You are on page 1of 32

LOGO

HEN PHẾ QUẢN


THS.BS. TRẦN THỊ THÚY TƯỜNG –RHM2
NỘI DUNG
ĐỊNH NGHĨA-DỊCH TỄ HỌC

SINH BỆNH HỌC

TRIỆU CHỨNG- PHÂN LOẠI

CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN

ĐIỀU TRỊ VÀ KIỂM SOÁT HEN

PHÂN BIỆT HEN VÀ COPD


ĐỊNH NGHĨA
vHen là bệnh lý đa dạng, đặc trưng bởi viêm đường thở mạn
tính
v Bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở,
nặng ngực và ho thay đổi theo thời gian và cường độ
vGiới hạn luồng khí thở ra thay đổi
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN

YẾU TỐ CHỦ THỂ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG


vGen v Dị nguyên
v Trong nhà: vật nuôi có lông,
vCơ địa dị ứng
v Ngoài nhà; phấn hoa, bào
vGen tạo cơ địa tăng tử, nấm mốc
phản ứng của đường v Nhiễm trùng (chủ yếu do
dẫn khí siêu vi)
v Chất gây dị ứng từ nghề
vBéo phì nghiệp
vGiới tính v Khói thuốc lá
v Ô nhiễm môi trường
v Chế độ ăn
SINH BỆNH HỌC
1. Viêm đường thở
2. Viêm và tăng đáp ứng của đường thở
3. Tế bào viêm
4. Các hóa chất trung gian
5. Ảnh hưởng quá trình viêm
CƠ CHẾ HPQ
CƠ CHẾ GÂY VIÊM VÀ CÁC TẾ BÀO VIÊM
SINH BỆNH HỌC
Tế bào viêm Hóa chất trung gian

TB khổng lồ Histamin
Hậu quả
Leukotrien
BC ái toan
Co thắt phế quản
PAF
BC ái kiềm Tăng tiết chất nhày
Kinin
Basophil Tăng phản ứng đường thở
Adenosin
BC đa nhân Tăng tính thấm huyết
Nitric oxid
TB cấu trúc tương
Cytokines
TB biểu mô Chemokines
TB cơ trơn Yếu tố tăng trưởng
Thần kinh

8
Diễn tiến sinh bệnh học của hen 1-3
BN với triệu chứng không kiểm
soát và BN hen với đợt kịch
phát cùng có:
• Triệu chứng giống nhau
Khó thở «
• Sinh lý bệnh giống nhau
Khò khè «
Khác nhau về tần suất và cường Nặng ngưc «
độ các triệu chứng Tăng tiết đàm «

Ø Nguyên nhân gốc rễ của


Biểu hiện trên bệnh, nền viêm mạn tính
Cơn kịch phát lâm sàng
Tắc nghẽn
đường thở và Các cytokine tiền viêm
tiến triển triệu
Biểu hiện trên chứng Các tế bào tiền viêm

lâm sàng Ø Nguyên nhân gốc rễ nền


viêm trong đợt kịch phát

Hiện tượng sinh lý


bệnh

1. Busse et al. J Allergy Clin Immunol. 2007 Nov;120(5 Suppl):S94-138.


2. Ishmael FT. J Am Osteopath Assoc. 2011 Nov;111(11 Suppl 7):S11-7.
3. Papadopoulos et al. Allergy. 2012 Aug;67(8):976-97
SABA = Short-acting b2-agonist
4. Global Initiative for Asthma. Global Strategy for Asthma Management and Prevention, 2017. Available from: www.ginasthma.org
5. Engel T, et al. Single-dose inhaled budesonide in subjects with chronic asthma. Allergy 1991;46:547–553 Form = Formoterol
6. Gibson PG, et al. Acute anti-inflammatory effects of inhaled budesonide in asthma: a randomized controlled trial. Am J Respir Crit Care Med 2001; 163:32-36 ICS = Inhaled corticosteroid FINDAIR
TRIỆU CHỨNG
vNghĩ đến hen khi có các triệu chứng khó thở, khò khè, ho và
nặng ngực xảy ra từng cơn, nhiều về đêm và sáng sớm
vTriệu chứng từng cơn do tiếp xúc các chất dị ứng, thay đổi
mùa
vTiền căn gia đình bị hen
vThường có bệnh đi kèm như: viêm mũi dị ứng, chàm da.
Kiểm soát triệu chứng hiện tại
Kiểm soát tốt Kiểm soát Không kiểm
Trong 4 tuần vừa qua, bệnh nhân có:
một phần soát

