You are on page 1of 29

10/1/2022

KỸ THUẬT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN

Giảng viên: ThS. NGUYỄN KIM THUẬN


(Email: thuannk.pnt.edu.vn)
Đối tượng: SV năm thứ 4 Khoa Dược 2
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

ĐỊNH NGHĨA TẦM QUAN TRỌNG


Nghiền tán
Mức độ thích hợp Dung dịch thuốc Tốc độ hòa tan
CHẤT RẮN
Giảm kích thước dạng bào chế
Tính bền vững của
Hỗn dịch thuốc
hệ phân tán

Tính đồng nhất &


Thuốc mỡ
tác dụng dược lý
Kích thước
tiểu phân
Thuốc bột Độ đồng nhất

Độ đồng nhất,
Viên nén, viên nang
độ cứng, độ rã

Hiệu suất chiết,


Cồn thuốc, cao thuốc
chất lượng dịch chiết
3 4
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

1
10/1/2022

PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC

Phương pháp
nghiền tán chất rắn

Phương pháp Phương pháp


cơ học đặc biệt

Dùng dung môi Dùng môi trường nước Dùng nhiệt độ

5 6
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC Cối chày kim loại

CÁC GIAI ĐOẠN


• Chuẩn bị
− Loại bỏ phần không cần thiết và tạp chất
− Phân chia thô nguyên liệu • Thảo mộc
− Làm khô nguyên liệu • Động vật
• Nghiền tán nguyên liệu Tính chất
nguyên liệu
• Khoáng vật rắn
Trước khi
nghiền
Lựa chọn Kích thước
dụng cụ nguyên liệu
Sau khi
Số lượng nghiền
nguyên liệu
7 8
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

2
10/1/2022

Cối chày sành sứ Cối chày thủy tinh

Hóa chất Chất có tính oxy hóa


thường Chất ăn mòn
Chất hấp phụ

9 10
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Cối chày mã não Thuyền tán

Dùng cho chất


cần có độ mịn cao

11 12
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận 12Nguyễn Kim Thuận
ThS. DS.

3
10/1/2022

MÁY XAY BÚA MÁY XAY CẮT

Xay sơ bộ và xay nhỏ lần cuối các vật liệu có độ ẩm <15% Tốc độ cắt cao
Đặc biệt thích hợp xay dược liệu

13 14
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

MÁY XAY MÂM MÁY NGHIỀN TRỤC

15 16
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

4
10/1/2022

MÁY XAY ĐINH MÁY XAY ĐĨA

17 18
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

MÁY NGHIỀN BI MÁY XAY KEO

• Dùng xử lý hỗn dịch & nhũ tương


• Không dùng xay vật liệu khô
• Có thể xay mịn tới 3μm
• Hồi lưu tuần hoàn = van 3 chiều

19 20
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

5
10/1/2022

MÁY NGHIỀN RÂY

Tên máy Phân loại Cơ chế phân chia


Theo DĐVN5 có 12 cỡ rây
Máy xay mâm Kiểu đứng và kiểu Nén ép, nghiền mài Số rây (µm) Cỡ mắt rây (mm) Đường kính sợi rây (mm)
nằm 2000 2,000 0,900
Máy nghiền trục Loại có khía và loại Nén ép 1400 1,400 0,710
trơn 710 0,710 0,450
Máy đập bể có hàm Va đập 500 0,500 0,315
Máy nghiền có búa Va đập 355 0,355 0,244
Máy nghiền có đinh nhọn Xé 250 0,250 0,160
180 0,180 0,125
Máy nghiền có hòn bi Va đập 150 0,150 0,100
Máy nghiền kiểu hành Va đập, nghiền mài 125 0,125 0,090
tinh có hòn bi 90 0,090 0,063
Máy nghiền dùng luồng Va đập, nghiền mài 75 0,075 0,050
không khí 45 0,045 0,032
21 22
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

RÂY CỠ BỘT

Tiêu chuẩn Mỹ Tiêu chuẩn Tyler Theo DĐVN5 có 5 cỡ bột


Số cỡ rây Đường kính mắt Số cỡ rây Đường kính mắt
(mesh) rây (mm) (mesh) rây (mm) Bột thô (1400/ 355)
10 2,000 9 1,981
14 1,410 12 1,397 Bột nửa thô (710/ 250)
25 0,710 24 0,701
35 0,500 32 0,495 ≥ 95% qua rây số lớn
Bột nửa mịn (355/ 180)
45 0,350 42 0,351
≤ 40% qua rây số nhỏ
60 0,250 60 0,246
80 0,177 80 0,175
Bột mịn (180/ 125)
100 0,149 100 0,147
120 0,125 115 0,124 Bột rất mịn (125/ 90)
170 0,088 170 0,088
200 0,074 200 0,074
23 24
325 0,044 325 0,043
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

6
10/1/2022

Lưu ý khi rây Phương pháp đặc biệt

• Dùng dung môi


• Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
VD: nghiền long não và terpin hydrat với một ít cồn
• Không cho quá nhiều bột lên rây
cao độ hoặc ether
• Lắc rây vừa phải, không lắc quá mạnh • Dùng dung môi nước (thủy phi)
VD: nghiền chu sa, thần sa trong y học cổ truyền
• Không được chà xát mạnh lên mặt rây
• Dùng nhiệt độ
• Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc
VD: phương pháp thăng hoa, phun sương…
kích ứng niêm mạc hô hấp
25 26
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Kiểm tra độ mịn của bột

27 28
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

7
10/1/2022

ĐỊNH NGHĨA ƯU NHƯỢC ĐIỂM

• Thuốc dạng rắn,


Ưu điểm Nhược điểm
• Gồm các hạt nhỏ + khô tơi + độ mịn xác định,
• Bào chế đơn giản. • Dễ hút ẩm.
• Chứa 1 hay nhiều hoạt chất.
• Ít xảy ra tương kỵ. • Không thích hợp với:
• Tá dược:
• Bền vững hóa học. − DC mùi vị khó chịu
− Chất điều hương
• Dễ hòa tan − Kích ứng niêm mạc
− Chất màu kiểm tra độ đồng đều của thuốc bột
• Dễ giải phóng hoạt chất (Thuốc bột dược liệu khó uống)
− Chất độn…
 Sinh Khả Dụng cao.

29 30 30
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

PHÂN LOẠI BỘT THUỐC VÀ THUỐC BỘT

Thành phần
Cách phân liều Cách dùng Bột thuốc Thuốc bột
Đóng gói Đường dùng

Phân liều Uống


Đơn

Không phân liều Dùng ngoài


Kép

Pha tiêm

•Dược chất rắn •Dạng thuốc

31
•Bán thành phẩm •Thành phẩm
32 32
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

8
10/1/2022

YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG


• Tính chất: khô tơi, không ẩm vón, màu đồng nhất.
Thuốc bột để uống
• Độ ẩm: < 9% trừ khi có chỉ dẫn riêng (CDR) quan trongj nhất.

• Độ mịn: đều phải thử theo chuyên luận (trừ CDR) Khối lượng trung bình của Độ lệch tỷ lệ
20 đơn vị đóng gói (g) % KL
• Độ đồng đều hàm lượng: (ĐĐHL)
< 0,50 10,0
hoạt chất < 2mg hoặc < 2% (KL/KL) so với KL thuốc 1 liều
0,51ko–có
đặc biệt với những chất bé hơn 2mg vì gây độc mạnh hoặc 1,50
tác dụng khi 7,0
• Đồng đều khối lượng (ĐĐKL): … 1,51 – 6,00 5,0
• Giới hạn nhiễm khuẩn: thuốc bột có nguồn gốc dược liệu > 6,10 3,0
• Định tính & định lượng 2 con ko có trog mắt: mủ xanh, tụ cầu vàng
khối lượng lớn, tỷ lệ lệch thấp.
33 34 34
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG YÊU CẦU RIÊNG

Thuốc bột để đắp Thuốc bột sủi  yêu cầu độ tan:


1 liều/ 200ml nước 15 - 20 độ C, sủi hết bọt
Khối lượng trung bình Độ lệch tỷ lệ Phải tan hoàn toàn/ 5 phút x 6 liều
của 20 đơn vị đóng gói % KL
Thuốc bột dùng ngoài  yêu cầu riêng:
< 300 mg 10 - Dùng đắp, vết thương, mắt : vô khuẩn

> 300 mg 7,5 - Bột mịn / Rất mịn

Thuốc bột pha tiêm  yêu cầu chất lượng


thuốc tiêm và tiêm truyền dạng bột
35 36
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

9
10/1/2022

THÀNH PHẦN THUỐC BỘT TÁ DƯỢC

1. Hoạt chất • Tá dược độn (pha loãng): hay dùng nhất là lactose.

− HC Rắn. • Tá dược màu:  bột kép chứa các DC độc hay mạnh,
chiếm tỷ lệ nhỏ trong hỗn hợp bột kép.
− HC Lỏng: dầu, glycerin, cồn thuốc, cao thuốc, dung
erythrocin (màu đỏ),
dịch thuốc, tinh dầu…
tartrazin, quinolein (màu vàng),
2. Tá dược sắt oxyd (màu nâu),…
3. Bao bì Digitalin 0,1g
Carmin 0,05g
Lactose vđ 10g
37 38
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC
Tá dược hút: bột kép có chất lỏng, mềm, chất háo ẩm Tá dược bao:
• CaCO3, MgCO3, MgO • Cách ly DC tương kỵ trong bột kép.
• Lượng dùng: tùy theo tỷ lệ chất lỏng, mềm có trong công • Thường dùng các bột trơ như MgO, MgCO3,…
thức (lưu ý cồn thuốc, cao thuốc, tinh dầu) Menthol 0,5g
Lưu huỳnh kết tủa 1g Long não 0,5g
Talc 10g
Kẽm oxyd 1g
Tá dược điều hương, điều vị:
Dầu parafin 1,5 g
• Đường, đường hóa học (saccharin, cyclamat, aspartam)
Magnesi carbonat 2g
• Tinh dầu, hương tổng hợp
Talc 5g

39 40
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

10
10/1/2022

TÁ DƯỢC Kỹ thuật điều chế bột thuốc

TÁ DƯỢC CÔNG DỤNG LƯỢNG VÍ DỤ Kích


Độn Bột nồng độ Lớn Lactose thước
(Pha loãng) tiểu
phân
Hút - Bột kép có chất lỏng Phụ thuộc CaCO3, MgCO3, MgO …
- Bột háo ẩm hàm ẩm
Bao Bột kép có chất tương kỵ (0,5 – 1)% MgCO3, MgO
chất cần bao Độ trơn Hình
Màu Bột kép chứa chất độc Nhỏ Erythrosin (đỏ) chảy Bột dạng
Chất có tác dụng mạnh Tartazin, quinolein (vàng) của khối thuốc tiểu
Sắt oxyd (nâu)… bột phân
Điểu vị Điểu chỉnh tạo vị dễ chịu Đường
Đường hóa học (Saccharin,
Cyclamat, Aspartam, …)
Lực liên
Điều Điều chỉnh tạo mùi dễ chịu Tinh dầu, hương tổng hợp kết tiểu
hương phân
41 42
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Kích thước tiểu phân Hình dạng tiểu phân


• Ảnh hưởng đến khả năng trơn chảy và lực liên kết
• Khả năng trơn chảy: hình cầu > khối
Kích
thước Diện tích Tốc độ Tốc độ Sinh khả • Lực liên kết: hình khối > cầu
tiểu tiếp xúc hòa tan hấp thu dụng
phân tăng tăng tăng tăng  Cải thiện khả năng trơn chảy: phun sương, tạo hình cầu
giảm
 Dập viên trực tiếp: dùng tiểu phân hình lập phương

Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt ????

