Professional Documents
Culture Documents
Văn hóa việt nam
Văn hóa việt nam
-Chứa cả giá trị vật chất và tinh Thiên về giá trị tinh Thiên về giá trị Thiên về giá trị vật
thần thần vật chất chất – kỹ thuật
Văn hóa chỉ nói đến sự khác biệt, Văn minh: Có thể nền
không phân biệt cao thấp. văn minh này cao hơn,
phát triển hơn nền văn
minh khác
Định vị văn hóa Việt Nam > Đặc trưng gốc của VHVN
Chủ thể:
Chủ Vị trí Không gian Loại hình Thời gian
thể địa lý
Việt Không gian văn hóa: - Ứng xử với môi
Nam Không gian gốc: nằm trong khu vực cư trú trường tự nhiên : sống
nằm tại của người Bách Việt (Đáy là sông Dương du cư, nay đây mai đó
bán đảo tử, đỉnh là bắc trung bộ) lối sống thích di
Đông Phạm vi rộng hơn: Nằm trong địa bàn cư chuyển, trọng động,
Dương, trú của người Indonesien lục địa hướng ngoại, chinh
Khí hậu Cội nguồn: Không gian văn hoá Việt Nam phục, chế ngự thiên
Việt nằm trên nền không gian văn hoá Đông nhiên.
Nam Nam Á. - Nhận thức: tư duy lý
mang - Vị trí: giao thoa, tiếp biến văn hóa Ấn Độ tính, khoa học thực
tính - Trung Hoa – Đông Nam Á nghiệm.
bán đảo - Sông nước: Văn hóa ăn, mặc, ở- kiến trúc - Tổ chức cộng đồng:
rõ nét: - Nghệ thuật (trên trống đồng, đình, mộ theo nguyên tắc trọng
+ Vùng thuyền), đi lại, nghi lễ (rước nước, thờ thủy lý, coi trọng yếu tố
sông thần, anh hùng DT Sơn Tinh…), tính cách khách quan, khẳng định
nước (linh hoạt, mềm dẻo) vai trò cá nhân
+ Xứ - Khí hậu: tác động đến Văn hóa ăn, mặc, ở- - Ứng xử với môi
nóng kiến trúc – nghệ thuật trường xã hội: hiếu
ẩm - Tổ chức cộng đồng: vai trò của người phụ thắng, lối sống độc tôn,
nữ được đề cao độc đoán trong tiếp
- Sản phẩm văn hóa: đậm chất dân gian, sản nhận, cứng rắn trong
phẩm văn hóa từ làng. đối phó.
>>Văn hoá Việt Nam
thuộc loại hình văn hoá
gốc nông nghiệp (trọng
tĩnh – ưa sự ổn định)
Chương 2 : Diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam
thiên niên Văn hóa Chăm pa Đặc điểm: Làng xã cổ truyền Các tập quán được duy
kỷ đầu công ->Trung tâm kinh tế Giao lưu văn của người Việt được trì và phát triển mạnh
nguyên + Trung tâm hành hoá Ấn Độ bảo tồn mẽ
chính + Trung tâm tôn và Trung Hoa - Tiếng Việt được - Tiếp thu văn hoá ngoại
giáo Phật giáo bảo tồn sinh (Nho – Phật - Lão)
Nho giáo - Hoàn thiện các kỹ bằng con đường dung
Lão giáo thuật và phương hợp với văn hoá bản địa
thức canh tác trồng - Qua Thời Bắc thuộc xã
lúa/ cây lương thực hội Việt Nam chuyển
chủ đạo. sang chế độ phong kiến,
chế độ gia đình phụ
Đô thị, chữ viết (chữ quyền
Phạn, sáng tạo ra - Âm nhạc: múa có vị trí
chữ Chăm cổ) quan trọng với ĐS tinh
thần, Lễ hội (Katê, lễ Cầu
đảo, lễ Chà Và…)
Văn hóa Đại Văn hóa bác Chữ viết: Hán, Nôm Luật Nghệ thuật điêu khắc
Việt học hình pháp: thời Trần được đánh giá
thành và Quốc là có bước tiến bộ, tinh
phát triển: triều xảo hơn so với thời Lý,
Nam quốc Hình trong đó có một số phù
Sơn Hà, luật điêu khắc hình nhạc công
Chiếu rời đô. biểu diễn mang phong
Tp của Chu cách Chiêm Thành. Cách
Văn An, trang trí hoa dựa trên
Trương Hán nghệ thuật dân dụng.
Siêu Thủ công: Gốm hoa nâu
Kiến trúc cung đình:
Thăng Long, cung điện,
thành lũy, đền đài. KTr
tôn giáo: chùa Giạm,
chùa Một Cột, tháp báo
Thiên, tháp Sùng Thiện
Diên Linh…
Mĩ thuật: nhiều nét
tương đồng mĩ thuật
Chăm, Đông Nam Á
Văn hoá Ảnh hưởng Quá trình thâm Báo chí ra đời và phát
Việt Nam tư tưởng nhập, tiếp thu văn triển
giao lưu với mới: Marx & hoá Phương Tây cả Văn học VN có bước
văn hóa Lênin văn hóa vật chất & chuyển biến từ phạm trù
Phương Tây Hệ tư tưởng tinh thần (giáo dục, văn học trung đại sang
(1858/1884 dân chủ tự khoa học thực phạm trù văn học hiện
-1945) do tư sản nghiệm, nghệ thuật đại.
truyền bá v.v. ) khởi đầu thời
vào nước ta. kỳ hội nhập với văn Sự phát triển của văn
hoá nhân loại hóa văn nghệ chuyên
Xuất hiện tiểu thuyết nghiệp
hiện đại, thơ mới hoạt động báo chí, in ấn
Tiếng Việt có nhiều Văn học nghệ thuật KC,
biến động mạnh: sân khấu điện ảnh
hàng loạt từ vay Âm nhạc: nhạc thính
mượn đi vào đời phòng
sống hàng ngày của
người dân Việt Nam