Professional Documents
Culture Documents
qĐẠI SỐ
qĐẠI SỐ
[
√ a2=|a|⟹ √ a2 =a ( a ≥ 0 )
2
o
√ a =−a ( a< 0 )
- Cách bấm máy căn bậc hai (áp dụng tương tự cho các dòng máy khác nhau)
Ví dụ: Tính √ 12 (lấy kết quả đến 3 chữ số thập phân)
Bước 1: Ấn phím s trên máy tính
Bước 3: Ấn phím = trên máy tính, ta sẽ ra được kết quả dưới dạng căn thức rút gọn
Bước 4: Ấn phím n trên máy tính để trả kết quả về dạng số thập phân vô tỉ
√ a √a
= ( a ≥ 0 , b>0 )
b √b
VD: √ 16=
√ 64 √ 64
4
=
√4
III BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC
Với a , b , c là các biểu thức, ta có các cách biến đổi sau:
a Đưa thừa số ra ngoài căn thức:
[
√ a2 b= a √b ( a≥ 0 )
−a √ b ( a< 0 )
VD: Biến đổi đơn giản các biểu thức sau:
a ¿ √ 45
b ¿ √ x −3 x + 4
3 2
Giải:
a ¿ √ 45=√ 9 ∙5=√ 32 ∙ 5=3 √ 5 (do 3>0 )
b ¿ √ x 3−3 x2 + 4
¿ √ ( x 3−2 x2 ) −( x 2−2 x ) −( 2 x + 4 )
¿ √ x2 ( x−2 )−x ( x−2 )−2 ( x−2 )
¿ √ ( x−2 ) ( x2− x−2 )
¿ √ ( x−2 ) ( x −2 x + x−2 )
2
¿
[
( x−2 ) √ x+1 ( x−2 ≥ 0 )
( 2−x ) √ x +1 ( x−2<0 )
¿
[ ( x−2 ) √ x+1 ( x ≥ 2 )
( 2−x ) √ x +1 ( x<2 )
√( ) √ √ √
2
1 1 1 1 1
a¿ √ 4= ∙ 4= ∙ 4= =
4 4 16 4 2
2
b ¿−0,4 √ 2,5=− (−0,4 ) ∙2,5=−√ 0,16 ∙2,5=−√ 1=−1
c KHỬ MẪU BIỂU THỨC LẤY CĂN
a¿ =
√
5 √ 5 ∙3 √ 15
3 |3|
=
3
b¿
√
x −2 √( x−2 ) ( x−3 ) √ ( x−2 )( x−3 )
x−3
=
|x−3|
=
3−x
( x<3 )
[
√ a2 b= a √b ( a≥ 0 )
−a √ b ( a< 0 )
a √ b ( b ≥ 0 )=
[√ a2 b ( a ≥ 0 )
−√ a2 b ( a<0 )
Khử mẫu biểu thức lấy
Trục căn thức
căn
2
b> 0 a≥0,a≠b a ≥ 0 , b ≥ 0 , a≠ b
√ a √ ab
=
b |b|
( a ∙ b ≥ 0 ,b ≠ 0 ) a a √b
=
√b b
c
√ a ±b
=
c ( √ a ∓ b)
a−b
2
c
√a ±√b
=
c ( √ a ∓ √b )
a−b
IV CĂN BẬC BA
- Định nghĩa: x 3=a ⟺ x=√3 a
⟹ ( √ a ) =√ a =a
3 3 3 3
- Cách bấm máy căn bậc ba (áp dụng tương tự nhau cho các dòng máy khác nhau):
Ví dụ: Tính căn bậc ba của 9
Bước 1: Ấn phím q, sau đó ấn phím s
Bước 2: Nhập giá trị cần tính vào trong căn thức
Lưu ý: Các dòng máy tính không trả về dạng rút gọn căn bậc ba mà chỉ trả về dạng số
thập phân của căn bậc 3
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT
I Một số khái niệm
- Hàm số: y=f ( x ), y=g ( x ),… x thay đổi thì y thay đổi
- x thay đổi nhưng y không thay đổi hàm hằng
- Hàm số bậc nhất: y=ax+ b ( ∀ x ∈ R , a ≠ 0 )
a< 0 a> 0
Tính chất Đồng biến trên R Nghịch biến trên R
Đồ thị hàm số - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
- Song song với đường thẳng y=ax
b=0 ⟹ trùng với đường thẳng y=ax
Đồ thị hướng lên theo chiều Đồ thị hướng xuống theo chiều
tăng dần của x tăng dần của x
VD: Đồ thị hàm số y=2 x−1
|a x M +b− y M|
d ( M ; ( d ) )=
√ a2 +1
b CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
- Trung điểm M ( x M ; y M ) của đoạn thẳng AB
{
x A + xB
xM=
2
y A + yB
yM =
2
- Trọng tâm G ( x G ; y G ) của tam giác ABC
{
x A + xB + xC
xG=
3
y +y +y
y G= A B C
3
CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
I Phương trình bậc nhất hai ẩn:
