Giá đơn vị bình quân
Số lượng Giá đơn
Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ = hàng tồn kho x vị bình
cuối kỳ quân
Hoặc
Giá gốc hàng tồn Giá gốc hàng
Tổng giá trị hàng tồn trong kho cuối kỳ = kho trong kỳ và – xuất kho
nhập trong kỳ (GVHB)
Tính
Giá vốn hàng bán trong ngày = Số lượng hàng xuất trong ngày x Giá đơn vị bình quân
b) Phương pháp nhập trước – xuất trước
- Tính Giá vốn hàng bán từ lúc nhập đầu kỳ đến các ngày tiếp theo trong kỳ theo
từng ngày.
c) Phương pháp nhập sau – xuất trước
- Tính Giá vốn hàng bán từ lúc nhập cuối kỳ ngược về ngày nhập trước đó theo
từng ngày.
IV. Phương pháp kế toán biến động hàng tồn kho
1. Tài khoản sử dụng
Nợ Tài khoản Hàng hóa/Nguyên vật liệu/Hàng gửi đi bán/Hàng mua đi đường Có
SDĐK: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trước
Giá gốc hàng tồn kho tăng Giá gốc hàng tồn kho giảm
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
SDCK: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ này