You are on page 1of 39

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM

KHOA NGÂN HÀNG

⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧

BÁO CÁO NHÓM


CHỦ ĐỀ :

Dự án đầu tư giao hàng bằng Drone


tại thành phố Hồ Chí Minh

Họ và tên sinh viên : Bùi Tuấn Đạt – 050608200299

Nguyễn Trương Hồng Hợp – 050608200360

Nguyễn Thị Kim Khánh – 030136200263

Phạm Nguyễn Huyền Trâm – 030136200832

Nguyễn Thị Mai Trinh – 050608200177

Lớp : BAF311_221_8_L12

Môn học : Thẩm định dự án đầu tư

GVHD : Nguyễn Anh Tú

TPHCM, năm 2022


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM

KHOA NGÂN HÀNG

⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧⬧

BÁO CÁO NHÓM


CHỦ ĐỀ :

Dự án đầu tư giao hàng bằng Drone


tại thành phố Hồ Chí Minh

Họ và tên sinh viên : Bùi Tuấn Đạt – 050608200299

Nguyễn Trương Hồng Hợp – 050608200360

Nguyễn Thị Kim Khánh – 030136200263

Phạm Nguyễn Huyền Trâm – 030136200832

Nguyễn Thị Mai Trinh – 050608200177

Lớp : BAF311_221_8_L12

Môn học : Thẩm định dự án đầu tư

GVHD : Nguyễn Anh Tú

TPHCM, năm 2022


MỤC LỤC
--------------------
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT ........................................................................................................i
CHƯƠNG I : TÓM TẮT SƠ BỘ DỰ ÁN ............................................................................................4
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT DỰ ÁN ..........................................................................5
2.1. Những căn cứ lập dự án .........................................................................................................5
2.1.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................................5
2.1.2. Cơ sở kỹ thuật ..................................................................................................................6
2.2. Sự cần thiết của dự án đầu tư................................................................................................7
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH SX-CN, HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN ............................8
3.1. Phạm vi thực hiện dự án ........................................................................................................8
3.2. Công nghệ và trang thiết bị ...................................................................................................9
3.4. Đánh giá rủi ro từ phương thức giao hàng ....................................................................... 11
3.4.1. Rủi ro giao hàng trong thời tiết bất lợi (mưa)............................................................. 11
3.4.2. Khách đặt nhưng không nhận hàng gây thiệt hại cho doanh nghiệp ....................... 12
3.4.3. Phát sinh sự cố trong quá trình giao hàng ................................................................. 13
3.4.4. Hệ thống drone bị xâm nhập ....................................................................................... 13
3.4.5. Sự cố về trạm sạc điện drone ....................................................................................... 13
CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH DỰ ÁN......... 14
4.1. Thực trạng thị trường Việt Nam hiện nay ............................................................................. 14
4.2. Phân tích cạnh tranh SWOT ................................................................................................... 15
4.3. Chiến lược thị trường của dự án ............................................................................................. 17
CHƯƠNG IV : PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ NHU CẦU NHÂN LỰC ....................................... 18
4.1. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ....................................................................... 18
4.2. Phương án nhân sự .................................................................................................................. 19
4.3. Chi phí nhân sự dự kiến....................................................................................................... 21
CHƯƠNG V : NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................... 22
5.1. Cơ cấu nguồn vốn dự án ..................................................................................................... 22
5.2. Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án ....................................................................................... 22
5.3. Vốn lưu động trong quá trình thực hiện dự án ................................................................ 23
5.4. Ước tính doanh thu ............................................................................................................. 24
5.6. Kế hoạch vay – trả nợ ......................................................................................................... 27
5.7. Ước tính chi phí ............................................................................................................... 28
5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án .......................................................................... 28
5.9. Phân tích hiệu quả KT-XH của dự án ........................................................................... 32
CHƯƠNG VI : KẾT LUẬN ............................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.3. 1 : Bảng lương nhân sự dự kiến ....................................................................21

Bảng 5.1. 1 : Bảng cơ cấu nguồn vốn DAĐT ............................................................... 22

Bảng 5.3. 1 : Bảng thông số VLĐ sản xuất ...................................................................24


Bảng 5.3. 2 : Bảng dự trù vốn lưu động trong thời gian thực hiện dự án ..................... 24

Bẳng 5.4. 1 : Bảng thông tin doanh thu từ DADT ........................................................ 25

Bảng 5.5.1. 1 : Bảng nguyên giá công trình xây dựng ..................................................26
Bảng 5.5.1. 2 : Bảng nguyên giá trang thiết bị .............................................................. 26

Bảng 5.8. 1 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh......................................................... 29


Bảng 5.8. 2 : Bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp .............................. 29
Bảng 5.8. 3 : Bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp ............................... 29
Bảng 5.8. 4 :Bảng các chỉ tiêu tài chính khác ............................................................... 29

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.2. 1 : Quy trình gửi – nhận hàng hóa bằng Drone ........................................11
Biểu đồ 4.1. 1 : Sơ đồ tổ chức công ty ..........................................................................18

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 3.2. 1 : Hình drone M1200 dùng vận chuyển đơn hàng nhẹ ................................ 10
Hình 3.2. 2 : Hình drone M1500 dùng vận chuyển đơn hàng nặng .............................. 10

i
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT
DAĐT Dự án đầu tư
SX-CN Sản xuất – công nghệ

ii
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thế kỉ XXI này, chúng ta đẫ vừa trải qua một sự kiện mà đã làm thay đổi
toàn bộ nền kinh tế toàn cầu không đâu khác là đại dịch COVID – 19. Tuy đại dịch khiến
cho nền kinh tế suy thoái, nhưng nó cũng đã mở ra nhiều cơ hội trong tương lai.

Đơn cử như trong chính thời kỳ khủng hoảng ấy, tất cả mọi người đều phải hoạt
động, sinh hoạt tại nhà, hạn chế ra ngoài, điều này vô hình chung tạo nên một xu hướng
sinh hoạt mới đối với người tiêu dùng, đó chính là xu hướng mua sắm trực tuyến được
hình thành. Chính vì sự thay đổi xu hướng này đã tạo nên nền móng cho ngành logistic
– giao hàng thương mại phát triển hơn bao giờ hết. Tuy nhiên hiện nay, các dịch vụ giao
hàng truyền thống vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nhất là về tốc độ
giao hàng, cũng như là chất lượng món hàng từ nhà bán hàng đến người tiêu dùng vẫn
chưa được đảm bảo.

Sau một thời gian nhóm đã nghiên cứu về chủ đề “Dự án đầu tư giao hàng bằng
Drone tại thành phố Hồ Chí Minh”, đến nay báo cáo nhóm đã được hoàn thành. Với tình
cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Anh Tú đã tận tình
hướng dẫn, động viên, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
báo cáo này.

Xin chân thành cảm ơn!

3
CHƯƠNG I : TÓM TẮT SƠ BỘ DỰ ÁN

Chúng ta đang được sống trong kỉ nguyên của nền công nghiệp 4.0 – kỉ nguyên
của internet kết nối vạn vật và kĩ thuật số. Với những thị trường đứng đầu toàn thế giới
đã áp dụng rất nhiều bước tiến công nghệ vào đời sống hàng ngày, nâng cao được chất
lượng cuộc sống của người dân. Và để bắt kịp với thời đại, dự án này muốn mang đến
thị trường Việt Nam một hình thức giao nhận hàng hóa thông qua máy báy không người
lái (drone) đang rất được phát triển ở các thị trường lớn. Dưới đây là tóm tắt sơ lược về
DAĐT này :

➢ Tên dự án : Đầu tư giao hàng bằng drone tại thành phố Hồ Chí Minh

➢ Địa điểm thực hiện : khu đô thị trung tâm TP.HCM

➢ Diện tích đầu tư : ~ 142 𝑘𝑚2

➢ Mục tiêu đầu tư : tối ưu thời gian nhận hàng của người tiêu dùng và nâng
cao chất lượng sản phẩm đến với tay người nhận

➢ Mục đích đầu tư :

• Đưa vào thị trường Việt Nam hình thức giao hàng mới bằng phương
tiện vận chuyển là máy bay không người lái

• Nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển phát ở thị trường Việt Nam

• Đảm ảo chất lượng hàng hóa nhận được tối ưu nhất

• Giải quyết một phần tình trạng ách tắc giao thông và thiếu nhân lực

➢ Hình thức đầu tư : hình thức đầu tư BOO (Build – Own – Operate)

➢ Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

➢ Vòng đời dự án : 5 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động đồng thời tính toán hiệu
quả tài chính trong thời gian hoạt động