43 44
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

11
10/1/2022

Lực liên kết tiểu phân Độ trơn chảy của khối bột

Góc nghỉ
Giữa hai bề θ = arctan(h/r)
Lực kết dính mặt giống
nhau
Lực Van der Waals
Giữa hai bề
Lực liên kết Lực bám dính mặt khác h
nhau
r
Lực tĩnh điện
θ = 20º- 25º : chảy rất tốt

θ = 25º - 30º : chảy tốt

θ = 30º - 40º : cần thêm TD trơn

45 θ > 40º : khó chảy, dễ dính 46


ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Độ trơn chảy của khối bột KỸ THUẬT BÀO CHẾ

Thay đổi
phân bố kích
thước tiểu
phân

Dùng thêm tá Thay đổi hình


Nghiền bột đơn
dược trơn dạng tiểu
chảy phân
Cải thiện
độ trơn
chảy
Trộn bột kép
Tăng cường Giảm liên
tác động cơ kết tiểu
học phân
47 48
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

12
10/1/2022

Nghiền Nghiền

Khối lượng Tỷ trọng 1


• Chất không màu

Khối lượng lớn Tỷ trọng lớn 2


• Chất có màu
• Chất không màu còn lại
Khối lượng nhỏ Tỷ trọng nhỏ 3

Hỗn hợp bột phân tán đồng nhất


49 50
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Trộn NGUYÊN TẮC TRỘN ĐỒNG LƯỢNG


Dụng cụ • Lượng bột cho vào tương đương với lượng bột có
• Quy mô nhỏ: cối chày sẵn trong cối.

Tỷ trọng bột Dung tích cối


Khối lượng Tỷ trọng
Trung bình V cối = 5 x V bột
Khối lượng nhỏ Tỷ trọng lớn
Nhỏ V cối = 10 x V bột
• Quy mô lớn: máy trộn Khối lượng lớn Tỷ trọng nhỏ

51 52
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

13
10/1/2022

DỤNG CỤ TRỘN MÁY TRỘN

CỐI SÀNH Máy trộn lập phương Máy trộn chữ Y


CỐI MÃ NÃO Máy trộn chữ V

CỐI THỦY TINH CỐI KIM LOẠI


53 Máy trộn hình trống Máy trộn hình côn Máy
54 trộn đa chiều
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng nhất

• Thời gian trộn bột.


• Thiết bị.
• Cách trộn.
Máy trộn đinh xoắn Máy trộn trục ngang

Máy trộn kiểu ném & cuốn xoáy Máy nhào trộn Máy trộn siêu tốc
56
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

14
10/1/2022

BAO BÌ DẠNG DÙNG

57 58
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Đóng gói & Bảo quản PHÂN LIỀU THUỐC BỘT

• Thuốc bột không phân liều Thuốc bột Thuốc bột


phân liều không phân liều
− Bột dùng ngoài: chai lọ rộng miệng, túi PE hàn kín
− Bột xoa rắc: chai hai nắp có đục lỗ
• Thuốc bột phân liều. Có 3 cách
− Phân liều bằng mắt: < 20 liều
− Phân liều theo thể tích Ước
Theo Theo
lượng Chai, lọ, túi PE hàn kín
thể khối
− Phân liều theo khối lượng bằng
tích lượng
mắt
Độ chính xác tăng
59 60
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

15
10/1/2022

PHÂN LIỀU THUỐC BỘT PHÂN LIỀU THUỐC BỘT


Ước lượng bằng mắt Theo thể tích Theo khối lượng
• Cân 1 liều mẫu. • Cân vài liều mẫu Cân từng liều một
• Chia số bột còn lại thành những phần bằng nhau  xác định dung tích.
giống liều mẫu. • Đong hàng loạt.

