Professional Documents
Culture Documents
HÔ HẤP TẾ BÀO
HÔ HẤP TẾ BÀO
TỔNG QUAN:
1. Nhân ( nhân con )
2. LNC hạt – LNC trơn
3. Ribosome – Polyribosome
4. Lysosome – Perosisome
5. Không bào
6. Màng SC
7. Bộ máy Golgi
8. Khung xương tế bào
9. Ty thể : HÔ HẤP TẾ BÀO
10.Lục Lạp : QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1.
Hình vẽ sau mô tả một quá trình xảy ra trong tế bào thực vật.
Bào quan nào trong tế bào thực vật xảy ra quá trình này?
Hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
* Hướng dẫn chấm:
- Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp. (0,25 điểm)
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể. (0,375 điểm)
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. (0,375 điểm)
Câu 2.
Một bạn học sinh phát biểu: “Trong cơ thể sống, chất hữu cơ được đốt cháy
bằng nước chứ không phải bằng oxi không khí như sự đốt cháy nó ở bên ngoài”.
Em có nhận xét gì về lời phát biểu trên. Giải thích.
* Đáp án:
- Lời phát biểu đó là đúng. (0,25 điểm)
- Vẽ sơ đồ tổng quát của quá trình hô hấp (0,25 điểm)
Qua sơ đồ trên ta thấy quá trình hô hấp có hai pha:
+ Pha đường phân: không có oxi không khí tham gia.
+ Pha hiếu khí: có oxi không khí tham gia.
- Tuy nhiên oxi không khí sau khi được hoạt hóa bởi oxidase chỉ đóng vai trò chất nhận H+ và e- cuối cùng
để sinh ra nước. Ở cuối chuỗi chuyền điện tử, enzim oxidase hấp thụ điện tử cùng với H+, kết hợp với oxi
để tạo thành nước. Ở trong chuỗi dẫn truyền, bước cuối cùng này là phản ứng duy nhất trong toàn bộ quá
trình hô hấp có oxi tham gia trực tiếp. Tuy nhiên nếu thiếu oxi để tiến hành bước oxi hóa cuối cùng thì con
đường dẫn truyền hidro và chu trình Kreb hoàn toàn bị ức chế, khiến cho cơ thể sinh vật với đường phân
kị khí như là phương thức duy nhất để giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ. (0,25 điểm)
- Nước là nguyên liệu hô hấp đã cung cấp H+ và e-, cùng với H+ và e- của axit pyruvic khi qua chuỗi chuyền
điện tử thì năng lượng điện tử dùng để tổng hợp ATP. Nước còn cung cấp oxi để oxi hóa cacbon của nguyên
liệu hô hấp dưới tác động của enzim cacboxylase chứ không phải nhờ oxi không khí như sự đốt cháy thông
thường. (0,25 điểm)
Câu 3. Dựa vào sự hiểu biết về màng trong ti thể, hãy chỉ ra các trường hợp tác
động lên màng trong ti thể có thể làm tăng mức tiêu thụ oxi của tế bào.
Câu 4.
a. Người ta giữ khoai tây một tuần trong không khí sạch, sau đó giữ một tuần trong nitơ sạch
rồi lại giữ một tuần trong không khí sạch. Lượng CO2 giải phóng ra trong thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm?
Lượng CO2
b. Điều gì xảy ra nếu loại bỏ dihydroxyaxeton photphat ngay khi nó được tạo ra trong đường
phân?
Câu 5.
a. Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một
cơ chất có thể bị ôxi hoá, ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo được và
biểu diễn ở đồ thị dưới đây: Cơ chất đó bị ôxi hoá; O2 được tiêu thụ và ATP
được tổng hợp. Cyanua (CN) là chất ức chế sự vận chuyển điện tử đến O2.
Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza bằng cách tương tác với tiểu đơn vị
F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải
phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H +
(gradient proton).
Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
b. Chất nào là chất nhận electron đa năng nhất trong hô hấp tế bào và là chất
nhận proton đầu tiên từ cơ chất? Trình bày cơ chế nhận electron, nhận proton
của của chất đó.
Câu 6.
a. Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá
trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm?
b. Nếu trong điều kiện thiếu oxy, người ta làm giảm pH xoang gian màng
của ty thể thì điều gì sẽ xảy ra?
c. Sản phẩm pyruvat của quá trình đường phân được tế bào sử dụng vào
những mục đích đa dạng như thế nào?