➢ Tổng mức đầu tư : 9,830,000,000 đồng

• Vốn tự có là : 7,830,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 80%

• Vốn vay ngân hàng : 2,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 20% (Nguồn vốn
vay này dự kiến được vay trong 5 năm với lãi suất 7.5%/năm của ngân
hàng Vietcombank. Thời hạn ân hạn gốc là 12 tháng).
4
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT DỰ ÁN

2.1. Những căn cứ lập dự án

2.1.1. Cơ sở pháp lý

Dự án nầy được thành lập dựa trên các căn cứ pháp lý như sau :

✓ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của


Quốc Hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 49 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
✓ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 26/2016/QH11 ngày 12 tháng
7 năm 2006 của Quốc hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
✓ Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
của Quốc hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội
CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6
năm 2008 của Quốc hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19
tháng 6 năm 2013 của Quốc hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Quốc
hội CHXHCN Việt Nam;
✓ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
✓ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
✓ Nghị định số 36/2008/NĐ-CP về quản lý tài bay không người lái và các
phương tiện bay siêu nhẹ;
✓ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
5
✓ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
✓ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành định mức xây dựng;
✓ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
2.1.2. Cơ sở kỹ thuật

Drone được hiểu đơn giản là máy bay không người lái, được điều khiển tư xa.
Trước đây loại máy bay này được sử dụng mục đích để trinh thám quân sự. Hiện nay,
ứng dụng của Drone đối với đời sống ngày càng cao trong khoa học, thương mại, nông
nghiệp, giải trí… Những năm gần đây, Drone được nghiên cứu ứng dụng cho việc giao
hàng của những hãng lớn như Amazon, UPS… Việc giao hàng bằng Drone đã không
còn quá xa lạ với các nước phát triển như Mỹ, Dubai,… Từ thực phẩm đến hàng tiêu
dùng cũng như thuốc men đều có thể hoàn toàn được giao hàng từ các thiết bị bay không
người lái. Những loại Drone sử dụng vào mục đích giao hàng thường chỉ mang được
những loại hàng hóa nhẹ, nhỏ gọn do hạn chế của Drone phần lớn vẫn còn ở sức tải. Tại
Việt Nam, giá của Drone còn giao động ở mức cao, nên ứng dụng của Drone trong vận
chuyển hàng hóa và giao hàng còn chưa thực sự phổ biến.

Ưu điểm sử dụng drone khi giao hàng :

➢ Giảm chi phí vận chuyển và vận hành : Theo Business Insider, dịch vụ
Amazon Prime Air dự kiến vận chuyển các gói hàng trực tiếp cho khách từ
nhà kho trong 30 phút hoặc ít hơn với giá vận hành chỉ 1 USD. Công ty
logistics đầu tiên có khả năng sử dụng máy bay không người lái trên quy
mô lớn sẽ giảm đáng kể chi phí vận chuyển, đặc biệt là các chi phí đầu tư
xe cộ và phí bảo trì, nhiên liệu, bảo hiểm,…
➢ Tốc độ vận chuyển “kinh hoàng” : Chỉ bằng một cú nhấp chuột, hệ thống
tự động sẽ sắp xếp để máy bay không người lái nhận đơn hàng, tải hàng và

6
trực tiếp vận chuyển đến tay người tiêu dùng mà không bị giới hạn về tuyến
đường giao hàng cũng như nhiều thách thức logistics hàng ngày khác.
➢ Trả hàng dễ dàng : Drone không chỉ giải quyết thời gian trả hàng mà còn
loại luôn cả sự bất tiện khi phải đến bưu điện để gửi gói hàng trả lại. Một
máy bay không người lái hạng nặng sẽ được điều động để thu gom hàng
hóa bị hư hỏng và trả lại cho người bán. Đơn hàng “đền bù” cho khách có
thể được xử lý trong lúc máy bay không người lái vẫn đang quay về. Vòng
xoay trả hàng nhanh hơn giúp người bán trở lại công việc kinh doanh ngay
lập tức, thay vì phải chờ kiểm tra và xác nhận đơn đặt hàng.

Song song đó, phương thức này cũng còn tồn đọng những nhược điểm như : Drone
hoạt động khá ồn vì động cơ bay của cánh, đặc biệt lúc hạ cánh. Drone cần khoảng sân
vườn để máy bay hạ cánh và trả hàng vì vậy sẽ bị hạn chế giao tại các toà chung cư hay
những nhà không có sân vườn.

2.2. Sự cần thiết của dự án đầu tư

Với xu hướng hiện đại hóa 4.0, đa số người tiêu dùng muốn được tiếp xúc và trải
nghiệm những sản phẩm, dịch vụ mới đi kèm với sự tiện lợi, nhanh gọn. Drone (UAV
– Unmanned Aerial Vehicle) là các loại phương tiện bay hay máy bay không người lái
được điều khiển từ xa và không có sự hiện diện của con người ở bên trong đã được sử
dụng trên thế giới ở nhiều ngành nghề khác nhau như nông nghiệp, điện ảnh, logistics,..
Với việc mật độ dân số ngày càng dày đặc như hiện nay, việc giao hàng truyền thống
càng gặp nhiều trở ngại vì vậy việc sử dụng drone để giao hàng sẽ là xu hướng tất yếu
nhằm thay thế hình thức giao nhận hàng truyền thống.

Bên cạnh đó, thi trường Việt Nam hiện nay là một trong những thị trường tiềm
năng cho các dịch vụ giao hàng. Theo một báo cáo khác từ Statista, Việt Nam dự kiến
sẽ sở hữu thị trường thương mại điện tử lớn thứ 2 tại Đông Nam Á, chỉ sau Indonesia
trước năm 2025. Việt Nam hiện đang có mức quy mô mua hàng trung bình (ABS) là 26
USD, cao hơn hai nước đông dân là Thái Lan (25 USD) và Indonesia (18 USD). Nhu
cầu mua hàng trực tuyến của người Việt tăng cao cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
thương mại điện tử đã tạo nên nhiều cơ hội cho dịch vụ giao hàng bằng Drones trong
tương lai sẽ được thực hiện hóa ở thị trường Việt Nam.

7
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH SX-CN, HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN

3.1. Phạm vi thực hiện dự án

Dự án được dự kiến thực hiện tại khu đô thị trung tâm thành phố Hồ Chí Minh với
ước tính khoảng 142 kilometer vuông bao gồm các quận : quận 1, quận 3, quận 4, quận
5, quận 6, quận 8, quận 10, quận 11, quận Phú Nhuận, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình,
quận Tân Phú và quận Gò Vấp. Sở dĩ dự án lựa chọn địa điểm khu vực này đầu tư vì
khu Trung trung tâm thành phố có mật độ dân số cao thế nên mức tiêu dùng cũng cao,
vì là một công ty startup nên công ty tập trung vào vùng trung tâm kinh tế với nhiều
nguồn lực kinh tế, nhằm mong muốn tối ưu hóa quay vòng vốn.

Trong những năm gần đây, mua hàng trực tuyến ngày càng bùng nổ, đặc biệt là
sau khi chịu ảnh hưởng đại dịch COVID 19, các doanh nghiệp thương mại điện tử đã
chứng kiến sự gia tăng khối lượng hàng ngày của các gói hàng được giao, cũng như sự
gia tăng về số lượng các yêu cầu đặc biệt của khách hàng. Người tiêu dùng mong muốn
chi phí giao hàng rẻ nhất có thể nhưng lại muốn đơn hàng của họ đến nhanh chóng. Để
giảm chi phí các bưu kiện phải được giao trong cùng một khu vực được nhóm lại với
nhau để tối ưu hóa và chia sẻ chi phí vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác. Vì
thế các đơn hàng có thể bị giao trễ hơn mong muốn của khách hàng. Hơn nữa, số lượng
người ở thành phố Hồ Chí Minh ngày càng tăng, số lượng học sinh, sinh viên khắp cả
nước đổ dồn vào thành phố rất lớn trong khi các tuyến đường không quá lớn, cơ sở hạ
tầng không theo kịp, cùng với lượng người ra đường ngày càng nhiều, đặc biệt là giờ
cao điểm, giao thông trên các tuyến đường thường xuyên tắc nghẽn gây bất tiện. Những
mùa thời tiết không tốt hoặc lễ, Tết, số lượng người giao hàng giảm, không đủ để đáp
ứng nhu cầu mua hàng cho người tiêu dùng.

