Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - lý thuyết người tiêu dùng
Chương 4 - lý thuyết người tiêu dùng
CHƯƠNG 3
of Utility
Pizza 20
0 0
TU
1 10 15
2 16
10
3 19
4 20 5
5 20
0
6 18 0 1 2 3 4 5 6 7
Quantity of pizza
TUmax at Q= 4
or 5 ?
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Marginal Utility
5
Lợi ích cận biên là lượng lợi ích tăng thêm của một
cá nhân nhận được từ việc tiêu dùng thêm đơn vị
hàng hoá và dịch vụ.
𝑇ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 í𝑐ℎ
𝐿ợ𝑖 í𝑐ℎ 𝑏𝑖ê𝑛 =
𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 đơ𝑛 𝑣ị 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔
∆𝑇𝑈 𝑇𝑈𝑠𝑎𝑢 − 𝑇𝑈𝑡𝑟ướ𝑐
𝐿ợ𝑖 𝑖𝑐ℎ𝑠 𝑏𝑖ê𝑛 = =
∆𝑄 𝑄𝑠𝑎𝑢 − 𝑄𝑡𝑟ướ𝑐
∆𝑇𝑈
Ở ví dụ: 𝑙ợ𝑖 í𝑐ℎ 𝑏𝑖ê𝑛 = = TU(Q+1) – TU(Q)
∆𝑄
Marginal Utility
Pieces Total Marginal 10
of Utility Utility
Pizza 8
0 0 = ∆TU
-
=∆Q
= (1-0) = (10-0) 𝟏𝟎−𝟎 6
1 10 =
𝟏−𝟎
= 10
=∆Q = ∆TU
= (2-1) = (16-
𝟏𝟔−𝟏𝟎
2 16 10) =
𝟐−𝟏
= 6 4
𝟏𝟗−𝟏𝟔
3 19 = = 3
𝟑−𝟐 2
𝟐𝟎−𝟏𝟗
4 20 =
𝟒−𝟑
= 1
𝟐𝟎−𝟐𝟎 0
5 20 = = 0 0 1 2 3 4 5 6 7
𝟓−𝟒
𝟏𝟖−𝟐𝟎
Quantity
6 18 =
𝟔−𝟓
= -2 -2 of Pizza
MU
4 … when MU = 0
2
Price
Khi MU=P thì đạt trạng thái = $1/piece Total expenditure
cân bằng tiêu dùng 0
0 1 2 3 4 5 6 7
Quantity
of Pizza
-2
MU
Về kí hiệu:
? Được ưa
thích hơn
A x*,y*
y*
Ít được
ưa thích ?
hơn x*,y* ?
?
x* Số lượng x
Vùng màu vàng đậm miêu tả cho các kết hợp của x
và y rằng rõ ràng được ưa thích hơn kết hợp x*, y*.
Các yếu tố khác không thay đổi “Ceteris paribus”, cá
nhân thích nhiều hơn ít đối với một hàng hoá bất kì.
Các kết hợp được xác định bằng “?” liên quan đến sự
thay đổi không rõ ràng trong phúc lợi bởi vì chúng
chứa đựng nhiều hơn một hàng hoá này và ít hơn
một hàng hoá khác.
𝑑𝑦
y1 𝑴𝑹𝑺 = − ቤ
𝑑𝑥 𝑈 = 𝑈1
y2
IC1 hoặc U1
x1 x2 Số lương x
U3
U2
U1
Số lượng x
D B
A
E
C U2
U1
Số lượng x
Giả định rằng cá nhân bàng quan giữa kết hợp (x1, y1) và
(x2, y2). Nếu đường cong bàng quan là lồi chặt, thì kết
hợp (x1 + x2)/2 và (y1 + y2)/2 sẽ được ưa thích hơn so với
kết hợp ban đầu. Bởi vì được cong bàng quan được giả
định là lồi, mọi điểm nằm trên đường thẳng nối (x1, y1) và
(x2, y2) được ưa thích hơn các điểm ban đầu. Do đó, điều
này sẽ đúng với điểm (x1 + x2)/2 và (y1 + y2)/2 kết hợp
mà nằm ở trung điểm của đường thẳng này. Thực vậy,
bất kì tỷ lệ kết hợp của hai giỏ hàng khác nhau sẽ được
ưa thích hơn với giỏ hàng ban đầu bởi vì nó sẽ biểu thị
kết hợp cân bằng tốt hơn. Như vậy, tính lồi chặt là
tương đương với giả định về MRS giảm dần. Cả
hai giả định này loại trừ khả năng của đường cong bàng
quan là thẳng đối với bất kì phần nào của đưởng thẳng
này
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Tính lồi và sự cân bằng tiêu dùng
22
Ví dụ: lợi ích và MRS
Số lượng y
Utility = x0.5y0.5
Giả sử một cách tuỳ ý chúng ta đặt
lợi ích bằng 10, chúng ta có :
Utility =10= x0.5y0.5 or 100=x.y
=> y=100/x
