Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 9 Luật Kinh Doanh
Nhóm 9 Luật Kinh Doanh
I.KHÁI NIỆM.................................................................................................................................................3
II. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ KINH DOANH ...............................................................................3
1. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp......................................3
2. Thoả thuận phân chia khách hàng, thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, dịch vụ...............4
3. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ.....................................................................................................................................................4
4. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thoả thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá,
cung ứng dịch vụ.....................................................................................................................................5
5. Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển
kinh doanh...............................................................................................................................................5
6. Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thoả thuận
.................................................................................................................................................................6
7. Thoả thuận hạn chế phát triển kĩ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư...................................................6
8. Thoả thuận áp đặt hoặc ấn định..........................................................................................................6
9. Thoả thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận..................................................7
10. Thoả thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................................7
III. Đặc điểm của Hành vi hạn chế cạnh tranh..............................................................................................8
IV. Ví dụ thực tế.........................................................................................................................................11
V. ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC CHỦ THỂ ..........................................................................................................11
1. Khách hàng....................................................................................................................................11
2. Các doanh nghiệp mới..................................................................................................................11
3. Các doanh nghiệp nhỏ...................................................................................................................11
4. Tiêu dùng.......................................................................................................................................12
I. KHÁI NIỆM
Theo Quy định về cạnh tranh của Pháp luật Việt Nam năm 2018, các hành vi thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh là những hành vi mà các doanh nghiệp đồng ý với nhau nhằm hạn chế hoặc loại
trừ hoạt động cạnh tranh một cách không hợp pháp. Các hành vi này được xem là vi phạm pháp
luật cạnh tranh và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
IV. Ví dụ thực tế
Một ví dụ về hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là việc các nhà sản xuất ô tô đồng
ý giữa họ không cạnh tranh với nhau bằng cách hạn chế số lượng sản phẩm và giá cả đối
với các sản phẩm của mình. Hành vi này được gọi là "thỏa thuận giữa các nhà sản xuất ô
tô".
Với thỏa thuận này, các doanh nghiệp ô tô sẽ tăng giá và giảm sản lượng sản phẩm
nhằm kiểm soát tình trạng cạnh tranh, giúp tăng lợi nhuận và giữ vững thị phần của mình
trên thị trường. Tuy nhiên, hành vi này đã bị xem là vi phạm pháp luật cạnh tranh và bị
trừng phạt bởi các cơ quan chức năng.
Hành vi này ảnh hưởng xấu đến người tiêu dùng và doanh nghiệp mới. Với giá cả cao
hơn và sự cạnh tranh thấp hơn, người tiêu dùng sẽ phải trả giá cao hơn và lựa chọn sản
phẩm ít hơn. Đối với các doanh nghiệp mới, họ không còn có thể cạnh tranh trong thị
trường, và gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng và phát triển kinh doanh.
Vì vậy, các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là không hợp pháp và có ảnh hưởng
xấu đến nhiều bên liên quan trong kinh doanh và tiêu dùng.
1. Khách hàng
Khi các doanh nghiệp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, khách
hàng không còn có sự lựa chọn đa dạng và cũng không được
hưởng lợi từ các chương trình khuyến mại hay giảm giá sản
phẩm. Như vậy, khách hàng phải trả giá cao hơn và mức độ hài
lòng của họ giảm xuống.
2. Các doanh nghiệp mới
Những doanh nghiệp mới sẽ gặp khó khăn khi tham gia thị
trường, bởi vì các doanh nghiệp cũ đã thỏa thuận không cạnh
tranh với nhau để ngăn chặn sự cạnh tranh của doanh nghiệp mới.
3. Các doanh nghiệp nhỏ
Khi các doanh nghiệp lớn thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, các
doanh nghiệp nhỏ không thể cạnh tranh dựa trên giá cả hoặc chủ
đề khác để thu hút khách hàng, điều này làm giảm khả năng tồn
tại của họ trên thị trường.
4. Tiêu dùng
Nếu các doanh nghiệp cùng thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về
giá cả, tiêu dùng sẽ có mức độ tiêu dùng thấp hơn và chi phí sẽ
tăng, do không có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- Tóm lại, các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có thể dẫn đến mức giá cao hơn,
chất lượng kém hơn, sự đa dạng kém hơn và sự sụt giảm của những doanh nghiệp nhỏ
hoặc mới tham gia thị trường. Điều này ảnh hưởng không tốt đến khách hàng, doanh
nghiệp và người tiêu dùng nói chung.