Câu 7:
a. Có thể coi citrat là chất ức chế không cạnh tranh với enzim
photphofructokinase được không, giải thích?
b. Chất cyanide được dùng như vũ khí hóa học, gián điệp dùng chất này
để tự tử khi bị phát hiện; Phát xít Đức từng dùng chất này để xử các tử
tù người Do Thái dưới dạng hơi gas;
Hay còn được sử dụng với tên gọi ” chất độc mùi hạnh nhân” trong bộ truyện
tranh đình đám Conan. Giải thích tại sao?
c. Giả sử nếu không có màng trong ti thể thì ảnh hưởng như thế nào
đến chu trình Krebs ở tế bào nhân thực? Giải thích.
d. Nguồn gốc của nguyên tử Cacbon trong phân tử CO2 được giải phóng
ra khỏi chu trình Krebs có phải từ axetyl CoA trong cùng vòng đó không?
Giải thích
c. - Nếu không có màng trong ti thể thì chu trình Krebs không hoàn thành được.
- Vì:
+ Không có màng trong, chuỗi chuyền electron không xảy ra, không tái tạo lại NAD+ và
FAD, là nguyên liệu của chu trình Krebs.
+ Trong tế bào nhân thực, tất cả enzim của chu trình Krebs được định vị trong phần
chất nền ti thể, trừ enzim xúc tác chuyển succinat thành fumarat định vị ở màng trong ti
thể.
d. - Nguồn gốc của nguyên tử Cacbon trong phân tử CO2 được giải phóng ra khỏi chu
trình Krebs không phải từ axetyl CoA trong cùng vòng đó.
- Nguyên tử Cacbon đi vào chu trình từ axetyl CoA không rời chu trình trong cùng vòng
mà chúng lưu lại trong chu trình, chiếm một vị trí khác trong các phân tử trên vòng tiếp
theo sau khi nhóm axetyl khác được bổ sung.
Câu 8:
a. Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ty thể đồng thời
cung cấp đầy đủ glucôzơ và oxi thì sự tổng hợp ATP và quá trình đường
phân của tế bào sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
b. Trong một số tế bào của động vật và người có các ti thể có màng trong bị
“thủng” khiến H+ có thể đi qua. Hãy cho biết ti thể như vậy đem lại lợi ích gì
cho tế bào và cơ thể?
Câu 9.
Trong một thí nghiệm, ti thể được nuôi trong môi trường chứa đệm phosphate và succinate
(nguồn cho e). ADP, sau đó là chất ức chế, được bổ sung vào môi trường. Mức O2 môi trường
được theo dõi trong suốt quá trình nghiên cứu. Bảng dưới đây cho biết một số chất ức chế
và tác động của chúng, đồ thị bên cạnh thể hiện 3 dạng tác động của các chất ức chế với mức
O2 môi trường Ti thể
Chất
Chất ức chế Tác động ADP
ức chế
FCCP c Tăng tính thấm của màng trong với proton
Malonate a Ngăn cản oxi hóa succinate a
Cyanide a Ức chế chuỗi truyền e b
Mức O2
* Đáp án:
- FCCP ứng với đường c (0,125 đ): Việc tăng tính thấm của màng trong ti thể đối với proton giúp
làm giảm sự cản trở của gradient điện hóa ở hai bên màng trong quá trình truyền e, do đó, hoạt
động cả chuỗi vận chuyển e tăng lên, nên tiêu thụ O2 tăng (0,125 đ)
- Malonate ứng với đường a (0,125 đ): Không oxi hóa succinate thì không có nguồn e để khử O2,
do đó sự tiêu thụ O2 dừng lại (0,125 đ)
- Cyanide ứng với đường a (0,125 đ): Ức chế chuỗi truyền e thì không tiêu thụ được O2 (0,125 đ)
- Atractyloside ứng với đường b (0,125 đ): Ức chế protein vận chuyển ADP vào trong ti thể đồng
nghĩa với việc không có ADP sử dụng cho hô hấp, lúc này, sự tiêu thụ O2 sẽ giống với lúc chưa
bổ dung ADP. (0,125 đ)