• Không quá 20 liều.

Nhanh • Chậm
Độ chính xác không cao • Nhanh • Độ chính xác cao
• Chính xác hơn ước lượng  Thuốc bột chứa dược
Không chứa DƯỢC CHẤT ĐỘC bằng mắt chất độc
61 62 62
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Yêu cầu chất lượng Đánh giá chất lượng


1. Hình thức
Tính
chất 2. Độ ẩm: < 9% nước
Định tính
& định
lượng
Độ ẩm 3. Độ mịn
4. Độ đồng đều hàm lượng
Thuốc
Giới hạn bột 5. Độ đồng đều khối lượng
nhiễm Độ mịn
khuẩn 6. Giới hạn nhiễm khuẩn: bột nguồn gốc từ dược liệu
7. Độ vô khuẩn: thuốc bột trên nhãn có ghi vô khuẩn
Độ đồng Độ đồng
đều hàm đều khối
lượng lượng 8. Độ hòa tan: thuốc bột sủi bọt
63
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận
9. Định tính, định lượng 64
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

16
10/1/2022

Hàm lượng nhỏ

BỘT ATROPINE SULFAT 1%


Atropin sulfat Một gam
Đỏ carmin 0,5 g Kiểm tra sự
đồng nhất
Lactose vđ 100 g

Nếu lượng DC nhỏ (< 50 mg) khó cân chính xác


 dùng bột mẹ

66 66
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

BỘT NỒNG ĐỘ (BỘT MẸ) Dược chất lỏng


Chất lỏng trong công thức thuốc bột <10%
Chất lỏng là dầu, glycerin: dễ bắt dính da và làm dịu da
Chất lỏng là cồn thuốc, cao thuốc hay các dung dịch thuốc:
Chất độc + −Lượng ít (< 2 giọt/1 g bột) dùng bột có tính hút.
Dược chất độc Bột mẹ 1% hay lactose, đường
10% hay tinh bột + −Lượng nhiều
< 50 mg
chất màu • Bền nhiệt: bốc hơi dung môi
• Không bền nhiệt: thay bằng cao khô, bột
Chất lỏng là tinh dầu:
• Lượng ít: cho vào sau cùng

67
• Lượng nhiều: thấm vào đường (1 giọt/ 2 g đường) 68
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

17
10/1/2022

Tương kỵ eutecti Giải phóng nước kết tinh

• Hiện tượng eutecti: 2 chất rắn tiếp xúc với nhau • Một số chất ngậm nước kết tinh

 hỗn hợp có tº chảy thấp hơn tº chảy của từng chất • Nghiền trộn chung  giải phóng nước  bột nhão / lỏng
VD
 chảy lỏng ở tº thường
Natri sulfat dược dụng 15 g
• Khắc phục: bao riêng từng chất với bột có tính trơ
Magnesi sulfat dược dụng 15 g
VD:
Khắc phục:
Menthol 0,5 g
• Thay thế bằng muối khan
Long não 0,5 g
• sấy khô trước khi trộn
Talc 10 g
69 70
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Háo ẩm THUỐC BỘT ORESOL

• Các chất háo ẩm (muối Br-, Cl-, amoni acetat…) dễ


Glucose khan 20,0 g
hút nước  ẩm ướt hoặc chảy lỏng
Natri clorid 3,5 g
VD
Natri citrat dihydrat 2,9 g
Cafein 0,030 g
Kali clorid 1,5 g
Natri bromid 0,300 g
• Đóng túi chống ẩm.
Natri hyrdrocarbonat 0,300 g
• Hòa tan 1 gói vào 1 lít nước đun sôi để nguội.
• Khắc phục: Sấy khô dược chất, cối chày, thêm TD
hút, điều chế nhanh rồi đóng gói kín.
71 72
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

