You are on page 1of 51

LECTURER: NGUYEN PHAM ANH

NGUYÊN LÝ KINH TẾ
Faculty of Economics
National Economics University,
Ha noi, Viet nam
HỌC VI MÔ

GIỚI THIỆU VỀ
KINH TẾ HỌC VI MÔ
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
CÁC KHÁI NIỆM
• KINH TẾ HỌC
• NỀN KINH TẾ
• CƠ CHẾ KINH TẾ
• NGUỒN LỰC
• KHAM HIẾM
• SỰ LỰA CHỌN
• CHI PHÍ CƠ HỘI
• GIỚI HẠN KHẢ
NĂNG SẢN XUẤT
• KINH TẾ HỌC VĨ MÔ TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS
• KINH TẾ HỌC VI MÔ
• KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG
• KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
• CHI PHÍ CẬN BIÊN
• LỢI ÍCH CẬN BIÊN
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
What economics IS All about
• Important lesson #1 – Kinh tế học nghiên cứu
cá nhân ra quyết định như thế nào?
• Kinh tế học – khoa học xã hội mà nghiên cứu
cá nhân, chính phủ, các hãng và quốc gia ra
quyết định lựa chọn về phân bổ các nguồn lực
khan hiếm để thoả mãn các mong muốn
không giới hạn.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


KINH TẾ HỌC
• Quan điểm 1:
“kinh tế học nghiên cứu xã hội quản lý như thế nào với các nguồn lực khan hiếm
của nó”
• Quan điểm 2:
“kinh tế học nghiên cứu về hành vi con người, với việc nhấn mạnh ra quyết định
của con người”
• Quan điểm 3:
• “ kinh tế học là một trong những khoa học xã hội mà cố gắng giải thích hành vi
con người, nhưng khác là nó nhân mạnh việc ra quyết định hợp lý”
• Quan điểm 4:
“kinh tế học nghiên cứu con người lựa chọn như thế nào trong phân bổ các nguồn
lực và hàng hoá khan hiếm để đạt được sự thoả mãn mong muốn không giới ”
• Quan điểm 5:
• “ kinh tế học nghiên cứu con người phản ứng với các kích thích như thế nào”
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Economic Model
Buying to goods & services SELLING TO GOODS AND S ERVICES
Market for
spending on goods and services Goods & Services REVENUE

Tax Tax
HOUSEHOLD GOVERMENT
Subsidize
FIRMS
Subsidize

INCOME FROM FACTORS Market for factors COSTS


of Production
Rental of production factors (Kapital, Labor, Land…) FACTORS TO RENT (Kapital, Labor, Land…)

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Scarcity and Shortage
• Sự khan hiếm: Đó là sự giới hạn tự nhiên của các
nguồn lực trong xã hội (hoặc vấn đề cơ bản mà
mong muốn của con người vượt quá khả năng về
thời gian, hàng hoá và các nguồn lực)
▪ Khan hiếm buộc chúng ta phải lựa chọn giữa các khả
năng loại trừ nhau

▪ Một thứ gì đó là khan hiếm khi chúng là ít hơn về nó


tự do sẵn có từ nguồn lực tự nhiên so với con người
muốn.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Scarcity and choice
Các hàng hoá khan hiếm Giới hạn các nguồn lực

Lương thực (bánh mì, sữa, thịt, rau, etc.) Đất ( mức độ khác nhau về sự mầu mỡ)

Y phục (áo sơ mi, giầy, tất ngắn cổ, áo choàng, Các tài nguyên tự nhiên (, cây, khoáng sản,
áo nịt, etc.) đại dương)
Đồ gia dụng (bàn, ghế, thảm, giường, kệ vô Máy móc và các tài nguyên vật chất khác
tuyến, v.v.) do con người tạo ra
Giáo dục quốc phòng Công nghệ ( sự tiếp nhận của lịch sử vật lý và
khoa học)
Hoạt động giải trí Nguồn nhân lực (nghị lực, kiến thức, kĩ năng
và tài năng của cá nhân)
Môi trường, điều kiện và không gian làm
việc Thời gian

Vấn đề kinh tế: để biến đổi sự sẵn có để dùng, nhưng giới hạn nguồn lực làm khan hiếm
những thứ hàng hoá chúng ta muốn có.
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Scarcity and Shortage
• Sự khan hiếm và thiếu hụt là không giống nhau
– Thuật ngữ “sự khan hiếm” và “thiếu hụt” có thể xuất hiện
liên quan tới các khái niệm của kinh tế học vi mô
• Sự khan hiếm: là một hiện tượng tự nhiên. Nó luôn tồn tại.
• Thiếu hụt: do sự lựa chọn được thực hiện bởi con người
– Tình trạng thiếu hụt có thể được kiểm soát thông qua
nhập khẩu (những sản phẩm thiếu) từ các nước ngoài.
– Tình trạng thiếu hụt có thể được điều chỉnh bằng việc tăng
giá của hàng hoá hoặc dịch vụ.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Ten principles of Economics
Principle #1: People face tradeoffs
Principle #2: The cost of something is what you
give up to get it.
How People
Principle #3: Rational people think at the margin.
Make Decisions
Principle #4: People respond to incentive.
‹Principle #5: Trade can make everyone better off.
Principle #6:Markets are usually a good way to
organize economic activity. How People
Principle #7: Governments can sometimes improve Interact
economic outcomes.
•ŽPrinciple #8:The standard of living depends on a
country’s production.
How the
Principle #9: Prices rise when the government
prints too much money. Economy as a
Principle #10: Society faces a short-run tradeoff Whole Works
between
9/21/2019 inflation and unemployment.
DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Principle #1: People face tradeoffs
• Việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất
các hàng hoá và dịch vụ luôn hao tốn tiền của, vì vậy
việc ra quyết định phải đánh đổi
• Điểm nhấn mạnh: ngay cả nếu một hàng hoá được cung cấp với
mức giá là 0 đô la. Vẫn có một chi phí liên quan đến việc sản xuất
và tiêu dùng nó.
• (“TANSTAAFL”: There is no such thing AS a free lunch)
• Example: các trường học công lập miễn phí đối với
sinh viên? Nó có chi phí đối với xã hội không?

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #1: People face tradeoffs
• Một đánh đổi quan trọng xã hội phải đối mặt:
Efficiency v.s equality
❖ Hiệu quả: khi xã hội nhận được nhiều nhất từ nguồn lực
khan hiếm của nó
❖Công bằng: khi thành công trong việc phân phối đồng đều
giữa các thành viên trong xã hội.
• Trade off : để đạt được công bằng hơn, có thể
phân phối lại thu nhập từ người giầu cho người
nghèo, nhưng điều này lại làm giảm động cơ thúc
đẩy làm việc và sản xuất, sự thu hẹp của chiếc
bánh kinh tế.
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Efficiency v.s equality

Efficiency

Equality

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #2: The cost of something is what you
give up to get it.
• Đối với bất kì sự lựa chọn nào, giá trị cao nhất
của phương án thay thế mà phải bị hy sinh là
chi phí cơ hội của sự lựa chọn
• What is the opportunity cost of going to class?

• ……………………………………………. of keep money at home?

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Opportunity Cost
• Opportunity cost: Numerical example #1
– Chi phí của học đại học
• Chi phí cơ hội của khoản tiền chi cho học phí và sách vở $40.000
• Chi phí cơ hội của thời gian học đại học (4 năm làm việc với $20.000 một năm) $80.000
Chi phí kinh tế của sự lựa chọn hay tổng chi phí cơ hội $120.000

Chú ý quan trọng #1: không bao gồm chí phí bạn sẽ phải trả bất kể
bạn chọn hay không chọn đi học đại học
Chẳng hạn như: chi phí trả tiền thuê nhà hoặc chi phí đồ ăn chúng
không bao gồm trong chi phí cơ hội của việc đi học đại học nếu bạn
sẽ phải trả tiền cho những khoản này bất kể bạn đi học hay không đi
học.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Opportunity Cost
• Opportunity cost: Numerical example #2
– Chi phí của hoạt động kinh doanh
Question:
Joe kinh doanh một nhà hàng. Anh ta trả lương cho nhân viên của mình
$200,000 một năm. Chi cho các bộ phận cấu thành nhà hàng của anh ta
$50,000 một năm. Trước khi điều hành nhà hàng của anh ta, Joe là một luật
sư và kiếm được $150,000 một năm. Các nhà kinh tế học nói gì về chi phí
hoạt động kinh doanh nhà hàng của Joe?
Answer: $400.000
Answer: $150.000

IMPORTANT NOTE #2: làm cho rõ việc bao gồm tất cả các cơ hội của việc từ
bỏ gồm chi phí cơ hội về thời gian của bạn

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Opportunity Cost
• Chi phí cơ hội là những gì có liên quan đến
việc ra quyết định, không phải chỉ riêng chi
tiêu bằng tiền.
– Tại sao? Bởi vì con người phản ứng với thay đổi
trong chi phí cơ hội
– Nếu chi phí cơ hội của một hành động tăng lên,
mọi người sẽ làm ít hơn.
• Example: ngôi sao về thể thao đại học rời đại học sớm
• Bạn vẫn sẽ đi học đại học nếu bạn được nhận được một công việc
mà được trả $ 50.000 một năm? Thế còn $150.000 thì sao?

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Opportunity Cost
• Nếu chi phí cơ hội của một hành động
giảm, mọi người sẽ làm nhiều hơn
• Example: tuyển sinh đại học tăng trong thời kì
suy thoái
» Tại sao? Chi phí cơ hội của việc quay trở lại đại
học là thấp nếu khả năng bạn thất nghiệp cao
hơn nếu bạn có một công việc.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #3: Rational people think at the margin.

– Con người hợp lý


• Có tính hệ thống và có mục đích làm họ tốt nhất họ có thể
đạt được mục tiêu của.
• Ra quyết định bằng ước lượng sự thay đổi lợi ích biên và chi
phí biên, gia tăng sự điều chỉnh đối với một kế hoạch hiện
tại.
– Examples:
• Khi một sinh viên cân nhắc có nên đi học đại học thêm một
năm không, cô ta phải so sánh học phí và tiền lương bỏ qua
đối với năm đào tạo thêm.
• Khi một nhà quản lý cân nhắc có nên tăng sản lượng đầu ra
không, nhà quản lý phải so sánh chi phí của lao động và các
nguyên vật liệu cần thiết với doanh thu tăng thêm.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #3: Rational people think at the margin.

• Thay đổi cận biên là những thay đổi nhỏ, sự gia


tăng thêm cho hành động của một kế hoạch
hiện tại.

Con người ra quyết định bằng so


sánh chi phí và lợi ích tại cận biên.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #4: People respond to incentives.

• Kích thích: một cái gì đó mà bao hàm hành


động của mọi người, có nghĩa rằng viễn cảnh
của phần thưởng hay sự trừng phạt.
• Con người duy lý phản ứng với kích thích

Daewoo Matiz Groove 1.0 AT: $10.054 Range Rover Sorpt: HSE $ 72.350
Cubic Capacity (cc): 1.0 Cubic Capacity (cc): 3.0
Gasoline Consumption: about 6l/100km Gasoline Consumption: about 12,8l/100km
Example:
– Khi giá xăng tăng, người tiêu dùng mua nhiều hơn loại ô tô tiêu hao ít
nhiên liệu và ít hơn dòng ô tô thể thao tốn nhiều nhiên liệu (SUV).

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Con người được lợi từ khả năng thương mại


của họ với một người khác.
• Kết quả sự cạnh tranh biểu thị được lợi từ
thương mại
• Thương mại cho phép mọi người chuyên môn
hoá trong những gì họ làm tốt nhất.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Ví dụ của chúng ta:


• Two countries: The U.S. and Japan
• Two goods: computers and Wheat
• One resources: Labor, measured in hours
• Chúng ta sẽ xem bao nhiêu cả hai hàng
hoá mỗi quốc gia sản xuất và tiêu dùng
• Nếu quốc gia đó lựa chọn tự cung tự cấp
• Nếu quốc gia đó trao đổi với một quốc gia khác

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Production Possibilities in the U.S.


• Tại Mỹ có 50.000 giờ lao động sẵn có để sử dụng cho
sản xuất trong một tháng
• Để sản xuất một máy tính đòi hỏi 100 giờ lao động
• Để sản xuất một tấn lúa mì đòi hỏi 10 giờ lao động

• Production Possibilities in the Japan.


• Tại Nhật có 30.000 giờ lao động sẵn có để sử dụng
cho sản xuất trong một tháng
• Để sản xuất một máy tính đòi hỏi 125 giờ lao động
• Để sản xuất một tấn lúa mì đòi hỏi 25 giờ lao động

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

Wheat The U.S. PPF Wheat


tons tons The Japan’s PPF
Suppose the U.S. uses
5000
5000 Suppose the Japan uses
half its labor to produce
half its labor to produce
each of the two goods.
each of the two goods.
4000 Then its will produce an 4000
Then its will produce an

3000 3000

2500

2000 2000

1000 1000

600

0 0
120
0 100 200 250 300 400 500 0 100 200 300 400 500

Computers Computers
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Consumption With and Without Trade:


• U.S. consumers get 250 computers and 2500 tones
wheat. Japanese consumers get 120 computers and
600 tones
• Chúng ta sẽ so sánh tiêu dùng khi có và không
có thương mại
• Thứ nhất,chúng ta cần thấy lượng bao nhiêu
mỗi hàng hoá được sản xuất và trao đổi bởi
hai quốc gia
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Được sản xuất và trao đổi:


1. Giả sử Mỹ sản xuất 3400 tấn lúa mỳ. Bao nhiêu
máy tính mà Mỹ có thể có khả năng sản xuất với
số giờ lao động còn lại?
2. Giả sử Nhật sản xuất 240 máy tính. Bao nhiêu
lúa mỳ Nhật có thể có khả năng sản xuất với lao
động còn lại?
Chúng ta xem PPF

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Nhập khẩu và xuất khẩu:


• Nhập Khẩu: hàng hoá được sản xuất ở nước ngoài và
được bán ở nội địa.
• Xuất khẩu: hàng hoá được sản xuất ở nội địa và được
bán ở nước ngoài
• Giả sử U.S. xuất khẩu 700 tấn lúa mỳ cho
Japan, và nhập 110 máy tính từ Japan và
ngược lại, Japan xuất khẩu 110 máy tính, và
nhập khẩu 700 tấn lúa mỳ

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

The U.S. PPF The Japan’s PPF


Computers Wheat Computers Wheat
Wheat Wheat
tons tons Produced 240 0
Produced 160 3400
5000 + Imported 110 0 5000 + Imported 0 700
- Export 0 700 - Export 110 0

= amount 270 2700 = amount 130 700


4000 4000 consumed
consumed
3400 Produces
3000 3000
With Trade
2700
2500
Without Trade
2000 2000

With Trade
1000 1000
700
Without Trade
600
Produces
270 0 130
0 120
0 100 160 200 250 300 400 500 0 100 200 240 300 400 500
Computers
Computers

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Trade Makes Both Countries Better Off


U.S
Tiêu dùng không Tiêu dùng có Lợi ích từ
có thương mại thương mại thương mại
Computers 250 270 20
Wheat 2500 2700 200
Japan
Tiêu dùng không Tiêu dùng có Lợi ích từ
có thương mại thương mại thương mại
Computers 120 130 10
Wheat 600 700 100

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make
everyone better off.
Những lợi ích đạt được đến từ đâu?
• Lợi thế tuyệt đối: là khả năng sản xuất một hàng
hoá sử dụng ít đầu vào hơn so với nhà sản xuất
khác
– U.S. có lợi thế tuyệt đối trong lúa mỳ: sản xuất một
tấn lúa mỳ sử dụng 10 giờ lao động ở U.S. còn với
Japan là 25 giờ lao động
– Mỗi một quốc giá có một lợi thế tuyệt đối trong một
hàng hoá và chuyên môn hoá trong sản xuất hàng hoá
đó, thì cả hai quốc gia có thể có lợi từ trao đổi.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Với quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối với máy
tính?
– Sản xuất một máy tính đòi hỏi 125 giờ lao động ở
Japan, nhưng chỉ 100 giờ lao động ở U.S.
– U.S. có lợi thế tuyệt đối trong cả hai hàng hoá!

Vậy, tại sao nhật bản chuyên môn hoá trong sản xuất
máy tính?
Tại sao cả hai quốc gia được lợi từ trao đổi?

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Hai cách đo lường về chi phí của hàng hoá


• Hai quốc gia có thể có được lợi từ trao đổi khi mỗi
quốc gia chuyên môn hoá trong sản xuất hàng hoá nó
có chi phí sản xuất thấp nhất.
• Lợi thế tuyệt đối đo lường chi phí của hàng hoá trong
mối quan hệ các đầu vào cần thiết để sản xuất ra nó
• Nhớ lại:
• Một cách đo lường khác của chi phí là chi phí cơ hội
• Trong ví dụ của chúng ta, chi phí cơ hội của máy tính là
lượng lúa mì có thể được sản xuất bằng việc sử dụng
lao động cần thiết cho sản xuất một máy tính.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh


• Lợi thế so sánh: là khả năng sản xuất một
hàng hoá với chi phí cơ hội thấp hơn nhà sản
xuất khác
• Với quốc gia nào có lợi thế so sánh trong máy
tính?
• Để trả lời câu hỏi này, phải xác định chi phí cơ
hội của máy tính ở mỗi quốc gia.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh


• Chi phí cơ hội của một máy tính là:
• 10 tấn lúa mì ở U.S: để sản xuất một máy tính đòi hỏi
100 giờ lao động, thay vào đó có thể sản xuất 10 tấn lúa
mì.
• 5 tấn lúa mì ở Japan: sản xuất một máy tính đòi hỏi 125
giờ lao động, thay vào đó có thể sản xuất 5 tấn lúa mì.
• Như vậy, Japan có một lợi thế so sánh đối với
máy tính. Bài học: lợi thế tuyệt đối là không
cần thiết thay vì lợi thế so sánh!

