Professional Documents
Culture Documents
2021.BÀI 4. CH C NĂNG T CH C.student
2021.BÀI 4. CH C NĂNG T CH C.student
MGT1101
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC CỦA
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
❑Nguyên tắc thống nhất chỉ huy: mỗi người thừa hành chỉ có một người cấp
trên chỉ báo cáo, nhận lệnh của người đó mà thôi.
❑Nguyên tắc gắn liền với mục tiêu: mục tiêu là kim chỉ nam cho việc xây
dựng bộ máy tổ chức
❑Nguyên tắc hiệu quả: bộ máy phải có kết quả hoạt động cao nhất với chi phí
thấp nhất
❑Nguyên tắc cân đối: các bộ phận xây dựng phải cân đối giữa quyền hành và
trách nhiệm; đồng thời phải cân đối khối lượng công việc giữa các bộ phận
❑Nguyên tắc linh hoạt: tổ chức phải thích nghi, đáp ứng được với những biến
động môi trường bên ngoài
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC CỦA
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
1.4. MỤC ĐÍCH CỦA CHỨC NĂNG TỔ CHỨC:
❑ Là chia nhỏ công tác thành một số bước, mỗi bước được hoàn thành bởi
một cá nhân. Cá nhân chuyên môn hoá khi thực hiện một phần của một
hoạt động thay vì toàn bộ hoạt động.
❑ Sự phân công lao động nhằm tạo ra hiệu quả cao trong tổ chức .Tuy
nhiên, cần lưu ý việc phân công lao động quá mức sẽ gây ra nhàm chán
dẫn đến giảm sút hiệu quả công việc .
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.2. TẦM HẠN QUẢN TRỊ:
❑ Khái niệm:
Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới
mà một nhà quản trị có thể điều khiển một cách tốt đẹp nhất, bao gồm
giao việc, hướng dẫn, lãnh đạo, kiểm tra nhân viên dưới quyền có kết
quả. Gồm có:
+ Tầm hạn quản trị RỘNG
+ Tầm hạn quản trị HẸP.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.2. TẦM HẠN QUẢN TRỊ:
❑ Ưu điểm vs Nhược điểm của 2 loại tầm hạn quản trị:
Tầm Quản Trị Rộng Tầm Quản Trị Hẹp
Nhược điểm 1. Khó điều khiển và kiểm soát do quản lý 1. CP quản lý cao do có nhiều NQT
với số lượng lớn 2. Nhiều cấp bậc quản trị thì thông tin thường
2. Gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết bị méo mó
định nhanh chóng
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.2. TẦM HẠN QUẢN TRỊ:
❑ Xác định tầm hạn quản trị cần căn cứ vào 6 yếu tố:
Năng lực
nhà quản
trị
TẦM HẠN
QUẢN TRỊ
Kỹ thuật,
Mức độ
phương
ủy quyền
tiện
Sự thay
đổi của
công việc
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA SỬ DỤNG QUYỀN HÀNH VÀ THÁI ĐỘ LAO ĐỘNG
❑ Có 3 cách :
➢ Cưỡng bức
➢ Mua chuộc
➢ Kết thân, xem nhau như những người đồng nghiệp
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.5. PHÂN QUYỀN
❖ Khái niệm:
❑ Phân quyền hay uỷ quyền là tạo cho người khác quyền hành và trách nhiệm
để thực hiện một hoạt động nhất định. Trường hợp quyền lực không được
giao được gọi là tập quyền.
❑ Mục đích của giao quyền là làm cho 1 tổ chức có khả năng thực hiện được mục
tiêu trên cơ sở huy động sức lực, trí tuệ của cấp dưới.
❑ Quá trình giao quyền thường bao gồm các công việc sau :
- Xác định các kết quả mong muốn
- Giao nhiệm vụ
- Giao quyền để hoàn thành các nhiệm vụ đó
- Xác định trách nhiệm của người được giao quyền
- Việc giao quyền có thể bị thu hồi trong những điều kiện cần thiết.
❑ 2 loại ủy quyền:ủy quyền chính thức ( bằng văn bản) và ủy quyền mặc nhiên (theo
cấp bậc)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG
CÔNG TÁC TỔ CHỨC
2.5. PHÂN QUYỀN
3.2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TỐI ƯU
❑Đảm bảo tính tối ưu( phù hợp, thuận lợi)
❑Đảm bảo độ tin cậy trong hoạt động: đảm bảo tính chính xác thông tin truyền đi
trong cơ cấu.
❑Đảm bảo tính kinh tế: chi phí ít nhất nhưng hiệu quả cao nhất.
❑Đảm bảo tính linh hoạt và khả năng thích nghi cao: cơ cấu tổ chức phải có khả
năng phán ứng linh hoạt với các tình huống bên trong cũng như bên ngoài xảy ra.
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
❑ Môi trường của tổ chức:
➢Loại hình KD khác nhau thì môi trường cũng khác nhau. VD: đặc thù của doanh
nghiệp khác với cơ quan hành chính
❑ Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức:
➢Quy mô càng lớn thì sự phức tạp của tổ chức càng cao.