18
10/1/2022

Sinh hơi BỘT SỦI BỌT HẠ SỐT

Acid hữu cơ + muối Na2CO3, NaHCO3 CO2 Paracetamol 0,15 g


VD
Acid citric khan 0,12 g
Aspirin 0,200 g
Natri hydrocarbonat 0,550 g Natri hydrocarbonat 0,20 g Pha chế và đóng túi:
Acid tartric 0,300 g Natri carbonat 0,10 g * nhiệt độ < 250C
Acid citric 0,200 g
Natri saccharin 0,002 g * độ ẩm < 25%
Khắc phục: sấy khô, điều chế trong không khí khô,
Natri benzoat 0,20 g
đóng gói chống ẩm hoặc điều chế thành cốm.
Sorbitol 0,21 g

73 74
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

Tương kỵ Oxy hóa - Khử Kháng sinh

Chất Oxy hóa + chất khử + nghiền mạnh  gây nổ Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ Kháng sinh mất tác dụng
VD VD
Kali clorat 0,600 g Penicilin 100,000 UI
Tanin 0,500 g Lactose 0,2 g
Saccarose 0,500 g • Khắc phục: tránh ẩm + vô khuẩn
Khắc phục: nghiền riêng  trộn nhẹ nhàng

75 76
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

19
10/1/2022

BÀI TẬP

THUỐC BỘT SÁT TRÙNG DA


Lưu huỳnh kết tủa 1,0 g
Dầu parafin 1,5 g
Talc 5,0 g
Kẽm oxyd 1,0 g
Magne carbonat 1,5 g
Nêu phương pháp điều chế.

78
77
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận
Th.S Nguyễn Kim Thuận 78
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

ĐỊNH NGHĨA
• Dạng thuốc rắn.
• Hạt nhỏ xốp / Sợi ngắn xốp
• Uống trực tiếp với nước / chất lỏng
• Pha dung dịch, hỗn dịch sirô để uống

79
80
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

20
10/1/2022

THÀNH PHẦN ƯU ĐIỂM


Hoạt chất Tá dược • Kỹ thuật bào chế, thiết bị: đơn giản

Một / nhiều dược chất • Dễ đóng gói và vận chuyển.


• Độn (Saccharose,
• Rắn: ít tương kỵ hóa học  phối hợp nhiều loại
Lactose)
dược chất khác nhau.
• Dính (mật ong, sirô, PVP)
• Bền vững hóa học hơn dạng lỏng.
• Tạo mùi
• Hoạt chất từ thuốc cốm uống hấp thu nhanh hơn
• Tạo vị
thuốc viên.
• Tạo màu

81 81 82
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

NHƯỢC ĐIỂM KỸ THUẬT BÀO CHẾ

• Diện tích tiếp xúc lớn  dễ hút ẩm


•Phương pháp xát hạt ướt.
• Không thích hợp với:
•Phương pháp xát hạt khô.
• DC mùi vị khó chịu,
• DC bị mất hoạt tính trong dạ dày.
•Phương pháp phun sấy.
•Phương pháp phun sấy tầng sôi.

83 84
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

21
10/1/2022

PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT XÁT HẠT ƯỚT

Nghiền bột đơn


Sấy cốm
Trộn bột kép 40 – 70oC RH = 5%

TD dính lỏng
Sửa hạt
Tạo khối ẩm
Đóng gói
Xát cốm qua rây
86
85 86
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