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #5: Trade can make everyone better off.

• Lợi thế so sánh và trao đổi


• Lợi ích đạt được từ trao đổi xuất hiện từ lợi
thế so sánh (sự khác biệt trong chi phí cơ hội)
• Khi mỗi quốc gia chuyên môn hoá trong sản
xuất một hay nhiều hàng hoá mà ở đó có lợi
thế so sánh. Tổng sản lượng ở tất cả các quốc
gia cao hơn, “chiếc bánh kinh tế” của thế giới
to hơn, và tất cả các quốc gia có thể được lợi
từ thương mại.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #6:Markets are usually a good way to
organize economic activity.
• “Thị trường” là gì
• 1. thị trường là một phương tiện mà cho phép người
mua và người bán về một loại hàng hoá hay dịch vụ cụ
thể tác động qua lại để thuận tiện trong sự trao đổi.
Kiểu thị trường này có thể là thị trường hữu hình ở đó
mọi người đến để cùng nhau trao đổi các hàng hoá và
dịch vụ trực tiếp, như ở chợ hoặc trung tâm mua sắm,
hoặc một thị trường ảo ở đó người mua và người bán
không tác động qua lại như trong thị trường trực tuyến.
• 2. Nhìn chung thị trường nơi mà chứng khoán được
giao dịch. Hình thức của thuật ngữ này cũng có thể ám
chỉ đến các thị trường chứng khoán cụ thể và có thể nơi
diễn ra trực tiếp hoặc trực tuyến.
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Principle #6:Markets are usually a good ways to
organize economic activity.
• Một nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế
mà phân bổ các nguồn lực thông qua quyết
định phi tập trung của các hãng và các hộ gia
đình khi họ tương tác trong các thị trường
hàng hoá và dịch vụ.
– Các hộ gia định quyết định mua hàng hoá dịch vụ
gì và làm việc cho ai.
– Các hãng quyết định thuê các đầu vào của ai và
sản xuất cái gì.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #6:Markets are usually a good way to
organize economic activity.
• Adam Smith đã thực hiện sự quan sát mà các
hộ gia đình và các hãng tương tác trên thị
trường như thể được hướng dẫn bởi một
“bàn tay vô hình”.
– Bởi vì các hộ gia đình và các hãng nhìn vào giá khi
quyết định mua và bán cái gì, họ vô tình tính toán
đến chi phí xã hội về hành động của họ.
– Kết quả là, giá chỉ dẫn người ra quyết định để đạt
được kết quả có xu hướng tối đa phúc lợi xã hội
nói chung.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #6:Markets are usually a good way to
organize economic activity.
• Tổ chức các hoạt động kinh tế: có nghĩa là xác
định
– Sản xuất hàng hoá gì?
– Sản xuất chúng như thế nào và bao nhiêu lượng
mỗi hàng hoá được sản xuất?
– Sản xuất chúng cho ai?

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #7: Governments can sometimes
improve economic outcomes.
• Thất bại thị trường xảy ra khi thị trường không
đạt tới hiệu quả phân bổ các nguồn lực.
• Khi thị trường không đạt tới hiệu quả (sụp đổ),
chính phủ có thể can thiệp vào để thúc đẩy tính
hiệu quả và công bằng.
• Thất bại thị trường có thể do nguyên nhân bởi:
– Ngoại ứng, với sự ảnh hưởng của một cá nhân hoặc
hành động của một hãng lên phúc lợi hay lợi ích của
người ngoài cuộc (người thứ ba).
– Sức mạnh thị trường, đó là khả năng của một cá nhân
hay một hãng tác động đáng kể giá thị trường.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #8:The standard of living
depends on a country’s production.
• Mức sống có thể được đo lường bằng những
cách khác nhau:
• Bằng sự so sánh thu nhập cá nhân.
• Bằng sự so sánh tổng giá trị thị trường của sản lượng
của quốc gia.
• Năng suất là số lượng hàng hoá và dịch vụ
được sản xuất từ mỗi giờ của thời gian lao
động.
• Năng suất cao hơn mức sống cao hơn
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Principle #9: Prices rise when the
government prints too much money.
• Lạm phát là một sự gia tăng trong tổng mức
giá trong nền kinh tế.
• Một nguyên nhân của lạm phát là sự tăng lên trong
khối lượng tiền.
• Khi chính phủ tạo ra khối lượng tiền lớn, giá trị của tiền
giảm.

