You are on page 1of 2

5.

Thì Hiện tại Đơn – Present simple tense (P1)


Với động từ thường (Khẳng định)

I. Cách dùng
1. Diễn tả thói quen hoặc một hành I always have lunch at school.
động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Tôi luôn ăn trưa ở trường.
She doesn’t usually bike to work.
Cô ấy không hay đạp xe đi làm.

Thường đi với các trạng từ chỉ tần suất:


Always Usually Often Sometimes Occasionally Rarely Never

Luôn luôn Thường Hay Thỉnh thoảng Đôi lúc Hiếm khi Không bao
giờ

Every day/week/month/... She always has dinner at home.


Mỗi ngày/tuần/tháng. Cô ấy luôn ăn tối ở nhà.
Once/twice a /week/month/year/… He visits his parents every week.
Một lần/hai lần một tuần/tháng/năm. Anh ấy thăm bố mẹ hàng tuần.
Three/four/five/... times a month/…
Ba/bốn/năm lần một tháng They travel to Germany 3 times a year.
Họ đến Đức 3 lần một năm.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật The ocean is salty.
hiển nhiên. Nước biển mặn.
The cheetah runs very fast.
Loài báo chạy rất nhanh.
3. Nói về kế hoạch đã có sẵn, lịch The flight to Portugal takes off at 9am sharp.
trình, thời gian biểu, ... Chuyến bay đến Bồ Đào Nha cất cánh vào đúng 9 giờ sáng.
My English class starts at 5pm.
Lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu vào lúc 5 giờ chiều.

II. Cấu trúc


1. Dạng khẳng định
S + V(s,es)

I / You / We / They / Danh từ số nhiều + V-infinitive (Động từ nguyên thể)

He / She / It / Danh từ số ít /
+ V(-s/-es) (Động từ thêm đuôi -s/-es)*
Danh từ không đếm được

Cách thêm -s/-es vào động từ:

Thêm -es khi động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x, -z:

Catch => Catches Miss => Misses Wash => Washes Mix => Mixes

Switch => _______ Cross => _______ Push => _______ Relax => _______
Khi động từ kết thúc bằng -y, và trước -y là một phụ âm: thay -y thành -i rồi thêm -es:

Carry => Carries Deny => Denies Reply => Replies Try => Tries

Apply => _______ Worry => _______ Supply => _______ Occupy => _______

Còn lại thêm -s:

Listen => Listens Speak => Speaks Read => Reads Write => Writes

Các động từ bất quy tắc:

Have => Has Go => Goes Do => Does

They play football. He goes to Vietnam twice a year.


Họ chơi bóng đá. Anh ấy đến Việt Nam hai lần mỗi năm.
My kids study Spanish every night. Lizzy regularly practices yoga.
Tụi trẻ con nhà tôi học tiếng Tây Ban Nha hằng đêm. Lizzy thường xuyên tập yoga.
Bài tập áp dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Mary always _____ lunch at school.
A. has B. have C. had D. having
2. I don’t usually ______ basketball.
A. play B. playing C. plays D. played
3. Elly and her friends ______ to the beach every summer.
A. going B. goes C. go D. went
4. Billie Eilish ______ very beautifully.
A. sang B. sung C. sings D. sing
5. Michael Phelps ______ very fast.
A. swimming B. swam C. swim D. swims
6. My classmates and I ______ Physics class every Tuesday morning.
A. have B. has C. had D. having
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại Đơn.
1. A phone ________________________ (not work) when it’s out of battery.
2. Tom and Denny ___________________ (like) my mom’s cookies.
3. She ___________________ (go) to work at 7am every day.
4. Luz _________________________________ (not usually study) on weekends.
5. Mr. Jones ____________________ (bake) us pie every Wednesday afternoon.
6. The sun ____________________ (shine) brightly during the day.

You might also like