Professional Documents
Culture Documents
• Đây là ngành thực vật bậc cao tiến hoá hoàn 1. Xuất hiện hoa (là một cơ quan sinh sản chuyên hoá)
thiện nhất theo hướng thích nghi với đời
sống trên cạn, gồm nhiều loài và đa dạng
nhất, phân bố rộng rãi nhất và đóng vai trò Nuốm nhụy
Noãn
Hạt
1
11/13/2015
Quả nạc
Quả có
lông dính
2
11/13/2015
3
11/13/2015
PHÂN LOẠI LỚP THỰC VẬT HAI LÁ MẦM Hướng dẫn tra cứu
4
11/13/2015
Phân lớp Ngọc lan – Mộc lan Phân lớp Ngọc lan – Mộc lan
• Là phân lớp nguyên thuỷ nhất của ngành hạt kín. • Quả kép gồm nhiều đại, hạt có phôi nhỏ,
Cây gỗ chưa có mạch điển hình (chỉ có quản
nội nhũ lớn.
bào) trong nhu mô có tế bào chứa tinh dầu.
• Lá đơn, nguyên, mọc cách • Ngoài ra phân lớp này đặc trưng bởi chất
• Bộ nhuỵ có nhiều lá noãn rời, noãn có hai vỏ bọc dự trữ là Benzylisoquinoline
dày.
• Hoa to, mọc đơn độc, có bao hoa chưa phân hoá,
đế hoa lồi, các thành phần nhiều bất định, xếp
xoắn hay vòng xoắn, nhị nhiều chín hướng tâm.
5
11/13/2015
6
11/13/2015
Họ Na: Annonaceae
Họ Na: Annonaceae
- Quả của họ này thuộc loại
- Cây gỗ, cây bụi hay cây leo gỗ, có yếu tố mạch quả kép (quả được hình
thủng lỗ đơn. thành từ một hoa có nhiều
- Lá đơn nguyên, mọc cách không có lá kèm. lá noãn rời tạo thành, gồm
nhiều đại). Các đại rời
- Hoa đơn độc mọc ở nách lá, bao hoa phân hoá
nhau tạo thành một chuỗi
thành đài và tràng, nhị nhiều, rời, xếp xoắn trên
hạt ít khi dính lại như quả
đế hoa lồi, hoa có mùi thơm.
na (khối nạc).
• Hoa thức chung: * K3 C3+3 A G Na (Annona squamosa L.)
- Hạt có nội nhũ xếp nếp
(hay nội nhũ cuốn)
Có khi bao hoa thay đổi: K2 C2+2,K3C3 ,K4 C4+4 - Ở nước ta hiện biết 26 chi,
128 loài
Họ Na: Annonaceae
Họ Hồ tiêu: Piperaceae
- Giá trị sử dụng:
Cây cảnh trồng biệt thự, đô thị: Hoàng lan - Cây thảo đôi khi là cây leo phụ sinh hoặc
Chiết xuất nước hoa ylang – ylang : Hoàng lan bò, trên thân có các đốt nên có thể bò trên
Cây ăn quả: Na, Nê vách đá hay các cây khác, là cây ưa bóng.
- Thân cây có cấu tạo bởi các bó mạch sắp
xếp lộn xộn như cây Một lá mầm.
- Lá đơn hình tim có gân thường là vòng
cung, có lá kèm hoặc không, lá mọc cách
hay đối, có tinh dầu thơm cay.
- Cụm hoa hình bông (cụm bông nạc dày đặc) - Hồ tiêu: Piper nigrum L.
mang hoa đơn tính hoặc lưỡng tính, hoa nhỏ - Trầu không: P. betle L.
không có bao hoa. - Lá lốt: P. lolot C. DC.
- A 2, G 3 hợp, bầu trên có khi 4-5 lá noãn, có
khi giảm đi còn một lá noãn (các lá noãn
luôn hợp tạo thành bầu trên 1 ô 1 noãn).
- Quả nạc thường nhỏ, vỏ hạt thường dính
liền với vỏ quả, phôi nhỏ.
7
11/13/2015
8
11/13/2015
9
11/13/2015
Họ A phiến: Papaveraceae
PHÂN LỚP SAU SAU: HAMAMELIDIDAE
- Dạng cây : Thảo
• Phân lớp sau sau tiến hoá theo hướng thích
- Lá: Đơn, mọc cách
nghi với lối thụ phấn nhờ gió.
- Hoa: To, mọc đơn độc
• Phần lớn là cây gỗ
- Hoa thức: * K2-3C4-6 A∞G(∞)
- Quả : nang, mở lỗ
• Hoa trở nên đơn tính nhỏ, tập hợp thành
cụm hoa bông đuôi sóc.
- Trong cây có ống tiết nhựa mủ màu vàng
- Giá trị sử dụng:
• Bao hoa đơn giản trần
từ nhựa mủ chiết xuất morphin dùng trong y học • Quả rắn đôi khi tách ở đỉnh chứa một hạt
(Cây A phiện) (bầu có nhiều noãn nhưng chỉ có 1 phát
triển).
10
11/13/2015
11
11/13/2015
Sung lông
Cây duối
12
11/13/2015
Bọ mắm: Pouzolzia zeylanica (L.) Benn. Cây Gai: Bochmeria nivea (L.) Gaud.
Họ Gai: Urticaceae
• Nhuỵ tiêu giảm có khi không có (đầu nhuỵ • Giá trị sử dụng:
có nhiều sợi), bầu trên 1 ô, 1 noãn, quả Lấy sợi: Gai
hạch. Lấy lá làm bánh: Gai
• Hoa thức * ♂ K 4A 4 Làm thuốc : củ Gai
* ♀ K 4G(2)
• Quả hạch
13
11/13/2015
Giá trị sử dụng Cây ăn quả: Mít, Sung, Vả, Chay Lấy sợi: Gai
Cây cảnh: Đa, Đề, Sanh, Si, Ngái Lấy lá làm bánh: Gai
Làm thuốc: Dâu tằm Làm thuốc : củ Gai
Lá nuôi tằm: Dâu tằm
Cung cấp gỗ: Mít
14