Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Hệ Thống Trong Quản Lý
Lý Thuyết Hệ Thống Trong Quản Lý
Mỹ Nhật Bản
- Đánh giá và nâng bậc nhanh chóng - Đánh giá và nâng bậc từ từ
- Chuyên môn hóa - Không chuyên môn hóa
- Điều khiển một cách rõ ràng - Điều khiển một cách chung chung
nối với lý thuyết Y. Bằng cách cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết
định, họ cảm thấy là một phần của tổ chức và sẽ làm mọi thứ có thể để hỗ
- Việc làm lâu dài: Theo nhu cầu về bảo mật, điều quan trọng là nhân viên phải
chắc chắn rằng họ sẽ có việc làm trong tương lai. Sự đảm bảo hoặc an toàn
công việc này tạo ra những nhân viên trung thành, những người cảm thấy là
- Thay đổi công việc: Với sự luân chuyển công việc, nhân viên có cơ hội học
hỏi về tất cả các khía cạnh của tổ chức, tìm hiểu thêm về công việc của
- Thăng hạng chậm: Nhân viên không cần phải di chuyển lên các bậc thang
phân cấp một cách nhanh chóng. Bằng cách dành nhiều thời gian hơn, họ có
cơ hội phát triển tốt và làm công việc của mình với sự cống hiến nhiều hơn.
Điều này dẫn đến việc có một lực lượng lao động lâu dài với những nhân viên
trung thành, trong đó họ có cơ hội phát triển trong một công ty duy nhất
tâm đến hoàn cảnh cá nhân của nhân viên và cung cấp hỗ trợ, thấu hiểu và
- Các biện pháp chính thức: Bằng cách cung cấp sự rõ ràng, nhân viên biết họ
đang đứng ở đâu. Đó là lý do tại sao nhiệm vụ của một tổ chức là phát triển
các quy tắc, chỉ ra mục tiêu cuối cùng là gì và những gì được mong đợi ở
nhân viên. Điều này giúp bạn có thể làm việc năng suất và hiệu quả hơn.
- Trách nhiệm cá nhân: Điều cần thiết là nhân viên phải có trách nhiệm riêng
của họ và đóng góp vào việc hỗ trợ tổ chức. Khi họ có trách nhiệm của riêng
mình, họ có động lực để hoàn thành công việc tốt và đúng thời hạn.
4. Ưu điểm:
- Việc làm cho cuộc sống thúc đẩy động lực của nhân viên. Tăng hiệu quả của
- Sự quan tâm của ban lãnh đạo đối với nhân viên khiến họ trung thành và gắn
bó với tổ chức. Câu ngạn ngữ cổ "tình yêu sinh ra tình yêu" áp dụng cho kiểu
tổ chức Z.
- Đặc trưng của một nền văn hóa chung đề cao tình anh em và sự hợp tác. Nó
cũng thúc đẩy mối quan hệ con người tuyệt vời trong công ty.
- Luân chuyển nhân viên theo chiều ngang giúp khắc phục sự nhàm chán và
trì trệ. Trên thực tế, nó là một kỹ thuật để tạo động lực cho nhân viên.
- Cơ cấu tổ chức tự do thúc đẩy làm việc theo nhóm và hợp tác.
- Sự tham gia của nhân viên vào việc ra quyết định tạo ra tinh thần trách
nhiệm, thúc đẩy sự cam kết với các quyết định và việc thực hiện nhanh hơn.
- Khả năng lãnh đạo của người cha giúp tạo ra bầu không khí gia đình trong tổ
chức, thúc đẩy sự hợp tác và quan hệ tốt giữa con người với nhau.
- Khi có sự tin tưởng và cởi mở giữa nhân viên, nhóm làm việc, công đoàn và
quản lý, xung đột được giảm thiểu và nhân viên hợp tác toàn diện để đạt
5. Nhược điểm:
- Sử dụng nhân viên suốt đời để phát triển mối quan hệ gắn bó với công ty có
thể không tạo động lực cho những nhân viên có nhu cầu cao hơn.