Triệu chứng hen ban ngày


> 2 lần/tuần? Có o Không o

Thức giấc ban đêm do Không có


Có o Không o 1-2 tiêu
hen? tiêu chuẩn 3-4 tiêu chuẩn
chuẩn
Cần thuốc cắt cơn > 2 nào
lần/tuần? Có o Không o

Hạn chế vận động do hen? Có o Không o

GINA, Global Initiative for Asthma. GINA 2020 Pocket Guide. Available at https://ginasthma.org/wp-content/uploads/2019/04/GINA-2019-main-Pocket-Guide-wms.pdf
Đánh giá các nguy cơ trong tương lai
Nguy cơ cơn cấp
• Thuốc: Sử dụng SABA liều cao, ICS dưới mức , không có ICS,
tuân thủ kém, sử dụng dụng cụ hít sai kỹ thuật
• Bệnh đồng mắc: béo phì, viêm mũi xoang mạn, GERD, dị ứng
thức ăn, thai kỳ
• Phơi nhiễm: khói thuốc lá, dị nguyên, ô nhiễm không khí
• Các vấn đề tâm lý hoặc kinh tế xã hội
• Chức năng phổi: FEV1 thấp, đáp ứng dãn phế quản mạnh
• Các xét nghiệm khác viêm theo hướng Th2: tăng bạch cầu ái
toan/máu, FENO cao (ở hen dị ứng ở người lớn đang điều trị ICS)
GINA, Global Initiative for Asthma. GINA 2020 Pocket Guide. Available at https://ginasthma.org/wp-content/uploads/2019/04/GINA-2019-main-Pocket-Guide-wms.pdf
Đánh giá các nguy cơ trong tương lai

• Nguy cơ cơn cấp

• Yếu tố nguy cơ độc lập:


– Từng đặt nội khí quản hay nhập hồi sức tích cực vì hen
– ≥ 1 cơn cấp nặng trong 12 tháng vừa qua

GINA, Global Initiative for Asthma. GINA 2020 Pocket Guide. Available at https://ginasthma.org/wp-content/uploads/2019/04/GINA-2019-main-
Pocket-Guide-wms.pdf
Đánh giá các nguy cơ trong tương lai
Nguy cơ giới hạn luồng khí dai dẳng
• Tiền căn: Sinh non, cân nặng lúc sinh thấp, tăng cân
nhanh trong giai đoạn sơ sinh, tăng tiết đàm mạn
• Thuốc: thiếu điều trị với ICS
• Phơi nhiễm: khói thuốc lá, hóa chất độc hai, phơi nhiễm
nghề nghiệp
• Xét nghiệm: FEV1 ban đầu thấp, tăng bạch cầu ái
toan/máu hay đàm.

GINA, Global Initiative for Asthma. GINA 2020 Pocket Guide. Available at https://ginasthma.org/wp-content/uploads/2019/04/GINA-2019-main-Pocket-Guide-wms.pdf
Đánh giá các nguy cơ trong tương lai

c) Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc:


• Toàn thân: OCS thường xuyên, ICS mạnh và/hoặc
liều cao, dùng đồng thời thuốc ức chế P450
• Tại chỗ: ICS mạnh hay liều cao, sử dụng dụng cụ
hít sai kỹ thuật

GINA, Global Initiative for Asthma. GINA 2020 Pocket Guide. Available at https://ginasthma.org/wp-content/uploads/2019/04/GINA-2019-main-Pocket-Guide-wms.pdf
KHÁM LÂM SÀNG
vTriệu chứng hen thay đổi, đôi khi khám hệ hô hấp bình
thường.
vRan rít lan tỏa 2 phế trường thường gặp
vCơn hen cấp
§ Ran rít có thể không nghe do giảm dòng khí và giảm thông khí
§ Tím tái, lơ mơ, khó nói, nhịp nhanh, lồng ngực ứ khí, co kéo cơ
hô hấp phụ và cơ gian sườn
CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP
vLà các đợt tiến triển nặng lên của khó thở, ho, khò khè, nặng
ngực
vCó đặc điểm giảm dòng khí thì thở ra, giảm FEV1 trên hô hấp