ax +bx=c
- Luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng ax +by =c , kí hiệu là
đường thẳng ( d )
o a ≠ 0 và b ≠ 0 ⟹ ( d ) là đồ thị hàm số bậc nhất:
−a c
( d ) : y= x+
b b
Ví dụ: Phương trình x +2 y =3 có tập nghiệm là đường thẳng
−1 3
( d ) : y= x+
2 2
o a ≠ 0 và b=0 ⟹ ( d ) là đường thẳng song song hoặc trùng với trục tung
c
( d ) : x=
a
Ví dụ: Phương trình 4 x+ 0 y =5 có tập nghiệm là đường thẳng
5
( d ) : x=
4
o a=0 và b ≠ 0 ⟹ ( d ) là đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành
c
( d ) : y=
b
Ví dụ: Phương trình 0 x +3 y=8 có tập nghiệm là đường thẳng
8
( d ) : y=
3
II Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Tổng quát: Ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
(Ι) '
{
ax+ by=c ( d 1 )
a x+ b' y =c ' ( d 2 )
o Nếu ( d 1 ) cắt ( d 2 ) ⟹ hệ ( Ι ) có một nghiệm duy nhất
o Nếu ( d 1 ) song song với ( d 2 ) ⟹ hệ ( Ι ) vô nghiệm
o Nếu ( d 1 ) trùng với ( d 2 ) ⟹ hệ ( Ι ) vô số nghiệm
- Hệ phương trình tương đương: khi chúng có cùng tập nghiệm
III Các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
a Phương pháp thế
Xét hệ phương trình:
{ax +by =c
' '
a x +b y=c
'
- Bước 1: Biến đổi biến x theo biến y hoặc y theo x từ một trong hai phương trình (tùy vào độ
tiện lợi khi biến đổi)
{
−a b
y= x+
c c
' ' '
a x+ b y =c
- Bước 2: Thế biến x vừa biến đổi theo biến y (hoặc ngược lại) vào phương trình còn lại
{
−a b
y= x+
c c
a' x +b '
−a
c ( b
x + =c'
c )
- Bước 3: Suy ra nghiệm x hoặc y (nếu có) từ phương trình đã thế biến vào, từ đó, suy ra
nghiệm còn lại
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
{
2 x− y=5
x+ y =7
- Bước 1: Đánh giá sơ qua thì ta thấy biến đổi y theo x sẽ thuận tiện hơn biến đổi x theo y ở
phương trình thứ nhất nên ta biến đổi y theo x
{
y=2 x−5
x+ y =7
- Bước 2: Thế biến y đã biểu diễn theo x vào phương trình thứ hai
{
y=2 x−5
x+2 x−5=7
- Bước 3: Giải phương trình thứ hai để suy ra nghiệm x , y
{ y=2 x−5
3 x−5=7
⟺ {
y=2∙ 4−5=3
x=4
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x ; y ) =( 4 ; 3 )
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
{
4 x +8 y=4
x+2 y=2
- Bước 1: Biến đổi x theo y
{
4 x +8 y=4
x =2−2 y
- Bước 2: Thay biến x đã biến đổi theo y vào phương trình còn lại
{
4 ( 2−2 y )+ 8 y =4
x=2−2 y
- Bước 3: Giải phương trình đầu tiên để suy ra nghiệm x , y (nếu có)
{
0 y=−4
x=2−2 y
Nhận thấy phương trình đầu tiên vô nghiệm
Do đó, hệ phương trình vô nghiệm
b Phương pháp cộng đại số:
Xét hệ phương trình tổng quát:
{ ax +by =c
' '
a x +b y=c
'
- Bước 1: Nhân các hệ số tương ứng vào từng phương trình sao cho hệ số của một biến ( x hoặc
y ) của hai phương trình là bằng nhau:
¿
- Bước 2: Cộng hoặc trừ hai phương trình với nhau sao cho một ẩn đã bị khử hoàn toàn
( a ' ax +a ' by )− ( a' ax+ a b' y )=a ' c−a c'
⟺ ( a ' b−a b' ) y=a' c−a c '