XÁT HẠT ƯỚT PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ


Nghiền bột đơn

Trộn bột kép

Dập viên thô Ép qua trục

Nghiền & xát qua rây

Cốm
87
87 88
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

22
10/1/2022

DẬP VIÊN THÔ ÉP QUA TRỤC

89 90
89 90
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

MÁY XÁT HẠT ĐU ĐƯA MÁY XÁT HẠT ĐU ĐƯA

92
91 92
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

23
10/1/2022

MÁY XÁT HẠT HÌNH NÓN RÂY HÌNH NÓN

93 94
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY MÁY PHUN SẤY

95
95 96
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

24
10/1/2022

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG


1.Hình thức: 4. Độ hòa tan/ phân tán:
- khô, đồng đều về kích thước hạt, • 1 phần cốm : 20 phần nước nóng
- không hút ẩm, không mềm, không biến màu • Cốm tan: tan hoàn toàn
2. Kích thước hạt: • Cốm HD: phân tán đều + không tạp chất lạ
5 đv đóng gói 5. Độ đồng đều hàm lượng (ĐĐHL)
100% qua rây 2000 • Cốm đơn liều (1 hay nhiều HC)
< 8% qua rây 250 • Hàm lượng nhỏ < 2mg hoặc <2% KL/KL
3. Độ ẩm: < 5% 6. Đồng đều khối lượng: không thử ĐĐHL
7. Định tính và định lượng: theo chuyên luận
97
97 98
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

ĐỊNH NGHĨA
• Hạt nhỏ hình cầu, d = 0,25 – 1,5 mm.
• Thường là bán thành phẩm đóng vào nang cứng
hay dập thành viên nén.
• Hạt bao hoặc không bao film.

99
100
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

25
10/1/2022

KỸ THUẬT BÀO CHẾ PHƯƠNG PHÁP BAO TỪNG LỚP

• Phương pháp bao từng lớp. • Thiết bị bao truyền thống: bột kép + TD dính
• Phương pháp quay tạo hạt. phun từng lớp như gây nhân viên tròn
• Phương pháp phun sấy. • Tạo hạt tròn đều
• Phương pháp tạo hạt bằng thiết bị tầng sôi. • Độ bền cơ học cao.
• Phương pháp đùn và làm tròn.
• Đơn giản, dễ thực hiện.
• Năng suất thấp.

101 102
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

PHƯƠNG PHÁP QUAY TẠO HẠT PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY


• Sản xuất trực tiếp hạt từ bột khô.
• Làm ẩm hỗn hợp bột bằng TD dính lỏng.
• Làm khô hạt = luồng khí nóng từ buồng khí
• Có thể bao tiếp hạt khô = phun dịch bao
• Có thể tạo hạt nhiều lớp chứa nhiều DC

104
103 104
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

26
10/1/2022

PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY TẠO HẠT BẰNG THIẾT BỊ TẦNG SÔI

• Thời gian làm khô ngắn


• Thích hợp với dược chất
không bền nhiệt.

106
105 106
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

TẠO HẠT BẰNG THIẾT BỊ TẦNG SÔI TẠO HẠT BẰNG THIẾT BỊ TẦNG SÔI

• Dùng 1 thiết bị duy nhất.


• Tiết kiệm chi phí, thời gian
• Quy trình tự động
• Đắt tiền.
• Công nghệ phức tạp.

107 108
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

27
10/1/2022

PHƯƠNG PHÁP ĐÙN VÀ LÀM TRÒN PHƯƠNG PHÁP ĐÙN VÀ LÀM TRÒN
• Trộn khô  bột kép đồng nhất
• Tạo khối ẩm = TD dính lỏng
• Tạo sợi cốm = ép đùn
• Làm tròn: cắt và qua máy làm tròn
• Làm khô đến độ ẩm thích hợp
• Rây chọn hạt đồng đều

MÁY ÉP ĐÙN MÁY LÀM TRÒN


109 110
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

ÉP ĐÙN LÀM TRÒN

112
111 112
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

28
10/1/2022

KIỂM TRA TÍNH CHẤT HẠT

HẠT KHÔNG BAO HẠT BAO

• Kích thước hạt. • Như hạt không bao


• Tỷ trọng. • Bề dày của lớp bao
• Hình dáng. • Thử nghiệm riêng
• Độ nhẵn.
• Độ hòa tan.

113 114
ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận ThS. DS. Nguyễn Kim Thuận

29

You might also like