Những điều này dẫn đến tình trạng chi phí vận chuyển hàng hóa mà các công ty để
chuyển bưu kiện đến tận nhà đang tăng dần hàng năm, vì ngày càng nhiều bưu kiện phải
được chuyển đến các địa chỉ trải khắp thành phố bất kể lúc nào. Vì thế, máy bay không
người lái (drone) có thể giải quyết các vấn đề này, chi phí giao “hỏa tốc” của drone có
thể không rẻ nhất trên thị trường nhưng chênh lệch không cao và với tốc độ giao hàng
được rút ngắn đáng kể thì chắc chắn người tiêu dùng sẽ không ngần ngại chọn drone.

Dân số đông đồng thời sức mua hàng của người tiêu dùng cao, nhưng các tuyến
đường thiết kế vừa đủ không quá lớn, dẫn đến tình trạng tắc nghẽn giao thông, hàng hóa
8
đến chậm hơn dự kiến.Vì thế trung tâm đô thị thành phố Hồ Chí Minh là nơi thuận lợi
để phát huy tối đa ưu điểm của Drone.

3.2. Công nghệ và trang thiết bị

Dự án dự kiến sử dụng thiết bị drone giao từ công ty sản xuất của Trung Quốc trên
trang thương mại điện tử Alibaba (trang web kinh doanh theo mô hình B2B lớn nhất thế
giới). Vì là dự án án của một công ty nhỏ vừa khởi nghiệp, dự án hướng đến hàng hóa
của công ty Trung Quốc trước tiên vì drone có giá thấp, chi phí vận chuyển và thời gian
nhận hàng hóa được giảm bớt vì ở gần. Tuy sử dụng drone có thể rẻ hơn so với thị trường
nhưng công ty vẫn tìm hiểu, trao đổi để tìm ra công ty sản xuất drone tốt so với mức giá,
đảm bảo uy tín và chất lượng sản phẩm.

Dự án sử dụng drone của hãng T-DRONES (Jiangxi Xintuo Industrial Co., Ltd).
T-DRONES, được thành lập vào năm 2015, là một doanh nghiệp sáng tạo công nghệ
cao tập trung vào đổi mới UAV Drone, R & D, sản xuất, bán hàng và đào tạo. Lấy sự
đổi mới và R&D làm cốt lõi, sản xuất các sản phẩm máy bay không người lái tốt hơn và
cạnh tranh hơn, đồng thời thúc đẩy hoạt động kinh doanh UAV lên một tầm cao mới
luôn là mục tiêu của T-DRONES. Máy bay không người lái của T-DRONES được sử
dụng rộng rãi trong an ninh công cộng, hàng hải, công nghiệp, nông nghiệp, địa chất,
khảo sát và lập bản đồ, ứng phó khẩn cấp, phim và truyền hình và các lĩnh vực khác. Có
hơn 300 khách hàng hợp tác trong và ngoài nước hàng năm, với chất lượng cao, ổn định
cao, chi phí hiệu quả và dịch vụ sau bán hàng kỹ thuật chất lượng cao đã nhận được sự
khen ngợi của công chúng, và đã duy trì lâu dài mối quan hệ hợp tác hữu nghị.

Đối với drone tải trọng nhẹ - giao hàng dưới 5kg và đoạn đường vận chuyển ngắn
(bán kính dưới 5 km – tính theo đường chim bay) sẽ dùng drone M1200. M1200 có được
làm bằng nhôm/ hợp kim, sợi carbon. Drone có thể bay đến 70 phút nếu trọng tải dưới
2kg và 60 phút dưới 5kg.

9
Hình 3.2. 1 : Hình drone M1200 dùng vận chuyển đơn hàng nhẹ
Với những đơn hàng có trọng lượng lớn hơn và quãng đường giao hàng dài hơn
thì sử dụng Drone M1500 có thể tải được hàng hóa từ 5kg đến dưới 10kg , và quãng
đường với bán kinh gấp khoảng 3 lần mẫu M1200, thời gian bay tối đa là 52 phút.

Hình 3.2. 2 : Hình drone M1500 dùng vận chuyển đơn hàng nặng
3.3. Phương thức nhận đơn hàng

Hiện nay thương mại điện tử giữ vai trò tăng cường sức bật cho logistics, trong khi
logistics là một phần không thể thiếu trong chuỗi cung ứng của thương mại điện tử.
Trong khoảng thời gian chống dịch cao điểm từ tháng 2 đến tháng 4, thói quen tiêu dùng
và mua sắm của người tiêu dùng từ mua hàng trực tiếp sang mua hàng trực tuyến đã có
sự chuyển biến mạnh mẽ chưa từng có trước đây. Các trang thương mại điện tử như
Tiki, Sendo, Lazada, Shopee… hoạt động nhộn nhịp và sôi nổi. Việc giao dịch mua bán
trên mạng với các mặt hàng thiết bị y tế, khẩu trang, nước rửa tay, thực phẩm… được
ghi nhận mức tăng rất mạnh. Điều đó đã góp phần tác động giúp một bộ phận logistics
đang bị ảnh hưởng bởi dịch không bị thiệt hại quá sâu. Sự gia tăng lưu lượng hàng hóa
giao dịch qua các kênh trực tuyến khiến nhu cầu vận tải, logistics và giao hàng tăng cao.
10
Do đó, công ty sẽ sử dụng hệ thống drone liên kết với các sàn thương mại điện tử để
giao hàng. Khách hàng muốn nhận hàng nhanh chóng bằng drone thì khi đặt hàng trên
các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki,...) có thể chọn phương thức giao hàng
bằng drone. Với tiềm năng của ngành thương mại điện tử kết hợp với sự phát triển dịch
vụ chuyển phát như trên bằng drone có thể giúp mở rộng độ bao phủ và giải tỏa sức ép
đối với các dịch vụ logistics truyền thống và giảm chi phí nhân công.

Biểu đồ 3.2. 1 : Quy trình gửi – nhận hàng hóa bằng Drone
3.4. Đánh giá rủi ro từ phương thức giao hàng

3.4.1. Rủi ro giao hàng trong thời tiết bất lợi (mưa)

Trong lúc vận chuyển hàng có thể gặp những thời tiết cản trở sau đây :

1 Mưa lớn Khoảng 46% số vụ tai nạn xảy ra khi trời mưa. Tốc
độ bay của Drone bị hạn chế

2 Sương mù Giảm tầm nhìn,giảm tốc độ và mất nhiều thời gian


di chuyển

11
3 Gió lớn Làm các mảnh vỡ trên đường văng xa gây nguy
hiểm và giảm tốc độ di chuyển

4 Bão lớn nghiêm Gây ra nhiều điều kiện thời tiết cực đoan như lốc
trọng xoáy, bão, lũ lụt, sét nghiêm trọng…

5 Nhiệt độ khắc Ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa


nghiệt

6 Thời tiết cực đoan Mất kiểm soát an toàn, suy giảm tầm nhìn; gây
như lũ lụt, sét, mưa nguy cơ va chạm và chậm trễ, hư hỏng cơ sở hạ
đá tầng, tắc nghẽn đường

7 Lốc xoáy nhiệt đới Thiệt hại lớn đối với cơ sở hạ tầng và phương tiện,
chậm trễ giao hàng, mất an toàn

Giải pháp : Dự báo thời tiết hạn ngắn 1-3-7 ngày: Nhiều công ty logistics lựa chọn
dự báo thời tiết ngắn hạn, cập nhật thường xuyên 6 giờ/lần để lập kế hoạch hoạt động,
tăng độ an toàn và tiết kiệm tiền trên đường đi. Các dữ liệu thời tiết trong bản tin dự báo
hạn ngắn rất đa dạng, hữu ích cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau và có thể
được tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu của từng loại phương tiện: Nhiệt độ, Độ ẩm,
Lượng mưa,…; Dự báo thời tiết hạn dài: Dự báo thời tiết hạn dài có đầy đủ dữ liệu thời
tiết chi tiết như dự báo hạn ngắn, nhưng thời gian dự báo xa hơn 14-30-45 ngày; Dự báo
thời tiết theo mùa: Dự báo thời tiết 90-180 ngày theo biến đổi mùa từng khu vực.

3.4.2. Khách đặt nhưng không nhận hàng gây thiệt hại cho doanh nghiệp

Một tinh trậng chung của các doanh nghiệp vận chuyển là người mua đặt hang
nhưng vì một sô lý do chủ quan lại không nhận hàng. Dẫn đến hàng hóa đã vận chuyển
đến nơi người nhận nhưng giao hàng không thành công và buộc phải trả về người gửi.

