Professional Documents
Culture Documents
ĐT: 0962497916 1
LỜI NÓI ĐẦU
CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BỘ TRẮC NGHIỆM
Tài liệu này dùng cho những bạn dự tuyển ở những địa phương có bài thi kiến thức chung là phần trắc
nghiệm.
Trong đó có những phần mà bạn cần lưu ý là: Phần luật giáo dục, luật viên chức, các thông tư – nghị
định. Ba phần này các bạn cần thuộc lòng vì chắc chắn sẽ có ra trong đề. Những phần còn lại là những đúc kết
của lý luận giáo dục giúp cho các bạn có thể đối phó với những câu hỏi mang kiểu: Tình huống sư phạm hay
về nghiệp vụ của giáo viên, nguyên tắc giáo dục học sinh…
Một lưu ý khác là các thông tư, nghị định, các luật, được biên soạn rất kĩ lưỡng trong đó có các bước
để xây dượng một câu trắc nghiệm như: Độ tin cậy, độ may rủi, độ phân cách…
Nhưng do đặc thù của các luật lệ này, ngôn ngữ sử dụng phải chính xác và đúng theo văn phong pháp
luật cho nên các bạn cần phải chọn đáp án thật trùng khớp với câu từ ở trong các văn bản luật lệ. Vì chỉ thay
đổi một chữ thì nó cũng đã là sai.
Ví dụ: Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt
khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ
phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập. Là quy định Quyền của viên chức về…?
A. Giờ làm việc.
B. Thời gian công tác.
C. Về nghỉ ngơi.
D. Xin phép được nghỉ.
➔ Chọn câu C, chỉ khác một chữ “Về”.
Một lưu ý khác nữa, mặc dù admin đã cố gắng biên soạn trắc nghiệm từ những nội dung văn bản pháp
luật. Nhưng đó là cách nhìn của admin về các kiến thức từ các văn bản ấy. Vì vậy, nếu đã là trắc nghiệm sẽ có
nhiều cách soạn khác nhau, đó là tùy vào phương thức thiết kế các cạm bẫy, mồi nhử…Mặc dù, nội dung luật
lệ sẽ chắc chắn không thay đổi, nhưng cách đặt câu hỏi sẽ khác. Ví dụ cũng là câu hỏi về Viên chức quản lý
là gì? Thì sẽ có nhiều cách đặt câu hỏi như dưới đây:
Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một
hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức.
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
ĐT: 0962497916 2
D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
Viên chức quản lý là:
A. Là người được tuyển dụng giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và
được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
B. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
C. Là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và
được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
D. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kì trong Thường trực Hội đồng nhân , Uỷ
ban nhân dân, Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức Chính trị - xã hội; công chức cấp
xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Vì vậy để làm trắc nghiệm tốt và trợ giúp cho các bạn có thể ghi nhớ được thì các bạn cần phải in các văn
bản luật đã nêu trên đó thành ra một bộ riêng để các bạn có thể dò lại với đáp án mà mình đã chọn (hoặc sử
dụng quyển “Tài liệu ôn thi viên chức giáo viên Mầm Non” mà ad đã biên soạn). Tại vì trắc nghiệm các bạn
muốn sử dụng nó có hiệu quả thì phải xem trước phần lý thuyết để ghi nhớ các kiến thức tổng quan sau đó
dùng những điều đã ghi nhớ này để chọn trắc nghiệm thì mới ghi nhớ được nhiều và khắc sâu được kiến thức.
Vì vậy cái quan trọng là các bạn NHỚ - HIỂU được NỘI DUNG của các văn bản, chứ không phải các bạn ghi
nhớ bố cục của bài trắc nghiệm. Vì đâu ai chắc chắn rằng Nhà tuyển dụng họ sẽ cho trắc nghiệm giống hoàn
toàn với bài trắc nghiệm trong cuốn tài liệu này!
Hay nói một cách khác nếu các bạn chỉ học trắc nghiệm theo kiểu bố cục, tức là học và ghi nhớ đáp án
của câu đó thôi, thấy nó giống giống – quen quen hay là đáp án câu này hình như là ở vị trí A,B,C,D. Các bạn
không có quan tâm đến nội dung nguyên câu trắc nghiệm, thì khi gặp đề trong lúc thi cũng là câu đó nhưng
người ta hỏi khác đi thì các bạn chắc chắn sẽ chọn sai.
Trắc nghiệm là một hình thức đo lường thành quả hoc tập, nó giúp cho người đo lường tức là giáo viên có
thể khảo sát được bao quát kiến thức của học sinh theo kiểu ghi nhớ - hiểu nhưng không phải là học thuộc lòng
như vẹt. Đây là điều rất cơ bản mà các bạn đã được đào tạo ở trường sư phạm.
Trong tương lai, admin sẽ cố gắng biên soạn thêm nhiều bộ Trắc nghiệm để thuận lợi hơn cho việc ôn thi
của các bạn.
ĐT: 0962497916 3
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT VIÊN CHỨC SỐ 26/VBHN-VPQH NĂM 2019
Câu 1: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Phạm vi điều chỉnh luật viên
chức là?
A. Luật này quy định về viên chức; quyền và nghĩa vụ của viên chức, tuyển dụng viên chức
B. Luật này quy định về viên chức; nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Luật này quy định về việc tuyển dụng viên chức, quyền của viên chức.
D. Luật này quy định về viên chức; quyền, nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 2: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức là gì?
A. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
B. Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ
hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật.
C. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lâp.
D. Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
Câu 3: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một
hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức .
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng
phụ cấp chức vụ quản lý.
Câu 4: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đạo đức nghề nghiệp là gì?
A. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực.
B. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực trong hoạt động nghề nghiệp do tổ chức có thẩm quyền quy định.
C. Đạo đức nghề nghiệp là là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
D. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền quy định.
Câu 5: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy tắc ứng xử là gì ?
ĐT: 0962497916 4
A. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với từng công việc trong các lĩnh vực đặc thù.
B. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt
động và được công khai để Nhân dân giám sát việc chấp hành.
C. Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt
động và được công khai để nhân dân giám sát.
D. Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ, trong quan hệ xã hội do
nhà nước ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để
nhân dân giám sát.
Câu 6: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Tuyển dụng là gì?
A. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị
sự nghiệp công lập.
B. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.
C. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực.
D. Tuyển dụng là việc lựa chọn người cố năng lực, phẩm chất và trình độ vào làm viên chức tại các đơn
vị sự nghiệp công lập.
Câu 7: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hợp đồng làm việc là gì?
A. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi
bên.
B. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm
viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ,
điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
C. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm
việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
D. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm
viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ,
điều kiện làm việc.
Câu 8: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hoạt động nghề nghiệp của
viên chức là gì?
A. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình
độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của luật
này .
B. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình
độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao có yêu cầu
về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
ĐT: 0962497916 5
D. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu trình độ,
năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 9: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hoạt động nghề nghiệp của
viên chức gồm mấy nguyên tắc
A. 1 nguyên tắc
B. 2 nguyên tắc
C. 3 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
Câu 10: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức?
A. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Tận tụy phục vụ Nhân dân.
C. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức?
A. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của Nhân dân.
C. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 12: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Có mấy nguyên tắc quản lý
viên chức?
A. 2 nguyên tắc
B. 3 nguyên tắc
C. 4 nguyên tắc
D. 5 nguyên tắc
Câu 13: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc quản lý viên
chức?
A. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
B. Thực hiện bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức là người có tài năng,
người dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước đối với viên chức.
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà nước. Bảo đảm
quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng.
Câu 14: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Vị trí việc làm là gì?
A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ
xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
ĐT: 0962497916 6
C. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ
xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
D. Vị trí làm việc là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp, là căn cứ xác định số lượng người làm
việc, cơ cấu viên chức để thực hiện viện tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
Câu 15: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định
nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Quốc hội
Câu 16: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Chính phủ quy định?
A. Chính phủ quy định phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số
lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, thủ tục quyết định
số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, trình tự, thủ tục quyết định số
lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 17: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Chức danh nghề nghiệp là
gì?
A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức
trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức.
C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực của viên chức.
D. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 18: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định hệ
thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp.
A. Bộ nội vụ chủ trì
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.
C. Bộ giáo dục và đào tạo
D. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đơn vị sự nghiệp công lập là
gì?
A. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản
lý nhà nước.
B. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ
công, phục vụ quản lý nhà nước.
ĐT: 0962497916 7
C. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ
công.
D. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội thành lập, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà
nước.
Câu 20: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức có mấy quyền về
tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương?
A. 2 quyền
B. 3 quyền
C. 4 quyền
D. 5 quyền
Câu 21: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức có mấy quyền về
nghỉ ngơi?
A. 2 quyền
B. 3 quyền
C. 4 quyền
D. 5 quyền
Câu 22: Trong Điều 16 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019. Quy định: Nghĩa vụ chung của viên chức gồm mấy nghĩa vụ?
A. 5 nghĩa vụ
B. 6 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 23: Trong Điều 17 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp gồm mấy nghĩa vụ?
A. 5 nghĩa vụ
B. 6 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 24: Trong điều 17 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định nào?
A. Có thái độ lịch sự, tôn trọng Nhân dân; Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn.
B. Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với Nhân dân.
C. Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 25: Trong điều 18 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Nghĩa vụ của viên chức quản lý gồm mấy nghĩa vụ?
A. 6 nghĩa vụ
B. 5 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 26: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc?
ĐT: 0962497916 8
A. 4 việc
B. 5 việc
C. 6 việc
D. 7 việc
Câu 27: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm?
A. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý
bỏ việc; tham gia đình công.
B. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của Nhân dân trái với quy định của pháp luật.
C. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức..
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 28: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc ?
A. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa,
tinh thần của Nhân dân và xã hội.
B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
C. Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 29: Điều 20 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Căn cứ tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu gì?
A. Nhu cầu công việc
B. Vị trí việc làm
C. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 30: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm mấy nguyên tắc:
A. 5 nguyên tắc
B. 6 nguyên tắc
C. 4 nguyên tắc
D. 7 nguyên tắc
Câu 31: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
B. Bảo đảm tính cạnh tranh.
C. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 32: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào?
A. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
B. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
ĐT: 0962497916 9
Câu 33: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức?
A. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự
tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của
người đại diện theo pháp luật
C. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí
việc làm
D. Cả 3 đáp án trên đầu đúng
Câu 34: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức?
A. Có đơn đăng ký dự tuyển; Có lý lịch rõ ràng; Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
B. Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định
nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai.
Câu 35: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người không được đăng kí dự tuyển viên chức.?
A. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án.
C. đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 36: Điều 23 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Phương thức tuyển dụng viên chức là?
A. Thông qua thi tuyển
B. Thông qua xét tuyển
C. Thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
D. Thông qua thi tuyển và xét tuyển
Câu 37: Điều 24 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Ai là người quy định chi tiết các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên
chức?
A. Chính phủ
B. Hiệu trưởng
C. Bộ giáo dục
D. Nhà nước
Câu 38: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Có mấy loại hợp đồng làm việc?
A. 1loại
B. 3 loại
C. 2 loại
D. 4 loại
ĐT: 0962497916 10
Câu 39: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Có các loại hợp đồng làm việc nào?
A. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn và Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
D. Cả 3 đều sai
Câu 40: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là?
A. Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong
khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng. Nó áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên
chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
B. Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Nó áp dụng đối với các trường hợp sau đây: Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm
2020; Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của
Luật này; Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 41: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm mấy nội dung?
A. 12 nội dung
B. 11 nội dung
C. 14 nội dung
D. 15 nội dung
Câu 42: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào?
A. Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
B. Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng. Trường hợp người được tuyển
dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo
pháp luật của người được tuyển dụng;
C. Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc; Quyền và nghĩa vụ của các bên;
D. Tất cả đều đúng
Câu 43: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào dưới
đây?
A. Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc.
B. Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có); Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; Chế
độ tập sự (nếu có); Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động.
C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Hiệu lực của hợp đồng làm việc; Các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 44: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hình thức của hợp đồng làm việc là?
ĐT: 0962497916 11
A. Văn bản
B. Công văn
C. Báo cáo
D. Cả 3 đều sai
Câu 45: Điều 27 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?
A. Từ 02 tháng đến 12 tháng
B. Từ 03 tháng đến 12 tháng
C. Từ 04 tháng đến 12 tháng
D. Từ 06 tháng đến 12 tháng
Câu 46: Điều 27 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Ai là người quy định chi tiết chế độ tập sự?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
C. Chính phủ.
D. Sở nội vụ.
Câu 47: Điều 28 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu
một bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước bao lâu?
A. Ít nhất 03 ngày làm việc
B. Ít nhất 05 ngày làm việc
C. Ít nhất 07 ngày làm việc
D. Ít nhất 10 ngày làm việc
Câu 48: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Người trúng tuyển viên chức
không phải thực hiện chế độ tập sự khi đã có thời gian bao lâu thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng?
A. 12 tháng trở lên
B. 36 tháng trở lên
C. Từ đủ 12 tháng trở lên
D. Từ đủ 36 tháng trở lên
Câu 49: Điều 27 về Chế độ tập sự Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Có
mấy nguyên tắc?
A. 1 nguyên tắc
B. 2 nguyên tắc
C. 3 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
Câu 50: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đối với hợp đồng xác định
thời hạn thì trước khi hết hạn hợp đồng bao nhiêu ngày thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết
định kí kết tiếp hoặc chấm dứt.
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 36 ngày
D. 24 ngày
ĐT: 0962497916 12
Câu 51: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên
chức bị ốm đau trong thời hạn là bao lâu?
A. 12 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
B. 36 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 12 tháng liên tục với hợp đồng xác định thời
hạn.
C. Khoảng 12 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 6 tháng đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
D. Khoảng 36 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 12 tháng với hợp đồng xác định thời
hạn.
Câu 52: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức có mấy năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn
thành nhiệm vụ thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng.
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 04 năm
Câu 53: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều này, người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước bao nhiêu ngày khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc?
A. 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
B. Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
C. 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
D. Ít 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời
hạn
Câu 54: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm
dứt hợp đồng với viên chức nữ đang có thai và nuôi con bao nhiêu tháng tuổi.
A. Dưới 18 tháng tuổi
B. Dưới 24 tháng tuổi
C. Dưới 36 tháng tuổi
D. Dưới 12 tháng tuổi
Câu 55: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập biết trước bao nhiêu ngày.
A. 60 ngày
B. ít nhất 60 ngày
C. 45 ngày
D. ít nhất 45 ngày.
ĐT: 0962497916 13
Câu 56: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp viên chức bị ốm đau, bị tai nạn đã điều trị 6 tháng liên tục thì
phải báo trước bao nhiêu ngày.
A. 30 ngày
B. 6 ngày
C. 3 ngày
D. ít nhất 3 ngày
Câu 57: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng khi bị tai nạn, khi bị ốm đau đã điều trị bao nhiêu tháng ?
A. ít nhất 3 tháng
B. ít nhất 6 tháng
C. từ 3 tháng
D. từ 6 tháng
Câu 58: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với các khoản a, b,
c, đ, e khoản 5 điều này?
A. từ 3 ngày
B. ít nhất 3 ngày
C. từ 6 ngày
D. ít nhất 6 ngày
Câu 59: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với điểm d khoản
5 Điều này?
A. Từ 45 ngày
B. ít nhất 45 ngày
C. Từ 30 ngày
D. ít nhất 30 ngày
Câu 60: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Thời hạn biệt phái không quá
bao nhiêu năm?
A. 3 năm
B. 6 năm
C. 1 năm
D. 2 năm
Câu 61: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Không biệt phái viên chức nữ
đang mang thai hoặc nuôi con dưới bao nhiêu tháng tuổi?
A. 12 tháng
B. 18 tháng
C. 24 tháng
D. 36 tháng
Câu 62: Theo Điều 36 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Biệt phái viên chức
có mấy khoản?
ĐT: 0962497916 14
A. 4 khoản
B. 5 khoản
C. 7 khoản
D. 6 khoản.
Câu 63: Theo Điều 37 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Bổ nhiệm viên chức
quản lý có bao nhiêu khoản?
A. 4 khoản
B. 6 khoản
C. 5 khoản
D. 7 khoản.
Câu 64: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Việc bổ nhiệm viên chức
quản lý phải căn cứ vào đâu?
A. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền.
B. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
C. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, điều kiện
của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
D. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
Câu 65: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức giữ chức vụ quản
lý có thời hạn bao nhiêu năm?
A. 5 năm
B. Không quá 5 năm
C. 3 năm
D. Không quá 3 năm
Câu 66: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết
bổ nhiệm viên chức quản lý?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Chính phủ
C. Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
D. Cấp có thẩm quyền
Câu 67: Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:
A. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý.
B. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
C. Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kĩ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 68: Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Cơ quan nào được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của viên chức quy
định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức làm việc trong
ngành, lĩnh vực được giao quản lý?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ
ĐT: 0962497916 15
C. Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
D. Cấp có thẩm quyền
Câu 69: Điều 34 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 quy định đơn vị nào có
trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức ?
A. Đơn vị ngoài công lập
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đơn vị công lập
D. Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Câu 70: Điều 36 Biệt phái viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Biệt phái viên chức là gì?
A. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan tổ chức, đơn vị khác.
B. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định.
C. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu của hiệu trưởng.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 71: Điều 36 Biệt phái viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Ai là người quết định việc biệt phái viên chức?
A. Người đúng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập
C. Cả 2 đều sai
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập
Câu 72: Điều 38 Xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lí - Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức quản lí có thể xin thôi giữ chức vụ quản lí
hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?
A. Không đủ sức khỏe. Không đủ năng lực, uy tín
B. Theo yêu cầu nhiệm vụ
C. Vì lí do khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 73: Theo Điều 39 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Mục đích đánh giá
viên chức quy định:
A. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng viên chức.
B. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm viên
chức.
C. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng viên chức.
D. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức.
Câu 74: Điều 40 Căn cứ đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?
A. Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã kí kết.
B. Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức.
ĐT: 0962497916 16
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 75: Điều 41 nội dung đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Việc đánh giá viên chức được xem xét theo nội dung nào?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra
hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể;
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ Nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện
quy tắc ứng xử của viên chức;
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 76: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Việc đánh giá viên chức
được thực hiện khi nào?
A. Hàng năm
B. Trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Hàng năm; đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí
việc làm; đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Khi xét khan thưởng, kỉ luật, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
Câu 77: Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành mấy loại?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 78: Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành những loại nào?
