Professional Documents
Culture Documents
Nghien Tan Bot Com 2022
Nghien Tan Bot Com 2022
RẮN
PGS. TS. Trần Văn Thành
1
ĐHYD TP.HCM
Định nghĩa
5
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
6
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
7
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
Thuyền tán
Rây
Nén ép
Chất rất bở
9
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
10
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
11
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
12
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
13
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
14
Alpine pin mill - 2018
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
15
ĐHYD TP.HCM
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học
16
ĐHYD TP.HCM
Các phương pháp đặc biệt
17
ĐHYD TP.HCM
Phân bố cỡ bột
12 cỡ rây
45 75 90 125 150 180 250 355 500 710 1400 2000
TEM SEM
KÍNH HIỂN VI
ISO 565-1975
5 cỡ bột (DĐVN V)
Ultrafine powder: không dưới 90% tiểu phân nhỏ hơn 5 µm và không tiểu phân nào
lớn hơn 50µm. 19
THUỐC BỘT
PGS TS Trần Văn Thành
20
ĐHYD TP.HCM
Định nghĩa
21
ĐHYD TP.HCM
Ưu / nhược điểm
Diện tích tiếp xúc lớn, tốc độ hòa tan cao, sinh khả
dụng cao
23
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Bột thuốc:
24
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Bột thuốc:
2. Rây
Không nên đổ vào rây quá nhiều bột và nên đảo đều bột trên
rây để tăng khả năng tiếp xúc của tiểu phân với lỗ mắt rây.
Độ ẩm bột nên vừa phải, bột ẩm quá khó lọt qua rây.
Khi rây, nên rây nhẹ nhàng, không chà xát nhiều trên rây dễ
làm dồn dưới lưới mắt rây.
26
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
27
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Dụng cụ: dung tích gấp 5-10 lần tùy theo tỉ trọng
Nguyên tắc: trộn đồng lượng, tỉ trọng lớn cho vào trước,
chất có màu phải được lót cối, dược chất độc phải được lót
cối.
28
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
29
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
31
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
32
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
33
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
34
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
35
ĐHYD TP.HCM
Các đặc tính tiểu phân
Lực liên kết tiểu phân: bám dính, kết dính, tĩnh điện.
36
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
Tá dược màu: thường dùng cho bột kép chứa các dược
chất độc hay tác dụng mạnh, chiếm tỷ lệ nhỏ trong hỗn hợp
bột kép, để kiểm tra sự phân tán đồng nhất của các dược
chất này trong khối bột. các chất màu hay được dùng như
erythrocin (màu đỏ), tartrazin, quinolein (màu vàng), sắt
oxyd (màu nâu),…
Digitalin 0,1g
Carmin 0,05g
Lactose vđ 10g
37
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
Tá dược hút: dùng cho các bột kép có chất lỏng, mềm, chất
háo ẩm có trong thành phần của thuốc bột. Hay dùng các
loại như calci carbonat, magnesi carbonat, magnesi oxyd,…
Lượng dùng tùy theo tỷ lệ các chất lỏng, mềm có trong công
thức thuốc bột (lưu ý cồn thuốc, cao thuốc, tinh dầu)
38
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
Tá dược bao
Menthol 0,5g
Long não 0,5g
+
39
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
Menthol 0,5g
Long não 0,5g
Talc 10g
+
40
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
41
ĐHYD TP.HCM
Tá dược thuốc bột
Chất háo ẩm
Cafein 0,03g
Natri bromid 0,3g
Natri hydrocarbonat 0,3g
42
ĐHYD TP.HCM
Phân liều thuốc bột
43
ĐHYD TP.HCM
Bao bì thuốc bột
Thông thường thuốc bột được đóng gói dưới 2 dạng: đóng
túi và đóng lọ.
Các thuốc bột phân liều dùng để uống như thuốc bột, bột
pha hỗn dịch, pha siro…thường được đóng vào trong túi.
Túi đựng thuốc bột thường làm bằng vật liệu là giấy kết hợp
với màng nhôm và chất dẻo để có thể hàn được bằng nhiệt.
Các thuốc bột không phân liều thường đóng trong lọ (thủy
tinh hay chất dẻo) như các lọ thuốc bột pha hỗn dịch, pha
siro,…Thuốc bột dùng ngoài có thể đóng trong lọ có nắp
đục lỗ để có thể rắc, bôi, xoa dễ dàng.
44
ĐHYD TP.HCM
Yêu cầu chất lượng thuốc bột
•Về tính chất: khô tơi, không ẩm, vón, màu đồng nhất.
•Độ mịn: bột kép, đắp, thuốc bột dùng cho mắt, tai.
•Độ đồng đều hàm lượng: thuốc bột đơn liều dùng uống
hoặc tiêm có dược chất dưới 2mg hoặc 2% kl/kl.
45
THUỐC CỐM
PGS.TS. Trần Văn Thành
47
ĐHYD TP.HCM
Ưu / nhược điểm
48
ĐHYD TP.HCM
Định nghĩa – Thành phần
Dạng thuốc rắn có dạng hạt nhỏ xốp hay sợi ngắn xốp,
thường dùng để uống.
Tá dược:
Tá dược độn (saccarose, lactose...)
49
ĐHYD TP.HCM
Định nghĩa – Thành phần
Polyvinylpyrrolidone (PVP)
50
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
•Trộn hỗn hợp bột với tá dược dính lỏng tạo khối ẩm
51
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
•Trộn hỗn hợp bột với tá dược dính lỏng tạo khối ẩm
52
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
•Trộn hỗn hợp bột với tá dược dính lỏng tạo khối ẩm
53
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
•Trộn hỗn hợp bột với tá dược dính lỏng tạo khối ẩm
•Sửa hạt
54
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
55
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc hạt
56
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc hạt
57
ĐHYD TP.HCM
Kỹ thuật điều chế thuốc cốm
58
ĐHYD TP.HCM
Yêu cầu chất lượng thuốc cốm
•Kích thước hạt: 2000 > hạt; 92% hạt > 250
•Độ đồng đều hàm lượng: đơn liều có dược chất dưới 2mg
hoặc 2% kl/kl.
Paracetamol 250mg
Lactose monohydrat 2000mg
Natri sacharin 20mg
Dung dịch PVP 10% 0,03ml
Bột talc 1%
1. Biết đây là công thức cốm cho 1 đơn vị đóng gói, hãy thiết lập công thức cho 1000 đơn vị?
2. Cho biết phương pháp điều chế cốm này? Lý do?
3. Cho biết khối lượng cốm thu được sau khi xát hạt?
4. Giả sử hao hụt 20% sau khi xát hạt, cho biết khối lượng bột talc cần sử dụng?
61