Giải pháp : Thay đổi hình thức thanh toán sang chuyển khoản hoặc đặt cọc trước
một khoản tiền để nếu khách có bùng hàng thì vẫn có thể giảm thiểu số tiền đã mất;
Kiểm tra kĩ thông tin khách hàng như facebook hay zalo để có thể giảm thiểu tối đa khả
12
năng bị bùng hàng. Chụp lại các đoạn tin nhắn khi trao đổi với khách để làm bằng chứng
trách việc khách chối cãi khi không chịu nhân hàng; Phần lớn khách hàng khi lần đầu
mua sẽ thường đề nghị cửa hàng tư vấn khá kĩ . Nếu trường hợp khách hàng lần đầu đặt
mà chỉ hỏi qua loa thì có thể không nên nhận đơn để tránh các trường hợp xấu xảy ra.

3.4.3. Phát sinh sự cố trong quá trình giao hàng

Có một số vấn đề sẽ xảy ra ngoài tầm kiểm soát trong quá trình vận chuyển, có thể
là đơn hàng sẽ bị thất lạc trên đường đi hoặc bị hư hỏng/ méo mó khi đến tay khách
hàng. Khi trường hợp này xảy ra có thể ảnh hưởng đến ấn tượng của khách hàng đối với
doanh nghiệp nhưng vẫn có cách để cải thiện tình trạng này. Việc hư hỏng hoặc thất lạc
hàng hóa là một trường hợp tệ nhất có thể xảy ra, vì thế cần phải chuẩn bị để xử lý chúng
một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giải pháp : Bảo hiểm hàng hóa, hay còn gọi là khai báo giá trị hàng hóa, là một
dịch vụ của nhà vận chuyển dành cho chủ shop. Bảo hiểm hàng hóa giúp đảm bảo quyền
lợi - được bồi thường cước phí khi hàng hóa bị thất lạc, mất mát trong quá trình vận
chuyển gây ra bởi lỗi của nhà vận chuyển.

3.4.4. Hệ thống drone bị xâm nhập

Trong thời buổi công nghệ thông tin như hiện nay, các hoạt đọaong kinh tế hầu
như đều được gắn liền với internet, lưu trữ thông tin qua phần mềm. Từ đó dẫn đến
nhiều người có ý định xấu ‘hack’ mất thông tin từ hệ thống doanh nghiệp, gây nhiễu
loạn đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Giải pháp : kiểm duyệt kĩ các thông tin đầu vào kể cả từ các đối tác là sàn thương
mại điện tử nhằm tránh thông qua bên thứ ba mà hệ thống drone bị xâm nhập, caapj nhật
các phiên bản quản lý hệ thống mới để nâng cao được tính bảo mật.

3.4.5. Sự cố về trạm sạc điện drone

Các trạm của drone đều tích hợp với sạc nhanh và một số chức năng nhận lệnh từ
xa, cũng như những phần mềm kỹ thuật điện tử khác, nên những tình huống xảy ra về
trục trặc kỹ thuật là điều có thể. Công ty đã nghĩ đến những trường hợp xấu nhất, nên từ
khi khởi động xây dựng trạm sẽ cho phép các máy chủ ở trụ sở chính có thể bật hoặc tắt
các tính năng sạc nhanh, cũng như công tắt khởi động của cả trạm trong tình huống bắt
buộc và khẩn cấp.
13
CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
DỰ ÁN

4.1. Thực trạng thị trường Việt Nam hiện nay

Trong những năm gần đây, thị trường Việt Nam đang dần khẳng định được vị thế
trong khu vực ASEAN hay rộng hơn là châu Á. Nhưng với một thị trường kinh tế trẻ
như Việt Nam hiện nay thì việc áp dụng công nghệ Drones vào vận chuyển hàng hóa
còn đặt ra khá nhiều thử thách. Vì thế, để người dùng dễ đón nhận với hình thức này
hơn thì dự án tập trung hướng đến những khách hàng sử dụng dịch vụ giao hàng ở những
khu vực trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, sau đó hướng ra những vùng lân cận và
những khu vực khó vận chuyển qua đường bộ, đường sắt hay đường thủy.

Trong năm nay, ngành vận tải hàng hóa đã có nhiều khởi sắc và dự kiến sẽ có
những chuyển biến tốt hơn. Điển hình, Vận tải hàng hóa tháng chín năm nay ước đạt
182,2 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 1,3% so với tháng trước và luân chuyển 39,1
tỷ tấn.km, tăng 0,6%. Tính chung 9 tháng năm 2022, vận tải hàng hóa ước đạt 1.492,7
triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021
giảm 5,2%) và luân chuyển 318,1 tỷ tấn.km, tăng 31% (cùng kỳ năm trước giảm 0,3%).
Trong đó, vận tải trong nước đạt 1.460,3 triệu tấn vận chuyển, tăng 24,3% và 193 tỷ
tấn.km luân chuyển, tăng 48%; vận tải ngoài nước đạt 32,4 triệu tấn vận chuyển, tăng
29,1% và 125,1 tỷ tấn.km luân chuyển, tăng 11,2%. Các doanh nghiệp đi vào hoạt động
ổn định, xuất nhập khẩu tiếp tục khởi sắc nên nhu cầu vận tải hàng hóa trong và ngoài
nước 9 tháng năm 2022 tăng cao so với cùng kỳ các năm trước. (Nguồn : Báo cáo tình
hình KTXH quý III và 9 tháng năm 2022)

Trải qua cơn đại dịch Covid – 19, nền kinh tế đã có những thiệt hại đáng kể, tuy
nhiên cũng đã nhiều cơ hội mới cho sự phát triển tương lai. Với những chính sách giãn
cách xã hội đã tạo một thói quen mua sắm mới cho người dân. Theo số liệu Statista, tỷ
trọng thương mại điện tử xuyên biên giới trung bình của Đông Nam Á tăng từ 74 tỷ
USD năm 2020 lên 120 tỷ USD năm 2021. Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng đạt
trung bình 37,7%/năm, cao hơn mức trung bình toàn cầu 27,4%/năm. Dự báo, doanh thu
thương mại điện tử năm 2025 tại khu vực Đông Nam Á dự kiến đạt 234 tỷ USD. (Nguồn
: VnEconomy)

14
Trong năm 2022, số lượng người Việt mua hàng trực tuyến lên đến hơn 51 triệu,
tăng 13,5% so với năm trước, tổng chi tiêu cho việc mua sắm trực tuyến đạt 12,42 tỷ
USD. Cùng thời điểm này Google và Bain & Company dự báo quy mô của nền kinh tế
số Việt Nam sẽ vượt ngưỡng 52 tỷ USD và giữ vị trí thứ 3 trong khu vực ASEAN vào
năm 2025. Ngoài ra, Việt Nam hiện đang chiếm 15% tổng thị trường mua sắm trực tuyến
tại Đông Nam Á, chỉ đứng sau Thái Lan với tỷ lệ 16% và ngang bằng với Philippines.
Báo cáo cho thấy người Việt Nam yêu thích việc mua sắm online và đang dẫn đầu khu
vực ở nhiều chỉ số. (Nguồn : VnEconomy)

Theo một báo cáo khác từ Statista, Việt Nam dự kiến sẽ sở hữu thị trường thương
mại điện tử lớn thứ 2 tại Đông Nam Á, chỉ sau Indonesia trước năm 2025. Việt Nam
hiện đang có mức quy mô mua hàng trung bình (ABS) là 26 USD, cao hơn hai nước
đông dân là Thái Lan (25 USD) và Indonesia (18 USD). Nhu cầu mua hàng trực tuyến
của người Việt tăng cao cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đã tạo
nên nhiều cơ hội cho dịch vụ giao hàng bằng Drones trong tương lai sẽ được thực hiện
hóa ở thị trường Việt Nam. Chính vì vậy, thị trường Việt Nam cũng là một trong những
thị trường tiềm năng cho dự án phát triển giao hàng vận tải bằng Drones.