MRS = -dy/dx (along U1) =100/x2
y1 A
Nếu x1=5; y1=20 và x2=20; y2=5 thì
lợi ích bằng 10
C
𝑦1 + 𝑦2 MRS (tại 5,20)= 100/52= 4
2 MRS (tại 20,5)= 100/202= 0.25
B MRS giảm dần
y2 Nhưng (x1+x2)/2=12,5; (y1+y2) =
U1
12.5 thì lợi ích = 12,5 > lợi ích =10
x1 𝑥1 + 𝑥2 x2 Số lượng x
2
U3
U2
U1
Số lượng x
U1 U2 U3 Số lượng x
Quantity of x
U3
U2
U1
Số lượng x
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Ràng buộc ngân sách và đường ngân sách :
đồ thị phân tích
29
Px X + Py Y =I (1)
và Px(X+ ΔX) + Py (Y+ ΔY) = I (2)
Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai
được
PxΔX + Py ΔY = 0
Điều này nói nên rằng tổng giá trị của thay đổi trong tiêu
dùng của người tiêu dùng phải bằng không. Giải cho
ΔY/ΔX, tỷ lệ tại đó hàng hoá y có thể thay thế cho hàng
hoá x trong khi vẫn thoả mãn ràng buộc ngân sách cho
bởi
∆𝑌 𝑃𝑥
=−
∆𝑋 𝑃𝑦
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Độ dốc của đường ngân sách có ý nghĩa gì?
32
Đây chỉ là độ dốc của đường ngân sách. Dấu trừ là biểu
thị ΔX và ΔY phải luôn luôn trái dầu. Nếu bạn tiêu dùng
nhiều hơn hàng hoá x, bạn phải tiêu dùng ít hàng hoá y
và ngược lại nếu bạn tiếp tục thoả mãn ràng buộc ngân
sách.
Đôi khi các nhà kinh tế phát biểu rằng độ dốc của đường
ngân sách đo lường chi phí cơ hội của việc tiêu dùng
hàng hoá x. Để tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá x bạn phải
từ bỏ một số lượng tiêu dùng của hàng hoá y. Từ bỏ cơ
hội tiêu dùng của hàng hoá y thực sự là chi phí kinh tế
của việc tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá x và chi phí này
được đo lường bởi độ dốc của đường ngân sách.
I/PX Quantity of X
I/PX Quantity of X
I/PY
Số lượng X
I/PX
Điều gì xảy ra đối với đường ngân sách khi chúng ta thay đổi
giá của hàng hoá x và hàng hoá y cùng một số lần?
Bây giờ giả định rằng giá của cả hai tăng lên t lần. Nhân giá
của cả hai hàng hoá với t ta được
tpxx + tpyy =I
Nhưng phương trình này giống với: pxx + pyy =I/t
Chúng ta cũng có thể xem xét giá và thu nhâp thay đổi đồng
thời. Điều gì xảy ra nếu giá của hai hàng hoá tăng và thu nhập
giảm? Hãy nghĩ tới điều gì xảy ra đối với điểm chặn trên trục
hoành và trục tung. Nếu I giảm và px và py cả hai tăng, thì các
điểm chặn I/px và I/py phải cả hai đều giảm. Điều này có
nghĩa rằng đường ngân sách sẽ dịch chuyển vào trong.
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Taxes, Subsidies, and Rationing
39
X
𝑥1
Độ dốc =-(px+t)/py
Số lượng X
𝑥1
Giả sử người tiêu dùng được nhận một khoản trợ cấp bằng tiền là $a
của tem phiếu hàng hoá x mà không có ràng buộc nào đi kèm.
Cách mà chương trình tem phiếu đối với hàng hoá x ảnh hưởng đến tập
hợp ngân sách của hộ gia đình được mô tả như sau
Hàng
hoá
khác
Hàng hoá X
$a
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Tối đa hoá lợi ích và lựa chọn
43
y
Đường bàng quan
Độ dốc = -1
Lựa chọn x
tối ưu ?