- Mặt khác, sự an toàn trong công việc tạo ra sự thờ ơ ở nhiều nhân viên. Các
nhà tuyển dụng cũng không thích giữ chân vĩnh viễn những nhân viên kém
hiệu quả.
- Rất khó để nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Các nhà quản lý
có thể không thích sự tham gia vì nó có thể làm hỏng cái tôi và quyền tự do
- Nhân viên có thể miễn cưỡng tham gia do sợ bị chỉ trích và thiếu động lực.
Họ có thể đóng góp ít trừ khi họ hiểu vấn đề và chủ động. Sự tham gia của
tất cả nhân viên cũng làm chậm quá trình ra quyết định.
- Lý thuyết Z đề xuất một tổ chức không có cấu trúc. Tuy nhiên, nếu không có
cấu trúc, có thể có sự hỗn loạn trong công ty, vì không ai biết ai chịu trách
- Lý thuyết Z dựa trên thực tiễn quản lý của Nhật Bản. Những thực hành này
đã phát triển ra khỏi nền văn hóa đặc biệt của Nhật Bản. Do đó, lý thuyết này
có thể không áp dụng được cho các nền văn hóa khác nhau.
- Kaizen là một triết lý kinh doanh nổi tiếng của người Nhật. Tên của nó được
ghép từ hai từ trong tiếng Nhật: kai - liên tục và zen - cải tiến, dịch sang
thuật ngữ tiếng Anh là “ongoing improvement” nghĩa là sự cải tiến không
ngừng nghỉ.
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập trung vào 3 yếu tố nhân sự:
giới quản lý, tập thể và cá nhân.
- Đặc điểm:
+ Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa đúng lúc.
+ Công ty luôn ghi nhận các ý kiến đóng góp của công nhân, khuyến
khích công nhân khám phá và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá
trình làm việc
2. Ưu điểm:
- Kaizen tập trung vào việc cải thiện dần dần sẽ giúp tạo ra một cách tiếp
cận nhẹ nhàng hơn để thay đổi so với những thay đổi lớn quá nhanh chóng
có thể gây ra sự bất đồng và phản bát của nội bộ doanh nghiệp. Một số ưu
điểm của quy trình cải tiến liên tục Kaizen có thể kể đến như:
+ Kaizen chú trọng xem xét kỹ lưỡng các quy trình do đó giảm thiểu
được các sai sót và lãng phí nguồn lực
+ Nâng cao năng suất và tinh thần làm việc của nhân viên khi nhân
viên nhận thức rõ được các vấn đề cụ thể ở bộ phận của họ
+ Tạo cơ hội cho mỗi cá nhân có cơ hội đưa ra những ý tưởng cải thiện.
+ Tối ưu trải nghiệm của khách hàng khi nhân viên hiểu rõ được yêu
cầu và mong muốn của khách hàng.
+ Cải tiến và đồng bộ các hệ thống vận hành công ty trong ngắn hạn và
dài hạn.
+ Góp phần vào công cuộc xây dựng nền văn hoá tốt đẹp cho doanh
nghiệp.
3. Nhược điểm:
- Khi bắt đầu áp dụng triết lý Kaizen, đồng nghĩa với việc sẽ có những thay
đổi trong hệ thống doanh nghiệp. Vì thế, việc ứng dụng phương pháp
Kaizen đối với các doanh nghiệp đang có một hệ thống quản lý bài bản sẽ
gặp khá nhiều khó khăn do tâm lý mọi người thường ngại sự thay đổi nên
nhân viên thường khó chấp nhận.
- Các doanh nghiệp nhỏ có nền văn hoá doanh nghiệp gia đình với tính khép
kín cao cần tập trung cải tạo nền văn hoá, thúc đẩy môi trường văn hoá
“mở” trước khi ứng dụng Kaizen vào quá trình cải tiến.
- Việc khai triển chiến lược Kaizen phải được thực hiện liên tục và đó là một
quá trình cải tiến trong lâu dài, các sự kiện Kaizen trong thời gian ngắn hạn
hoặc bị dừng lại đột ngột sẽ không đạt hiệu quả cao vì làm giảm đi năng
suất thực hiện của nội bộ doanh nghiệp.