Nd 75p: 2 TG+ 2 VN/ Lý thuyết => cuối kỳ Bài 1: Nhà nước Phương Đông thời kỳ cổ đại 1. Cơ sở hình thành nhà nước 1.1 điều kiện tự nhiên - Các quốc gia này đều nằm trên lưu vực các con sông lớn - Khí hậu nhệt đới:nóng ẩm, mưa nhiều, độ ẩm cao - Địa hình phức tạp và khép kín (riêng chỉ có Lưỡng hà địa hình tương đối mở) 1.2 ĐK kinh tế - Chuyển biến về kinh tế Công cụ bằng đá => công cụ kim loại Hoạt động săn bắt, hái lượm ->kinh tế tròng trọt - Quá trình phân công lao động Trồng trọt => Chăn nuôi => Thủ công Nghiệp => Thương nghiệp - Đặc trưng kinh tế: + Kinh tế nông nghiệp chủ đạo. Tính chất: tự nhiên, tự cung tự cấp + Xuất hiện thủ công nghiệp, thương nghiệp Của cải dư thừa => tự hữu xuất hiện => tư hữu về tư liệu sinh hoạt - Chuyển biến mặt xã hội Xã hội công Xã hội nguyên thủy – Chế độ mẫu hệ - chế độ phụ hệ Công xã thị tộc – Công xã láng giềng 1.3 Điều kiện xã hội - Phân hóa giàu nghèo và hình thái giai cấp Giai cấp thống trị + quý tộc chủ nô Giai cấp bị trị + Nô lệ ( bị bóc lột nhất ở Ptay) + Nông dân công xã ( đông nhất, trực tiếp tạo ra của cải vật chất nên bị bóc lột nhất p Đông) - Tính chất quan hệ: mâu thuẫn giai cấp chưa đến mức gay gắt và sâu sắc. Chưa có đấu tranh giai cấp - Yếu tố trị thủy và chiến tranh + Trị thủy và thủy lợi: Huy động sức của người trong thời gian ngắn + Chiến tranh: đòi hỏi phải có cơ quan thực hiện việc xây dựng, chỉ huy, thống lĩnh quân đội Nhà nước ra đời - Con đường hình thành nhà nước theo học thuyết Mac- Lenin Nhà nước : Chế độ tư hữu- phân hóa giai cấp – mâu thuẫn gia cấp – đấu tranh giai cấp - Con đg hình thành nhà nước po Đông cổ đại
Dự thủy Chiến tranh Nhà nước
Tư hữu – phân hóa – mâu thuẫn giai cấp – đấu tranh giai cấp