Professional Documents
Culture Documents
Qua-Trinh-Thiet-Bi-Trong-Cnhh-Thuc-Pham-3 - hc3 - 09 - 2019 - Ket-Tinh - (Cuuduongthancong - Com)
Qua-Trinh-Thiet-Bi-Trong-Cnhh-Thuc-Pham-3 - hc3 - 09 - 2019 - Ket-Tinh - (Cuuduongthancong - Com)
- Kết tinh là quá trình tách chất rắn hoà tan trong dung dịch dưới dạng
tinh thể
- Tinh thể là vật rắn đồng nhất có các hình dạng khác nhau , giới hạn
bởi các mặt phẳng. Tinh thể gồm cả các phân tử nước gọi là tinh thể
ngậm nước (tinh thể hydrat). Tuỳ theo điều kiện thực hiện quá trình
mà tinh thể có thể ngậm số phân tử nước khác nhau
Chương 7: Quá trình kết tinh
1. Các khái niệm chung
- Trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm, quá trình kết tinh
được ứng dụng rộng rãi để nhận được các chất dưới dạng sạch
- Để kết tinh , người ta cần phải làm thay đổi nhiệt độ hoặc
là phải tách 1 phần dung môi. Có thể kết tinh trong dung
dịch nước hay trong dung dịch các chất hữu cơ (như rượu ,
ester , các hydro cacbon ,.....)
- Trong điều kiện sản xuất , quá trình kết tinh bao gồm các
giai đoạn:
- kết tinh
- tách tinh thể ra khỏi dung dịch còn lại (gọi là dung dịch
cặn) kết tinh lại (trường hợp cần thiết)
- rửa và sấy khô tinh thể
Chương 7: Quá trình kết tinh
2. Cân bằng trong kết tinh
- Phần lớn các chất khi nhiệt độ tăng, độ hoà tan tăng, gọi là hoà
tan "dương”
- Một vài chất có độ hoà tan giảm khi nhiệt độ tăng, gọi là hoà tan
"âm”
Chương 7: Quá trình kết tinh
2. Cân bằng trong kết tinh
- Phần lớn các chất khi nhiệt độ tăng, độ hoà tan tăng, gọi là hoà
tan "dương”
- Một vài chất có độ hoà tan giảm khi nhiệt độ tăng, gọi là hoà tan
"âm”
Chương 7: Quá trình kết tinh
2. Cân bằng trong kết tinh
- Để kết tinh loại dung dịch này thường người ta cần làm lạnh
dung dịch để chuyển nhanh về trạng thái thuận tiện cho kết tinh
.
- Loại dung dịch mà khi nhiệt độ tăng nhưng độ hoà tan tăng
nhỏ (thí dụ muối KCl) , để chuyển dịch dung dịch này vào vùng
quá bão thì cần giảm nhiệt độ một khoảng lớn. Để kết tinh dung
dịch này cần làm bay hơi 1 phần dung môi.
- Dung dịch chất hoà tan không tăng khi nhiệt độ tăng (muối
NaCl).Để kết tinh loại muối này cần phải thực hiện quá trình cô
đặc.
Chương 7: Quá trình kết tinh
3. Tốc độ của quá trình kết tinh
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình kết tinh:
- mức độ quá bão hoà của dung dịch
- nhiệt độ
- sự tạo mầm tinh thể
- cường độ khuấy trộn dung dịch
- sự có mặt của tạp chất , ....