❑ Khả năng về nguồn lực
❑ Chiến lược và mục tiêu của tổ chức:
➢Mục tiêu thay đổi thì bộ máy cũng thay đổi
❑ Kỹ thuật và công nghệ sử dụng: thường thì Công nghệ càng hiện đại thì cơ cấu
tổ chức ngày càng gọn nhẹ hơn
❑ Địa lý: việc mở rộng địa bàn hoạt động đòi hỏi bố trí lại lao động, tạo ra cơ cấu tổ
chức mới.
❑ Quan điểm, thái độ của lãnh đạo cao cấp: thái độ, triết lý của lãnh đạo cấp cao
cũng tác động đến cơ cấu tổ chức.
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
❑ Bộ Phận Quản Trị : là 1 bộ phận riêng biệt có các chức năng quản lý nhất định
→ phân chia chức năng quản trị theo chiều ngang
VD: Bộ phận/ phòng kế toán, phòng marketing, phòng IT…
❑ Cấp Quản Trị : sự thống nhất của tất cả các Bộ Phận Quản Trị cùng có 1 trình độ
nhất định
→ phân chia chức năng quản trị theo chiều dọc
VD: cấp các phòng ban chức năng, cấp phân xưởng, cấp tổ chức…
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.5. CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ HÌNH THÀNH CÁC BỘ PHẬN TRONG TỔ CHỨC
❑ Theo số lượng nhân viên: xếp các nhân viên có công việc giống nhau vào một bộ
phận, khi chuyên môn hóa cao thì tiêu chuẩn này không phù hợp.
❑ Theo thời gian làm việc: ví dụ theo ca làm việc (ca ngày, ca đêm, bán thời gian,…)
❑ Theo các chức năng của tổ chức: Marketing, kế toán. Kỹ thuật, kinh doanh.
❑ Theo lãnh thổ, địa lý: áp dụng cho các tổ chức có phạm vi hoạt động rộng.
❑ Theo sản phẩm: hình thành các bộ phận chuyên doanh theo từng sản phẩm.
❑ Theo khách hàng: nhằm thỏa mãn các yêu cầu khác nhau của từng loại khách
hàng khác nhau.
❑ Theo quy tình (thiết bị) :VD: bộ phận đúc, bp. Cắt gọt, bp. Lắp ráp…
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
GIÁM ĐỐC
PX PX PX CH CH CH
1 2 3 1 2 3
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.1. MÔ HÌNH CƠ CẤU TRỰC TUYẾN
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.1. MÔ HÌNH CƠ CẤU TRỰC TUYẾN
Theo nguyên tắc 1 thủ trưởng
Trách nhiệm rõ ràng
Ưu điểm Cấp trên phải chịu trách nhiệm về
Đặc điểm: KQ của cấp dưới →Thống nhất,
Cơ cấu tổ chức tập trung cao
được thực hiện
theo đường thẳng, Lãnh đạo phải có kiến thức toàn
từ trên xuống diện, tổng hợp → khó đáp ứng khi
quy mô tăng lên
Nhược điểm
Báo cáo công việc giữa 2 đơn vị
→Chỉ phù hợp với những xí nghiệp quy ngang nhau sẽ đi theo đường vòng
mô nhỏ, sp ko phức tạp và sx liên tục dựa vào các kênh đã định
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU CHỨC NĂNG
GIÁM ĐỐC
PX PX PX CH CH CH
1 2 3 1 2 3
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU CHỨC NĂNG
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU CHỨC NĂNG
PX PX PX CH CH CH
1 2 3 1 2 3
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.3. MÔ HÌNH CƠ CẤU TRỰC TUYẾN - CHỨC NĂNG
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.3. MÔ HÌNH CƠ CẤU TRỰC TUYẾN - CHỨC NĂNG
Có sự thống nhất, tập
trung cao
Đặc điểm: Ưu điểm
Lãnh đạo tổ chức
Lãnh đạo tổ chức được sự
được sự giúp sức các
giúp sức của các phòng,ban
chuyên gia
chức năng.
Lãnh đạo tuyến chịu trách
nhiệm đơn vị mình phụ trách. Lãnh đạo tổ chức thường
Lãnh đạo chức năng ko có xuyên giải quyết mối q.hệ
quyền chỉ đạo các đv trực Nhược điểm giữa bộ phận trực tuyến và
tuyến chức năng
BAN QL
DỰ ÁN 1
BAN QL
2 DỰ ÁN
BAN QL
DỰ ÁN 3
BAN QL
DỰ ÁN 4
CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
THÔNG DỤNG
4.4. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC MA TRẬN
Tổ chức linh động, sử
dụng nhân lực hiệu quả
Ưu điểm
Đặc điểm:
Kết hợp các đv chức Hình thành và giải thể
năng với các đv thành lập dễ dàng, nhanh chóng
theo sp (hoặc theo K.H)
GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh
miền Nam miền Trung TP HCM Đông Nam Bộ Tây Nam Bộ
KV KV KV KV
kinh doanh hàng hoá Dụng cụ CN hàng điện tử
tổng hợp trẻ em