Khi hàng hoá x và hàng hoá y là thay thế hoàn hảo, thì chúng có ba trường
hợp có thể xảy
Nếu py > px, thì độ dốc của đường ngân sách thoải hơn độ dốc của đường
bàng quan. Trong trường hợp này, giỏ hàng tối ưu là giỏ hàng mà ở đó người
tiêu dùng chi tiêu hết số tiền của mình cho hàng hoá x
Nếu px > py, thì người tiêu dùng chỉ mua hàng hoá y.
Cuối cùng, nếu px = py, có một loạt lựa chọn tối ưu, bất kì lượng hàng hoá của
x và y thoả mãn ràng buộc ngân sách đều là tối ưu trong trường hợp này
𝐼ൗ
𝑝𝑥 𝑘ℎ𝑖 𝑃𝑥 < 𝑃𝑦
𝒙 = bất kì số nào giữa 0 và I/𝑃𝑥 𝑘ℎ𝑖 𝑃𝑥 = 𝑃𝑦
0 𝑘ℎ𝑖 𝑃𝑥 > 𝑃𝑦
y
Trong trường hợp hàng hoá là thay
Indifferences thế hoàn hảo, chú ý rằng lựa chọn
curve tói ưu phải luôn nằm trên đường
chéo, ở đó người tiêu dùng mua
lượng bằng nhau của cả hai hàng
hoá, không quan trọng giá của
chúng là bao nhiêu
Optimal Choice Giả sử lượng này được kí hiệu
y* bằng a thì chúng phải thoả mãn
ràng buộc ngân sách
pxa + pya =I
Budget Line Giải đối với a chúng ta được lựa
x chọn tối ưu của hàng hoá x và y:
x* 𝐼
𝑥∗ = 𝑦∗ = 𝑎 =
𝑝𝑥 + 𝑝𝑦
E
x* Quantity of x
• Biểu diễn bằng đồ thị của tối thiểu hoá chi tiêu
Số lượng y
pxX +pyY =E1
A ?
y1
pxX +pyY = E2
C
y* pxX +pyY =E3
D
U1
x1 x* Số lượng x
Với hàm lợi ích của cá nhân là U(x, y), giá của hàng x là px
và giá của hàng y is py và thu nhập của cá nhân là một hằng
số. Bây giờ chúng ta có thể giải bai toán tối đa hoá lợi ích
bằng tìm giá trị của x và y với bất kì giá (px, py) và thu nhập
(I)
Maximum Utility : U(x, y)
Subject to the budget constraint: I= px.x + py.y
Giải hệ phương trình:
𝑀𝑈𝑥 = 𝑝𝑥
𝑀𝑈𝑦 𝑝𝑦
𝑝𝑥 𝑥 + 𝑝𝑦 𝑦 = 𝐼
Với hàm lợi ích của một cá nhân là U(x, y)= U0 là một hằng số,
giá của hàng x là px và giá của hàng y là py. Bây giờ chúng ta giải
bài toán tối thiểu hoá chi tiêu bằng tìm giá trị của x và y đối với
bất kì cặp giá (px, py) và lợi ích không đổi (U0)
Minimal Total Expenditures =E=px.x+py.y
Subject to the Utility constraint: U(x, y)= U0
Giải hệ phương trình:
𝑀𝑈𝑦 𝑝𝑦
=𝑝
𝑀𝑈𝑥 𝑥
𝑈(𝑥, 𝑦) = 𝑈0
U3
U2
U1
Price of x x1 x2 x3 Quantity of x per period
per period
p’x
p’’x
p’’’x
dx(px, py, I)
x1 x2 x3
Quantity of x per period
x3 x2 x1 Quantity of x
Quantity of y
B
y2
A
y1
C
U2
I= px’.x + py.y
U1
x1 x3 x2 I/px Quantity of x
Substitution Income
effect effect
Quantity of y
I= px.x + py.y
I/py
I= px’.x + py.y ( With px’<px)
B
y2
A
y1
C
U2
U1
x1 x2 x3 I/px Quantity of x
Substitution Income
effect effect
Quantity of y
I= px.x +py.y
I= px’.x +py.y
I/py
B
y2
y1 A U2
C
U1
x2 x1 x3 I/px I/px’ Quantity of x
Income Substitution
effect effect
At point is A, then,
dx(px, py, I) =hx(px, py, U0)
A B
C
U1
U0
IE
SE
BL0 BL1
x1 x1* x
px x2
A
p1
C B
p2
IE
dx(px, py, I)
SE hx(px, py, U0)
x
x1 x1* x2
designed by Nguyen Pham Anh 9/21/2019
Example
62
Utility = U=x0.5y0.5
constr : I=pxx +pyy
1. Xác định hàm cầu đối với mỗi hàng hoá