Professional Documents
Culture Documents
::CH1:: Điều nào sau đây không đúng trong điều trị sốt xuất
huyết:
~ Cho trẻ uống oresol nếu là độ I, II
~ Hạ sốt với aspirin
~ Truyền dịch nếu trẻ nôn nhiều
~ Truyền máu, chế phẩm của máu nếu xuất huyết nặng
::CH2:: Thời điểm hiện tại, một trong những Biện pháp sau
đây giúp phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết, ngoại trừ:
~ Tiêm phòng vaccine
~ Phun thuốc diệt muỗi
~ Diệt lăng quăng
~ Làm sạch bùn lầy nước đọng
::CH3:: Bệnh sốt xuât huyêt lây theo đường:
~ Máu
~ Tiêu hóa
~ Hô hấp.
~ Đường da và niêm mạc
::CH4: Một trong những Triệu chứng của sốt xuất huyết độ
1 là :
~ Không có xuất huyết tự nhiên
~ Có xuất huyết tự nhiên
~ Xuất huyết tiêu hoá
~ Xuất huyết dưới da
::CH5:: Giai đoạn nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết (dễ
xảy ra shock) là:
~ Từ ngày 2-6
~ Từ ngày 3-7
~ từ ngày 5-7
~ Từ ngày 6-8
::CH6:: Dấu hiệu báo động sốc ở người bệnh sốt xuất huyết
Dengue là:
~ Sốt cao
~ Xuất huyết dưới da
~ Gan to
~ Hạ thân nhiệt.
::CH7:: Nguồn bệnh thường gặp trong bệnh Sốt xuất huyết
là :
~ Muỗi
~ Loài thú và chim
~ Các loại chim
~ Người bệnh
::CH8:: Bệnh Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm có thể
gặp quanh năm nhưng hay gặp nhất là mùa:
~ Thu
~ Mưa
~ Đông- Xuân
~ Hè
::CH9:: Muỗi truyền bệnh Sốt xuất huyết là:
~ Muỗi Aedes.
~ Muỗi Culex.
~Muỗi Anopheles.
~ Muỗi Mansonia
::CH10:: Thời kỳ ủ bệnh của bệnh Sốt xuất huyết là:
~ Từ 5-7 ngày
~ Từ 5-10 ngày.
~ Từ 20-30 ngày, trung bình là 15 ngày
~ Từ 1-3 ngày, trung bình là 5 ngày
::CH11:: Trong phân độ của bệnh sốt xuất huyết, sốt xuất
huyết độ II là: Như độ I kèm:
~ Xuất huyết não
~ Xuất huyết tự nhiên dưới da hoặc niêm mạc
~ Xuất huyết màng phổi.
~ Xuất huyết dạ dày
::CH12:: Đặc điểm xét nghiệm chưa đúng trong bệnh sốt
xuất huyết là:
~ Bạch cẩu thường hạ
~ Bạch cầu có thể không thay đổi
~ Hematocrit giảm
~ Tiểu cầu giảm
::CH13:: Nguyên tắc thường không áp dụng trong điều trị
bệnh sốt xuất huyết là:
~ Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ có thuốc điều trị triệu
chứng
~ Thuốc hạ sốt
~ Bù dịch sớm
~ Điều trị thuốc kháng sinh ngay từ đầu, đủ liều.
::CH14:: Thuốc hạ sốt áp dụng trong điều trị bệnh sốt xuất
huyết là:
~ Paracetamol + ibuprofen
~ Anagin
~ Ibubrofen
~ Paracetamol.
::CH15:: Thuốc hạ sốt áp dụng trong điều trị bệnh sốt xuất
huyết là:
~ Anagin
~ Aspirin
~ Ibubrofen
~ Paracetamol.
::CH16:: Bệnh sốt xuất huyết được phân làm:
~ 1 độ
~ 2 độ
~ 3 độ
~ 4 độ.
::CH17:: Độ II bệnh sốt xuất huyết không có triệu chứng
sau:
~ Sốt đột ngột kéo dài từ 2-7 ngày
~ xuất huyết tự nhiên dưới da
~ xuất huyết tự nhiên niêm mạc
~ Có xuất huyết dạ dày.
::CH18:: Độ III bệnh sốt xuất huyết không có triệu chứng
sau:
~ Suy tuần hoàn, mạch nhanh nhỏ
~ Huyết áp kẹt, hạ
~ Da lạnh, ẩm, bứt rứt hoặc vật vã li bì.
