You are on page 1of 30

QUÁ TRÌNH TRUYỀN NHIỆT-TRUYỀN

KHỐI

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP


CHƯƠNG 4: Sấy

4/25/2020 1
Bài tập 1
1. Hãy tính bằng giải tích hàm ẩm và nhiệt lượng riêng (hàm nhiệt) của
không khí khi t = 600C và φ = 50%, biết áp suất khí quyển P =
765mmHg, áp suất hơi nước bão hòa ở 600C là Pb= 149,4mmHg.
2. Xác định hàm ẩm và nhiệt lượng riêng (hàm nhiệt) của không khí trên
bằng giản đồ Ramdin?

4/25/2020 2
Bài tập 1
Bài giải

4/25/2020 3
Bài tập 1

4/25/2020 4
Bài tập 2
Trạng thái đầu của không khí t0= 250C, φ0= 0,5 và trạng thái của không
khí ra khỏi thiết bị sấy t2= 500C, φ2= 0,8. Hỗn hợp của hai trạng thái này
được trộn theo tỉ lệ khối lượng (không khí khô) là 1:3 rồi đưa qua
calorife để đốt nóng lên 800C. Tìm các thông số trạng thái của hỗn hợp
không khí đó trước và sau calorife.

4/25/2020 5
Bài tập 2
Bài giải Bài giải

4/25/2020 6
Bài tập 2
Bài giải

4/25/2020 7
Bài tập 3
Thiết bị sấy lý thuyết dùng để tách 100 kg ẩm/giờ từ vật liệu. Trạng thái
ban đầu của không khí t0= 150C, φ0= 0,8; không khí ra khỏi thiết bị sấy
có trạng thái t2= 440C, φ2= 0,5
Xác định:
1. Lượng không khí khô tiêu hao?
2.
;
Lượng nhiệt tiêu hao?

4/25/2020 8
Bài tập 3
Bài giải

qs = l(I2 – I0)

4/25/2020 9
Bài tập 2
Bài giải Bài giải

4/25/2020 10
Bài tập 4
Tính toán một máy sấy lý thuyết bằng không khí nóng năng suất tính
theo vật liệu khô là Gc=0,556 kg/s. Độ ẩm của vật liệu sấy (tính theo vật
liệu ướt) trước khi sấy là wđ=12% khối lượng(KL) và sau khi sấy là
wc=0,5%KL. Trạng thái của không khí: trước calorife to=18oC, φo=72%;
sau calorife t1=130oC; sau khi ra khỏi máy sấy t2=60oC.
1.
;
Tính lượng ẩm thoát ra từ vật liệu ẩm W, kg/s.
2. Dùng đồ thị Ramdin xác định trạng thái của không khí trước khi vào
calorife (𝑌0 , Ho); sau khi ra khỏi calorife (𝑌1 ,H1); hàm ẩm của không khí
sau buồng sấy (𝑌2 ,H2).
3. Tính tiêu hao không khí cho quá trình sấy L kg/s.
4. Tính lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng không khí trong calorife, Q,
kW.
5. Tính tiêu hao năng lượng riêng để bốc hơi 1 kg ẩm, q, kJ/ kg ẩm bốc
hơi.

4/25/2020 11
Bài tập 4
Bài giải
1. Tính lượng ẩm thoát ra từ vật liệu ẩm W, kg/s.

4/25/2020 12
Bài tập 4
Bài giải
2. Dùng đồ thị Ramdin xác định trạng thái của không khí trước khi
vào calorife (𝒀𝟎 , Ho); sau khi ra khỏi calorife (𝒀𝟏 ,H1); hàm ẩm của
không khí sau buồng sấy (𝒀𝟐 ,H2).

4/25/2020 13
Bài tập 4
Bài giải Bài giải

4/25/2020 14
Bài tập 4
Bài giải
3. Tính tiêu hao không khí cho quá trình sấy L kg/s.

4/25/2020 15
Bài tập 4
Bài giải
4. Tính lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng không khí trong
calorife, Q, kW.

4/25/2020 16
Bài tập 4
Bài giải
5. Tính tiêu hao năng lượng riêng để bốc hơi 1 kg ẩm, q,
kJ/ kg ẩm bốc hơi