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Principle #10: Society faces a short-run tradeoff
between inflation and unemployment.
• Đường cong Phillips minh hoạ sự đánh đổi
giữa lạm phát và thất nghiệp:
• lạm phát thất nghiệp
• Nó là một đánh đổi trong ngắn hạn!

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Production Possibility Frontier
• Giới hạn khả năng sản xuất biểu thị các kết
hợp khác nhau của hai hàng hoá mà có thể
được sản xuất từ một lượng nhất định các
nguồn lực khan hiếm.
• Giới hạn khả năng sản xuất cũng biểu thị chi
phí cơ hội của sản xuất nhiều hơn một hàng
hoá khi lượng của hàng hoá khác mà có thể
không được sản xuất

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Produce possibility Frontier
and The Law of Increasing Opportunity Cost
Wheat Combination Wheat Computers
(tons/per week) Tons/Week
Opportunity cost
A 11 0
A of Computer =½
11 B B 10 3
tons of Wheat
10 C C 9.5 4
9.5
D 4 12
E 2 13
F 0 14

Opportunity cost
4 D of Computer =2
tons of Wheat
2 E

F
3 4 12 13 14 Computers/per
week
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
PPF Shifters
1. Sự thay đổi về số lượng và chất lượng của nguồn lực…
2. Sự thay đổi về công nghệ…
Wheat Wheat
Tăng trưởng Tăng trưởng
kinh tế cân kinh tế không
bằng cân bằng

…1 …2

Computers Computers

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Macroeconomics vs. Microeconomics
❖ Sự khác
biệt là gì?
❖ Bạn có thể Economics
nói như
thế nào?

Microeconomics
Macroeconomics

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Macroeconomics vs. Microeconomics

Microeconomics Macroeconomics

Nghiên cứu hành vi của cá nhân Nghiên cứu vấn đề tổng thể
(hộ gia đình và hãng) (tổng mức, tổng lượng)

Giá của hàng hoá cá nhân và các


Tỷ lệ thất nghiệp,tăng trưởng kinh
cấu trúc thị trường của nó (Độc
tế, mức giá. GDP…
quyền hoặc cạnh tranhhoàn hảo..)
Obama rời khỏi nhà trắng
Trong suốt thời kì suy thoái tỷ lệ
Thu nhập giảm này sẽ ảnh hưởng
thất nghiệp tăng 11%
như thế nào đến tiêu dùng?

Giá xăng? Sự tăng của tất cả các mức giá. CPI

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH


Positive Vs. Normative Statement
Tuyên bố thực chứng Tuyên bố chuẩn tắc

Tuyên bố về Tuyên bố về
Là cái gì Nên là gì/những gì cần được?
Thường được viết ở dạng “Nếu…thì” Giá trị, quan điểm, phán xét
Cho phép chúng ta kiểm tra câu lệnh bằng dữ liệu “Should”, “think”, “ought to”

Diễn tả sự kết nối nguyên nhân và kết Đưa ra những khuyến nghị
quả Ra lệnh

Ex: If people earn more, then they shop Ex: Everyone should shop at Big C
more at Big C
Ex: Opinions “ If families with incomes over Ex: Opinions “Rich people need to pay
$ 250,000 per year paid more taxes, overall more taxes”
tax revenues will increase”
9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
Method Marginal Analysis
Q TB =f(Q) TC =f(Q) MB=∆TB/∆Q MC=∆TC/∆Q NB = TB-TC
(Or = dTB/dQ) (Or = dTC/dQ)
0 0 0 - - -

10 1000 900 100 90 100


20 1900 1600 90 70 300
30 2700 2100 80 50 600

40 3400 2800 70 70 600

50 4000 3700 60 90 300


60 4500 4800 50 110 -300

70 4900 6100 40 130 -200


9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH
7000

6000

5000

4000 MB
TB =f(Q)
3000 TC =f(Q)
MC

2000

1000

0
0 10 20 30 40 50 60 70 80
140

120

100

80
MB
60 MC

40

20

0
0 10 20 30 40 50 60 70 80

9/21/2019 DESIGNED BY NGUYEN PHAM ANH

You might also like