Professional Documents
Culture Documents
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 9
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Sự phát triển của mảng xơ vữa
Sự lắng đọng dần của các hạt LDL qua lớp nội mạc
mạch máu vào thành mạch
Các tế bào đơn nhân thâm nhiễm vào thành mạch
hoạt hóa thành đại thực bào đại thực bào ăn các
hạt LDL biến thành các tế bào bọt lắng đọng trong
thành mạch hoạt hóa thúc đẩy đại thực bào.
Mảng xơ vữa tích lũy ngày càng nhiều hẹp dẫn ĐM
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 9
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Tổn thương hình thành và phát triển
Khi lòng ĐMV bị hẹp đáng kể (70%) giảm tưới máu
cơ tim cơ tim chuyển hóa trong tình trạng yếm khí
(do thiếu oxy) LDH, adenosin kích thích các đầu
mút thần kinh của hệ mạch vành cơn đau thắt
ngực.
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 10
1. Sinh lý bệnh mạch vành
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Sự nứt vỡ mảng xơ vữa
Khi mảng xơ vữa bị nứt , loét, vỡ ra máu đang lưu
thông tiếp xúc với lõi lipid quá trình đông máu
hình thành cục máu đông lấp kín lòng mạch thiếu
máu hoại tử cơ tim.
Sự nứt vỡ lớn hình thành máu đông ồ ạt lấp toàn
bộ lòng mạch STEMI
Sự nứt vỡ nhỏ hơn hình thành máu đông chưa lấp
hoàn toàn ĐMV NSTEMI
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 11
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Hậu quả
Giảm đột ngột cấp máu tới vùng cơ tim đau thắt
ngực không ổn định
Điện tâm đồ có thể là hình ảnh thiếu máu cơ tim cấp
với ST chênh xuống hoặc T âm nhọn, các men tim loại
Troponin có thể tăng khi thiếu máu cơ tim hoại tử.
Một số yếu tố làm nặng hơn: Sốt, tăng huyết áp, rối
loạn nhịp tim, cường giáp.
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 11
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 12
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Yếu tố nguy cơ tim mạch không thay đổi được
Tuổi
Giới và tình trạng mãn kinh
Tiền sử gia đình
Chủng tộc
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 13 - 15
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Yếu tố nguy cơ tim mạch có thể thay đổi được
Các stress tâm lý
Hút thuốc lá
Béo phì
Tình trạng viêm (xét nghiệm CRP)
Lối sống ít vận động
Rượu bia
Tăng huyết áp
Rối loạn lipid máu
Đái tháo đường
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 13 - 15
1. Sinh lý bệnh mạch vành
Đánh giá nguy cơ xơ vữa
động mạch
Thang điểm SCORE của
hội tim mạch Châu Âu
Thang điểm Framingham
Số 5332/QĐ-BYT (2020), Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành, trang 16
2. Thuốc điều trị bệnh mạch vành