4.2. Phân tích cạnh tranh SWOT

Đánh giá phương thức giao hàng bằng drone với phương thức cạnh tranh trực tiếp
hiện nay vẫn đang giao hàng truyền thống (giao hàng thông qua shipper)

➢ Điểm mạnh (Strength)


• Có nền tảng vốn đầu tư vững chắc, vì đa phần những công ty giao
hàng có mặt trên thị trường như J&T, Viettel Post đều có tuổi đời
khá lâu
• Đội ngũ nhân lực sáng tạo, năng suất, hiểu được tâm lý khách hàng,
đặc biệt là hiểu rõ về địa lý, văn hoá sở thích của người Việt Nam..
• Tài xế đa phần thân thiện và lịch sự.
• Tập trung phục vụ theo khu vực các vùng, các quận
➢ Điểm yếu (Weakness)
• Thời gian giao hàng trong nội thành cũng như ngoại thành còn tương
đối khá lâu giao động từ 2-3 ngày cho nội thành và ngoại thành
khoảng 1 tuần hoặc hơn
15
• Đảm bảo hàng hóa vẫn chưa được tối ưu, nhiều khi hàng hóa trong
kho bị hỏng
➢ Cơ hội (Opportunities)
• Trong sự diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, phải thực hiện
giãn cách xã hội. Việc hạn chế ra đường, hạn chế tụ tập khiến ngành
dịch vụ chịu tác động lớn. Nhưng sau này dịch bệnh đc kiểm soát
nên nhà nước đã bỏ dần lệnh cầm khiến ngành dịch vụ giao hàng
mạnh mẽ phát triển trở lại. Người dân có tâm lý đặt đồ dùng và nhu
yếu phẩm về nhà để đảm bảo sức khỏe cho bản thân cũng như cho
toàn xã hội. Có thể nói dịch bệnh chính là thách thức cũng như cơ
hội để các công ty giao hàng phát triển.
• Chính sách chính phủ: Hiện nay, Việt Nam đã có các luật về thương
mại điện tử, do đó công ty giao hàng phục vụ cho nhu cầu mua sắm
thương mại điện tử có thể tự do phát triển và hoạt động trong môi
trường pháp luật của Việt Nam. Tốc độ đô thị hóa ở các thành phố
ngày càng cao, số lượng dân cư thành thị ngày càng nhiều, mọi người
cũng có nguồn thu nhập cao hơn dẫn đến thay đổi hành vi tiêu dùng,
họ có xu hướng mua sắm online thay vì ra chợ truyền thống như
trước. Việt Nam nằm trong top 15 nước sử dụng điện thoại thông
minh nhiều nhất trên thế giới. Không khó để khẳng định rằng điện
thoại thông minh chính là vật bất ly thân của ng VIệt Nam. Đây chính
là cơ hội để các ngành giao hàng trực tuyến phát triển. Ngoài ra, còn
có thể liên kết với các ứng dụng trả tiền không cần tiền mặt như Zalo,
Momo, khiến các bước thanh toán đơn giản hơn. Thời đại 4.0. này
với vài thao tác đơn giản ta có thể đặt đồ ăn một cách dễ dàng đó
cũng chính là cơ hội cho ngành dịch vụ liên quan đến thương mại
điện tử phát triển
➢ Thách thức (Threats)
• Các công ty giao hàng truyền thống còn phải đối mặt với thách thức
khác là định hướng thị trường.Tình hình phát triển của các dịch vụ
giao hàng đang diễn ra hết sức sôi động và có chiều hướng tăng lên
rất nhiều trong những năm tới.Đối mặt với nhiều rủi ro, cụ thể nhất
16
chính là “bom hàng”. Đây là một thách thức đáng chú ý cho ngành
giao hàng vận tải.
• Vấn đề ùn tắc giao thông luôn là nỗi ám ảnh, nó khiến việc giao hàng
bị kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ dẫn đến việc khách
hàng không hài lòng và có thể từ bỏ doanh nghiệp.

4.3. Chiến lược thị trường của dự án


Do mật độ dân số nước ta ngày một trở nên đông đúc nên các shipper truyền thống
sẽ dần dần bị tụt hậu lại do không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Việc vận
chuyển đường bộ ngày trở nên khó khăn vì tình trạng tắc đường vào các giờ cao điểm.
Không những vậy, việc giao hàng truyền thống còn tiềm ẩn nhiều rủi ro đến khách hàng
như tráo hàng, làm hỏng đồ của khách.. Việc sử dụng drone để giao hàng có thể giảm
thiểu quãng đường vận chuyển và hàng sẽ được chuyển đến nhanh gấp nhiều lần các
shipper truyền thống. Điển hình như TikiFast - dịch vụ độc quyền của sàn thương mại
Tiki nhằm cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng từ 2-3h và có chi phí khá thấp
(khoẳng 29.000đ-39.000đ), còn với việc giao hàng bằng drone thì chỉ mất lâu nhất 20p
và với chỉ 20.000đ 1 sản phẩm. Đây là một trong những yếu tố giúp dự án có thể cạnh
tranh lại với các sàn thương mại điện tử lớn và lâu đời ở Việt Nam

Thị trường drone ở Việt Nam không đa dạng như nước ngoài, ở nước ta drone mới
chỉ được ứng dụng cho lĩnh vực điện ảnh và nông nghiệp là chính. Chưa từng có công
ty nào sử dụng drone để giao hàng nên dự án sẽ làm khách hàng cảm thấy hứng thú với
cách giao hàng này. Việc giao hàng bằng drone đáp ứng được 2 yếu tố là vừa tiết kiệm
chi phí và tiết kiệm thời gian sẽ giúp chiếm lĩnh thị trường trong khoảng thời gian đầu
khi các công ty khác vẫn chưa bắt đầu sử dụng drone

Nhưng việc sử dụng drone vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế do cơ sở hạ tầng ở nước
ta có hệ thống dây điện chằng chịt, ảnh hưởng đến đường bay của drone. Hơn nữa, các
drone chỉ có thể vận chuyển các gói hàng dưới 5kg và chỉ bay được trong bán kính 5km
nên còn nhiều khu vực không thể giao hàng được nên dễ đễ mất nhiều khách hàng tiềm
năng muốn được trải nghiệm dịch vụ này. Quy định liên quan đến an toàn hàng không
và an ninh quốc phòng cũng làm cho drone khó phát triển mạnh, các camera của drone
sẽ phải ghi lại hành trình giao hàng nên sẽ gây ảnh hưởng đến quyền riêng tư của người
dân.

17
CHƯƠNG IV : PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ NHU CẦU NHÂN LỰC

4.1. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh

Dự án này lựa chọn hình thức thanh lập công ty là công ty TNHH một thành viên.
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến và ưa chuộng ở nước ta phù hợp với
mọi quy mô, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Dựa theo tình hình cơ cấu vốn cũng như
cơ cấu nhân sự hiện tại của nhóm nghiên cứu. Nhóm lựa chọn mô hình quản lý hạng
mục dự án này theo mô hình Công ty TNHH một thành viên với người đứng đầu là Tổng
giám đốc, cũng là pháp nhân chịu trách nhiệm tất cả các trách nhiệm pháp lý liên quan.

Biểu đồ 4.1. 1 : Sơ đồ tổ chức công ty

Tổng Giám
đốc

Phó Giám
đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng


Kinh Doanh Tài chính - Sản xuất - Hành chính
Kế toán Kỹ thuật - Nhân sự

Ưu điểm :
18
✓ Chỉ có duy nhất một chủ sở hữu, nên chủ sở hữu công ty có quyền quyết định
toàn bộ trong quản lý và điều hành công ty;
✓ Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý;
✓ Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp
vào công ty dẫn đến rủi ro cho chủ sở hữu ít hơn doanh nghiệp tư nhân.

Nhược điểm :

✓ Vì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong quá trình kinh doanh trong phạm
vi số vốn cam kết góp vào công ty nên trong nhiều trường hợp có ít sự tin
tưởng từ các đối tác muốn liên kết, hợp tác;
✓ Không được phát hành cổ phiếu, nên chỉ có thể huy động vốn từ chính chủ
sở hữu hoặc bằng cách chuyển nhượng 1 phần vốn sang cho cá nhân hoặc
tổ chức khác.