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành
nhiệm vụ
B. Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ
C. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ
Câu 79: Điều 43 Trách nhiệm đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Ai có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 80: Điều 43 Trách nhiệm đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết trình tự, thủ tục đánh giá viên chức quy định tại Điều này?
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
ĐT: 0962497916 17
Câu 81: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Điều 44 Thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức quy định gì?
A. Nội dung đánh giá viên chức phải được thông báo cho viên chức.
B. Kết quả xếp loại chất lượng viên chức được công khai trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Nếu không nhất trí với kết quả đánh giá và xếp loại chất lượng thì viên chức được quyền khiếu nại lên
cấp có thẩm quyền.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 82: Điều 45 chế độ thôi việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Khi chấm dứt hợp đồng làm việc, viên chức được?
A. Hưởng trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm
C. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm
D. Cả 3 đều đúng
Câu 83: Điều 45 chế độ thôi việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc nếu thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Bị buộc thôi việc
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc mà vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 29 của
Luật này;
C. Chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 5 Điều 28 của Luật này.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 84: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của?
A. Pháp luật về lao động
B. Pháp luật về bảo hiểm xã hội
C. Pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
D. Hội đồng nhà trường
Câu 85: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu trước?
A. 6 tháng
B. 4 tháng
C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 86: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức ra quyết định nghỉ hưu trước?
A. 3 tháng
B. 4 tháng
C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 87: Điều 47 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quản lí nhà nước về viên
chức quy định cơ quan thống nhất quản lí nhà nước về viên chức là?
A. Nhà nước
B. Đợn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Cả 3 đều đúng
ĐT: 0962497916 18
Câu 88: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm mấy nội dung.?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 89: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?
A. Xây dựng vị trí việc làm; Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp;
B. Tuyển dụng viên chức; Kí hợp đồng làm việc
C. Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc;
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 90: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công
việc;
B. Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức; Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách
đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
C. Lập, quản lý hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 91: Điều 48 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Cơ quan quy
định quản lí viên chức là?
A. Bộ giáo dục và đào tạo
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Nhà nước
Câu 92: Điều 50 Kiểm tra, thanh tra - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định:
A. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, sử
dụng, quản lý viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý.
B. Bộ Nội vụ thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Các bộ, cơ quan ngang bộ thanh tra việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp của viên chức thuộc ngành,
lĩnh vực được giao quản lý.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 93: Điều 51 Khen thưởng - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
A. Viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen
thưởng, tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
B. Viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn,
nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.
C. Viên chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập giao phó.
D. Cả A và B đúng.
ĐT: 0962497916 19
Câu 94: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật nào sau đây?
A. Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức.
B. Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Buộc thôi việc.
C. Khiển trách. Cảnh cáo. Buộc thôi việc.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Câu 95: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Hình thức kỉ luật cách chức chỉ áp dụng đối với.
A. Viên chức
B. Cán bộ
C. Viên chức quản lí
D. Cả 3 đều sai.
Câu 96: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỉ luật, trình tự, thủ tục và thẩm
quyền xử lí kỉ luật đối với viên chức?
A. Đơn vị sự nghiệp công lập
B. Bộ giáo dục và đào tạo
C. Chính phủ
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 97: Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Thời hiệu xử lí kỉ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm là?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 6 tháng
Câu 98. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Thời hạn xử lí kỉ luật không quá?
A. Không quá 100 ngày
B. Không quá 30 ngày
C. Không quá 90 ngày
D. Không quá 60 ngày
Câu 99. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác
minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lí kỉ luật có thể kéo dài nhưng không quá?
A. Không quá 100 ngày.
B. Không quá 180 ngày.
C. Không quá 120 ngày.
D. Không quá 150 ngày.
Câu 100. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi
quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật
trong thời hạn bao lâu?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
ĐT: 0962497916 20
B. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
D. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
Câu 101. Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Trong thời hạn xử lý kỷ luật, ai quyết định tạm đình chỉ công tác của viên chức nếu thấy viên chức
tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật?
A. Chính phủ
B. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Bộ giáo dục và đào tạo
Câu 102: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Thời hạn tạm đình chỉ công tác là?
A. Không quá 5 ngày
B. Không quá 10 ngày
C. Không quá 15 ngày
D. Không quá 20 ngày
Câu 103: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá?
A. 20 ngày
B. 25 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
Câu 104: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử lí kỉ luật thì được?
A. Bố trí vào vị trí việc làm cũ.
B. Bổ nhiệm vào vị trí việc làm khác
C. Chấm dứt hợp đồng làm việc
D. Cả 3 đều sai
Câu 105: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Trong thời gian tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ
điều này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Được hưởng 70% lương
D. Được hưởng 50% lương
Câu 106: Điều 55 trách nhiệm bồi thường, hoàn trả - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định chi tiết việc xác định mức hoàn trả của viên chức là?
A. Bộ giáo dục và đào tạo
B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Chính phủ
Câu 107: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương bị kéo dài?
A. 1 tháng
ĐT: 0962497916 21
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Câu 108: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức bị cảnh cáo thì thời hạn nâng lương bị kéo dài?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 5 tháng
D. 4 tháng
Câu 109: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: “Trường hợp viên chức bị cách chức thì thời hạn nâng lương bị kéo
dài………...., đồng thời đơn vị sự nghiệp công lập bố trí vị trí việc làm khác phù hợp”. Điền từ còn thiếu vào
chỗ trống?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 110: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì
không thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn bao nhiêu
tháng tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 111: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức cách chức thì không thực hiện
việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có
hiệu lực?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 112: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: “Viên chức đang trong thời hạn xử lí kỉ luật, đang bị điều tra, truy tố,
xét xử thì không được bổ nhiệm, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết nghỉ hưu hoặc thôi việc” đúng hay
sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Vẫn được bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt
D. Vẫn được giải quyết nghỉ hưu
Câu 113: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Việc chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức được thực hiện
theo mấy nội dụng?
ĐT: 0962497916 22
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 114: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định việc Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công
chức?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 115: Điều 61: Hiệu lực thi hành - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Luật viên chức có hiệu lực thi hành từ ngày?
A. 1/1/2010
B. 1/1/2011
C. 1/1/2012
D. 1/1/2013
Câu 116: Luật số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, có hiệu lực kể từ?
A. Ngày 10 tháng 10 năm 2020.
B. Ngày 01 tháng 7 năm 2020.
C. Ngày 01 tháng 6 năm 2020.
D. Ngày 10 tháng 7 năm 2020.
Câu 117: Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu
điều?
A. 6 chương, 60 điều
B. 7 chương, 62 điều.
C. 6 chương, 62 điều
D. 7 chương, 70 điều
ĐT: 0962497916 23
ĐÁP ÁN LUẬT VIÊN CHỨC 2019
CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN
1 D 2 A 3 D 4 C
5 B 6 A 7 B 8 B
9 D 10 D 11 D 12 C
13 D 14 A 15 A 16 D
17 A 18 D 19 B 20 B
21 C 22 A 23 C 24 D
25 B 26 C 27 D 28 D
29 D 30 A 31 D 32 C
33 D 34 C 35 D 36 C
37 A 38 C 39 A 40 A
41 A 42 D 43 D 44 A
45 B 46 C 47 A 48 C
49 C 50 B 51 A 52 B
53 B 54 C 55 D 56 D
57 C 58 B 59 D 60 A
61 D 62 C 63 B 64 B
65 B 66 B 67 D 68 B
69 B 70 B 71 D 72 D
73 D 74 C 75 D 76 C
77 B 78 A 79 D 80 A
81 D 82 D 83 D 84 C
85 A 86 A 87 C 88 C
89 D 90 D 91 C 92 D
93 D 94 B 95 C 96 C
97 B 98 C 99 D 100 A
101 B 102 C 103 C 104 A
105 A 106 D 107 C 108 B
109 C 110 C 111 D 112 A
113 A 114 B 115 C 116 B
117 C
ĐT: 0962497916 24
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT GIÁO DỤC SỐ: 43/2019/QH14
Câu 1: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống
giáo dục quốc dân:
A. Trường dân lập
B. Trường tư thục
C. Trường bán công
D. Trường công lập
Câu 2. Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông
không bao gồm giáo dục:………..”
A. THPT C. Tiểu học
B. Mầm non D. THCS
Câu 3. Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:
A. 07 B. 06 C. 08 D. 09
Câu 4: Điều 1 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục
A. Luật Giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống Giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Luật này quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà
nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo
dục.
Câu 5. Điều 2 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Mục
tiêu giáo dục nhằm ……con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp;
có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội
nhập quốc tế.”
A. Phát triển toàn diện
B. Phát triển
C. Phát triển không ngừng
D. Hội nhập quốc tế
Câu 6. Điều 3 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ
trống:
“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có…………….”
A. Tính nhân dân, tính dân tộc
B. Tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
C. Tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng
D. Tính nhân dân, tính khoa học, tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng.
Câu 7. Điều 3 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tính chất, nguyên lý giáo dục: Nguyên lý giáo dục là?
A. Học đi đôi với hành.
B. Lí luận gắn liền với thực tiễn.
C. Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
ĐT: 0962497916 25
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 8. Điều 6 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
bao gồm
A. Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo
B. Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông
C. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương
trình đào tạo nghề nghiệp khác; Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ
tiến sĩ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9. Điều 6 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ
thống giáo dục quốc dân?
A. 03 B. 04 C. 05 D. 06
Câu 10. Điều 7 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội
dung giáo dục phải?
A. Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được cập
nhật thường xuyên
B. Coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân
C. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại;
phù hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11. Điều 8 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?
“Chương trình giáo dục phải bảo đảm…….; kế thừa, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo”
A. Tính hiện đại, tính ổn định
B. Tính thống nhất, tính thực tiễn
C. Tính khoa học và thực tiễn
D. Tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.
Câu 12. Điều 8 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục
được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?
A. Giáo dục mầm non
B. Tiểu học
C. Trung học cơ sở
D. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
Câu 13. Điều 8 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, chương trình giáo dục quy định: Ai quy định việc thực hiện
chương trình giáo dục và việc công nhận về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều này.
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 14. Điều 11 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là?
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Việt
C. Tiếng dân tộc
D. Tiếng Việt và Tiếng Anh.
ĐT: 0962497916 26
Câu 15. Điều 11 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, cơ quan quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
trong cơ sở giáo dục?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 16. Điều 12 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?
A. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.
B. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học sau khi hoàn thành chương trình
giáo dục, đạt chuẩn đầu ra của trình độ tương ứng theo quy định của Luật này.
C. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng
tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 17. Điều 12 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, văn bằng, chứng chỉ quy định: “Chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc cấp cho người học dự thi lấy chứng chỉ theo quy định.” điều này đúng
hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 18. Điều 4 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, phát triển giáo dục quy định:
A. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
B. Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng
cố quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; bảo đảm cân đối cơ cấu ngành
nghề, trình độ, nguồn nhân lực và phù hợp vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng
và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
C. Phát triển hệ thống giáo dục mở, xây dựng xã hội học tập nhằm tạo cơ hội để mọi người được tiếp cận
giáo dục, được học tập ở mọi trình độ, mọi hình thức, học tập suốt đời.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 19. Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 gồm mấy chương, bao nhiêu điều?
A. 8 chương, 119 điều.
B. 9 chương, 115 điều.
C. 10 chương, 121 điều.
D. 11 chương, 122 điều.
Câu 20: Theo điều 6 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. Giáo dục chính quy.
B. Giáo dục thường xuyên
C. Giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa
D. Cả A và B
Câu 21: Theo điều 12 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. Bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng
tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ
B. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng
tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ
ĐT: 0962497916 27
C. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng
tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
D. Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử
nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
Câu 22: Theo Điều 6 Hệ thống giáo dục quốc dân: Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
gồm:
A. Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo; Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu
học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
B. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương
trình đào tạo nghề nghiệp khác;
C. Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
D. Cả A, B, và C.
Câu 23: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học
nào?
A. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học
phổ thông.
C. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ
sở.
D. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ 05 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập
giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 24: Theo Điều 14 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ
học tập để
A. Đạt trình độ tiểu học.
B. Thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
C. Hoàn thành giáo dục bắt buộc.
D. Đạt trình độ giáo dục phổ cập và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
Câu 25: Theo Điều 14 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Gia đình, người giám hộ có trách nhiệm tạo điều
kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để
A. Tốt nghiệp tiểu học
B. Hoàn thành giáo dục bắt buộc.
C. Thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
D. Hoàn thành giáo dục phổ cập trình độ tiểu học.
Câu 26: Theo Điều 33 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:
A. Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ thông có nhiều
cấp học.
B. Trường mẫu giáo; Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ
thông có nhiều cấp học.
C. Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông.
D. Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ thông có nhiều
cấp học; Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Câu 27: Theo Điều 34. Xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học, trung học phổ thông và cấp văn bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông
ĐT: 0962497916 28
A. Học sinh học hết chương trình tiểu học đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo thì được hiệu trưởng nhà trường xác nhận học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
B. Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo thì được người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
C. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo thì được dự thi, đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
D. Tất cả A, B, C đúng.
Câu 28: Theo Điều 43 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. Chương trình xóa mù chữ; Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức,
kỹ năng, chuyển giao công nghệ;
B. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp;
C. Chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
D. Gồm cả A, B và C
Câu 29: Theo Điều 43 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên bao gồm:
A. Học từ xa; Tự học, tự học có hướng dẫn; Hình thức học khác theo nhu cầu của người học.
B. Vừa làm vừa học; Học từ xa; Tự học, tự học có hướng dẫn; Hình thức học khác theo nhu cầu của
người học.
C. Vừa làm vừa học; Học từ xa; Tự học; ; Hình thức học khác theo nhu cầu của người học.
D. Học tại trung tâm giáo dục thường xuyên; Vừa làm vừa học; Học từ xa; Tự học, tự học có hướng dẫn;
Hình thức học khác theo nhu cầu của người học.
Câu 30: Theo Điều 44 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;
B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
C. Trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Trung
tâm học tập cộng đồng; Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên.
D. Bao gồm cả A và B.
Câu 31: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép
thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định thế nào?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp
trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này;
B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định đối với trường trung cấp trực thuộc; Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường dự bị đại học, cao đẳng sư phạm và trường trực
thuộc Bộ; trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị;
C. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối với trường cao đẳng, trừ trường cao
đẳng sư phạm; Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với cơ sở giáo dục đại học.
D. Tất cả A, B và C
ĐT: 0962497916 29
Câu 32: Theo Điều 55 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Hội đồng trường của trường công lập có nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường
B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
C. Quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn
lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo
dục.
D. Tổ chức thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường do cộng đồng dân cư thành lập trường đề cử;
chịu trách nhiệm quyết định phương hướng hoạt động, quy hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức, nhân
sự, tài chính, tài sản, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục, phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 33: Theo điều 67 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; Lý lịch
bản thân rõ ràng; Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
B. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
C. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
D. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Lý lịch bản thân rõ ràng; Đủ sức khỏe theo yêu cầu
nghề nghiệp.
Câu 34: Theo điều 69 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, nhà giáo có nhiệm vụ nào dưới đây
A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở
nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.
B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo vệ
các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
Câu 35: Theo điều 70 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, một trong những quyền của nhà giáo là
A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường.
B. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
C. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương
trình giáo dục.
Câu 36: Một trong những nhiệm vụ của người học Theo điều 82 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14
A. Được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn
tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban;
B. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học
tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định của pháp
luật;
C. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá thể dục, thể thao của
nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
ĐT: 0962497916 30
D. Được nhà trường, cơ sở giáo dục khác tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin
về việc học tập, rèn luyện của mình.
Câu 37: Một trọng những quyền của người học Theo điều 83 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14
A. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe
và năng lực.
B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở
giáo dục khác.
C. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với cơ sở giáo dục các giải pháp
góp phần xây dựng cơ sở giáo dục, bảo vệ quyền, lợi ích của người học.
D. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
Câu 38: Theo điều 91 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh
A. Tiếp nhận thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của con hoặc người được giám hộ.
B. Tham gia hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia hoạt động của ban đại diện cha
mẹ học sinh trong nhà trường.
C. Phối hợp với nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc giáo
dục con hoặc người được giám hộ theo quy định.
D. Tất cả A, B và C
Câu 39. Theo điều 3 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Tính chất của giáo dục là?
A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
B. Đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý
thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại;
phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi người học.
C. Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại,
lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
D. Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ
nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Câu 40. Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Chương trình giáo dục có mấy nội dung và nằm ở điều nào?
A. 2 nội dung- điều 4
B. 3 nội dung- điều 6
C. 4 nội dung- điều 8
D. 5 nội dung- điều 8
Câu 41: Theo Điều 8 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan nào quy định việc thực hiện chương trình
giáo dục và việc công nhận về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 42. Theo Điều 11 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan nào quy định việc dạy và học bằng tiếng
nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Chính phủ
ĐT: 0962497916 31
C. Hiệu trưởng trường đại học
D. Thủ tướng Chính phủ
Câu 43. Theo Điều 11 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để người dân
tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình theo quy định của cơ quan nào?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Chính phủ
C. Hiệu trưởng trường đại học
D. Thủ tướng Chính phủ
Câu 44. Theo Điều 14 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan nào quyết định kế hoạch, bảo đảm các điều
kiện để thực hiện phổ cập giáo dục.
A. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 45. Nội dung sau thuộc điều bao nhiêu của Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14?
“ Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân.
Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình cơ sở
giáo dục và hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát
triển sự nghiệp giáo dục…”
A. Điều 9: Phát triển giáo dục
B. Điều 11: Phổ cập giáo dục.
C. Điều 16. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
D. Điều 13: Đầu tư cho giáo dục.
Câu 46. Theo Điều 104 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Một trong những nội dung quản lý nhà nước về
giáo dục
A. Nhà nước thống nhất quản lí hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế
hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy định chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản
lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục.
B. Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và cơ sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, phổ biến, ứng
dụng khoa học, công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn hóa, khoa học, công nghệ của địa phương
hoặc cả nước.
C. Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển
kinh tế- xã hội.
D. Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm
định chất lượng giáo dục.
Câu 47. Theo Điều 66 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Vị trí, vai trò của nhà giáo?
A. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục.
B. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
C. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện
cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và
phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.
ĐT: 0962497916 32
D. Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã
hội, được xã hội tôn vinh.
Câu 48. Theo Điều 67 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tiêu chuẩn của nhà giáo?
A. Có phẩm chất đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập nhật, nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
B. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
C. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng vị trí việc làm; Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
D. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm tinh thần làm việc theo yêu cầu nghề
nghiệp.
Câu 49. Theo điều 18 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục
là?
A. Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động
giáo dục.
B. Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chuyên môn, năng lực quản lý và thực hiện các chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
D. Cả A, B và C
Câu 50: Theo Điều 112. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. Cơ quan nào tạo quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và
quy định trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục?
A. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
B. Thử tướng Chính phủ
C. Chính phủ.
D. Nhà nước
Câu 51. Theo Điều 110 Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
A. Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục
hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn; Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở
hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;
Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo.
B. Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục
hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn; Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở
hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;
Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động
tuyển chọn nhân lực.
C. Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục
trong từng giai đoạn; Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục; Làm cơ sở cho người học
lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
D. Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục
hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn; Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục; Làm cơ sở
ĐT: 0962497916 33
cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn
nhân lực.
Câu 52: Theo Điều 23 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo dục mầm non là?
A. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 05 tuổi.
B. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 06 tháng tuổi đến 06 tuổi.
C. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
D. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 09 tháng tuổi đến 06 tuổi.
Câu 53: Theo Điều 23 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Mục tiêu của giáo dục mầm non là ?
A. Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.
B. Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, hình thành yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.
C. Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
yếu tố đầu tiên của nhân cách con người, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.
D. Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.
Câu 54: Theo Điều 24 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Có mấy yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục
mầm non ?
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 55 : Theo Điều 24 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non phải :
A. Bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em; hài hòa giữa bảo vệ, chăm sóc, nuôi dưỡng
với giáo dục trẻ em;
B. Phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội, trí tuệ, thẩm mỹ; tôn trọng sự khác biệt; phù
hợp với các độ tuổi và liên thông với giáo dục tiểu học.
C. Biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông, bà, cha, mẹ, thầy cô giáo và người trên; yêu quý, chị, em,
bạn bè; thật thà, mạnh dạn, hồn nhiên yêu thích cái đẹp, ham hiểu biết, thích đi học.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 56 : Theo Điều 25 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các
yêu cầu sau đây:
A. Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;
B. Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;
C. Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương và cơ sở giáo dục mầm non.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 57: Theo Điều 25 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục
mầm non do Cơ quan nào thành lập để thẩm định chương trình giáo dục mầm non?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Hiệu trưởng
D. Nhà nước
ĐT: 0962497916 34
Câu 58 : Theo Điều 26 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm mấy cơ sở ?
A. 02 B. 03 C. 04 D. 05
Câu 59: Theo Điều 26 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm ?
A. Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 03 tuổi;
B. Trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi;
C. Trường mầm non, lớp mầm non độc lập là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ
03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
D. Cả 3 đáp án A, B, C.
Câu 60: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo dục phổ thông bao gồm:
A. Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học.
B. Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở.
C. Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở; Giáo dục trung học phổ thông.
D. Giáo dục trung học cơ sở; Giáo dục trung học phổ thông.
Câu 61: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tuổi của học sinh vào lớp 1 là?
A. 05 B. 06 C. 07 D. 08
Câu 62: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong mấy năm?
A. 04 B. 05 C. 06 D. 07
Câu 63: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Học sinh vào lớp 6 phải?
A. Hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm
B. Hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 10 tuổi và được tính theo năm
C. Hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 13 tuổi và được tính theo năm
D. Hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 12 tuổi và được tính theo năm
Câu 64: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo dục Trung học cơ sở phải thực hiện trong mấy
năm học?
A. 02 B. 03 C. 04 D. 05
Câu 65: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Học sinh vào lớp 10 phải?
A. Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 14 tuổi và được tính
theo năm.
B. Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính
theo năm.
C. Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 13 tuổi và được tính
theo năm.
D. Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 16 tuổi và được tính
theo năm.
Câu 66: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo dục Trung học phổ thông được thực hiện trong
mấy năm.
A. 02 B. 03 C. 04 D. 05
Câu 67: Theo Điều 28 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Cơ quan nào quy định “Việc dạy và học tiếng Việt
cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa
trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Nhà nước
D. Chính phủ
ĐT: 0962497916 35
Câu 68: Theo Điều 29 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Mục tiêu của giáo dục phổ thông bao gồm mấy mục
tiêu?
A. 02 B. 03 C. 04 D. 05
Câu 69: Theo Điều 29 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là?
A. Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
B. Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học
sinh có học vấn phổ thông nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp
tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp.
C. Giáo dục trung học phổ thông nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố, phát
triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có hiểu biết thông thường
về kỹ thuật, hướng nghiệp; có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp
tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
D. Cả A, B và C
Câu 70: Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Quy định nhà giáo phải có tiêu chuẩn nào sau đây:
A. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
B. Có phẩm chất, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập nhật,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
C. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
D. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm; Có kỹ năng cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Câu 71: Theo quy định của Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, trình độ chuẩn của giáo viên Trung học cơ sở:
A. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
B. Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm
C. Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên
D. Có bằng thạc sĩ
Câu 72: Theo Điều 72 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm là trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên ?
A. Mầm non
B. Trung học cơ sở
C. Tiểu học
D. THPT
Câu 73: Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 68 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: “Giáo sư, phó
giáo sư là chức danh của nhà giáo đang giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở cơ sở…………..”
A. Giáo dục đại học
B. Giáo dục phổ thông
C. Giáo dục nghề nghiệp
D. Giáo dục mầm non
Câu 74. Theo Điều 68 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan nào quy định quy định tiêu chuẩn, thủ tục
bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐT: 0962497916 36
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Nhà nước
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 75. Theo Điều 66 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Giáo viên là?
A. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
B. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy
trình độ sơ cấp, trung cấp
C. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác.
D. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung
cấp
Câu 76. Theo Điều 66 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà giáo giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi
là?
A. Giáo viên C. Thạc sĩ
B. Giảng viên D. Giáo sư
Câu 77. Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 105 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “. ………….
chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục.”
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
D. Bộ Nội vụ
Câu 78: Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 73 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14.
“Nhà giáo ……… đào tạo, bồi dưỡng được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Chính phủ.”
A. Tự ý đi
B. Được cử đi
C. Chủ động đi
D. Tự nguyện đi
Câu 79: Điều 75 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 có tiêu đề nội dung là gì?
A. Ngày hiến chương các nhà giáo
B. Ngày hiến chương các nhà giáo Việt Nam
C. Ngày Quốc tế nhà giáo
D. Ngày nhà giáo Việt Nam
Câu 80: Điều 104 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 quy định Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm bao
nhiêu khoản ?
A. 15 khoản
B. 12 khoản
C. 13 khoản
D. 14 khoản
Câu 81: Chương I. Những quy định chung của Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 gồm có bao nhiêu điều:
A. 20 điều
B. 19 điều
C. 21 điều
D. 22 điều
ĐT: 0962497916 37
Câu 82: Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 55 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Hội đồng
trường của trường tư thục là…………., thực hiện quyền đại diện cho nhà đầu tư và các bên có lợi ích liên
quan, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của nhà đầu tư.”
A. Hội đồng sư phạm nhà trường
B. Hội đồng tư vấn
C. Tổ chức quản trị nhà trường
D. Hội đồng quản trị nhà trường
Câu 83: Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 93 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: “Hỗ trợ
……….cho phát triển sự nghiệp giáo dục theo khả năng của mình.”
A. Tài lực, vật lực
B. Tinh thần
C. Chủ trương, đường lối
D. Các nguồn lực
Câu 84: Theo Điều 31 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Cơ quan“ chịu trách nhiệm về chất lượng chương
trình giáo dục phổ thông; ban hành chương trình giáo dục phổ thông sau khi được Hội đồng quốc gia thẩm
định chương trình giáo dục phổ thông thẩm định; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa chương
trình giáo dục phổ thông; quy định về mục tiêu, đối tượng, quy mô, thời gian thực nghiệm một số nội dung,
phương pháp giáo dục mới trong cơ sở giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt
động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ
thông.”
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Nhà nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Các bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 85: Theo Điều 32 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa do
…………. thành lập theo từng môn học, hoạt động giáo dục ở từng cấp học để thẩm định sách giáo khoa”
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Nhà nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Các bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 86: Điều 113 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được
thực hiện từ ………..tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông”
A. 03 đến 04 năm học
B. 02 đến 03 năm học
C. 01 đến 02 năm học
D. 02 đến 04 năm học
Câu 87: Điều 113 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được
thực hiện từ……….. tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp
cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học
phổ thông”
A. 03 đến 04 năm học
B. 02 đến 03 năm học
ĐT: 0962497916 38
C. 01 đến 02 năm học
D. 02 đến 04 năm học
Câu 88: Điều 7 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Nội dung giáo dục phải bảo đảm …………....và được cập
nhật thường xuyên; coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân; kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển
về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.”
A. Tính cơ bản, toàn diện, khoa học, hiện đại, có hệ thống
B. Tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống
C. Tính khoa học, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống
D. Tính khoa học, toàn diện, thiết thực, hiện đại và phát triển có hệ thống
Câu 89: Điều 44 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ sở giáo dục thường xuyên gồm:
A. Trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên;
B. Trung tâm học tập cộng đồng; Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên.
C. Trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Trung
tâm học tập cộng đồng.
D. Cả A và B
Câu 90: Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày tháng năm nào? Có hiệu lực thi hành từ ngày nào ?
A. Thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2019 - Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020
B. Thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019 - Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
C. Thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2019 - Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
D. Thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019 - Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2020
Câu 91. Mục tiêu giáo dục là gì ?
A. Nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và
nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. Phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân
C. Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
D. Cả A, B và C
Câu 92: Nêu trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục ?
A. Không ngừng học tập, rèn luyện nên gương, nâng cao trách nhiệm cá nhân.
B. Tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.
C. Học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và thực hiện
các chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C
Câu 93. Một trong những Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục ?
A. Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn
B. Xác định mức độ thực hiện mục tiêu chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường.
C. Xác nhận mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường để có biện
pháp điều chỉnh phù hợp.
D. Xác định mức độ đáp ứng mục tiêu, chương trình nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo
dục khác.
Câu 94: Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm những bậc học, cấp học nào?
ĐT: 0962497916 39
A. Tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông
B. Tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp.
C. Tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học.
D. Tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học,
trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Câu 95: Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo thì được ai cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
B. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở.
C. Người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Trưởng Phòng Giáo dục cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở và Giám đốc Sở Giáo dục cấp
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Câu 96. Nguyên lý giáo dục là :
A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận với thực tiễn, nhà trường kết hợp
với gia đình và xã hội.
B. Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và giáo dục xã hội
C. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường
gắn liền với gia đình và xã hội.
D. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Câu 97: “Thực hiện xóa mù chữ cho người trong độ tuổi theo quy định của pháp luật” là nhiệm vụ của ?
A. Giáo dục thường xuyên.
B. Trung tâm học tập cộng đồng.
C. Trường giáo dục chuyên nghiệp.
D. Trường trung học phổ thông.
Câu 98: Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với cơ sở giáo dục nào?
A. Phổ thông
B. Đại học
C. Cao đẳng chuyên nghiệp.
D. Cả ba loại trường trên
Câu 99: Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng; thủ tục, quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông do ai quy định ?
A. Thủ trưởng Chính phủ quy định
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
C. Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về dạy nghề quy định.
D. Cả 3 đều sai.
Câu 100: Hội đồng tư vấn trong nhà trường do ai thành lập ?
A. Công đoàn thành lập.
B. Hội cha mẹ HS thành lập.
C. Hiệu trưởng thành lập.
D. Điều lệ nhà trường quy định.
ĐT: 0962497916 40
Câu 101: Quy định chương trình giáo dục nâng cao, quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên, trường
năng khiếu do cơ quan nào ban hành ?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có liên quan
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 102: Các hành vi bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục?
A. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
B. Kêu gọi học sinh đóng góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
C. Có mối liên hệ với phụ huynh.
D. Làm ca sỹ, diễn viên.
Câu 103: Trình độ chuẩn của giáo tiểu học được quy định như thế nào ?
A. Có bằng trung cấp thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng trung cấp chuyên ngành phù
hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
B. Có bằng cao đẳng thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cao đẳng chuyên ngành phù hợp
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
C. Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
D. Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.
Câu 104: Theo Điều 85 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến
khích học tập cho đối tượng nào ?
A. Học sinh đạt kết quả học tập xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu
B. Sinh viên, học sinh có kết quả học tập loại giỏi trở lên.
C. Người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo
dục đại học.
D. Cả A và C
Câu 105: Theo Điều 91 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 quy định trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh như thế nào?
A. Tiếp nhận thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của con hoặc người được giám hộ.
B. Tham gia hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia hoạt động của ban đại diện cha
mẹ học sinh trong nhà trường.
C. Phối hợp với nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc giáo
dục con hoặc người được giám hộ theo quy định.
D. Tất cả các ý trên
Câu 106: Theo Điều 105 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục là cơ
quan nào ?
A. Chính phủ
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 107: Đối tượng nào dưới đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Giáo dục 2019?
A. Hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục
C. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.
ĐT: 0962497916 41
D. Nghị quyết Hội nghị BCH trung ương Đảng lần thứ 2 (khóa VIII) về Giáo dục - Đào tạo và Khoa học -
Công nghệ.
Câu 108: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người
Việt Nam………….; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. Có kĩ năng sống
B. Có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp
C. Có tinh thần quốc tế vô sản
D. Có ý chí vươn lên, có kĩ năng tự học và tự nghiên cứu
Câu 109: Khoản 2, Điều 3, Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 quy định về nguyên lí giáo dục: “Hoạt động
giáo dục được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, ………….., giáo dục nhà trường kết hợp với giáo
dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. Đào tạo gắn liền với địa chỉ
B. Kĩ năng gắn liền với đạo đức
C. Người dạy gắn liền với người học
D. Lí luận gắn liền với thực tiễn
Câu 110: Khoản 2, Điều 6, Luật Giáo dục 2019 quy định, giáo dục đại học gồm mấy trình độ?
A. 3 (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
B. 4 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
C. 2 (đại học, cao học).
D. 5 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư).
Câu 111: Khoản 1, Điều 12, Luật Giáo dục 2019, phương án nào dưới đây là SAI khi nói về quy định văn
bằng của hệ thống giáo dục quốc dân ?
A. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
B. Bằng tốt nghiệp đại học.
C. Bằng thạc sĩ.
D. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Câu 112: Theo Điều 99 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần
hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo được gọi là:
A. Học phí, lệ phí tuyển sinh
B. Học phí, hội phí
C. Học phí
D. Học phí, phí cơ sở vật chất
Câu 113: Theo Điều 99 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Đối tượng nào không phải đóng học phí?
A. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác
B. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này và học sinh trung học
cơ sở được miễn học phí theo lộ trình do Chính phủ quy định.
C. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ Học sinh tiểu học trong cơ sở
giáo dục công lập
D. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh phổ thông trường
công lập
Câu 114: Theo Điều 32 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Sách giáo khoa thể hiện dưới những dạng nào?
ĐT: 0962497916 42
A. Dạng sách in
B. Dạng sách in, sách điện tử
C. Dạng sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử
D. Dạng sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử, sách giáo khoa
Câu 115: Theo Điều 100 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 những lĩnh vực nào dưới đây được nhà nước ưu
đãi thuế?
A. Xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu dạy học; sản xuất và cung ứng thiết bị dạy học, đồ chơi
cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non
B. Xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu dạy học; sản xuất và cung ứng thiết bị dạy học, đồ chơi
cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non; nhập khẩu sách, báo, tài liệu giảng dạy, học tập, thiết bị dạy
học, thiết bị nghiên cứu dùng trong cơ sở giáo dục
C. Cung ứng thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non
D. Nhập khẩu sách, báo, tài liệu giảng dạy, học tập, thiết bị dạy học, thiết bị nghiên cứu dùng trong cơ sở
giáo dục
Câu 116: Theo Điều 93 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trách nhiệm của xã hội đối với giáo dục. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sau đây?
A. Hỗ trợ, hợp tác với nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện
cho nhà giáo và người học tham quan, hoạt động trải nghiệm, thực tập, nghiên cứu khoa học; Tham
gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, ngăn chặn hoạt động có ảnh hưởng xấu đến
người học
B. Tạo điều kiện để công dân trong độ tuổi quy định thực hiện nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo
dục, hoàn thành giáo dục bắt buộc để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao
lành mạnh; Hỗ trợ các nguồn lực cho phát triển sự nghiệp giáo dục theo khả năng của mình.
C. Phối hợp với nhà trường giáo dục, vận động thanh niên, thiếu niên và nhi đồng gương mẫu trong học
tập, rèn luyện và tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 117: Theo Điều 96 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Nhà nước ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân
sách giáo dục, bảo đảm ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo tối thiểu là ……. tổng chi ngân sách
nhà nước.” Điền giá trị còn thiếu ở chổ trống.
A. 15% B. 20% C. 25% D. 30%
Câu 118: Theo Điều 96 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân bổ
theo nguyên tắc công khai, dân chủ; căn cứ vào:
A. Tình hình tổng thu nhập quốc dân trong năm
B. Quy mô và chiến lược phát triển kinh tế của từng địa phương
C. Tiềm năng phát triển giáo dục ở từng vùng
D. Quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế-xã hội từng vùng
Câu 119: Theo Điều 106 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc:
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
B. Hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong giảng dạy, học
tập và nghiên cứu khoa học.
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 120: Theo Điều 107 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Trong việc khuyến khích hợp tác với nước ngoài,
Nhà nước tạo điều kiện cho đối tượng nào sau đây:
ĐT: 0962497916 43
A. Cơ sở giáo dục của Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
C. Người nước ngoài định cư ở Việt Nam trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
D. Cả A, B đều đúng
Câu 121: Theo Điều 107 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà nước dành ngân sách để cử những ai đi học
tập, nghiên cứu nước ngoài:
A. Người đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức và trình độ
B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao.
C. Các cán bộ cấp cao trong nhà nước.
D. Các cá nhân có thể tự túc hoàn toàn về tài chính
Câu 122: Theo Điều 107 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà nước cử các cá nhân đi nước ngoài học tập
với mục đích gì?
A. Để mở rộng sự hiểu biết.
B. Để cá nhân có cơ hội làm việc ở nước ngoài.
C. Để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 123: Theo Điều 98, Khoản 2, Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14: Các khoản đóng góp, tài trợ cho giáo dục
của tổ chức, cá nhân:
A. Được xem xét để giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
B. Được miễn khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
C. Được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
D. Được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp
Câu 124: Theo Điều 96 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân
bổ theo nguyên tắc…………; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng;
bảo đảm ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.” Điền từ còn thiếu ở chỗ trống:
A. Công khai, minh bạch
B. Công khai, dân chủ
C. Công bằng, dân chủ
D. Đồng đều, minh bạch
Câu 125. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục. Việc
thành lập và hoạt động của quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục:
A. Hoạt động theo quy định của pháp luật
B. Cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật
C. Miễn, giảm phí cho học sinh, sinh viên khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, khi
tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Chính phủ
D. Thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 126: Theo Điều 107, Khoản 2, Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:
A. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, trao đổi học
thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá
nhân nước ngoài tài trợ.
B. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá
nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
ĐT: 0962497916 44
C. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập,
nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc.
D. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi ra nước ngoài học tập,
trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do
tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
Câu 127: Theo Điều 99 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Học phí là gì?
A. Khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
B. Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt
động giáo dục
C. Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt
động thể thao.
D. Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt
động đào tạo.
Câu 128: Chọn câu trả lời đúng nhất theo Điều 106 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14?
A. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, bình
đẳng.
B. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ
quyền quốc gia, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
C. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc bình đẳng và các bên cùng
có lợi.
D. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, các bên
cùng có lợi.
Câu 129: Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội là:
A. Mục tiêu giáo dục
B. Tính chất giáo dục
C. Nguyên lý giáo dục
D. Tất cả đều sai.
Câu 130: Điều 47 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Trường công lập do?
A. Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu
B. Nhà nước thành lập
C. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập
D. Thủ tướng Chính phủ thành lập
Câu 131: Điều 47 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Trường dân lập do?
A. Nhà nước thành lập.
B. Cộng đồng dân cư cơ sở thành lập.
C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập
D. Cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã,
phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động.
Câu 132: Điều 47 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Trường tư thục do?
A. Nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
B. Cộng đồng dân cư cơ sở thành lập.
C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập
D. Thủ tướng Chính phủ thành lập.
ĐT: 0962497916 45
Câu 133: Điều 19 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Nhà nước tạo điều kiện cho…………hoạt động khoa
học và công nghệ, kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
xây dựng cơ sở giáo dục thành trung tâm văn hóa, khoa học và công nghệ của địa phương hoặc của cả nước.”
điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
A. Trường công lập
B. Trường dân lập
C. Trường tư thục
D. Cơ sở giáo dục
Câu 134: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. “Thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập;
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường” được
quy định tại Điều?
A. Điều 50
B. Điều 51
C. Điều 52
D. Điều 51 và 52
Câu 135: Theo Điều 49 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, thì Nhà trường được thành lập khi có?
A. Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục theo quy định của Luật Quy hoạch
B. Kế hoạch thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục theo quy định của Luật Quy hoạch
C. Đề án thành lập trường phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục theo quy định của Luật Quy hoạch
D. Kế hoạch thành lập trường phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục theo quy định của Luật Quy hoạch
Câu 136: Theo Điều 49 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, thì Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi
đáp ứng mấy điều kiện?
A. 06 B. 05 C. 04 D. 07
Câu 137: Theo Điều 49 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, thì Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi
đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục; địa điểm xây dựng trường bảo
đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
B. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học, trình
độ đào tạo; có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu để
bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
C. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; Có quy
chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 138: Theo Điều 50 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động giáo dục trong
những trường hợp nào?
A. Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
B. Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật này;
C. Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
D. Cả A, B và C đúng
ĐT: 0962497916 46
Câu 139: Theo Điều 50 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động giáo dục trong
mấy trường hợp?
A. 03 B. 05 C. 06 D. 08
Câu 140: Theo Điều 50 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, thì Nhà trường bị đình chỉ hoạt động giáo dục trong
những trường hợp nào?
A. Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn quy định kể từ ngày được phép hoạt động giáo
dục;
B. Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
C. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B và C đúng
Câu 141: Theo Điều 50 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với
nhà trường phải xác định rõ?
A. Lý do đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người học,
người lao động trong nhà trường và phải công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
B. Lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục, người học, người lao động trong nhà trường và phải công bố công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng
C. Lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục,
người học, người lao động trong nhà trường và phải công bố công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng
D. Lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo, người học, người lao
động trong nhà trường và phải công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
Câu 142: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường mầm non,
trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú là:
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 143: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh là?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 144: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường trung cấp
trực thuộc là.
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 145: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường dự bị đại
học, cao đẳng sư phạm và trường trực thuộc Bộ; trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường
ĐT: 0962497916 47
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên
Chính phủ đề nghị là:
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 146: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường cao đẳng,
trừ trường cao đẳng sư phạm là.
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 147: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có thẩm quyền thành lập trường đại học là.
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 148: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan cho phép hoạt động giáo dục đại học là:
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 149: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan quy định thẩm quyền cho phép hoạt động
giáo dục đối với nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo khác là:
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 150: Theo Điều 52 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Người có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo
dục…………..”
A. Có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
B. Không có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
C. Cả 2 đều sai
D. Cả 2 đều đúng
Câu 151: Theo Điều 53 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Điều lệ nhà trường được áp dụng chung cho các loại
hình nhà trường ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và có mấy nội dung chủ yếu?
A. 05 B. 06 C. 07 D. 08
Câu 152: Theo Điều 53 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Điều lệ nhà trường phải có nội dung chủ yếu nào?
A. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường; Tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường;
B. Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo; Nhiệm vụ và quyền của người học;
C. Tổ chức và quản lý nhà trường; Tài chính và tài sản của nhà trường; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội.
D. Tất cả các ý trên.
ĐT: 0962497916 48
Câu 153: Theo Điều 53 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Cơ quan ban hành ban hành điều lệ nhà trường, quy
chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục là
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 154: Theo Điều 55 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Hội đồng trường của trường công lập là?
A. Tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám
sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm
mục tiêu giáo dục.
B. Tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường, các bên có lợi ích liên
quan.
C. Tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám
sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội.
D. Tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường, các bên có lợi ích liên
quan, bảo đảm mục tiêu giáo dục.
Câu 155: Theo Điều 55 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn của hội đồng trường đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
được quy định trong……………”:
A. Luật Giáo dục
B. Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
C. Điều lệ nhà trường
D. Hội đồng trường
Câu 156: Theo Điều 56 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Hiệu trưởng là?
A. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường
B. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường và hội đồng trường.
C. Người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường, do cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm hoặc công nhận
D. Người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ
nhiệm, công nhận.
Câu 157: Theo Điều 56 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu
trưởng; thủ tục, quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông do cơ quan nào
quy định:
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Nhà nước
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 158: Theo Điều 56 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu
trưởng; thủ tục, quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện theo
quy định của
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Giáo dục đại học và quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề
ĐT: 0962497916 49
Câu 159: Theo Điều 57 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Hội đồng tư vấn trong nhà trường do ai thành
lập?
A. Hội giáo viên
B. Hội phụ huynh học sinh
C. Hiệu trưởng
D. Cả 3 đều đúng
Câu 160: Theo Điều 57 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì tổ chức và các hoạt động của Hội đồng tư vấn
được quy định trong?
A. Luật Viên chức
B. Điều lệ nhà trường
C. Luật Giáo dục
D. Cả 3 đều đúng
Câu 161: Theo Điều 57 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì việc thành lập Hội đồng tư vấn trong nhà trường
nhằm mục đích gì ?
A. Để lấy ý kiến của cán bộ quản lý
B. Để lấy ý kiến của cán bộ nhà giáo
C. Để lấy ý kiến của đại diện các tổ chức trong nhà trường nhằm thực hiện một số nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng.
D. Để tư vấn giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Câu 162: Theo Điều 58 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà
trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ…………” điền vào chỗ trống.
A. Pháp luật
B. Hiến pháp
C. Nhà nước
D. Hiến pháp và Pháp luật
Câu 163: Theo Điều 60 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ và quyền
hạn?
A. 05 B. 08 C. 09 D. 04
Câu 164: Theo Điều 60 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn
nào?
A. Công bố công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục,
kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường;
B. Tổ chức tuyển sinh, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao kết quả đào tạo và nghiên
cứu khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ
theo thẩm quyền;
C. Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng nhà giáo, người lao động trong trường công lập; quản
lý, sử dụng nhà giáo, người lao động; quản lý người học; Huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực theo
quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa; Phối hợp với
gia đình, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; tổ chức cho nhà giáo, người lao động và người
học tham gia hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 165: Theo Điều 60 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trường dân lập, trường tư thục tự chủ và tự
chịu trách nhiệm về vấn đề gì?
ĐT: 0962497916 50
A. Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào
tạo.
B. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp và
cấp văn bằng.
C. Quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động giáo dục, xây dựng và phát triển đội
ngũ nhà giáo, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục.
D. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong
nước và nước ngoài theo quy định của chính phủ.
Câu 166: Theo Điều 61 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà nước thành lập trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học cho người học là
A. Con em dân tộc thiểu số.
B. Con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
C. Con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã
hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
D. Người dân tộc thiểu số, người học thuộc gia đình định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Câu 167: Theo Điều 62 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Trường chuyên được thành lập :
A. Ở cấp trung học phổ thông dành cho học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập nhằm phát triển năng
khiếu về một số môn học trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện, tạo nguồn đào tạo nhân tài,
đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
B. Dành cho học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập nhằm phát triển năng khiếu về một số môn học
trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện, tạo nguồn đào tạo nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nước
C. Nhằm phát triển năng khiếu về một số môn học trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện, tạo
nguồn đào tạo nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
D. Ở cấp trung học phổ thông dành cho học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập nhằm phát triển năng
khiếu về một số môn học trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện
Câu 168: Theo Điều 62 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14“Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
được thành lập nhằm ……….” điền vào chỗ trống?
A. Phát triển tài năng của học sinh trong các lĩnh vực này và các lĩnh vực khác.
B. Dành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập.
C. Phát triển tài năng cho trẻ khuyết tật
D. Nhằm phát triển tài năng của học sinh trong các lĩnh vực này
Câu 169: Theo Điều 62 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nhà nước ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất,
thiết bị và ngân sách cho
A. Trường chuyên do nhà nước thành lập
B. Trường năng khiếu do nhà nước thành lập
C. Trường chuyên, trường năng khiếu do Nhà nước thành lập
D. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học.
Câu 170: Theo Điều 62 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì “Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với các
…………. do tổ chức, cá nhân thành lập” điền vào chỗ trống?
A. Trường chuyên
B. Trường năng khiếu
C. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học.
ĐT: 0962497916 51
D. Cả A, B và C
Câu 171: Theo Điều 63 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì “Nhà nước ……….. tổ chức, cá nhân thành lập
trường, lớp dành cho người khuyết tật nhằm giúp người khuyết tật được phục hồi chức năng, học văn hóa, học
nghề và hòa nhập cộng đồng” Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
A. Thành lập
B. Khuyến khích
C. Tạo điều kiện cho
D. Thành lập và khuyến khích
Câu 172: Theo Điều 64 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “…………có nhiệm vụ giáo dục người chưa thành
niên vi phạm pháp luật để đối tượng này rèn luyện, phát triển lành mạnh, trở thành người lương thiện, có khả
năng tái hòa nhập vào đời sống xã hội” điền vào chỗ trống.
A. Trường dân lập
B. Trường tư thục
C. Trường giáo dưỡng
D. Trường năng khiếu
Câu 173: Theo Điều 64 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Cơ quan quy định chương trình giáo dục cho
trường giáo dưỡng là:
A. Bộ trưởng Bộ Công an
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
D. Cả 3 đều đúng
Câu 174: Theo Điều 64 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Trường dân lập, trường tư thục ………….về quy
hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động giáo dục, xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục.” Điền vào chỗ trống?
A. Tự chủ và tự chịu trách nhiệm
B. Tự lực về tài chính
C. Tự chủ về tài chính
D. Tự lực và tự chịu trách nhiệm
Câu 175 Theo Điều 69 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Nhà giáo có mấy nhiệm vụ?
A. 03 B. 04 C. 05 D. 06
Câu 176: Theo Điều 69 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Nhà giáo có nhiệm vụ?
A. Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương
trình giáo dục. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà
giáo.
B. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo vệ
các quyền, lợi ích chính đáng của người học. Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 177: Theo Điều 70 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà giáo có mấy quyền?
A. 03 B. 04 C. 05 D. 06
Câu 178: Theo Điều 70 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà giáo có quyền:
A. Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ.
ĐT: 0962497916 52
B. Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa
học. Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
C. Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả đều đúng
Câu 179: Theo Điều 71 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Thỉnh giảng là?
A. Việc một cơ sở giáo dục mời người về dạy.
B. Việc một cơ sở giáo dục mời người có đủ năng lực về dạy
C. Việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 của Luật này đến giảng dạy
D. Việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 66 của Luật này đến giảng dạy
Câu 180: Theo Điều 71 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Người được cơ sở giáo dục mời giảng dạy được gọi
là?
A. Giáo viên thỉnh giảng
B. Giảng viên thỉnh giảng
C. Giảng viên
D. Giáo viên thỉnh giảng hoặc giảng viên thỉnh giảng
Câu 181: Theo Điều 71 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 là “Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học
trong nước, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến giảng dạy tại cơ
sở giáo dục theo chế độ ………” điền vào chỗ trống?
A. Trợ giảng
B. Giảng dạy
C. Thỉnh giảng
D. Thuyết giảng
Câu 182: Theo Điều 72 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trung
học phổ thông là?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm.
B. Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, công nhân kĩ thuật.
C. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm.
D. Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù
hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
Câu 183: Theo Điều 72 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy
trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm.
B. Có bằng tốt nghiệp cử nhân, trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, công nhân kĩ thuật.
C. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm.
D. Thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Câu 184: Theo Điều 72 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 trình độ chuẩn được đào tạo của đối với nhà giáo
giảng dạy trình độ đại học là?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
B. Có bằng thạc sĩ
ĐT: 0962497916 53
C. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 185: Theo Điều 72 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trình độ chuẩn được đào tạo đối với nhà giáo giảng
dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ là?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
B. Có bằng thạc sĩ trở lên
C. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm.
D. Có bằng tiến sĩ
Câu 186: Theo Điều 73 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Cơ quan có chính sách đào tạo, bồi dưỡng để nâng
cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo là?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Nhà nước
Câu 187: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo gồm?
A. Trường sư phạm
B. Cơ sở giáo dục có khoa sư phạm
C. Cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 188: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Trường sư phạm do cơ quan nào thành lập?
A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Cả 3 đều đúng
Câu 189: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Trường sư phạm được thành lập nhằm:
A. Để đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
B. Để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
C. Tuyển dụng nhà giáo
D. Để đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
Câu 190: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì trường nào được ưu tiên trong việc tuyển dụng
nhà giáo, bố trí cán bộ quản lý giáo dục, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, ký túc xá và bảo đảm kinh phí đào
tạo?
A. Trường cao đẳng
B. Trường đại học
C. Trường sư phạm
D. Trường trung cấp nghề
Câu 191: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì trường sư phạm có
A. Trường thực hành
B. Cơ sở thực hành
C. Cả 2 đều sai
D. Cả 2 đều đúng
ĐT: 0962497916 54
Câu 192: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục:
A. Cơ sở giáo dục đại học có khoa quản lý giáo dục
B. Cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
C. Trường sư phạm, cơ sở giáo dục đại học có khoa quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục được phép đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
D. Cơ sở giáo dục đại học có khoa quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý giáo dục
Câu 193: Theo Điều 74 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì cơ quan quy định việc thực hiện nhiệm vụ đào
tạo, bồi dưỡng, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục.
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Nhà nước
Câu 194: Theo Điều 76 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Nhà giáo được xếp lương phù hợp với vị trí việc
làm và lao động nghề nghiệp; được ưu tiên hưởng phụ cấp đặc thù nghề theo quy định của:
A. Nhà nước
B. Thủ trướng Chính phủ
C. Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 195: Theo Điều 80 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Người học là:
A. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
B. Người đang học tập tại hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục
D. Cả 3 đều đúng
Câu 196: Theo Điều 80 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Người học bao gồm:
A. Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
B. Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;
C. Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 197: Theo Điều 80 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học bao gồm:
A. Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
B. Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
C. Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 198: Theo Điều 81 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non có những
quyền nào:
A. Được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành; được chăm sóc sức khỏe và bảo vệ theo quy định của Luật Trẻ em và quy định
khác của pháp luật có liên quan;
B. Được miễn, giảm giá vé đối với các dịch vụ vui chơi, giải trí công cộng.
C. Cả 2 đều đúng
ĐT: 0962497916 55
D. Cả 2 đều sai
Câu 199: Theo Điều 81 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì cơ quan quy định chính sách đối với trẻ em tại
cơ sở giáo dục mầm non.
A. Nhà nước
B. Thủ trướng Chính phủ
C. Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 200: Theo Điều 82 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học có mấy nhiệm vụ:
A. 03
B. 04
C. 05
D. 06
Câu 201: Theo Điều 82 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học có nhiệm vụ:
A. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.
B. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học
tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định của pháp
luật.
C. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe
và năng lực. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở giáo dục. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền
thống của cơ sở giáo dục.
D. Tất cả đều đúng
Câu 202: Theo Điều 83 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học có bao nhiêu quyền ?
A. 08
B. 10
C. 07
D. 09
Câu 203: Theo Điều 83 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học có quyền :
A. Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
B. Được tôn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng
tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.
C. Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy
định, học kéo dài thời gian, học lưu ban, được tạo điều kiện để học các chương trình giáo dục theo quy
định của pháp luật.
D. Tất cả đều đúng
Câu 204: Theo Điều 83 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì người học có quyền :
A. Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
B. Được cấp văn bằng, chứng chỉ, xác nhận sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo và hoàn thành
chương trình giáo dục theo quy định.
C. Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp
luật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 205: Theo Điều 87 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 “Người học theo chế độ cử tuyển…….trở về làm
việc tại địa phương nơi cử đi học; được xét tuyển và bố trí việc làm.” điền vào chỗ trống:
A. Chấp hành
ĐT: 0962497916 56
B. Phải chấp hành
C. Có trách nhiệm
D. Được ưu tiên
Câu 206: Theo Điều 86 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì “Học sinh, sinh viên ………..giá vé khi sử dụng
các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo
quy định của Chính phủ.” Chọn chữ còn thiếu để điền vào chỗ trống.
A. Được miễn phí
B. Được hưởng chế độ miễn, giảm
C. Được giảm phí
D. Được hưởng chính sách miễn, giảm
Câu 207: Theo Điều 90 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Trách nhiệm của gia đình là:
A. Cha mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo điều kiện cho con
hoặc người được giám hộ được học tập, thực hiện phổ cập giáo dục, hoàn thành giáo dục bắt buộc, rèn
luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường; tôn trọng nhà giáo, không được xúc phạm nhân phẩm,
danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo.
B. Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa, tạo môi trường thuận lợi cho
việc phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ của con em; người lớn tuổi có trách nhiệm giáo dục, làm
gương cho con em, cùng nhà trường nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 208: Theo Điều 91 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có
trách nhiệm gì?
A. Tiếp nhận thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của con hoặc người được giám hộ.
B. Tham gia hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia hoạt động của ban đại diện cha
mẹ học sinh trong nhà trường.
C. Phối hợp với nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc giáo
dục con hoặc người được giám hộ theo quy định.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 209: Theo Điều 92 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Ban đại diện cha mẹ học sinh, trẻ mầm non được
tổ chức ở :
A. Giáo dục phổ thông
B. Giáo dục mầm non
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 210: Theo Điều 92 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Ban đại diện cha mẹ học sinh, trẻ mầm non là:
A. Do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng trường cử ra
B. Do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt
động giáo dục.
C. Do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, trẻ mầm non từng lớp, từng trường cử ra để phối hợp với nhà
trường trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh, trẻ mầm non
D. Do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng trường cử ra để phối hợp với nhà trường thực
hiện các hoạt động giáo dục.
Câu 211: Theo Điều 93 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ quan có trách nhiệm động viên toàn dân chăm lo
cho sự nghiệp giáo dục là:
ĐT: 0962497916 57
A. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
C. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các tổ chức thành viên của Mặt trận
Câu 212: Theo Điều 93 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có trách nhiệm
A. Động viên toàn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
B. Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh.
C. Phối hợp với nhà trường giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; vận động đoàn viên, thanh niên
gương mẫu trong học tập, rèn luyện và tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
D. Phối hợp với nhà trường giáo dục, vận động thanh niên, thiếu niên và nhi đồng gương mẫu trong học
tập, rèn luyện và tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
Câu 213: Theo Điều 94 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành
lập:
A. Qũy khuyến học
B. Qũy bảo trợ giáo dục
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 214: Theo Điều 94 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Qũy khuyến học, Qũy bảo trợ giáo dục hoạt
động theo quy định của:
A. Đơn vị, tổ chức, các nhân thành lập
B. Nhà trường
C. Pháp luật
D. Chính phủ
Câu 215: Theo Điều 104 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục bao
gồm mấy nội dung:
A. 10 B. 07 C. 12 D. 13
Câu 216: Theo Điều 104 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục bao
gồm nội dung nào:
A. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục.
B. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế, đầu tư của nước ngoài về giáo dục.
C. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử
lý vi phạm pháp luật trong giáo dục.
D. Tất cả đều đúng
Câu 217: Theo Điều 95 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Các nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục gồm
A. Ngân sách nhà nước; Nguồn vốn đầu tư hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
B. Nguồn thu từ dịch vụ giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ; dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của cơ sở giáo dục; nguồn thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; lãi tiền gửi ngân hàng và
nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
C. Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ của Nhà nước; Nguồn vốn vay; Nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho của
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
D. Tất cả đều đúng
Câu 218: Theo Điều 95 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì cơ quan có trách nhiệm đưa việc xây dựng
trường học, công trình thể dục, thể thao, văn hóa, nghệ thuật phục vụ giáo dục vào quy hoạch, kế hoạch phát
ĐT: 0962497916 58
triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương; ưu tiên đầu tư tài chính và đất đai cho việc xây dựng trường
học và ký túc xá cho học sinh, sinh viên trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội là:
A. Bộ, cơ quan ngang bộ
B. Hội đồng nhân dân
C. Uỷ ban nhân dân các cấp
D. Tất cả đều đúng
Câu 219 : Theo Điều 108 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì các hình thức hợp tác, đầu tư của nước ngoài
về giáo dục tại Việt Nam bao gồm :
A. Liên kết giáo dục, đào tạo; Thành lập văn phòng đại diện;
B. Thành lập phân hiệu; Thành lập cơ sở giáo dục;
C. Các hình thức hợp tác, đầu tư khác.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 220 : Theo Điều 108 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì hợp tác về giáo dục với Việt Nam phải bảo
đảm :
A. Giáo dục người học về nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân; tôn trọng bản sắc văn hóa dân tộc
B. Thực hiện mục tiêu giáo dục, yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phù hợp với mỗi cấp học,
trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân
C. Hoạt động giáo dục phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam
D. Giáo dục người học về nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân; tôn trọng bản sắc văn hóa dân tộc;
thực hiện mục tiêu giáo dục, yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phù hợp với mỗi cấp học,
trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân; hoạt động giáo dục phù hợp với quy định của pháp
luật Việt Nam
Câu 221 : Theo Điều 109 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 Cơ quan nào ký thỏa thuận quốc tế về tương
đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng; quy định chi tiết điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng; cung cấp thông tin về cơ sở giáo dục đại học bảo đảm chất lượng được nước sở tại
công nhận.
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Chính phủ
C. Pháp luật Việt Nam.
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên
Câu 222 : Theo Điều 110 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục là :
A. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật; Trung thực, công khai, minh bạch; Bình đẳng, bắt buộc, thường
xuyên.
B. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật; Trung thực, công khai, minh bạch; Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ.
C. Bình đẳng, khách quan, đúng pháp luật; Trung thực, công khai, minh bạch; Thường xuyên, bắt buộc,
định kỳ.
D. Độc lập, chủ quyển, khách quan; Trung thực, công khai, minh bạch; Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ.
Câu 223: Theo Điều 112 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bao
gồm:
A. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục do Nhà nước thành lập;
B. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài thành lập;
C. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
D. Cả 3 đều đúng
ĐT: 0962497916 59
Câu 224: Theo Điều 78 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú cho ai?
A. Nhà giáo, cán bộ quản lý xuất sắc
B. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
C. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục có đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật
D. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục đủ tiêu chuẩn
Câu 225: Theo Điều 79 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 cơ sở giáo dục đại học phong tặng danh hiệu Tiến sĩ
danh dự cho:
A. Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế
B. Nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đóng góp cho sự nghiệp giáo dục
và khoa học của Việt Nam.
C. Người nước ngoài có đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam.
D. Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế, nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam
Câu 226: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Chương I- Những quy định chung gồm bao nhiêu điều?
A. 15 điều
B. 20 điều
C. 22 điều
D. 30 điều
Câu 227: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Chương II- Hệ thống giáo dục quốc dân gồm bao nhiêu
mục, bao nhiêu điều?
A. 5 mục, 20 điều
B. 3 mục 23 điều
C. 2 mục, 24 điều
D. 4 mục, 24 điều
Câu 228: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Chương III- Nhà trường, trường chuyên biệt và các cơ sở
giáo dục khác gồm bao nhiêu mục bao nhiêu điều?
A. 2 mục, 19 điều
B. 3 mục 20 điều
C. 2 mục, 21 điều
D. 4 mục, 22 điều
Câu 229: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Chương IV- Nhà giáo gồm bao nhiêu mục bao nhiêu
điều?
A. 3 mục, 10 điều
B. 3 mục, 12 điều
C. 4 mục, 13 điều
D. 4 mục, 14 điều
Câu 230: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 thì Chương V- Người học gồm bao nhiêu mục bao nhiêu
điều?
A. 2 mục, 10 điều
B. 2 mục, 8 điều
C. 2 mục, 9 điều
D. 3 mục, 10 điều
ĐT: 0962497916 60
ĐÁP ÁN LUẬT GIÁO DỤC 2019
1 C 2 B 3 A 4 D
5 A 6 C 7 D 8 D
9 B 10 D 11 C 12 D
13 D 14 B 15 B 16 D
17 A 18 D 19 B 20 D
21 C 22 D 23 C 24 B
25 C 26 A 27 D 28 D
29 B 30 C 31 D 32 C
33 B 34 D 35 C 36 B
37 C 38 D 39 C 40 D
41 C 42 B 43 B 44 C
45 C 46 D 47 D 48 B
49 D 50 A 51 B 52 C
53 D 54 B 55 D 56 D
57 B 58 B 59 D 60 C
61 B 62 B 63 A 64 C
65 B 66 B 67 A 68 C
69 D 70 C 71 C 72 A
73 A 74 B 75 B 76 B
77 A 78 B 79 D 80 B
81 D 82 C 83 D 84 A
85 A 86 B 87 C 88 B
89 D 90 B 91 D 92 D
93 A 94 C 95 C 96 B
97 A 98 B 99 B 100 C
ĐT: 0962497916 61
117 B 118 D 119 A 120 D
229 D 230 C
ĐT: 0962497916 62
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TIỂU HỌC 2020
Câu 1: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường tiểu học do cấp nào quản lý.
A. Do UBND xã quản lý
B. Do Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
D. Do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý
Câu 2: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, số lượng học sinh trong một lớp học
A. Mỗi lớp học có 30 học sinh.
B. Mỗi lớp học có không quá 30 học sinh.
C. Mỗi lớp học có 35 học sinh.
D. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.
Câu 3: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chuyên môn ở trường Tiểu học?
A. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết
bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít
nhất 03 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ phó
B. Tổ chuyên môn bao gồm tất cả giáo viên trong tổ. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên.
C. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, công nghệ
thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít nhất 7 thành viên.
D. Tổ chuyên môn bao gồm các giáo viên trong tổ. Mỗi tổ có ít nhất 7 thành viên.
Câu 4: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoạt động giáo dục tổ chức trong và ngoài lớp học thông
qua một số hình thức chủ yếu:
A. Học lý thuyết, thực hiện bài tập, thực hành, thí nghiệm, trò chơi, đóng vai
B. Dự án học tập, câu lạc bộ, tham quan, cắm trại, đọc sách, sinh hoạt tập thể
C. Hoạt động phục vụ cộng đồng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, hồ sơ của giáo viên bao gồm:
A. Kế hoạch bài dạy; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ và theo dõi đánh giá kết quả học tập của
học sinh; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên chủ nhiệm).
B. Giáo án (bài soạn); Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp); Sổ công tác Đội
(đối với Tổng phụ trách Đội).
C. Kế hoạch bài dạy; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ và theo dõi đánh giá kết quả học tập của
học sinh; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên chủ nhiệm); Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).
D. Giáo án (bài soạn); Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm
công tác chủ nhiệm lớp); Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).
Câu 6: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ?
A. 10 nhiệm vụ
B. 12 nhiệm vụ
C. 11 nhiệm vụ
ĐT: 0962497916 63
D. 13 nhiệm vụ
Câu 7: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên tiểu học có bao nhiêu quyền?
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền
Câu 8: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học là
A. Có bằng trung cấp ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng trung cấp chuyên ngành phù hợp và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
B. Có bằng cao đẳng ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cao đẳng chuyên ngành phù hợp và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
C. Có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
D. Có bằng cao học ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cao học chuyên ngành phù hợp và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
Câu 9: Theo Điều 31 của Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên có mấy điều không được làm
A. 3 điều
B. 4 điều
C. 5 điều
D. 6 điều
Câu 10: Theo Điều 31 của Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuổi của học sinh tiểu học
A. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm.
B. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở
nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở
độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt
quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
C. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là
người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa,
học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B và C
Câu 11: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh như thế nào được học vượt lớp trong phạm vi cấp
học?
A. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ
B. Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại
Việt Nam
C. Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
ĐT: 0962497916 64
Câu 12: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thủ tục để xem xét học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm
về trí tuệ học vượt lớp trong phạm vi cấp học là:
(1) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
(2) Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo xem xét quyết định.
(3) Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và
Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân
viên y tế, tổng phụ trách Đội.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (2)
C. (3), (2), (1)
D. (2), (1), (3)
Câu 13: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh tiểu học có mấy nhiệm vụ?
A. 4 nhiệm vụ
B. 6 nhiệm vụ
C. 5 nhiệm vụ
D. 7 nhiệm vụ
Câu 14: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh tiểu học có bao nhiêu quyền?
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền
Câu 15: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với
quy định sẽ do cơ quan nào quyết định.
A. Hiệu Trưởng
B. Chủ tịch UBND xã
C. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
D. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
Câu 16: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở
nước ngoài về nước có thể vào lớp 1 ở độ tuổi:
A. Cao hơn so với quy định nhưng không quá 02 tuổi
B. Từ 7 đến 14 tuổi
C. Cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi
D. Từ 7 đến 10 tuổi
Câu 17: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về thủ tục chuyển trường - Hiệu trưởng trường nơi chuyển
đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh trong thời gian làm việc bao lâu:
A. Không quá 01 ngày làm việc
B. Không quá 02 ngày làm việc
ĐT: 0962497916 65
C. Không quá 03 ngày làm việc
D. Không quá 1 tuần làm việc
Câu 18: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về thủ tục chuyển trường – Hiệu trưởng trường nơi chuyển
đến có trách nhiệm tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp trong thời gian bao lâu:
A. Không quá 01 ngày làm việc
B. Không quá 03 ngày làm việc
C. Không quá 05 ngày làm việc
D. Không quá 1 tuần làm việc
Câu 19: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có:
A. 5 chương 47 điều
B. 6 chương 47 điều
C. 7 chương 45 điều
D. 8 chương 47 điều
Câu 20: Điều 2 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định vị trí của trường tiểu học là:
A. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con
dấu riêng.
B. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con
dấu riêng.
C. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục dân lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con
dấu riêng.
D. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục tư thục, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con
dấu riêng.
Câu 21: Khoản 1 Điều 5 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định tên trường như sau:
A. Tên trường: trường tiểu học và tên riêng của trường.
B. Tên trường được ghi trong quyết định thành lập trường, con dấu, biển tên trường và các giấy tờ giao
dịch.
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
Câu 22: Khoản 1 Điều 6 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định phân cấp quản lý như sau:
A. Trường tiểu học do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) thành lập và quản lý
B. Phòng giáo dục và đào tạo giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
giáo dục đối với các loại hình trường, lớp tiểu học trên địa bàn
C. Trường tiểu học do Sở giáo dục và đào tạo quản lý.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 23: Khoản 2 Điều 6 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Phòng giáo dục và đào tạo thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với:
A. Một loại hình trường, lớp tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học trên địa bàn.
ĐT: 0962497916 66
B. Chỉ quản lý các trường Tiểu học công lập trên địa bàn.
C. Chỉ quản lý các trường Tiểu học dân lập trên địa bàn.
D. Đối với các loại hình trường, lớp tiểu học trên địa bàn
Câu 24: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào, trường tiểu học do cơ quan nào thành lập và quản lý?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
B. Phòng giáo dục và đào tạo
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 25: Điều 16 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định số học sinh/mỗi lớp học là:
A. Không quá 25 học sinh
B. Không quá 30 học sinh
C. Không quá 35 học sinh
D. Không quá 40 học sinh
Câu 26: Điều 21 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với tổ chuyên
môn, tổ văn phòng là:
A. Sổ ghi chép nội dung các hoạt động của tổ
B. Sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên
C. Hồ sơ quản lý tài sản, tài chính.
D. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường và kế hoạch hoạt động giáo dục theo năm học.
Câu 27: Điều 14 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định số thành viên của tổ chuyên môn là:
A. Ít nhất 03 thành viên
B. Ít nhất 05 thành viên
C. Ít nhất 07 thành viên
D. Ít nhất 08 thành viên
Câu 28: Khoản 3 Điều 14 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
A. Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất một tuần một lần
B. Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần
C. Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất ba tuần một lần
D. Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất bốn tuần một lần
Câu 29: Điều 31 - Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên,
nhân viên thực hiện theo quy định của ngành giáo dục và của pháp luật, trong đó cần chú ý điều gì?
A. Không xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung kiến thức. Không gian lận trong kiểm tra đánh
giá, cố ý đánh giá sai kết quả giáo dục của học sinh.
B. Không ép buộc học sinh học thêm vì mục đích vật chất. Không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén
nội dung giáo dục.
C. Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác; không hút thuốc; uống rượu,
bia; gây rối an ninh, trật tự.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
ĐT: 0962497916 67
Câu 30: Có bao nhiêu quyền của giáo viên làm công tác chủ nhiệm được quy định trong Điều lệ trường tiểu
học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo?
A. 8 quyền
B. 9 quyền
C. 10 quyền
D. 11 quyền
Câu 31: Có bao nhiêu Quyền của học sinh được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo?
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền
Câu 32: Điều 38 của Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích
xuất sắc, học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong học tập, rèn luyện và các phong trào thi đua, có
nhiều đóng góp cho tập thể được các bạn trong lớp bình chọn hoặc có thành tích đột xuất khác thì được giáo
viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
A. Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường
B. Tặng giấy khen hoặc thư khen.
C. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
D. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.
Câu 33: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên được
quy định tại điều mấy?
A. Điều 33
B. Điều 32
C. Điều 31
D. Điều 30
Câu 34: Thông tư ban hành điều lệ trường tiểu học năm 2020. Thông tư kèm theo số:
A. Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Thông tư số 29/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Thông tư số 30/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 35: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học được quy định ở điều mấy trong Điều lệ trường tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo?
A. Điều 2
B. Điều 3
C. Điều 4
D. Điều 5
Câu 36: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí
được quy định tại điều mấy ?
ĐT: 0962497916 68
A. Điều 3 và điều 4
B. Điều 4 và điều 5
C. Điều 5 và điều 6
D. Điều 7 và điều 8
Câu 37: Theo Điều 3 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường tiểu học có bao nhiêu quyền hạn và nhiệm
vụ?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 38: Lớp học, tổ chức lớp học, khối lớp học, điểm trường được Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định là:
A. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 30 học sinh do một giáo viên chủ
nhiệm phụ trách
B. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 40 học sinh do một giáo viên chủ
nhiệm phụ trách
C. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh do một giáo viên chủ
nhiệm phụ trách.
D. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 45 học sinh do một giáo viên chủ
nhiệm phụ trách
Câu 39: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Tổ chuyên môn gồm những thành phần nào?
A. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết
bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít
nhất 03 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 06 thành viên trở lên thì có tổ phó.
B. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết
bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít
nhất 03 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ phó.
C. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết
bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít
nhất 04 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ phó.
D. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết
bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít
nhất 03 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 05 thành viên trở lên thì có tổ phó.
Câu 40: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định ở điều mấy?
A. Điều 12
B. Điều 13
C. Điều 10
D. Điều 11
Câu 41: Điều 38 của Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh có khuyết điểm trong quá trình học tập,
ĐT: 0962497916 69
rèn luyện và các phong trào thi đua, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp kỉ luật sau đây.
Chọn câu sai.
A. Nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ trực tiếp để học sinh tiến bộ hơn
B. Thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm
C. Phê bình học sinh trước cả lớp, trước toàn trường hoặc trong cuộc họp chung với cha mẹ học sinh
D. Cả A, B đều đúng
Câu 42: Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 11 quy định:
A. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng; chịu trách
nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường.
B. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập.
C. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do
UBND huyện bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập.
D. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng; chịu trách
nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được
hiệu trưởng ủy quyền.
Câu 43: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ai có quyền cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
A. UBND xã
B. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
C. UBND huyện bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
D. Hiệu trưởng
Câu 44: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 10 quy định:
A. Hội đồng trường có chủ tịch, phó chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của hội
đồng trường tối thiểu là 07 người và tối đa là 11 người.
B. Hội đồng trường có chủ tịch, phó chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của hội
đồng trường tối thiểu là 08 người và tối đa là 12 người.
C. Hội đồng trường có chủ tịch, phó chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của hội
đồng trường tối thiểu là 09 người và tối đa là 15 người.
D. Hội đồng trường có chủ tịch, phó chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của hội
đồng trường tối thiểu là 06 người và tối đa là 12 người.
Câu 45: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định nhiệm vụ và quyền của giáo viên tại điều mấy?
A. Điều 30 và điều 31
B. Điều 27 và điều 29
C. Điều 28 và điều 30
D. Điều 29 và điều 32
Câu 46: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân
viên ở điều mấy?
A. Điều 35
ĐT: 0962497916 70
B. Điều 37
C. Điều 39
D. Điều 31
Câu 47: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tuổi của học sinh vào lớp một là:
A. Tuổi học sinh tiểu học từ 5 đến 12 tuổi và được tính theo năm
B. Tuổi học sinh tiểu học từ 6 đến 11 tuổi và được tính theo năm
C. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm
D. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 07 tuổi và được tính theo năm
Câu 48: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại điều 34 nhiệm vụ của học sinh, có mấy nhiệm
vụ:
A. 3 nhiệm vụ
B. 4 nhiệm vụ
C. 5 nhiệm vụ
D. 6 nhiệm vụ
Câu 49: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh học hết chương trình tiểu học, có đủ điều kiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được ai xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học
trong học bạ?
A. Giáo viên chủ nhiệm
B. Hiệu trưởng
C. Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 50: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương là nhiệm
vụ của ai?
A. Hiệu trưởng
B. Phó Hiệu trưởng
C. Giáo viên
D. Tổng phụ trách
Câu 51: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Người chịu trách nhiệm chính trong việc tổng hợp nhận xét,
đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học là:
A. Hiệu trưởng
B. Phó Hiệu trưởng
C. Giáo viên chủ nhiệm
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 52: Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành về nội dung gì?
A. Quy định về Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên tiểu học.
B. Điều lệ trường tiểu học.
C. Quy chế đánh giá xếp loại học sinh tiểu học.
D. Điều lệ Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi.
ĐT: 0962497916 71
Câu 53: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là?
A. Có bằng trung cấp
B. Có bằng cao đẳng
C. Có bằng cử nhân
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 54: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Hội đồng trường họp thường kì ít nhất mấy lần
trong một năm học?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 55: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định nhiệm kì của Hội đồng trường là:
A. 5 năm
B. 4 năm
C. 3 năm
D. 2 năm
Câu 56: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Tổ chuyên môn có tổ phó khi Tổ có:
A. Từ 5 thành viên trở lên
B. Từ 6 thành viên trở lên
C. Từ 7 thành viên trở lên
D. Từ 8 thành viên trở lên
Câu 57: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Tổ chuyên môn có:
A. Ít nhất 3 thành viên
B. Ít nhất 4 thành viên
C. Ít nhất 5 thành viên
D. Ít nhất 6 thành viên
Câu 58: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Tổ chuyên môn:
A. Sinh hoạt định kì mỗi tuần một lần
B. Sinh hoạt định kì hai tuần một lần
C. Sinh hoạt định kì ba tuần một lần
D. Sinh hoạt định kì mỗi tháng một lần
Câu 59: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết nghị của Hội đồng trường được thông qua và có hiệu
lực khi được ít nhất:
A. Một phần hai số thành viên có mặt nhất trí
B. Hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí
C. Ba phần tư số thành viên có mặt nhất trí
D. Bốn phần năm số thành viên có mặt nhất trí
ĐT: 0962497916 72
Câu 60: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Viên chức làm công tác Thư viện, thiết bị giáo dục được bố
trí vào tổ công tác:
A. Tổ văn phòng
B. Tổ chuyên môn
C. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng
D. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng, tổ công đoàn
Câu 61: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các hội đồng khác trong nhà trường gồm:
A. Hội đồng sư phạm; Hội đồng trường; Hội đồng thi đua khen thưởng
B. Hội đồng trường; Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng tư vấn
C. Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng tư vấn; Hội đồng kỉ luật
D. Hội đồng kỷ luật
Câu 62: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày truyền thống của trường tiểu học là ngày:
A. Ngày Khai giảng năm học
B. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
C. Ngày Tổng kết năm học
D. Ngày do mỗi trường tự chọn
Câu 63: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ nào có nhiệm vụ: “Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên
theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông; tham gia đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo
Chuẩn hiệu trưởng”?
A. Tổ văn phòng
B. Tổ công đoàn
C. Tổ chuyên môn
D. Tổ Ban giám hiệu
Câu 64: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ nào có nhiệm vụ đánh giá, xếp loại viên chức làm công
tác Kế toán?
A. Tổ văn phòng
B. Tổ công đoàn
C. Tổ chuyên môn
D. Tổ Ban giám hiệu
Câu 65: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện lựa chọn sách giáo khoa do cấp nào qui định?
A. Hiệu trưởng trường Tiểu học
B. Phòng Giáo dục và Đào tạo
C. Sở Giáo dục và Đào tạo
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 66: Theo Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh vi phạm khuyết điểm có thể thực hiện biện pháp
nào sau đây:
A. Nhắc nhở
ĐT: 0962497916 73
B. Phê bình
C. Thông báo với gia đình
D. Nhắc nhở hoặc thông báo với gia đình
1 C 2 D 3 A 4 D
5 C 6 B 7 B 8 C
9 C 10 D 11 A 12 B
13 C 14 B 15 D 16 C
17 C 18 B 19 C 20 A
21 C 22 A 23 D 24 A
25 C 26 A 27 A 28 B
29 D 30 C 31 B 32 D
33 C 34 B 35 B 36 C
37 A 38 C 39 B 40 D
41 C 42 D 43 D 44 A
45 B 46 D 47 C 48 C
49 B 50 C 51 C 52 B
53 C 54 C 55 A 56 C
57 A 58 B 59 B 60 B
61 C 62 D 63 C 64 A
65 D 66 D
ĐT: 0962497916 74
60 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
THÔNG TƯ 20/2018 CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
Câu 1: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Quy định này không áp dụng đối với giáo
viên trường?
A. Trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú
B. Trường tiêu học
C. Trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông
D. Trường mầm non
Câu 2: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức tốt là phương án nào sau đây?
A. Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo
B. Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
C. Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức khá là phương án nào sau đây?
A. Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo
B. Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
C. Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
D. Một đáp án khác
Câu 4: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Quy định này không áp dụng đối với giáo
viên trường?
A. Trường giáo dưỡng
B. Trường tiểu học
C. Trường THCS
D. Trường THPT
Câu 5: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức đạt là phương án nào sau đây?
A. Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
B. Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
C. Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo
D. Một đáp án khác
Câu 6: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông "Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông" ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức tốt
C. Mức khá
D. Mức trung bình
ĐT: 0962497916 75
Câu 7: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông "Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh " ở
mức nào?
A. Mức khá
B. Mức tốt
C. Mức đạt
D. Mức chưa đạt
Câu 8: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông "Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp
hình thành phong cách nhà giáo " ở mức nào?
A. Mức khá
B. Mức đạt
C. Mức tốt
D. Mức xuất sắc
Câu 9: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
"Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy
định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân" ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức trung bình
Câu 10: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
"Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù
hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của
bản thân" ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức tốt
C. Mức khá
D. Mức chưa đạt
Câu 11: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
"Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục" ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức tốt
C. Mức khá
D. Mức trung bình
Câu 12: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 15 tiêu chí
B. 5 tiêu chí
C. 14 tiêu chí
D. 3 tiêu chí
ĐT: 0962497916 76
Câu 13: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục" ở
mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức đạt
C. Mức khá
D. Mức trung bình
Câu 14: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT Ngày 22/8/2018, Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo
dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương" ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức xuất sắc
Câu 15: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây
dựng kế hoạch dạy học và giáo dục." ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức khá
C. Mức tốt
D. Mức yếu
Câu 16: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Phương án nào sau đây không phải là của
mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
A. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên
đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục.
B. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông
C. Làm căn cứ để đánh giá xếp loại giáo viên, trên cơ sở đó để buộc thôi việc những giáo viên không đủ
chuẩn nghề nghiệp
D. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát
triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông cốt cán
Câu 17: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Áp dụng được các phương pháp dạy học và
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh" ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức yếu
Câu 18: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và
ĐT: 0962497916 77
hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế" ở mức
nào?
A. Mức đạt
B. Mức tốt
C. Mức khá
D. Mức chưa đạt
Câu 19: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh "Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức,
kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh" ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức khá
C. Mức tốt
D. Mức chưa đạt
Câu 20: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt:
Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí nào sau
đây bắt buộc phải đạt mức tốt?
A. Đạt mức tốt ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
B. Đạt mức tốt ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
C. Đạt mức tốt ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
D. Đạt mức tốt ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội
Câu 21: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu
chí nào sau đây bắt buộc phải đạt mức khá trở lên?
A. Đạt mức khá trở lên ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
B. Đạt mức khá trở lên ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
C. Đạt mức khá trở lên ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia
D. Đạt mức khá trở lên ở các tiêu chí của Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Câu 22: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
đạt?
A. Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên
B. Có từ 2/3 các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên
C. Có ít nhất 1/2 các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên
D. Tất cả các phương án đều đùng
Câu 23: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu mức về Tiêu chí 1. Đạo đức
nhà giáo ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 5 mức
B. 2 mức
C. 4 mức
D. 3 mức
Câu 24: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên khi
nào?
A. Có ít nhất 1/2 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
ĐT: 0962497916 78
B. Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt
C. Có ít nhất 2/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
D. Có 2 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
Câu 25: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên?
A. Có ít nhất 1 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
B. Có trên 1/2 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
C. Có ít nhất 1/2 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
D. Có tù 2/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
Câu 26: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Quy trình đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên, được thực hiên mấy bước?
A. 5 bước
B. 4 bước
C. 2 bước
D. 3 bước
Câu 27: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ ................?
A. Một năm 2 lần vào cuối học kỳ của năm học
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Một năm 9 lần vào cuối tháng của năm học
D. Một năm một lần vào cuối năm học
Câu 28: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 6 Tiêu chuẩn
B. 4 Tiêu chuẩn
C. 7 Tiêu chuẩn
D. 5 Tiêu chuẩn
Câu 29: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ.....................?
A. Hai năm một lần vào cuối năm học
B. Năm năm một lần vào cuối năm học
C. Một năm một lần vào cuối năm học
D. Ba năm một lần vào cuối năm học
Câu 30: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Có bao nhiêu tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán?
A. 4 tiêu chuẩn
B. 5 tiêu chuẩn
C. 6 tiêu chuẩn
D. 7 tiêu chuẩn
Câu 31: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
có bao nhiêu nhiệm vụ?
A. 5 nhiệm vụ
B. 6 nhiệm vụ
C. 7 nhiệm vụ
D. 4 nhiệm vụ
ĐT: 0962497916 79
Câu 32: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh" Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự
tiến bộ của học sinh" ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức chưa đạt
Câu 33: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh " Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp,
công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh " ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức khá
C. Mức tốt
D. Mức chưa đạt
Câu 34: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, "Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo
đức nhà giáo" là mức nào trong Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. Mức khá
B. Mức đạt
C. Mức tốt
D. Mức chưa đạt
Câu 35: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh "Hiểu
các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt
động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục " ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức chưa đạt
Câu 36: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh "Thực
hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và
giáo dục" ở mức nào?
A. Mức khá
B. Mức đạt
C. Mức tốt
D. Mức xuất sắc
Câu 37: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh "Thực
hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và
giáo dục" ở mức nào?
A. Mức tốt
B. Mức đạt
C. Mức khá
D. Mức chưa đạt
Câu 38: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh
"Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong
hoạt động dạy học và giáo dục" ở mức nào?
ĐT: 0962497916 80
A. Mức chưa đạt
B. Mức đạt
C. Mức tốt
D. Mức khá
Câu 39: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường,
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt?
A. Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định;
B. Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định;
có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà
trường trong phạm vi phụ trách (nếu có)
C. Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
trong nhà trường
D. Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền
dân chủ trong nhà trường
Câu 40: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về tiêu chuẩn 1. Phẩm
chất nhà giáo ở các cơ sở giáo dục phổ thông
A. 4 tiêu chí
B. 3 tiêu chí
C. 5 tiêu chí
D. 2 tiêu chí
Câu 41: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong
nhà trường, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt?
A. Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền
dân chủ trong nhà trường
B. Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người
giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường
hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có)
C. Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản
thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.
D. Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
trong nhà trường.
Câu 42: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá?
A. Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh,
ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo
lực học đường (nếu có)
B. Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
C. Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường
D. Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản
thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.
Câu 43: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá?
ĐT: 0962497916 81
A. Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan
B. Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan
C. Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh và các bên liên quan
D. Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Câu 44: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá?
A. Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương
trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;
B. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin
về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;
C. Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt
động giáo dục của học sinh.
D. Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh và các bên liên quan.
Câu 45: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, "Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn
đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo" là mức nào trong Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở giáo dục
phổ thông?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức chưa đạt
Câu 46: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt?
A. Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh;
B. Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ
hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh;
C. Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
D. Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt
động giáo dục của học sinh.
Câu 47: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt?
ĐT: 0962497916 82
A. Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ
thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử
dụng tiếng dân tộc;
B. Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo
dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc
đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
C. Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen
thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối
với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc;
D. Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
Câu 48: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt?
A. Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;
B. Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng
hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;
C. Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý
học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ
thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;
D. Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo
dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc
đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
Câu 49: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan, "Chưa thực hiện được đầy đủ các quy định
hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan ", chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức nào?
A. Không có phương án nào đúng
B. Mức đạt
C. Chưa đạt
D. Mức đạt còn hạn chế
Câu 50: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
" Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân", chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức nào?
A. Mức đạt
B. Mức chưa đạt
C. Mức đạt còn hạn chế
D. Không có phương án nào đúng
Câu 51: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
"Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân", chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức nào?
ĐT: 0962497916 83
A. Không có phương án nào đúng
B. Mức đạt còn hạn chế
C. Mức chưa đạt
D. Mức đạt
Câu 52: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về Tiêu chuẩn 2. Phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 5 tiêu chí
B. 6 tiêu chí
C. 7 tiêu chí
D. 8 tiêu chí
Câu 53: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo "Thực hiện
chưa nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo", chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức nào?
A. Mức đạt còn hạn chế
B. Mức đạt
C. Mức chưa đạt
D. Không có phương án nào đúng
Câu 54: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về Tiêu chuẩn 3. Xây
dựng môi trường giáo dục ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 6 tiêu chí
B. 4 tiêu chí
C. 3 tiêu chí
D. 5 tiêu chí
Câu 55: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về Tiêu chuẩn 4. Phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 4 tiêu chí
B. 3 tiêu chí
C. 6 tiêu chí
D. 5 tiêu chí
Câu 56: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, "Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà
giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo" là mức nào trong Tiêu chí 1.
Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. Mức tốt
B. Mức khá
C. Mức đạt
D. Mức trung bình
Câu 57: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, có bao nhiêu tiêu chí về Tiêu chuẩn 5. Sử
dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục ở các cơ sở giáo dục phổ thông?
A. 3 tiêu chí
B. 2 tiêu chí
C. 5 tiêu chí
D. 4 tiêu chí
Câu 58: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức đạt là phương án nào sau đây?
ĐT: 0962497916 84
A. Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức nhà giáo
B. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo
C. Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo
D. Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Câu 59: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức khá là phương án nào sau đây?
A. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo
B. Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo
C. Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức nhà giáo
D. Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
Câu 60: Theo thông tư Số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục phổ thông, ở mức tốt là phương án nào sau đây?
A. Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;
B. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo
C. Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức nhà giáo
D. Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo.
ĐÁP ÁN THÔNG TƯ 20/2018 CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
1D 2A 3B 4A 5A 6A 7A 8C 9C 10 C
11 B 12 A 13 B 14 B 15 C 16 C 17 C 18 C 19 C 20 A
21 A 22 A 23 D 24 B 25 A 26 D 27 D 28 D 29 A 30 B
31 A 32 C 33 B 34 B 35 C 36 A 37 C 38 C 39 A 40 D
41 A 42 A 43 B 44 A 45 B 46 C 47 B 48 A 49 C 50 B
51 C 52 A 53 C 54 C 55 B 56 A 57 B 58 B 59 B 60 C
ĐT: 0962497916 85
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ SỐ
27/2020/TT-BGDĐT NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2020
Câu 1. Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học có hiệu lực
thi hành vào ngày tháng năm nào?
A. Kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2016
B. Kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020
C. Kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016
D. Kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2016
Câu 2. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, Điều
3 "Mục đích đánh giá" có tất cả bao nhiêu khoản?
A. 3 khoản
B. 4 khoản
C. 5 khoản
D. 6 khoản
Câu 3. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học.
Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu
nào?
A. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự học và giải quyết vấn đề.
C. Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
D. Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
Câu 4. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học.
Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những năng lực cốt lõi nào?
A. Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
B. Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
C. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất
nước.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 5. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học. Một
số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
A. Phương pháp quan sát; Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học
sinh.
B. Phương pháp vấn đáp; Phương pháp kiểm tra viết.
C. Cả hai câu A, B đều đúng.
D. Cả hai câu A, B đều sai.
Câu 6. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, có
bao nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học?
A. 2 nội dung và 2 phương pháp.
B. 2 nội dung và 4 phương pháp.
C. 3 nội dung và 4 phương pháp.
D. 4 nội dung và 4 phương pháp.
Câu 7. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng
9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học gồm:
ĐT: 0962497916 86
A. Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài kiểm tra định kì cuối năm học.
B. Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có); Giấy chứng nhận, giấy khen, xác
nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có).
C. Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
D. Học bạ, Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và bài kiểm tra định kì cuối năm học.
Câu 8. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, Giáo
viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về
môn học, hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học sinh vào Bảng tổng
hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp vào thời điểm nào?
A. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học.
B. Giữa học kì và cuối học kì.
C. Cuối năm học.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, Tại
điều 4, mục 2 quy định Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với
nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá quan trọng nhất là của:
A. Cha mẹ học sinh.
B. Học sinh.
C. Giáo viên.
D. Giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
Câu 10: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá kết quả giáo dục học sinh Hoàn thành xuất sắc theo các điều kiện nào?
A. Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt.
B. Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định
kì cuối năm học các môn học đạt 8 điểm trở lên;
C. Kết quả đánh giá các môn học, các hoạt động giáo dục đạt Hoàn thành, các năng lực, phẩm chất đạt
Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên.
D. Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các
phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở
lên.
Câu 11. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy
định Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục theo các mức nào?
A. Hoàn thành tốt; Hoàn thành.
B. Hoàn thành tốt; Hoàn thành; Chưa hoàn thành
C. Tốt; Đạt; Cần Cố gắng
D. Tốt; Đạt
Câu 12. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy
định các lần đánh giá định kì về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục là:
A. Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
B. Vào cuối học kì I và cuối năm học
C. Chỉ lớp 4, 5 được đánh giá vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
D. Vào giữa học kì I, giữa học kì II.
Câu 13. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy
định Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực theo các mức nào?
ĐT: 0962497916 87
A. Hoàn thành tốt; Hoàn thành.
B. Hoàn thành tốt; Hoàn thành; Chưa hoàn thành
C. Tốt; Đạt; Cần Cố gắng
D. Tốt; Đạt
Câu 14. Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật thuộc Điều mấy của Thông tư số
27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học:
A. Điều 7
B. Điều 8
C. Điều 9
D. Điều 10
Câu 15. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học. Nội
dung nào đúng tại khoản 1 Điều 7 Đánh giá định kì:
A. Bài kiếm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập
phân và được trả lại cho học sinh
B. Bài kiếm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, cho điểm thập phân và
được trả lại cho học sinh
C. Bài kiếm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 100, không cho điểm thập
phân và được trả lại cho học sinh
D. Bài kiếm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét và đánh giá, cho điểm theo thang điểm 10, không cho
điểm thập phân và được trả lại cho học sinh
Câu 16. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học:
“Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên
………với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học
sinh”. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
A. Ý kiến
B. Kiến nghị
C. Đề nghị
D. Đề xuất
Câu 17. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học thì
dòng nào dưới đây là sai:
A. Giáo viên không thông báo trước lớp những điểm chưa tốt của học sinh.
B. Giáo viên không thông báo trong cuộc họp cha mẹ học sinh những điểm chưa tốt của học sinh.
C. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh.
D. Học sinh được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả
đánh giá.
Câu 18. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học thì
dòng nào dưới đây là đúng:
A. Đề kiểm tra định kì cuối năm lớp 5 do Phòng Giáo dục và Đào tạo ra.
B. Đề kiểm tra định kì gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo 3 mức
C. Đề kiểm tra định kì phải đảm bảo 3 mức độ nhận thức của học sinh.
D. Đề kiểm tra định kì chỉ thực hiện vào cuối năm học
Câu 19. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học thì
phát biểu nào dưới đây là sai:
ĐT: 0962497916 88
A. Bài kiếm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập
phân và được trả lại cho học sinh
B. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo
viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học
tập của học sinh.
C. Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và
giữa học kỳ II.
D. Điểm của bài kiểm tra định kỳ dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác
Câu 20. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
quy định Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực được thực hiện bao nhiêu lần trong
năm học:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 21. Đối với môn Tiếng Việt và Toán lớp 4, 5, Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy định có bao nhiêu bài kiểm tra định kì trong năm:
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 22. Đối với môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí lớp 4, 5, Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy định có bao nhiêu bài kiểm tra định kì trong năm:
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 23. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
đánh giá định kì về học tập vào cuối học kì I và cuối năm đối với các môn học, có bao nhiêu môn có bài kiểm
tra định kì:
A. 5 môn
B. 6 môn
C. 8 môn
D. 7 môn
Câu 24. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học.
Vào cuối năm học giáo viên chủ nhiệm thực hiện đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo mấy mức:
A. 3 mức
B. 4 mức
C. 2 mức
D. 5 mức
Câu 25. Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, quy
định quyền của học sinh:
A. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.
B. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên
ĐT: 0962497916 89
C. Tự đánh giá và tham gia đánh giá bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
D. Cả 2 ý A và B.
Câu 26: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
giáo viên thực hiện đánh giá thường xuyên về học tập của học sinh vào thời điểm nào?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II
B. Cuối học kì I, cuối năm.
C. Giữa học kì I, giữa học kì II, cuối học kì I, cuối năm.
D. Đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện
Câu 27: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học, ai
là người quan trọng nhất trong việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?
A. Cha mẹ học sinh.
B. Giáo viên kết hợp với học sinh.
C. Giáo viên
D. Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh.
Câu 28: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
đánh giá định kì về học tập của học sinh vào những thời điểm nào trong năm học?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II.
B. Cuối học kì I, cuối năm học.
C. Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học.
D. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm.
Câu 29: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,
2, 3, 4, 5?
A. Toán, Tiếng Việt.
B. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
C. Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Tin học và Công nghệ
D. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.
Câu 30: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 03 mức: Hoàn thành tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành.
B. 02 mức: Hoàn thành, Chưa hoàn thành.
C. 03 mức: Tốt, Đạt, Cần cố gắng.
D. 02 mức: Đạt, Chưa Đạt.
Câu 31: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 03 mức: Hoàn thành tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành.
B. 02 mức: Hoàn thành, Chưa hoàn thành.
C. 03 mức: Tốt, Đạt, Cần cố gắng.
D. 02 mức: Đạt, Chưa Đạt.
Câu 32: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định kỳ bằng điểm số giữa học kỳ I và giữa học kỳ II được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5.
C. Khối lớp 3, khối lớp 4 và khối lớp 5.
ĐT: 0962497916 90
D. Tất cả các khối lớp.
Câu 33: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định kỳ bằng điểm số cuối học kỳ I và cuối năm được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5.
C. Tất cả các khối lớp.
D. Khối lớp 3, khối lớp 4 và khối lớp 5.
Câu 34: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định bằng điểm số những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?
A. Toán, Tiếng việt.
B. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
D. Tất cả các môn học.
Câu 35: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Đánh giá định bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp
1,2,3,4,5?
A. Tiếng Việt, Toán.
B. Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lí
C. Khoa học, Tin học và Công nghệ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 36: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Hiệu trưởng khen thưởng cuối năm cho những học sinh nào?
A. Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sac cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt
mức Hoàn thành xuất sắc
B. Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học
sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít
nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận
C. Học sinh có thành tích đột xuất trong năm học
D. Câu A và B đúng
Câu 37: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào Học bạ:
A. Tốt nghiệp tiểu học.
B. Học xong chương trình tiểu học.
C. Hoàn thành chương trình tiểu học.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 38: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học là những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục
khi ở mức nào?
A. Hoàn thành xuất sắc
B. Hoàn thành tốt
C. Hoàn thành
D. Đạt một trong ba mức trên
Câu 39: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Trách nhiệm nào của sở Giáo dục và Đào tạo là sai?
ĐT: 0962497916 91
A. Hướng dẫn sử dụng hồ sơ đánh giá, Học bạ của học sinh trong trường hợp triển khai hồ sơ đánh giá,
Học bạ điện tử.
B. Chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu
học trên địa bàn
C. Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm kết thúc năm học, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện đánh giá
học sinh tiểu học về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học trên địa bàn
Câu 40: Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về Đánh giá học sinh tiểu học,
Trách nhiệm nào của Hiệu trưởng là SAI?
A. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư
này; đảm bảo chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
B. Chỉ đạo giáo viên trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh.
C. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh;
nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học; xét
lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh.
D. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu
trưởng.
1 B 2 C 3 A 4 D
5 C 6 B 7 C 8 A
9 C 10 D 11 B 12 A
13 C 14 B 15 A 16 D
17 C 18 B 19 D 20 D
21 D 22 B 23 C 24 B
25 D 26 D 27 C 28 D
29 C 30 A 31 C 32 B
33 C 34 A 35 D 36 D
37 C 38 D 39 B 40 B
ĐT: 0962497916 92
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO 03/VBHN-BGDĐT (HỢP
NHẤT THÔNG TƯ SỐ 22/2016/TT-BGDDT VÀ THÔNG TƯ SỐ 30/2014/TT-BGDDT)
Câu 1. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi và bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh
tiểu học ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT- BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm nào?
A. Kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2016
B. Kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2016
C. Kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2016
D. Kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2016
Câu 2. Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, Điều 3 "Mục đích đánh giá" có tất cả
bao nhiêu khoản?
A. 3 khoản
B. 4 khoản
C. 5 khoản
D. 6 khoản
Câu 3. Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, nội dung Đánh giá sự hình thành và
phát triển năng lực của học sinh bao gồm:
A. Tự phục vụ, tự quản; tự học và giải quyết vấn đề.
B. Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác;
C. Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
D. Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
Câu 4. Theo Văn bản hợp nhất số 03 /VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, nội dung Đánh giá sự hình thành và
phát triển phẩm chất của học sinh bao gồm:
A. Chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết, yêu thương.
B. Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm;
C. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất
nước.
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 5. Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016.Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn
kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ nhận thức của học sinh:
A. Hai mức độ.
B. Ba mức độ.
C. Bốn mức độ.
D. Năm mức độ.
Câu 6. Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, có bao nhiêu nội dung và cách thức
đánh giá học sinh tiểu học?
A. 2 nội dung và 2 cách thức.
B. 4 nội dung và 2 cách thức.
C. 2 nội dung và 4 cách thức.
D. 4 nội dung và 4 cách thức.
Câu 7. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày
28/9/2016 gồm:
A. Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài kiểm tra định kì cuối năm học.
ĐT: 0962497916 93
B. Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có); Giấy chứng nhận, giấy khen, xác
nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có).
C. Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
D. Học bạ, Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và bài kiểm tra định kì cuối năm học.
Câu 8. Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, giáo viên ghi kết quả đánh giá giáo dục
của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp ở các thời điểm:
A. Cuối mỗi học kì.
B. Giữa học kì và cuối học kì.
C. Cuối năm.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9. Theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, Tại điều 4, mục 3 quy định đánh giá thường
xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học
sinh, cha mẹ học sinh, trong đó quan trọng nhất là đánh giá của:
A. Cha mẹ học sinh.
B. Học sinh.
C. Giáo viên.
D. Giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
Câu 10: Theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định khen thưởng học sinh hoàn thành xuất
sắc các nội dung học tập và rèn luyện theo các điều kiện nào?
A. Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt.
B. Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định
kì cuối năm học các môn học đạt 8 điểm trở lên;
C. Kết quả đánh giá các môn học, các hoạt động giáo dục đạt Hoàn thành, các năng lực, phẩm chất đạt
Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên.
D. Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định
kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
Câu 11. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định đánh giá định kì về học tập đối với học sinh với
từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức nào?
A. Hoàn thành tốt; Hoàn thành.
B. Hoàn thành tốt; Hoàn thành; Chưa hoàn thành
C. Tốt; Đạt; Cần Cố gắng
D. Tốt; Đạt E.
Câu 12. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định các lần đánh giá định kì về học tập là:
A. Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
B. Vào cuối học kì I và cuối năm học
C. Chỉ lớp 4, 5 được đánh giá vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
D. Vào giữa học kì I, giữa học kì II.
Câu 13. Cụm từ “đánh giá” được sửa đổi bởi cụm từ “nhận xét” theo khoản 2 Điều mấy của Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT:
A. Điều 5
B. Điều 4
C. Điều 3
D. Điều 2
ĐT: 0962497916 94
Câu 14. Cụm từ “Nguyên tắc đánh giá” được sửa đổi bởi cụm từ “Yêu cầu đánh giá” theo Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT được quy định tại:
A. Điểm a khoản 1 điều 1.
B. Điểm b khoản 1 điều 1.
C. Khoản 2 điều 1.
D. Khoản 1 điều 2.
Câu 15. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT bỏ hẳn mấy Điều của Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT:
A. 3 Điều C. 5 Điều
B. 4 Điều D. 6 Điều
Câu 16. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT bãi bỏ Khoản 3 Điều mấy của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT:
A. Điều 3 C. Điều 5
B. Điều 4 D. Điều 6
Câu 17. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT thì dòng nào
dưới đây là sai:
A. Giáo viên không thông báo trước lớp những điểm chưa tốt của học sinh.
B. Giáo viên không thông báo trong cuộc họp cha mẹ học sinh những điểm chưa tốt của học sinh.
C. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh.
D. Học sinh có quyền nêu ý kiến và được nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết
quả đánh giá.
Câu 18. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT thì dòng nào
dưới đây là đúng:
A. Đề kiểm tra định kì cuối năm lớp 5 do Phòng Giáo dục và Đào tạo ra.
B. Đề kiểm tra định kì cuối năm lớp 1 đến lớp 4 do tổ chuyên môn ra.
C. Đề kiểm tra định kì phải đảm bảo 4 mức độ nhận thức của học sinh.
D. Đề kiểm tra định kì chỉ thực hiện vào cuối năm học
Câu 19. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT thì phát biểu
nào dưới đây là sai:
A. Giáo viên không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên.
B. Giáo viên dùng điểm số để đánh giá định kì.
C. Giáo viên không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân để đánh giá thường xuyên.
D. Giáo viên không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân để đánh giá định kì.
Câu 20. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT quy định đánh giá
định kì về năng lực, phẩm chất học sinh được thực hiện bao nhiêu lần trong năm học:
A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần
Câu 21. Đối với môn Tiếng Việt và Toán lớp 4, 5, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư
30/2014/TT-BGDĐT quy định có bao nhiêu bài kiểm tra định kì trong năm:
A. 01 B. 02 C. 03 D. 04
Câu 22. Đối với môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí lớp 4, 5, Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định có bao nhiêu bài kiểm tra định kì trong năm:
A. 01 B. 02 C. 03 D. 04
Câu 23. Theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT, đánh giá định
kì về học tập vào cuối học kì I và cuối năm đối với các môn học, có bao nhiêu môn có bài kiểm tra định kì:
A. 5 môn B. 6 môn C. 7 môn D. 8 môn
Câu 24. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT bỏ hẳn các Điều sau của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT:
ĐT: 0962497916 95
A. Điều 7, 8, 9, 12
B. Điều 6, 7, 8, 9
C. Điều 7, 8, 9, 11
D. Điều 7, 8, 9, 10
Câu 25. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT quy định quyền của
học sinh:
A. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.
B. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tự đánh giá và tham gia đánh giá bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
D. Cả 2 ý A và B.
Câu 26: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, giáo viên thực hiện đánh giá
thường xuyên về học tập của học sinh vào thời điểm nào?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II
B. Cuối học kì I, cuối năm.
C. Giữa học kì I, giữa học kì II, cuối học kì I, cuối năm.
D. Đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện
Câu 27: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, ai là người quan trọng nhất trong
việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?
A. Cha mẹ học sinh.
B. Giáo viên kết hợp với học sinh.
C. Giáo viên
D. Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh.
Câu 28: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, đánh giá định kì về học tập của
học sinh vào những thời điểm nào trong năm học?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II.
B. Cuối học kì I, cuối năm học.
C. Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học.
D. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm.
Câu 29: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số
những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1, 2, 3, 4, 5?
A. Toán, Tiếng Việt.
B. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.
D. Tất cả các môn học ở Tiểu học.
Câu 30: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
ĐT: 0962497916 96
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về học tập theo
mấy mức, đó là các mức nào?
A. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
B. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).
D. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đạt(C).
Câu 31: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số
30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về
năng lực, phẩm chất theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
B. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đạt(C).
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).
D. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).
Câu 32: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số
30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng
điểm số giữa học kỳ I và giữa học kỳ II được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5.
C. Khối lớp 3, khối lớp 4 và khối lớp 5.
D. Tất cả các khối lớp.
Câu 33: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “S
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định bằng điểm số
cuối học kỳ I và cuối năm được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5.
C. Tất cả các khối lớp.
D. Khối lớp 3, khối lớp 4 và khối lớp 5.
Câu 34: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “S
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định bằng điểm số
những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?
A. Toán, Tiếng việt.
B. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
D. Tất cả các môn học.
Câu 35: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định bằng điểm số
những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,2,3,4,5?
A. Toán, Tiếng Việt.
B. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
ĐT: 0962497916 97
C. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
D. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.
Câu 36: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số
30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về
học tập theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đạt(C).
B. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).
D. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
Câu 37: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”, quy định hồ sơ đánh giá học
sinh tiểu học bao gồm:
A. Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; học bạ; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học
kì.
B. Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; học bạ.
C. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học kì.
D. Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học kì.
Câu 38: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, ai là người quan trọng nhất trong
việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?
A. Giáo viên.
B. Giáo viên kết hợp với học sinh.
C. Cha mẹ học sinh.
D. Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh
ĐT: 0962497916 98
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 04/2021/NĐ-CP Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021
Câu 1: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Nghị định này quy định
về điều gì?
A. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt hành chính cụ
thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
B. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
hành vi vi phạm pháp luật, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo
từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
C. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo
từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
D. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo
từng chức danh đối với hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục.
Câu 2: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Tổ chức là đối tượng bị
xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này, không bao gồm:
A. Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục thường xuyên; trường trung cấp và
trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên
B. Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác; văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
C. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và tổ chức thực
hiện dịch vụ gắn với hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ
Câu 3: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Các hình thức xử phạt
chính là:
A. Cảnh cáo
B. Phạt tiền
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 4: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Các hình thức xử phạt
bổ sung là:
A. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
B. Trục xuất;
C. Đình chỉ hoạt động có thời hạn.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 5: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Mức phạt tiền tối đa
trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là
ĐT: 0962497916 99
A. 50.000.000 đồng
B. 60.000.000 đồng
C. 70.000.000 đồng
D. 80.000.000 đồng
Câu 6: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Mức phạt tiền tối đa
trong lĩnh vực giáo dục đối với tổ chức là
A. 80.000.000 đồng
B. 100.000.000 đồng
C. 120.000.000 đồng
D. 140.000.000 đồng
Câu 7: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Ngoài các biện pháp
khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính, hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục còn có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp trong tổng cộng
bao nhiêu biện pháp khắc phục hậu quả?
A. 22 biện pháp
B. 20 biện pháp
C. 24 biện pháp
D. 26 biện pháp
Câu 8: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập;
quyết định sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
D. Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Câu 9: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập; giải thể tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục khi chưa được cơ
quan có thẩm quyền cho phép?
A. Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
B. Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
C. Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 10: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể; chuyển đổi loại hình cơ sở giáo
dục khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập?
A. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
C. Từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
D. Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng
Câu 11: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể; chuyển đổi loại hình cơ sở giáo
dục khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
B. Từ 8.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
A. Công khai không đầy đủ các nội dung theo quy định tại quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản pháp luật khác có liên quan
B. Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng chế độ thông tin báo cáo theo quy định của pháp luật hiện
hành
C. Lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất có nội dung không chính xác
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau?
A. Không gửi thông báo, quyết định của cơ sở giáo dục đại học đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy
định của pháp luật hiện hành
B. Công khai chính xác các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành
C. Ban hành đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 21: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi ban hành văn bản trái thẩm quyền hoặc văn bản có nội dung trái pháp luật hiện hành?
A. Thông báo tuyển sinh, công bố đề án tuyển sinh không đúng hoặc không đầy đủ thông tin theo quy
định của pháp luật hiện hành;
B. Thông báo tuyển sinh không đủ thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành.
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 23: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nào sau đây?
ĐT: 0962497916 102
A. Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vượt số lượng theo quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh;
B. Không thực hiện đúng quy trình tuyển sinh theo quy định của pháp luật hiện hành.
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Câu 24: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nào sau đây?
A. Công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành đào tạo có quy định ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào;
B. Thực hiện tuyển sinh không đúng đề án tuyển sinh đã công bố.
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Câu 25: Theo Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Phạt bao nhiêu tiền đối
với hành vi tổ chức tuyển sinh đối với ngành, chuyên ngành hoặc chương trình giáo dục của nước ngoài khi
chưa được phép thực hiện?
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG TU 04/2021 XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1C 2D 3C 4D 5A 6B 7A 8C 9B 10 A
11 C 12 B 13 A 14 C 15 D 16 B 17 B 18 C 19 D 20 A
21 B 22 C 23 D 24 B 25 D 26 A 27 A 28 C 29 D 30 A
31 C 32 B 33 A 34 C 35 A 36 C 37 D 38 B 39 C 40 D
41 B 42 D 43 A 44 B 45 A 46 C 47 D 48 B 49 C 50 B
51 C 52 C 53 D 54 C 55 B 56 C 57 D 58 D 59 A 60 C
61 A 62 D 63 C 64 A 65 B 66 D 67 C 68 D 69 B 70 A
71 A 72 C 73 D 74 B 75 C 76 B
1 A 2 A 3 C 4 A
5 A 6 C 7 D 8 A
9 B 10 C 11 D
1A 2C 3B 4A 5C
6D 7D 8B 9C 10 A
11 D 12 D 13 B 14 C 15 D
16 B 17 C 18 A 19 D 20 A
1B 2A 3C 4A 5C 6B 7D 8C 9B 10 A
11 A 12 D 13 C 14 C 15 B 16 D 17 D 18 C 19 D 20 C
21 B 22 D 23 C 24 A 25 C 26 D 27 B 28 D 29 C 30 B
31 C 32 D 33 A 34 C 35 D 36 B 37 B 38 A 39 B 40 A
41 D 42 C 43 B 44 B 45 D 46 D 47 B 48 A 49 D 50 C
51 C 52 D 53 B 54 D 55 C 56 D 57 A 58 C 59 B 60 D
61 C 62 A 63 C 64 A 65 B 66 A 67 D 68 B 69 D 70 D
71 C 72 B 73 D 74 C 75 B 76 A 77 C 78 D 79 D 80 C
81 B 82 C 83 B 84 B 85 A 86 B 87 A 88 D 89 D 90 A
91 C 92 B 93 B 94 C 95 B 96 A 97 A 98 A 99 C 100 C
1D 2B 3A 4C 5B 6A 7B 8A 9D 10 B
11 D 12 B 13 D 14 A 15 A 16 B 17 A 18 C 19 A 20 A
21 A 22 B 23 B 24 B 25 B 26 A 27 C 28 D 29 B 30 C
31 C 32 D 33 D 34 D 35 C 36 C 37 C 38 C 39 B 40 A
41 C 42 A 43 A 44 A 45 B 46 B 47 C 48 C 49 D 50 D
51 D 52 D 53 D 54 A 55 B 56 A 57 B 58 A 59 B 60 D
61 A 62 B 63 A 64 D 65 A 66 C 67 B 68 A 69 B 70 B
71 A 72 B 73 C 74 A 75 A 76 C 77 A 78 B 79 A 80 A
81 B 82 B 83 A 84 B 85 B 86 A 87 A
1C 2A 3B 4A 5B 6C 7D 8D 9D 10 D
11 A 12 D 13 B 14 C 15 D 16 D 17 A 18 C 19 B 20 C
21 D 22 A 23 C 24 C 25 D 26 C 27 C 28 C 29 D 30 A
31 C 32 D 33 C 34 D 35 C 36 A 37 B 38 C 39 B 40 B
41 A 42 C 43 A 44 B 45 A 46 C
NGHỊ QUYẾT
“VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ"
Câu 1: Theo nghị quyết 29-NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo thì “Ưu tiên nguồn lực,
tập trung đầu tư và có cơ chế đặc biệt để phát triển một số trường đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực
sớm đạt trình độ khu vực và quốc tế, đủ năng lực hợp tác và cạnh tranh với các cơ sở đào tạo và nghiên cứu
hàng đầu thế giới” thuộc nhiệm vụ và giải pháp nào?
A. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
B. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
C. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu
quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo
dục và khoa học quản lý.
Câu 2: Theo nghị quyết 29-NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo thì “Có cơ chế khuyến
khích các tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đào tạo,
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ ở Việt Nam. Tăng cường giao lưu văn hóa và học
thuật quốc tế” thuộc nhiệm vụ và giải pháp nào?
A. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
B. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
C. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu
quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo
dục và khoa học quản lý.
Câu 3: Theo nghị quyết 29-NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo thì “Tăng quy mô đào
tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước đối với giảng viên các ngành khoa học cơ bản và khoa học mũi
nhọn, đặc thù. Khuyến khích việc học tập và nghiên cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước. Mở rộng liên kết đào tạo với những cơ sở đào tạo nước ngoài có uy tín, chủ yếu trong giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp; đồng thời quản lý chặt chẽ chất lượng đào tạo” thuộc nhiệm vụ và giải pháp
nào?
A. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
B. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
C. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu
quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo
dục và khoa học quản lý.
Câu 4: Theo nghị quyết 29-NQ-TW thì quan điểm nào thuộc “quan điểm chỉ đạo” về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo là
ĐÁP ÁN NGHỊ QUYẾT 29 VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1D 2A 3A 4D 5D 6B 7C 8A 9B 10 C
11 C 12 D 13 B 14 A 15 B 16 C 17 C 18 D 19 A 20 D
21 D 22 A 23 B 24 A 25 B 26 A 27 B 28 A 29 C 30 C
31 A 32 A 33 C 34 D
NGHỊ ĐỊNH
Về công tác văn thư
Phụ lục I
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
(Kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)
___________________
Phần I
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Câu 1: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Những quy định chung thì khổ giấy là
A. Khổ A4 (220mm x 297mm).
B. Khổ A4 (230mm x 297mm).
C. Khổ A4 (240mm x 297mm).
D. Khổ A4 (210mm x 297mm).
Câu 2: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Những quy định chung thì Kiểu trình bày:
A. Theo chiều cao của khổ A4
B. Theo chiều ngang của khổ A4
C. Theo chiều dọc của khổ A4
D. Theo chiều dài của khổ A4
Câu 3: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Những quy định chung thì Định lề trang:
A. Cách mép trên và mép dưới 20 - 35 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
B. Cách mép trên và mép dưới 20 - 45 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
C. Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
D. Cách mép trên và mép dưới 15 - 20 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
Câu 4: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Những quy định chung thì Phông chữ:
A. Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, màu đen.
B. Phông chữ tiếng Anh Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, màu đen.
C. Phông chữ tiếng Việt .Vntime, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001,
màu đen.
D. Phông chữ tiếng Việt Arial, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu
đen.
Câu 5: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ
NGHĨA VIỆT NAM”.
A. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên
phải trang đầu tiên của văn bản
B. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên
phải trang đầu tiên của văn bản
ĐT: 0962497916 170
C. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 15, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên
phải trang đầu tiên của văn bản
D. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên
phải trang đầu tiên của văn bản
Câu 6: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”:
A. Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới
Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ;
phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
B. Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới
Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ;
phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
C. Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới
Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ;
phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
D. Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 15, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới
Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ;
phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Câu 7: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
A. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 11 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới
tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/4
đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
B. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới
tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/4
đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
C. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới
tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3
đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
D. Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới
tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/4
đến 1/3 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Câu 8: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
được trình bày bằng.
A. Chữ in hoa, cỡ chữ 12 đến 13, kiểu chữ nghiêng.
B. Chữ in hoa, cỡ chữ 11 đến 13, kiểu chữ đứng.
C. Chữ in hoa, cỡ chữ 12 đến 13, kiểu chữ đứng
D. Chữ in thường, cỡ chữ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
Câu 9: Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư. Số văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan,
tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số văn bản được ghi bằng
chữ số
A. Ả Rập
B. La Mã
C. Việt Nam
D. Tất cả đều đúng.
1D 2D 3C 4A 5A 6B 7C 8C
9A 10 D 11 D 12 A 13 B 14 B 15 B
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TẮC ỨNG XỬ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Câu 1: Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục nào?
A. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học.
B. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
C. Cơ sở giáo dục tiểu học, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
D. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại
học.
Câu 2: Đối tượng áp dụng của Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử là?
A. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học trong các cơ sở dạy học.
B. Cán bộ quản lý, giáo viên, người học, cha mẹ người học trong các cơ sở giáo dục
C. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học trong các cơ sở giáo dục
D. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ người học trong các cơ sở giáo dục
Câu 3: Theo Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử thì Mục đích xây dựng Bộ Quy tắc ứng
xử trong cơ sở giáo dục là?
A. Điều chỉnh cách ứng xử của các thành viên trong cơ sở giáo dục theo chuẩn mực đạo đức xã hội và
thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn
của cơ sở giáo dục; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong
cơ sở giáo dục.
B. Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng,
chống bạo lực học đường.
C. Cả A, B đều sai.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 4: Theo Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử thì Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc
ứng xử trong cơ sở giáo dục?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền
thống văn hóa của dân tộc.
B. Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan
hệ của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối
với chính mình.
C. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người
học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm người
đứng đầu cơ sở giáo dục.
D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng
Câu 5: Theo Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử thì Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc
ứng xử trong cơ sở giáo dục?
A. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
1B 2C 3D 4D 5C 6A 7D 8B 9C 10 B
11 D 12 A 13 C 14 A 15 C 16 B 17 D 18 A 19 B 20 A
21 C 22 D 23 C 24 D 25 B 26 A 27 A 28 B 29 B 30 A
31 C 32 D 33 D 34 B
ĐÁP ÁN QUY ĐỊNH CHÊ ĐỘ LÀM VIỆC GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
1A 2B 3D 4A 5C 6C
7A 8A 9B 10 C 11 A 12 D
13 D 14 A 15 C 16 D 17 C 18 B
19 A 20 A 21 A 22 B 23 A 24 D
25 C 26 A 27 C 28 C 29 B
Câu 1: Theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với
trường tiểu học. Tiêu chí đánh giá trường tiểu học là gì?
A. Là các yêu cầu đối với trường tiểu học nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn ứng
với một lĩnh vực hoạt động của trường tiểu học; trong mỗi tiêu chuẩn có các tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh
giá trường tiểu học có 4 mức (từ Mức 1 đến Mức 4) với yêu cầu tăng dần. Trong đó, mức sau bao gồm
tất cả các yêu cầu của mức trước và bổ sung các yêu cầu nâng cao.
B. Là yêu cầu đối với trường tiểu học trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các
chỉ báo.
C. Là quá trình trường tiểu học dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự
xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục, cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan
khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học.
D. Là sự đáp ứng mục tiêu của trường tiểu học, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục.
Câu 2: Theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với
trường tiểu học. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường tiểu học là bao lâu?
A. 05 năm
B. 06 năm
C. 07 năm
D. 07 năm
Câu 3: Theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với
trường tiểu học. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 đối với giáo viên là
A. Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của
Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; không có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh;
B. 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
C. Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với
trường tiểu học. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 đối với Khối lớp và tổ chức lớp học là
A. Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
B. Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;
C. Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với
trường tiểu học. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 đối với học sinh là
ĐÁP ÁN THÔNG TƯ 17/2018/TT-BGDĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1B 2A 3B 4D 5C 6A 7C 8D 9B 10 A
11 D 12 B 13 C 14 D 15 C 16 C 17 B 18 D 19 A 20 C
21 B 22 A 23 B 24 B 25 D 26 A 27 B 28 C 29 A 30 B
31 D 32 C 33 B 34 A
Câu 1: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định viên chức làm việc tại đơn vị sự
nghiệp công lập theo chế độ?
A. Hợp đồng làm việc
B. Hợp đồng mang tính thời vụ
C. Làm việc bán thời gian
D. Hợp đồng thuê khoán công việc
Câu 2: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định viên chức làm việc tại đơn vị sự
nghiệp công lập, hưởng lương từ?
A. Nguồn thu nhập hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập
B. Ngân sách địa phương
C. Bộ quản lý chuyên ngành chi trả
D. Qũy lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
Câu 3: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định vị trí việc làm là công việc hoặc
nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ để?
A. Xây dựng quy hoạch đội ngũ viên chức
B. Xây dựng mối quan hệ công tác, phân công nhiệm vụ cho từng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công
lập.
C. Xác định mức lương của viên chức
D. Xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 4: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định chức danh nghề nghiệp là tên gọi
thể hiện?
A. Trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
B. Chức vụ của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
C. Vị trí của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
D. Công việc mà viên chức được giao
Câu 5: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, quy định nào dưới đây là quyền của viên
chức về hoạt động nghề nghiệp?
A. Được pháp luật bảo vệ trong khi hoạt động công vụ
B. Được đảm bảo về nhà ở và thu nhập ổn định
C. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
D. Được quyết định về vấn đề mang tính chiến lược nhằm phát triển đơn vị sự nghiệp
Câu 6: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, quy định quyền của viên chức về tiền lương
và các chế độ liên quan đến lương. Viên chức được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của
pháp luật và quy chế của?
A. Chính phủ ban hành
ĐT: 0962497916 199
B. Bộ quản lý chuyên ngành ban hành
C. Bộ nội vụ ban hành
D. Đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 7: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định viên chức được nghỉ không hưởng
lương trong trường hợp?
A. Đau ốm, có xác nhận của cơ sở Y tế
B. Gia đình có người đau ốm, không có người chăm sóc
C. Công việc có thu nhập thấp
D. Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 8: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010. Viên chức không có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
B. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
C. Bảo vệ bí mật nhà nước, giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao
D. Chỉ được sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân phục vụ cho công việc
Câu 9: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, quy định phân loại đánh giá viên chức hằng
năm, căn cứ vào nội dụng đánh giá, viên chức được phân loại thành bao nhiêu mức?
A. 04 B. 05 C. 06 D. 07
Câu 10: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, quy định mục đích đánh giá viên chức để
làm căn cứ?
A. Tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm
B. Đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỉ luật
C. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức
D. Tất cả các phương án trên
Câu 11: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký hợp
đồng vụ, việc với người được hưởng chế độ hưu trí nếu?
A. Đơn vị cần người có kinh nghiệm để đáp ứng ngay công việc
B. Người hưởng chế độ hưu trí đề nghị
C. Đơn vị có nhu cầu và người hưởng chế độ hưu trí có nguyện vọng
D. Đơn vị yêu cầu
Câu 12: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, nội dung quản lý nhà nước về viên chức
quy định nào dưới đây là đúng?
A. Đơn vị sự nghiệp thống nhất quản lý nhà nước về viên chức
B. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về viên chức
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về viên chức
D. Bộ nội vụ thống nhất quản lý nhà nước về viên chức
Câu 13: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, trong công tác quản lý nhà nước về viên
chức. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý nhà nước về viên chức thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
nào?
A. Bộ nội vụ C. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Thanh tra nhà nước cấp tỉnh D. Thanh tra Chính phủ
Câu 14: Theo Luật Viên Chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, trong công tác quản lý nhà nước về viên
chức. Nội dung quản lý nhà nước nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ nội vụ?
ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ THI VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NINH 2019
1A 2D 3D 4A 5C 6D 7D 8D 9A 10 D
11 C 12 B 13 A 14 B 15 D 16 D 17 A 18 D 19 D 20 C
21 D 22 C 23 D 24 A 25 B 26 D 27 C 28 A 29 B 30 B
31 B 32 A 33 C 34 A 35 B 36 C 37 B 38 D 39 D 40 A
41 B 42 A 43 B 44 C 45 A 46 D 47 C 48 D 49 D 50 B
51 C 52 C 53 A 54 B 55 A 56 A 57 D 58 A 59 D 60 B
.
O M N P
A. Góc O B. Góc M C. Góc N D. Góc P
Câu 16: Khi chia 17,035 cho 6, ta thực hiện như sau:
17,035 6
50 2,839
23
55
1
Số dư trong phép toán trên là bao nhiêu?
ĐT: 0962497916 211
A. 0,1 B. 0,01 C. 0,001 D. 1
Câu 17: Biết rằng cứ 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận. Rồi lại đến 3 năm thường và 1 năm nhuận. Hỏi
trong thế kỷ XXI có bao nhiêu năm nhuận?
A. 33 năm nhuận C. 75 năm nhuận
B. 25 năm nhuận D. 50 năm nhuận
Câu 18: Một vật ở trên mặt trăng nặng chỉ bằng 1/6 ở trên trái đất. Hỏi con bò tót trên trái đất nặng 9 tạ thì ở
trên mặt trăng cân nặng bao nhiêu?
A. 900kg B. 15 yến C. 100kg D. 3 tạ
Câu 19: Một hình vuông có cạnh dài 4cm, câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông
B. Diện tích hình vuông lớn hơn chu vi hình vuông
C. Chu vi hình vuông bé hơn diện tích hình vuông
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 20: Cho biểu thức:
11 12 13 14 14 15 16
X= × × × × × ×
28 30 22 26 26 32 24
Giá trị đúng của biểu thức là:
1 1 1 1
A. 16
B. 8
C. 64
D. 32
Q N
C P D
----------------------HẾT-----------------------