vCó thể dẫn đến suy hô hấp, tử vong nếu không xử trí kịp thời
vCần được theo dõi và điều trị
PHÂN ĐỘ ĐỢT CẤP THEO GINA 2021
CẬN LÂM SÀNG
Đo hô hấp ký
vĐánh giá mức độ nặng, hồi phục, dao động, sự giới hạn luồng
dẫn khí giúp chẩn đoán hen
vMức độ hồi phục FEV1 cho phép chẩn đoán hen là ≥12% và
200ml so với giá trị trước khi dùng thuốc giãn phế quản
vThăm dò này không nhạy
CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Chỉ số LLN Pre %Prd Post %Prd %Chag Chg (L)
FVC 2,28 1,78 64% 2,15 77% 21% 0,37
FEV1 1,93 1,08 46% 1,42 60% 32% 0,34
FEV1/FVC 0,75 0,61 0,66
Đo phản ứng của đường dẫn khí

vChức năng phổi bình thường, thăm dò phản ứng đường thở
với methacholine, histamine, mannitol hay test vận động
vĐộ nhạy rất cao nhưng độ đặc hiệu hạn chế
Chất đánh dấu viêm đường dẫn khí không xâm lấn

o Khảo sát bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan
o Đo nồng độ khí nitric oxide và cacbon monoxide (FeNO,
FeCO)
o NO tăng ở bệnh nhân hen (không dùng corticoid)
Lưu lượng đỉnh ký (PEF)
v Không dùng đánh giá tắc nghẽn .
v Có giá trị trong một nhóm bệnh nhân
v Xác định chẩn đoán hen
§ Dao động PEF trong ngày > 10% ở người lớn, và 13% ở trẻ em, trong 2 tuần
Chẩn đoán phân biệt
vTăng thông khí do lo lắng
vTắc đường hô hấp trên
vRối loạn chức năng dây thanh
vDãn phế quản
vXơ phổi
vBệnh phổi hạn chế: gù vẹo cột sống
vCOPD
vTắc nghẽn đường dẫn khí trung tâm
vNguyên nhân ngoài phổi: suy tim trái
SO SÁNH TRIỆU
CHỨNG HEN
COPD VÀ ACO
Đặc HEN COPD ACO
điểm
Tuổi Thường từ lúc nhỏ hoặc Thường trên Thường ≥40
khởi khởi phát ở bất kỳ lứa 40 tuổi tuổi, cũng có
phát tuổi nào thể có triệu
chứng thời thơ
ấu hoặc khi
trưởng thành
Triệu Triệu chứng có thể thay Triệu chứng Khó thở khi
chứng đổi theo thời gian(từng mạn tính liên gắng sức dai
hô hấp ngày, hoặc trong một tục, đặc biệt dẵng, có thể
khoảng thời gian dài), lúc gắng sức, thay đổi hoặc
thường giới hạn hoạt với những nặng hơn
động. Thường lên cơn ngày tốt hơn
khi luyện tập, tăngcảm và tệ hơn.
xúc như cười, bụi hoặc
dị nguyên
GINA 2016
Đặc HEN COPD ACO
điểm
Tiền sử Tiền sử dị ứng Tiền sử phơi Thường có bệnh sử
bản hoặc có hen từ nhiễm với khí được chẩn đoán là
thân và bé, gia đình có hoặc chất hen bởi bác sĩ (hiện
gia đình người bị hen độc (khói tại hoặc quá khứ),
thuốc lá, chất tiền sử dị ứng hoặc
thải nhiên gia đình có người bị
liệu) hen, và hoăc tiếp xúc
Lưu lượng đỉnh ký (PEF độc chất

Chức Hiện tại hoặc FEV1 có thể Tắc nghẽn đường dẫn
năng hô tiền sử giới hạn cải thiện sau khí không đáp ứng
hấp đường thở thay test, nhưng hoàn toàn với test
đổi, đáp ứng FEV1/FVC dãn phế quãn, nhưng
test dãn phế <0.7 thường thay đổi hiện
quản tại hoặc trong quá
khứ
Đặc điểm HEN COPD ACO

Chức năng Có thể bình Luôn luôn tắc Luôn luôn tắc
hô hấp thường giữa các nghẽn nghẽn
giữa các cơn
cơn
Diễn tiến Thường cải thiện Thường vẫn Luôn có triệu chứng
thời gian tự nhiên hoặc với diễn tiến chậm nhưng có thể giảm
điều trị, những theo mỗi năm, bỡi điều trị. Thường
cũng có thể tắc mặc dù điều trị diễn tiến cần điều
nghẽn cố định trị liều cao

Đợt cấp Các yếu tố nguy Có thể giảm bởi Đợt cấp có thể
cơ làm xuất hiện điều trị. Nếu nhiều hơn ở bn
đợt cấp có thể có, bệnh phối COPD nhưng giảm
giảm nhờ điều trị hợp sẽ làm bởi điều trị. Bệnh
nặng thêm phổi hợp có thể làm
nặng hơn.

You might also like