4.2. Phương án nhân sự

Chức vụ Số Chức năng chính Tiêu chí, yêu cầu


lượng
Tổng Giám đốc 1 Điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành
viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của
mình.
Phó giám đốc 1 • Quản lý các khâu sản • Có óc sáng tạo, tư duy
xuất và hoạt động kinh logic, tầm nhìn và khả
doanh của công ty. năng hoạch định tốt.
• Thực hiện quản lý nhân • Cần có các kỹ năng lãnh
sự trong phòng ban của đạo, giao tiếp ứng xử và
mình. hoạch định chiến lược
• Phối hợp với giám đốc • Chịu được áp lực lớn
để thiết lập những quy
chế, quy định phù hợp
với giá trị cốt lõi của
doanh nghiệp.
• Quản lý ngân sách và
dòng tiền cho các kế
hoạch kinh doanh, sản
xuất, nhân sự,…

19
Phòng HC-NS 2 Phụ trách công tác tuyển • Có kỹ năng giao tiếp, tổ
dụng, sắp xếp và bố trí chức, giải quyết xung
nhân sự cùng cách chính đột,..
sách, quy chế lao động. • Cẩn thận, tỉ mỉ, tuân thủ
mọi quy định.
• Nắm vững kiến thức
chuyên môn về tuyển
dụng, quản trị nhân sự.
Phòng kinh doanh 3 Lập kế hoạch kinh doanh • Tư duy logic, sáng tạo,
và tìm kiếm khách hàng, nhạy bén.
các cơ hội kinh doanh,... • Kỹ năng giao tiếp, chăm
sóc khách hàng, tìm
kiếm, tổng hợp và phân
tích dữ liệu.
• Kỹ năng quản lý các mối
quan hệ và sẵn sàng tiếp
nhận các ý kiến phản hồi.
Phòng SX-KT 5 • Đảm bảo các thiết bị • Kỹ năng tư duy phân
được vận hành trơn tru tích.
bằng cách kiểm tra, phát • Cẩn thận, tỉ mỉ, bắt kịp
hiện và chỉ đạo bảo trì những công nghệ mới.
máy móc, cung cấp đầy • Thành thạo kỹ năng sử
đủ nguyên vật liệu cần dụng máy móc, thiết bị.
thiết để sản xuất. • Cẩn thận, chú ý đến tiểu
• Thực hiện các phương tiết.
pháp bảo dưỡng, phòng
ngừa rủi ro với máy
móc.
• Luôn cập nhật các
phương pháp sản xuất
và quy trình bảo trì thiết
bị, Tham gia vào quá
trình lập kế hoạch sản
xuất.
Phòng TC-KT 3 Phụ trách công tác kế • Cẩn thận, tỉ mỉ, cầu toàn
toán, tài chính của công và có sở thích làm việc
ty. với số liệu.
• Khả năng tổng hợp, phân
tích báo cáo tài chính và
các chỉ tiêu tài chính.
• Trung thực, coi trọng đạo
đức nghề nghiệp.

20
4.3. Chi phí nhân sự dự kiến
BẢNG LƯƠNG NHÂN SỰ DỰ KIẾN
Tổng lương Chi phí Chi phí
Chức vụ Lương/tháng SL tháng BH/tháng Lương/năm BH/năm
Tổng giám đốc 16,000,000 1 16,000,000 3,520,000 208,000,000 42,240,000
Phó giám đốc 13,000,000 1 13,000,000 2,860,000 169,000,000 34,320,000
Phòng HC-NS 7,500,000 2 15,000,000 3,300,000 195,000,000 39,600,000
Phòng KD 8,500,000 3 25,500,000 5,610,000 331,500,000 67,320,000
Phòng SX-KT 10,000,000 5 50,000,000 11,000,000 650,000,000 132,000,000
Phòng TC-KT 7,000,000 3 21,000,000 4,620,000 273,000,000 55,440,000
TỔNG CỘNG 62,000,000 15 140,500,000 30,910,000 1,826,500,000 370,920,000
Bảng 4.3. 1 : Bảng lương nhân sự dự kiến

21
CHƯƠNG V : NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Cơ cấu nguồn vốn dự án
Dự án có tổng mức vốn đầu tư là 9,830,000,000 đồng với cơ cấu nguồn vốn 80:20.
Trong đó, vốn chủ sở hữu là 7,830,000,000 đồng chiếm 80% tổng nguồn vốn. Vốn vay
ngân hàng chiếm tỷ lệ 20% là 2,000,000,000 đồng (hai tỷ đồng). Nguồn vốn vay được
dự kiến vay trong 5 năm, ân hạn trong 12 tháng. Dự kiến bắt đầu trả nợ từ năm 1 của dự
án và nợ gốc và lãi vay trả đều trong các năm.

CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ


Hạng mục Đơn vị (đồng)
Tổng mức vốn đầu tư 9,830,000,000
Vốn chủ sở hữu (vốn tự có) 7,830,000,000
Vốn vay 2,000,000,000
Lãi vay 7.5%
Thời hạn vay trong 5 năm
Bảng 5.1. 1 : Bảng cơ cấu nguồn vốn DAĐT
5.2. Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư của dự án là 9,830,000,000 đồng và c bao gồm :

➢ Chi phí xây dựng (Gxd)


• Trạm xác điện drone cố định : dự kiến chi phí xây dựng trạm khoảng
30% chi phí thiết bị
• Chi phí văn phòng : dự kiến 250 triệu đồng
➢ Chi phí thiết bị (Gtb)
• Drone tải nhẹ : mua trên 20 bộ, nhà cung cấp chiếu khấu từ $3699/bộ
xuống còn $2999/bộ (tỷ giá $1-24,500VNĐ)
• Drone tải nặng : mua trên 5 bộ, nhà cung cấp chiết khấu từ $5699/bộ
xuốn còn $5499/bộ (tỷ giá $1-24,500VNĐ)
➢ Chi phí quản lý dự án và tư vấn
• Chi phí quản lý và tư vấn xây dựng công trình được ước tính dựa trên
Định mức chi phí quản lý và tư vấn xây dựng công trình (căn cứ Quyết
định số 79/QĐ-BXD). Bao gồm những chi phí sau :
▪ Chi phí quản lý dự án (các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án

22
đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác
sử dụng), 3.446%(Gxd+Gtb)0.8
▪ Chi phí thẩm tra tính hiệu quẩ và khả thi (0.071%(Gxd+Gtb))
▪ Chi phí lập dự án (1.114%(Gxd+Gtb))
▪ Chi phí thiết kế xây dựng công trình (0.256%Gxd)
▪ Chi phí lập hồ sơ mờ thầu (0.432%Gxd+0.367%Gtb)
▪ Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng (0.25%Gxd)
▪ Chi phí giám sát thi công xây dựng (3.285%Gxd+0.844%Gtb)
➢ Chi phí khác
• Chi phí khác bao gồm những cần thiết nhưng không thuộc vào những chi
phí xây dựng và thiết bị nhưng lại cần thiết :
▪ Chi phí bảo hiểm công trình (2% chi phí xây dựng và lắp đặt)
▪ Chi phí cấp phép drone hoạt động
▪ Chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện dự án (có hóa đơn)
➢ Vốn lưu động ban đầu
➢ Chi phí dự phòng
• Căn cứ vào Thông tư số 05/2007/TT-BXD, chi phí dự phòng được ước
tính khoảng 10% của tất các chi phí trên bao gồm chi phí xây lắp, chi phí
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn vấn đầu tư xây dựng và chi
phí khác.
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Hạng mục Vốn đầu tư (đồng)
Chi phí xây dựng và lắp đặt 1,124,407,450
Chi phí thiết bị 2,914,691,500
Chi phí quản lý và tư vấn 241,993,843
Chi phí khác 518,488,149
Vốn lưu động ban đầu 4,000,000,000
Chi phí dự phòng 879,958,094
Lãi vay trong quá trình thực hiện dự án 150,000,000
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 9,829,539,036
LÀM TRÒN 9,830,000,000
Bẳng 5.2. 1 : Bảng tổng nguồn vốn thực hiện dự án
5.3. Vốn lưu động trong quá trình thực hiện dự án
Nhu cầu vốn lưu động cần có để thực hiện dự án :

23
VỐN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt tối thiểu 5% Tổng doanh thu
Khoản phải trả 15% Chi phí NVL
Khoản phải thu 20% Tổng doanh thu
Tồn kho NVL 10% Chi phí NVL
Bảng 5.3. 1 : Bảng thông số VLĐ sản xuất

DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN


Năm 0 Năm 1 Năm 2
Tiền mặt tối thiểu 360,912,000 360,912,000
Khoản phải trả 162,410,400 162,410,400
Khoản phải thu 1,443,648,000 1,443,648,000
Tồn kho NVL 108,273,600 108,273,600
Nhu cầu vốn lưu động 1,750,423,200 1,750,423,200

Năm 3 Năm 4 Năm 5


Tiền mặt tối thiểu 406,026,000 406,026,000 406,026,000
Khoản phải trả 182,711,700 182,711,700 182,711,700
Khoản phải thu 1,624,104,000 1,624,104,000 1,624,104,000
Tồn kho NVL 121,807,800 121,807,800 121,807,800
Nhu cầu vốn lưu động 1,969,226,100 1,969,226,100 1,969,226,100
Bảng 5.3. 2 : Bảng dự trù vốn lưu động trong thời gian thực hiện dự án

