Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu.
- Vận dụng được công thức tính cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng.
II. Thiết bị dạy học.
- Phiếu học tập:
BÀI TẬP: CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I.Trắc Nghiệm
Câu 1: Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
A. động năng đạt giá trị cực đại.
B. thế năng đạt giá trị cực đại.
C. cơ năng bằng không.
D. thế năng bằng động năng.
Câu 2: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì
A. động năng tăng, thế năng giảm.
B. động năng tăng, thế năng tăng.
C. động năng giảm, thế năng giảm.
D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 3: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N
thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình MN thì
A. động năng tăng.
B. thế năng giảm.
C. cơ năng cực đại tại N.
D. cơ năng không đổi.
Câu 4: Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát
A. cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
B. độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.
C. độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
D. độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng.
Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính
độ cao cực đại của nó.
A. h = 1,8 m.
B. h = 3,6 m.
C. h = 2,4 m
D. h = 6 m
II.Tự luận
Bài 1: Vật khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vo = 20m/s. Tính thế
năng, động năng, cơ năng của vật
a. lúc bắt đầu ném
b. khi vật lên cao nhất
c. 3s sau khi ném
d. khi vật vừa chạm đất
Bài 2: Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc
ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi
mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn. Lấy g = 10
m/s2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả
bóng khi nó chạm mặt sàn
Bài 3: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một
khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s.
Cho g=10m/s².
a. Xác định vận tốc của vật khi được ném. Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được
b. Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật
khi chạm đất bằng bao nhiêu?
Bài 4: Vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m, lấy
g=9,8m/s2; hệ số ma sát là 0,05
a. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
b. Tính quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn trên mặt phẳng ngang.
Bài 5: Cho một con lắc đơn gồm một dây không giản chiều dài l=1m, một đầu gắn cố
định, một đầu gắn một vật có khối lượng m=100g. Kéo vật m sao cho con lắc hợp với
phương treo thẳng đứng một góc α o=60 o rồi buông tay. Bỏ qua lực cản, lấy g=10m/s2.
Xác định:
a. Cơ năng của con lắc đơn
b. Vận tốc cực đại của con lắc đơn
c. Vận tốc của con lắc đơn khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α 1=30o
II. Tự luận
Bài 1: Vật khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vo = 20m/s. Tính thế
năng, động năng, cơ năng của vật
Bài làm
Chọn gốc thế năng tại mặt đất
a. W t = 0; W đ = 0,5mv2 = W = 20J
b. W đ = 0=> W t = W = 20J
c. v = vo – gt => W đ = 0,5mv2 = 5J => W t = W – W đ = 15J
d. W t =0; v = vo => W đ = W = 20J
Bài 2: Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra
khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận
tốc của quả bóng khi nó chạm mặt sàn.
Bài làm
Chọn mốc thế năng tại mặt sàn.
2 1
Cơ năng tại mặt bàn, vị trí bắt đầu rơi: W1= mV o + mgh
2
1
2
Cơ năng tại mặt sàn: W2= mV 1
2
Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.
W1=W2
12 1 2
mV o + mgh = mV 1
2 2
V 1= √ V o +2 gh ≈5,97 m / s
2 2
Bài 3: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một
khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s.
Cho g=10m/s².
a. Xác định vận tốc của vật khi được ném. Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được
b. Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật khi
chạm đất bằng bao nhiêu?
Bài làm
Bài 4: Vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m, lấy
g=9,8m/s2; hệ số ma sát là 0,05
a/ Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
b/ Tính quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn trên mặt phẳng ngang.
Bài làm
Bài 5: Cho một con lắc đơn gồm một dây không giản chiều dài l=1m, một đầu gắn cố
định, một đầu gắn một vật có khối lượng m=100g. Kéo vật m sao cho con lắc hợp với
phương treo thẳng đứng một góc α o=60 o rồi buông tay. Bỏ qua lực cản, lấy g=10m/s2.
Xác định:
Bài làm
2 1 2 1
c. Xét cơ năng tại B: W B= mV B +mg h1 = mV B +mg(l−lcos α 1)
2 2
Vì bỏ qua lực cản không khí nên ta áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hai điểm B và
C:
W C =W B
1
mg ( l−lcos α o )=¿ mV 2B +mg(l−lcos α 1)
2
V B=√ 2 gl (cos α 1−cos α o) = -10 + 10√ 3