Chương 7: Quá trình kết tinh
3. Tốc độ của quá trình kết tinh
Khi a =1 thì:
G1 (bM - b1 ) -WbM
G2 =
bM -1
Chương 7: Quá trình kết tinh
5. Tính toán quá trình kết tinh
Cân bằng vật liệu
Kết tinh không tách dung môi (W=0)
G1 (b1 - bM )
G2 =
a - bM
Khi a =1 thì:
G1 (b1 - bM )
G2 =
1- bM
Chương 7: Quá trình kết tinh
5. Tính toán quá trình kết tinh
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình kết tinh
Lượng nhiệt mang vào thiết bị:
- Do dung dịch G1r1 = Q1
- Do nhiệt kết tinh G2r2 = Q2
- Do thay đổi nồng độ ± ΔqG3b3 = Q3
- Do chất tải nhiệt nhận được GT(iT1 - iT2) = Q4
Lượng nhiệt mang ra khỏi thiết bị:
- Do tinh thể G2i2 = Q5
- Do nước cái G3i3 = Q6
- Do hơi của dung môi bay ra WI = Q7
- Do tác nhân lạnh Q0(i01 - i02) = Q8
- Do mất mát ra môi trường Q9
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = Q5 + Q6 + Q7 + Q8 + Q9
Chương 7: Quá trình kết tinh
5. Tính toán quá trình kết tinh
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình kết tinh
Khi kết tinh cần làm lạnh thì
Q4 = 0
Khi kết tinh có làm bay hơi một phần dung môi Q8 = 0
Khi kết tinh chân không Q4 = 0 và Q8 = 0
Nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà thì
Q4 = D (iD - Cnc θ)
D - lượng hơi nước bão hoà (kg/s)
iD - hàm nhiệt hơi nước (kj/kg)
Cnc - nhiệt dung riêng nước ngưng tụ (kj/kg độ)
θ- nhiệt độ nước ngưng tụ (0C)
Chương 7: Quá trình kết tinh
6. Thiết bị kết tinh
- Tốc độ tia dung dịch trong ống truyền nhiệt không quá 3m/s
- Để giảm tiêu hao nhiệt năng có thể tiến hành trong nhiều thiết
bị theo phương thức song song
- Sản phẩm nhận được của kết tinh tách 1 phần dung môi thường
đồng đều và kích thước tinh thể khá lớn
Chương 7: Quá trình kết tinh
6. Thiết bị kết tinh
2 - Thiết bị kết tinh làm lạnh bằng dung dịch
- Khi thùng quay , dung dịch trượt theo thành thùng và tăng bề
mặt bay hơi
- Để tránh dính tinh thể vào thành thùng , người ta đặt ống hơi
nước (4) ở phía dưới để đốt trong trường hợp cần chống dính
- Lượng không khí tiêu hao khoảng 20m3 trên 1kg tinh thể
- Chiều dày lớp chất lỏng trong thùng từ 100 đến 200 mm.
Chương 7: Quá trình kết tinh
6. Thiết bị kết tinh
Thiết bị kết tinh có phòng làm lạnh ngoài bằng nước
- Dung dịch đi vào theo ống (6)
rồi qua ống (2) nhờ bơm tuần
hoàn (5), dung dịch đi qua thiết
bị làm lạnh (4) ,ở đây dung
dịch đạt quá bão hoà
- Các tinh thể được tạo thành ,
khi kích thước đủ lớn sẽ lắng
tụ xuống đáy, còn các hạt nhỏ
tuần hoàn trở lại
- Nước cái qua bộ phận (7), ở
đây có thể có các hạt nhỏ bị
kéo theo sẽ được phân ly để
tách ra .
Chương 7: Quá trình kết tinh
6. Thiết bị kết tinh
Thiết bị kết tinh chân không
- Thùng hình trụ (1) trong có cánh khuấy mái chèo hoặc mỏ
neo , hút chân không bằng bơm tuye (2), hơi được ngưng tụ
trong thiết bị chân cao
Chương 7: Quá trình kết tinh
6. Thiết bị kết tinh
Thiết bị kết tinh chân không
- Thiết bị kết tinh chân
không liên tục:Dung dịch
đầu cho vào qua ống (3) ,
dung dịch và nước cái được
bơm (1) đưa lên phòng bốc
hơi (4), ở đây hút chân
không nên dung dịch đạt
quá bão hoà , các tinh thể
được hình thành.