You are on page 1of 5

TỔNG HỢP KIẾN THỨC PHẦN 1 & 2

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Khánh Linh – 19DH2 - MSV: 1858010102

Chương 1: Văn hóa và Định vị Văn hóa Việt Nam


Văn hóa học

Biểu Văn hóa Văn hiến Văn vật Văn minh


hiện
Dấu Biết chế tạo công cụ VH tinh thần VH vật chất Đô thị chữ viết
hiệu Biết dùng lửa
nhận Hình thành xã hội. Xuất hiện ngôn Văn hiến: là truyền Văn vật: là truyền Văn Minh: là trình độ
biết ngữ, tín ngưỡng thống văn hóa, chủ thống văn hóa, phát triển nhất định
Xuất hiện nghệ thuật yếu là các giá trị tinh chủ yếu là các giá của văn hóa, đặc trưng
Xuất hiện trồng trọt và chăn nuôi thần (văn chương trị hữu thể (Di cho một khu vực rộng
Xuất hiện đô thị nghi lễ, học thuật…. tích, công trình lớn, một thời đại hoặc
Xuất hiện văn tự Ví dụ: Lễ Quốc giỗ, kiến trúc, lăng cả nhân loại. Văn minh
Xuất hiện các nền văn minh Nam Quốc Sơn Hà, tẩm…. thiên về khía cạnh vật
=> Hệ thống hữu cơ các giá trị Ức trai thi tập… Ví dụ: Chùa Một chất, kỹ thuật
vật chất và tinh thần do con người cột, Hoàng thành Ví dụ: Văn minh Ai
tạo ra qua các quá trình tích lũy từ Thăng Long, cố đô Cập, Văn minh Ấn Độ,
các hoạt động thực tiễn. Huế văn minh hậu công
nghiệp…

Đặc -Tính hệ thống: giúp phát hiện


trưng những mối liên hệ giữa các hiện
tượng sự kiện thuộc một nền văn
hóa, phát hiện đặc trưng các quy
luật hình thành và phát triển.
-Tính biểu tượng (tính giá trị)
mang giá trị theo những mục đích
khác nhau
-Nhu cầu: giá trị vật chất hay giá
trị tinh thần
-Ý nghĩa: giá trị sử dụng, giá trị đạo
đức, giá trị thẩm mỹ
-Thời gian: Giá trị vĩnh cửu hay giá
trị nhất thời.
-Tính nhân sinh: cho phép xem
văn hóa như một hiện tượng xã
hội, do con người sáng tạo ra (VH
khác với các hiện tượng tự
nhiên).
-Tính lịch sử: Văn hóa là một sản
phẩm tích lũy qua quá trình sống.
Tính lịch sử tạo nên bề dày và
chiều sâu của văn hóa. Tính lịch
sử tđược duy trì bằng truyền
thống văn hóa.

-Chứa cả giá trị vật chất và tinh Thiên về giá trị tinh Thiên về giá trị Thiên về giá trị vật
thần thần vật chất chất – kỹ thuật

Có bề dầy lịch sử Chỉ có trình độ phát


triển
Có tính dân tộc Có tính quốc tế

Gắn bó với phương Đông nông nghiệp Gắn bó nhiều với


phương Tây đô thị

Văn hóa chỉ nói đến sự khác biệt, Văn minh: Có thể nền
không phân biệt cao thấp. văn minh này cao hơn,
phát triển hơn nền văn
minh khác

Chức NHẬN THỨC: Chức năng đầu tiên


năng của văn hóa, nó tồn tại trong mọi
hoạt động văn hóa
- TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU TIẾT XÃ HỘI:
xã hội loài người là những tổ chức
đặc biệt: gia đình, làng xã, đô thị,
quốc gia v.v. Văn hóa góp phần
điều khiển những tổ chức đó và nó
điều chỉnh xã hội hình thành trên
cơ sở của tính giá trị và biểu trưng
của văn hóa
- GIAO TIẾP: Văn hóa tạo điều kiện
và phương tiện cho sự giao tiếp
của con người xã hội.
- GIÁO DỤC: Chức năng bao trùm
của văn hóa (Phương tây: văn hóa
là sự vun trồng, chăm sóc -
Phương đông: văn hóa và giáo
hóa). Văn hóa giáo dục con người
hướng tới những giá trị Chân -
Thiện - Mỹ

Định vị văn hóa Việt Nam > Đặc trưng gốc của VHVN

Chủ thể:
Chủ Vị trí Không gian Loại hình Thời gian
thể địa lý
Việt Không gian văn hóa: - Ứng xử với môi
Nam Không gian gốc: nằm trong khu vực cư trú trường tự nhiên : sống
nằm tại của người Bách Việt (Đáy là sông Dương du cư, nay đây mai đó
bán đảo tử, đỉnh là bắc trung bộ) lối sống thích di
Đông Phạm vi rộng hơn: Nằm trong địa bàn cư chuyển, trọng động,
Dương, trú của người Indonesien lục địa hướng ngoại, chinh
Khí hậu Cội nguồn: Không gian văn hoá Việt Nam phục, chế ngự thiên
Việt nằm trên nền không gian văn hoá Đông nhiên.
Nam Nam Á. - Nhận thức: tư duy lý
mang - Vị trí: giao thoa, tiếp biến văn hóa Ấn Độ tính, khoa học thực
tính - Trung Hoa – Đông Nam Á nghiệm.
bán đảo - Sông nước: Văn hóa ăn, mặc, ở- kiến trúc - Tổ chức cộng đồng:
rõ nét: - Nghệ thuật (trên trống đồng, đình, mộ theo nguyên tắc trọng
+ Vùng thuyền), đi lại, nghi lễ (rước nước, thờ thủy lý, coi trọng yếu tố
sông thần, anh hùng DT Sơn Tinh…), tính cách khách quan, khẳng định
nước (linh hoạt, mềm dẻo) vai trò cá nhân
+ Xứ - Khí hậu: tác động đến Văn hóa ăn, mặc, ở- - Ứng xử với môi
nóng kiến trúc – nghệ thuật trường xã hội: hiếu
ẩm - Tổ chức cộng đồng: vai trò của người phụ thắng, lối sống độc tôn,
nữ được đề cao độc đoán trong tiếp
- Sản phẩm văn hóa: đậm chất dân gian, sản nhận, cứng rắn trong
phẩm văn hóa từ làng. đối phó.
>>Văn hoá Việt Nam
thuộc loại hình văn hoá
gốc nông nghiệp (trọng
tĩnh – ưa sự ổn định)
Chương 2 : Diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam

Bối cảnh Đặc trưng và thành tựu văn hóa


lịch sử xã Kinh tế Hệ tư tưởng Giáo dục Luật Văn học & nghệ thuật
hội pháp
Nguyên Săn bắt (bắn) và thu Chôn người Văn học nghệ thuật:
thủy lượm là chính. chết ngay tại Phong phú, âm nhạc, mỹ
Trồng trọt bắt đầu nơi cư trú, thuật, trang sức
phát triển với những niềm tin về Lễ hội: hội mùa, nghi lễ
phát hiện về hóa một thế giới hiến sinh trâu bò, cầu
thạch của các loại cây khác nước, khánh thành trống
họ bí, họ đậu... (nông đồng
nghiệp sơ khai); Chăn Tư duy: về
nuôi hình thành, không gian
thuần dưỡng động vũ trụ (hình
vật hoang dã như gà tròn, hình
rừng, trâu rừng ... chữ
Chuyển từ kinh tế
khai thác sang kinh tế - Văn hoá
sản xuất. tinh thần:
- Làm đồ gốm Tín ngưỡng
phồn thực,
thờ thần,
thờ cúng tổ
tiên, sùng
bái anh hùng
v

thiên niên Văn hóa Chăm pa Đặc điểm: Làng xã cổ truyền Các tập quán được duy
kỷ đầu công ->Trung tâm kinh tế Giao lưu văn của người Việt được trì và phát triển mạnh
nguyên + Trung tâm hành hoá Ấn Độ bảo tồn mẽ
chính + Trung tâm tôn và Trung Hoa - Tiếng Việt được - Tiếp thu văn hoá ngoại
giáo Phật giáo bảo tồn sinh (Nho – Phật - Lão)
Nho giáo - Hoàn thiện các kỹ bằng con đường dung
Lão giáo thuật và phương hợp với văn hoá bản địa
thức canh tác trồng - Qua Thời Bắc thuộc xã
lúa/ cây lương thực hội Việt Nam chuyển
chủ đạo. sang chế độ phong kiến,
chế độ gia đình phụ
Đô thị, chữ viết (chữ quyền
Phạn, sáng tạo ra - Âm nhạc: múa có vị trí
chữ Chăm cổ) quan trọng với ĐS tinh
thần, Lễ hội (Katê, lễ Cầu
đảo, lễ Chà Và…)

Văn hóa Đại Văn hóa bác Chữ viết: Hán, Nôm Luật Nghệ thuật điêu khắc
Việt học hình pháp: thời Trần được đánh giá
thành và Quốc là có bước tiến bộ, tinh
phát triển: triều xảo hơn so với thời Lý,
Nam quốc Hình trong đó có một số phù
Sơn Hà, luật điêu khắc hình nhạc công
Chiếu rời đô. biểu diễn mang phong
Tp của Chu cách Chiêm Thành. Cách
Văn An, trang trí hoa dựa trên
Trương Hán nghệ thuật dân dụng.
Siêu Thủ công: Gốm hoa nâu
Kiến trúc cung đình:
Thăng Long, cung điện,
thành lũy, đền đài. KTr
tôn giáo: chùa Giạm,
chùa Một Cột, tháp báo
Thiên, tháp Sùng Thiện
Diên Linh…
Mĩ thuật: nhiều nét
tương đồng mĩ thuật
Chăm, Đông Nam Á

Văn hoá Ảnh hưởng Quá trình thâm Báo chí ra đời và phát
Việt Nam tư tưởng nhập, tiếp thu văn triển
giao lưu với mới: Marx & hoá Phương Tây cả Văn học VN có bước
văn hóa Lênin văn hóa vật chất & chuyển biến từ phạm trù
Phương Tây Hệ tư tưởng tinh thần (giáo dục, văn học trung đại sang
(1858/1884 dân chủ tự khoa học thực phạm trù văn học hiện
-1945) do tư sản nghiệm, nghệ thuật đại.
truyền bá v.v. ) khởi đầu thời
vào nước ta. kỳ hội nhập với văn Sự phát triển của văn
hoá nhân loại hóa văn nghệ chuyên
Xuất hiện tiểu thuyết nghiệp
hiện đại, thơ mới hoạt động báo chí, in ấn
Tiếng Việt có nhiều Văn học nghệ thuật KC,
biến động mạnh: sân khấu điện ảnh
hàng loạt từ vay Âm nhạc: nhạc thính
mượn đi vào đời phòng
sống hàng ngày của
người dân Việt Nam

You might also like