~ Shock sâu.
::CH19:: Chu kỳ dịch sốt xuất huyết ở Việt Nam là:
~ Cứ 1 -2 năm lại xảy ra dịch lớn
~ Cứ 2 – 3 năm lại xảy ra dịch lớn
~ Cứ 5 – 6 năm lại xảy ra dịch lớn
~ Cứ 3 – 5 năm lại xảy ra dịch lớn
::CH20:: Virut Dengue có số type huyết thanh là:
~1
~2
~3
~4
::CH21:: Một người đã từng mắc sốt xuất huyết Dengue thì:
~ Không bao giờ bị sốt xuất huyết Dengue nữa
~ Nếu bị nhiễm virut Dengue type khác thì có thể bị bệnh
sốt xuất huyết lại nhưng nhẹ hơn lần trước.
~ Nếu bị nhiễm virut Dengue type khác thì không thể bị
bệnh sốt xuất huyết lại
~ Nếu bị nhiễm virut Dengue type khác thì thường nặng
hơn
::CH22:: Biến đổi của công thức máu trong bệnh sốt xuất
huyết Dengue là:
~ Số lượng Tiểu cầu tăng
~ Hemmatocrit giảm
~ Số lượng Bạch cầu tăng
~ Hemmatocrit tăng
::CH23:: Biến đổi của công thức máu trong bệnh sốt xuất
huyết Dengue là:
~ Số lượng Tiểu cầu tăng
~ Hemmatocrit giảm
~ Số lượng Bạch cầu tăng
~ Số lượng Tiểu cầu giảm
::CH24:: Nghiệm pháp lacet được thực hiện khi chẩn đoán
bệnh sốt xuất huyết Dengue:
~ Độ 4
~ Độ 2
~ Độ 3
~Độ 1
::CH25:: Xét nghiệm để chẩn đoán đặc hiệu viêm gan vi rút
là:
~ Xét nghiệm Phosphatase
~ Tìm kháng thể trong máu.
~ Định lượng Transaminase.
~ Xét nghiệm chức năng gan.
::CH26:: Trong bệnh viêm gan vi rút ở thời kỳ khởi phát các
hội chứng thường gặp, trừ hội chứng:
~ Hội chứng hô hấp
~ Hội chứng đau
~ Hội chứng tiêu hóa
~ Hội chứng nhiễm khuẩn.
::CH27:: Bệnh vi rút viêm gan A là bệnh truyền nhiễm cấp
tính, lây truyền qua đường:
~ Đường hô hấp
~ Đường tiêu hóa
~ Đường máu
~ Đường da, niêm mạc
::CH 28:: Bệnh vi rút viêm gan E là bệnh truyền nhiễm cấp
tính, lây truyền qua đường :
~ Đường hô hấp
~ Đường tiêu hóa
~ Đường máu
~ Đường da, niêm mạc
::CH 29:: Bệnh vi rút viêm gan B là bệnh truyền nhiễm cấp
tính, lây truyền qua đường :
~ Đường hô hấp
~ Đường tiêu hóa
~ Đường máu
~ Đường da, niêm mạc
::CH 30:: Bệnh vi rút viêm gan C là bệnh truyền nhiễm cấp
tính, lây truyền qua đường :
~ Đường hô hấp
~ Đường tiêu hóa
~ Đường máu
~ Đường da, niêm mạc
::CH 31:: Các hội chứng của thời kỳ khởi phát của bệnh
viêm gan virus trừ:
~ Hội chứng nhiễm trùng
~ Hội chứng đau
~ Hội chứng tiêu hóa
~ Hội chứng vàng da
::CH 32:: Đặc điểm của kháng nguyên HBsAg trong viêm
gan vi rút:
~ Có trong nước tiểu, có sớm và trong suốt thời gian bị
bệnh, biến mất trong giai đoạn hồi phục
~ Có trong máu, có sớm và trong suốt thời gian bị bệnh,
biến mất trong giai đoạn hồi phục, nếu vẫn còn là mang
kháng nguyên mãn tính.
~ Có trong máu, có sớm và trong suốt thời gian bị bệnh, tồn
tại suốt đời.
~ Có trong máu sau khi bệnh nhân hồi phục