4/25/2020 17
Bài tập 5
Một thiết bị sấy ngược chiều hoạt động liên tục, với các dữ kiện được cho sau đây:
Năng suất thiết bị sấy theo vật liệu ẩm Gđ=350kg/h
Độ ẩm ban đầu của vật liệu w1=42%, độ ẩm cuối w2=11%
Nhiệt độ vật liệu vào thiết bị sấy θ1=180C, nhiệt độ ra θ2=470C, nhiệt dung riêng của
nước Cn=4190 J/kg.độ
Nhiệt dung riêng của vật liệu Cvl=2,35x103 J/kg.K
Trạng thái không khí trước calorife t0= 150C, φ0= 70% , sau thiết bị sấy t2= 450C, φ2=
;
60%
Khối lượng băng tải thép vận chuyển Gvc=600kg, nhiệt dung riêng băng tải Cvc = 500 J/
kg.K
Tổn thất nhiệt ra môi trường QT=12% tổng các thành phần nhiệt cân bằng.
1. Xác định lượng ẩm bay hơi.
2. Xác định lượng không khí tiêu hao
3. Xác định lượng nhiệt tiêu hao trong thiết bị sấy lý thuyết.
4. Xác định tổng lượng nhiệt calorife phải cung cấp cho không khí.
5. Xác định trạng thái không khí sau calorife.

4/25/2020 18
Bài tập 5
Bài giải
1. Xác định lượng ẩm bay hơi.
𝑤1 − 𝑤2
𝑊 = 𝐺đ ∗
100 − 𝑤2

4/25/2020 19
Bài tập 5
Bài giải
2. Xác định lượng không khí tiêu hao

4/25/2020 20
Bài tập 5
Bài giải
2. Xác định lượng không khí tiêu hao

4/25/2020 21
Bài tập 5
Bài giải
3. Xác định lượng nhiệt tiêu hao trong thiết bị sấy lý
thuyết.

qs = l(I2 – I0) = l(I1 – I0)

4/25/2020 22
Bài tập 5
Bài giải
4. Xác định tổng lượng nhiệt calorife phải cung cấp cho
không khí.
𝐼2 − 𝐼0
𝑞𝑠 = + 𝑞 − 𝜃1 𝐶 − 𝑞𝑏
𝑌2 − 𝑌0
qvl=Qv1 /W= GcCv1(θ2 - θ1)
q = qv1 + qvc + qm
-
- qvc=Qvc /W= GvcCvc(tc–tđ)

4/25/2020 23
Bài tập 5
Bài giải
5. Xác định trạng thái không khí sau calorife.

qs = l(I1 – I0)

4/25/2020 24
Bài tập 6
Thiết kế hệ thống sấy hầm có tuần hoàn 50 % khí thải với năng suất Gđ =70
kg/h. Biết độ ẩm của nấm (tính theo vật liệu ướt) trước và sau khi sấy tương
ứng bằng wđ= 70% và wc =10%. Trạng thái không khí trước khi vào calorifer to
=300C, φo =80%. Trạng thái không khí sau khi rời khỏi buồng sấy t2 =500C, φ2

;=50%. Thời gian sấy 4 giờ.


Yêu cầu:
a) Dùng đồ thị Ramdin xác định trạng thái không khí ban đầu ( , H0)
;trước khi vào calorifer ( , HM); sau calorifer ( , H1) và sau khi ra khỏi buồng sấy
( , H2) ( 2 điểm)
b) Xác định lượng ẩm bay hơi trong 4 giờ , W, kg. (1 điểm)
c) Xác định lượng nhiệt tiêu tốn tại calorife trong 4 giờ, Q, kJ. (1 điểm)

4/25/2020 25
Bài tập 7
Quá trình sấy tuần hoàn 70% lượng khí thải với các số liệu sau.
Năng suất nhập liệu của thiết bị sấy lý thuyết Gđ = 1000kg/h theo
nhập liệu có độ ẩm đầu là 50% sấy đến độ ẩm cuối là 8% (tính
theo vật liệu ướt). Không khí mới bên ngoài vào có hàm nhiệt là
H0 = 50 kJ/kgkkk, độ ẩm là ϕ0 = 50%. Không khí ra khỏi thiết bị
sấy
; có hàm nhiệt là H2 = 190 kJ/kgkkk, độ ẩm là ϕ2 = 70%.
Xác định:
1. Lượng ẩm tách ra W, kg/s.
2. Dùng đồ thị Ramdin để biểu diễn và xác định trạng thái của
không khí ban đầu (To, ); của không khí hỗn hợp ( , HM ); của
không khí sau khi ra khỏi calorife (H1, ); của không khí sau buồng
sấy (T2, ).
3. Lượng không khí khô hỗn hợp cần thiết cho thiết bị sấy L, kg/s.
4. Nhiệt lượng tiêu hao ở calorife Q, kJ/s

4/25/2020 26
Bài tập 8

Đặc tính của một loại vật liệu ẩm như sau: độ ẩm tới hạn 16%,
độ ẩm cân bằng 5%. Sấy vật liệu này từ 33% xuống 9% mất
7h. Xác định thời gian sấy vật liệu đó từ độ ẩm 37% xuống 7%
trong điều kiện như trên.
;

4/25/2020 27
Bài tập 8

4/25/2020 28
Bài tập 8

4/25/2020 29
Bài tập 8

4/25/2020 30

You might also like