5.4. Ước tính doanh thu


DOANH THU
Giá trị ĐVT
Doanh thu từ đơn hàng cơ bản
Doanh thu từ đơn hàng r <= 5km
Đơn giá 20,000 Đồng
Số đơn hàng giao thành công/ngày 600 Đơn
Doanh thu từ đơn hàng r > 5km
Đơn giá 35,000 Đồng
Số đơn hàng giao thành công/ngày 128 Đơn

Lưu ý
Công suất khai thác bình quân
Công suất khai thác 2 năm đầu 80%
Công suất khai thác từ năm 3 trở đi 90%
Số ngày hoạt động trong năm 365

Doanh thu từ đơn hàng ngoài giờ HC


24
Doanh thu từ đơn hàng cơ
Bình quân 50% bản
Doanh thu từ đơn hàng cơ
Các khoản giảm trừ doanh thu 5% bản
Bẳng 5.4. 1 : Bảng thông tin doanh thu từ DADT

KẾ HOẠCH DOANH THU DỰ KIẾN


Năm 0 Năm 1 Năm 2
Doanh thu từ đơn hàng cơ
bản 4,812,160,000 4,812,160,000
Doanh thu từ đơn hàng r <=
5km 3,504,000,000 3,504,000,000
Doanh thu từ đơn hàng r >
5km 1,308,160,000 1,308,160,000

Doanh thu từ đơn hàng


ngoài giờ HC 2,406,080,000 2,406,080,000

TỔNG DOANH THU 7,218,240,000 7,218,240,000


Các khoản giảm trừ doanh
thu 360,912,000 360,912,000
Doanh thu thuần 6,857,328,000 6,857,328,000

Năm 3 Năm 4 Năm 5


Doanh thu từ đơn hàng cơ
bản 5,413,680,000 5,413,680,000 5,413,680,000
Doanh thu từ đơn hàng r <=
5km 3,942,000,000 3,942,000,000 3,942,000,000
Doanh thu từ đơn hàng r >
5km 1,471,680,000 1,471,680,000 1,471,680,000

Doanh thu từ đơn hàng


ngoài giờ HC 2,706,840,000 2,706,840,000 2,706,840,000

TỔNG DOANH THU 8,120,520,000 8,120,520,000 8,120,520,000


Các khoản giảm trừ doanh
thu 406,026,000 406,026,000 406,026,000
Doanh thu thuần 7,714,494,000 7,714,494,000 7,714,494,000
Bảng 5.4. 1
Bảng 5.4.2. Bảng kết quả doanh thu dự kiến

25
5.5. Chi phí khấu hao
5.5.1. Xác định nguyên giá khấu hao
NGUYÊN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Chi phí xây dựng 1,124,407,450
Phân bổ chi phí quản lý và tư vấn 67,366,431
Phân bổ chi phí khác 144,337,127
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng 41,757,115
Phân bổ chi phí dự phòng 244,963,406
TỔNG NGUYÊN GIÁ 1,622,831,528
Bảng 5.5.1. 1 : Bảng nguyên giá công trình xây dựng

NGUYÊN GIÁ TRANG THIẾT BỊ


Chi phí thiết bị 2,914,691,500
Phân bổ chi phí quản lý và tư vấn 174,627,412
Phân bổ chi phí khác 374,151,022
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng 108,242,885
Phân bổ chi phí dự phòng 634,994,688
TỔNG NGUYÊN GIÁ 4,206,707,508
Bảng 5.5.1. 2 : Bảng nguyên giá trang thiết bị
5.5.2. Quá trình khấu hao
Căn cứ theo khung trích khấu hao TSCĐ tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, công trinh
xây dựng (trạm sạc điện, văn phòng) trích khấu hao trong 5 năm và các trang thiết bị
viễn thông, thông tin, điện tử (drone) trích khấu hao trong 3 năm.

KHẤU HAO CÔNG


TRÌNH XÂY DỰNG Năm 0 Năm 1 Năm 2
Giá trị đầu kỳ 0 1,622,831,528 1,298,265,222.74
Khấu hao trong kỳ 0 324,566,305.68 324,566,305.68
Giá trị cuối kỳ 1,622,831,528 1,298,265,222.74 973,698,917.05

Năm 3 Năm 4 Năm 5


Giá trị đầu kỳ 973,698,917.05 649,132,611.37 324,566,305.68
Khấu hao trong kỳ 324,566,305.68 324,566,305.68 324,566,305.68
Giá trị cuối kỳ 649,132,611.37 324,566,305.68 0.00
Bảng 5.5.2. 1 : Bảng kế hoạch khấu hao công trình xây dựng

26
KHẤU HAO
TRANG THIẾT BỊ Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Giá trị đầu kỳ 0 4,206,707,508 2,804,471,672 1,402,235,836
Khấu hao trong kỳ 0 1,402,235,836 1,402,235,836 1,402,235,836
Giá trị cuối kỳ 4,206,707,508 2,804,471,672 1,402,235,836 0
Bảng 5.5.2. 2 : Bảng kế hoạch khấu hao trang thiết bị

TỔNG KHẤU HAO Năm 0 Năm 1 Năm 2


Giá trị đầu kỳ 0.00 5,829,539,036.30 4,102,736,894.66
Khấu hao trong kỳ 0.00 1,726,802,141.64 1,726,802,141.64
Giá trị cuối kỳ 5,829,539,036.30 4,102,736,894.66 2,375,934,753.01

TỔNG KHẤU HAO Năm 3 Năm 4 Năm 5


Giá trị đầu kỳ 2,375,934,753.01 649,132,611.37 324,566,305.68
Khấu hao trong kỳ 1,726,802,141.64 324,566,305.68 324,566,305.68
Giá trị cuối kỳ 649,132,611.37 324,566,305.68 0.00
Bảng 5.5.2. 3 : Bảng kế hoạch tổng khấu hao

5.6. Kế hoạch vay – trả nợ


LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ
Năm 0 Năm 1 Năm 2
Nợ gốc đầu kỳ 2,150,000,000 1,720,000,000
Nợ mới 2,000,000,000 0 0
Trả lãi 0 161,250,000 129,000,000
Trả gốc -150,000,000 430,000,000 430,000,000
Trả gốc và lãi 0 591,250,000 559,000,000
Nợ gốc cuối kỳ 2,150,000,000 1,720,000,000 1,290,000,000

Năm 3 Năm 4 Năm 5


Nợ gốc đầu kỳ 1,290,000,000 860,000,000 430,000,000
Nợ mới 0 0 0
Trả lãi 96,750,000 64,500,000 32,250,000
Trả gốc 430,000,000 430,000,000 430,000,000
Trả gốc và lãi 526,750,000 494,500,000 462,250,000
Nợ gốc cuối kỳ 860,000,000 430,000,000 0
Bảng 5.6. 1 : Bảng kế hoạch lịch vay và trả nợ

27
5.7. Ước tính chi phí
KẾ HOẠCH CHI PHÍ Năm 0 Năm 1 Năm 2
Giá vốn hàng bán 2,887,296,000.00 2,887,296,000.00
Chi phí vận hành 1,443,648,000.00 1,443,648,000.00
Chi phí NVL 1,082,736,000.00 1,082,736,000.00
Chi phí sản xuất chung 360,912,000.00 360,912,000.00
Chi phí quản lý, bán hàng 1,515,830,400.00 1,515,830,400.00
Chi phí quản lý 577,459,200.00 577,459,200.00
Chi phí marketing 577,459,200.00 577,459,200.00
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 360,912,000.00 360,912,000.00

KẾ HOẠCH CHI PHÍ Năm 3 Năm 4 Năm 5


Giá vốn hàng bán 3,248,208,000.00 3,248,208,000.00 3,248,208,000.00
Chi phí vận hành 1,624,104,000.00 1,624,104,000.00 1,624,104,000.00
Chi phí NVL 1,218,078,000.00 1,218,078,000.00 1,218,078,000.00
Chi phí sản xuất chung 406,026,000.00 406,026,000.00 406,026,000.00
Chi phí quản lý, bán hàng 1,705,309,200.00 1,705,309,200.00 1,705,309,200.00
Chi phí quản lý 649,641,600.00 649,641,600.00 649,641,600.00
Chi phí marketing 649,641,600.00 649,641,600.00 649,641,600.00
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 406,026,000.00 406,026,000.00 406,026,000.00
Bảng 5.7. 1 : Bảng kế hoạch chi phí dự kiến
5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Tổng doanh thu thuần 6,857,328,000 6,857,328,000 7,714,494,000
Chi phí hoạt động bộ
phận (Giá vốn hàng bán) 2,887,296,000 2,887,296,000 3,248,208,000
Chi phí QL&BH 1,515,830,400 1,515,830,400 1,705,309,200
Khấu hao 1,726,802,142 1,726,802,142 1,726,802,142
EBIT 727,399,458 727,399,458 1,034,174,658
Lãi vay 161,250,000 129,000,000 96,750,000
EBT 566,149,458 598,399,458 937,424,658
Chuyển lỗ
Lỗ tích lũy
Thuế TNDN 113,229,892 119,679,892 187,484,932
EAT 452,919,567 478,719,567 749,939,727

Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


Tổng doanh thu thuần 7,714,494,000 7,714,494,000 7,714,494,000 0

28
Chi phí hoạt động bộ
phận (Giá vốn hàng bán) 3,248,208,000 3,248,208,000 3,248,208,000
Chi phí QL&BH 1,705,309,200 1,705,309,200 1,705,309,200
Khấu hao 1,726,802,142 324,566,306 324,566,306
EBIT 1,034,174,658 2,436,410,494 2,436,410,494
Lãi vay 96,750,000 64,500,000 32,250,000
EBT 937,424,658 2,371,910,494 2,404,160,494 500,000,000
Chuyển lỗ
Lỗ tích lũy
Thuế TNDN 187,484,932 474,382,099 480,832,099 100,000,000
EAT 749,939,727 1,897,528,395 1,923,328,395 400,000,000
Bảng 5.8. 1 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa trên quan điểm TIPV :
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Doanh thu thuần 6,857,328,000 6,857,328,000 7,714,494,000
Thay đổi phải thu (-) 1,443,648,000 0 180,456,000
Giá trị TSCĐ năm
cuối cùng
Thu hồi vốn lưu động
ban đầu
Tổng dòng tiền vào 8,300,976,000 6,857,328,000 7,894,950,000
Chi phí đầu tư 9,679,539,036 0 0 0
Chi phí hoạt động bộ
phận (GVHB) 2,887,296,000 2,887,296,000 3,248,208,000
Chi phí QL&BH 1,515,830,400 1,515,830,400 1,705,309,200
Thay đổi tiền tối thiểu
(+) 360,912,000 0 45,114,000
Thay đổi phải trả (-) 162,410,400 0 20,301,300
Thay đổi tồn kho (+) 108,273,600 0 13,534,200
Tổng dòng tiền ra 5,413,680,000 6,857,328,000 7,534,038,000 5,413,680,000
Lưu chuyển tiền tệ -
trước thuế 9,679,539,036 3,591,074,400 2,454,201,600 2,903,085,900
Thuế Thu nhập (-) 113,229,892 119,679,892 187,484,932
Lưu chuyển tiền tệ -
sau thuế 9,679,539,036 3,477,844,508 2,334,521,708 2,715,600,968

Năm 4 Năm 5 Năm 6


Doanh thu thuần 7,714,494,000 7,714,494,000 0
Thay đổi phải thu (-) 0 0 -1,624,104,000
Giá trị TSCĐ năm cuối cùng 2,000,000,000

29
Thu hồi vốn lưu động ban
đầu 4,000,000,000
Tổng dòng tiền vào 7,714,494,000 7,714,494,000 4,375,896,000
Chi phí đầu tư 0 0 0
Chi phí hoạt động bộ phận
(GVHB) 3,248,208,000 3,248,208,000 0
Chi phí QL&BH 1,705,309,200 1,705,309,200 0
Thay đổi tiền tối thiểu (+) 0 0 -406,026,000
Thay đổi phải trả (-) 0 0 -182,711,700
Thay đổi tồn kho (+) 0 0 -121,807,800
Tổng dòng tiền ra 4,953,517,200 4,953,517,200 -345,122,100
Lưu chuyển tiền tệ trước
thuế 2,760,976,800 2,760,976,800 4,721,018,100
Thuế Thu nhập (-) 474,382,099 480,832,099 100,000,000
Lưu chuyển tiền tệ sau
thuế 2,286,594,701 2,280,144,701 4,621,018,100
Bảng 5.8. 2 : Bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


DÒNG
TIỀN
RÒNG TỪ
HĐKD
LN sau thuế
(EAT) 452,919,566.69 478,719,566.69 749,939,726.69
Chi phí
không bằng
tiền (Khấu
hao) 1,726,802,141.64 1,726,802,141.64 1,726,802,141.64
CP trả lãi 161,250,000.00 129,000,000.00 96,750,000.00
Thay đổi nhu
cầu vốn LĐ
ròng (-) 1,750,423,200.00 0.00 218,802,900.00
Dòng tiền từ
hoạt động
kinh doanh 590,548,508.33 2,334,521,708.33 2,354,688,968.33
DÒNG
TIỀN
RÒNG TỪ
HĐĐT
Chi đầu tư -9,679,539,036.30
Giá trị thanh
lý TSCđ

30
Thu hồi vốn
lưu động ban
đầu
Thu hồi vốn
lưu động
trong hoạt
động SXKD
Dòng tiền
ròng từ
HĐĐT -9,679,539,036
LƯU
CHUYỂN
TIỀN
RÒNG -9,679,539,036 590,548,508 2,334,521,708 2,354,688,968

Phương pháp gián tiếp Năm 4 Năm 5 Năm 6


DÒNG TIỀN RÒNG TỪ
HĐKD
LN sau thuế (EAT) 1,897,528,395.45 1,923,328,395.45 -100,000,000.00
Chi phí không bằng tiền (Khấu
hao) 324,566,305.68 324,566,305.68 0.00
CP trả lãi 64,500,000.00 32,250,000.00 0.00
Thay đổi nhu cầu vốn LĐ ròng (-) 0.00 0.00 0.00
Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh 2,286,594,701.14 2,280,144,701.14 -100,000,000.00
DÒNG TIỀN RÒNG TỪ
HĐĐT
Chi đầu tư
Giá trị thanh lý TSCđ 2,000,000,000.00
Thu hồi vốn lưu động ban đầu 4,000,000,000.00
Thu hồi vốn lưu động trong hoạt
động SXKD 1,969,226,100.00
Dòng tiền ròng từ HĐĐT 7,969,226,100.00
LƯU CHUYỂN TIỀN RÒNG 2,286,594,701 2,280,144,701 7,869,226,100
Bảng 5.8. 3 : Bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH DỰ ÁN


Chỉ tiêu
Tổng mức đầu tư dự án 9,830,000,000
Giá trị hiện tại thuần (NPV) -1,031,293,993
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR (%)) 0.01
Thời gian hoàn vốn 4.44

31
Bảng 5.8. 4 : Các chỉ tiêu tài chính khác

5.9. Phân tích hiệu quả KT-XH của dự án


Qua những phân tích tài chính trên, dự án “đầu tư giao hàng bằng Drone tại thành
phố Hồ Chí Minh” có chưa tính khả thi ở thời điểm hiện tại được cho thấy thông qua
các hệ số tài chính có được. Dự án có NPV âm vì thế lầm giảm giá trị cho vốn của chủ
đầu tư và IRR thấp hơn so r (r = 4%) suất sinh lời tạo ra không đủ bù đắp chi phí sử
dụng vốn của dự án. Đồng thời, thời gian hoàn vốn dài, xấp xỉ thời gian thực hiện dự
án. Tuy nhiên, dự án có điểm sáng sẽ giải quyết được một số vấn đề đang tồn đọng, đóng
góp cho sự phát triển và tăng trưởng kinh tế quốc dân và khu vực.

32
CHƯƠNG VI : KẾT LUẬN

Từ những kết quả nghiên cứu trên, DAĐT này mang lại cho người dân một tiện
ích mới trong cuộc sống, giải quyết được một số bài toán như tình trạng kẹt xe và thiếu
nhân lực trong ngành logistics ở thành phố Hồ Chí Minh. Mang đến thị trường Việt Nam
những công nghệ mới đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, giúp Việt Nam đẩy
nhanh được quá trình phát triển, hội nhập cùng với quốc tế. Tuy nhiên, với mức thu nhập
hiện tại của người dân Việt Nam thì chi phí vận chuyển hàng không thể quá cao được,
vì thế doanh thu dự án mang lại chưa thực sự đúng kì vọng mà dự án mong muốn. Nhưng
với sự phát triển của thị trường Việt Nam thì dự án có thể khả thi hơn trong thời gian
tương lai.

33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Anh Tú (2022), Bài giảng môn Thẩm định dự án đầu tư, Đại học ngân
hàng TP.HCM
2. GSO – Tổng cục thống kê , Số liệu thống kê
3. VnEconomy

iii
4

You might also like