- Bước 3: Giải và tìm nghiệm (nếu có) phương trình một ẩn vừa biến đổi
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng:
{ x+ y =10
x−2 y=1
- Bước 1: Nhân các hệ số tương ứng vào từng phương trình sao cho hệ số của một biến ( x hoặc
y ) của hai phương trình là bằng nhau. Ở trường hợp này, cả hai phương trình đều có hệ số
của biến x bằng 1 nên chúng ta không cần phải nhân thêm bất cứ số nào
- Bước 2: Cộng hoặc trừ hai phương trình với nhau sao cho một ẩn đã bị khử hoàn toàn
( x + y )−( x−2 y )=10−1
⟺ 3 y=9
- Bước 3: Giải và tìm nghiệm của phương trình vửa biến đổi, từ đó suy ra giá trị nghiệm còn lại
⟹ y=3 ⟹ x=10− y =10−3=7
c Giải hệ phương trình 2 ẩn bằng máy tính cầm tay
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
{3 xx−2
+ 4 y=−1
y=3
- Bước 3: Nhập lần lượt các hệ số của x , y và - Bước 3: Nhập lần lượt các hệ số của x , y và
hệ số tự do của từng phương trình vào máy hệ số tự do của từng phương trình vào máy
tính tính
Ở ví dụ này, ta lần lượt nhập: Ở ví dụ này, ta lần lượt nhập:
3=4=p1= 3=4=p1=
1=p2=3= 1=p2=3=
Màn hình sẽ như sau: Màn hình sẽ như sau:
- Bước 4: Ấn = để máy tính hiện kết quả - Bước 4: ấn = để máy tính hiện kết quả
{ x + y=800
1,12 x +0,9 y=786
Giải hệ phương trình trên:
{ x=800− y
1,12 ( 800− y ) +0,9 y=786 {
⟺ x =800− y =800−500=300
y=500
Kiểm tra lại với điều kiện, x và y thỏa mãn điều kiện
Vậy trong tháng đầu tiên, tổ 1 làm được 500 sản phẩm.
CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax2. Phương trình bậc hai
một ẩn
I Hàm số y = ax2 và đồ thị hàm số
a> 0 a< 0
Tính đơn điệu - x >0: đồng biến - x >0: nghịch biến
- x <0: nghịch biến - x <0: đồng biến
Gía trị lớn nhất/nhỏ nhất min y=0 ⟺ x=0 max y=0 ⟺ x=0
Đồ thị hàm số - Đều đi qua gốc tọa độ
- Đều nhận Oy làm trục đối xứng
- Nằm phía trên trục hoành - Nằm phía dưới trục hoành
- O là điểm thấp nhất - O là điểm cao nhất
II Phương trình bậc hai một ẩn:
- Có dạng:
a x 2 +bx+ c=0 ( a ≠ 0 )
o Biện luận:
Nếu Δ >0 (hoặc Δ ' > 0) ⟹ phương trình có hai nghiệm phân biệt
−b+ √ Δ −b− √ Δ
x 1= ; x 2=
2a 2a
hoặc
−b + √ Δ −b − √ Δ
' ' ' '
x 1= ; x 2=
a a
với:
' b
b=
2
Nếu Δ=0 (hoặc Δ =0) ⟹ phương trình có nghiệm kép
'
−b
x 1=x 2=
2a
'
Nếu Δ <0 (hoặc Δ < 0) ⟹ phương trình vô nghiệm
'
Δ= ()
b 2
2
−ac=
−4 2
2 ( )
−1.3=1>0
−b + √ Δ −(−2 ) + √ 1
' '
x 1= = =3
a 1
−b − √ Δ −(−2 ) −√1
' '
x 2= = =1
a 1
(b = b2 = 42 =2)
'
- Bước 1: Ấn w
sau đó ấn 9
Sau đó ấn 5
{
−b
x 1 + x 2=
⟹ a
c
x 1 x 2=
a
Hệ quả:
- Nếu ta biết được tổng S và tích P của hai số thì ta hoàn toàn có thể tìm được giá trị hai số đó
bằng cách tìm nghiệm phương trình sau:
2
x −Sx+ P=0
- Nếu như các hệ số của phương trình a x 2 +bx+ c=0 thỏa mãn a+ b+c=0 thì phương trình
c
chắc chắn có một nghiệm x 1=1, nghiệm còn lại là x 2=
a
2
Ví dụ: Giải phương trình x −6 x +5=0
Giải:
Ta có các hệ số của phương trình trên thỏa mãn a+ b+c=1+ (−6 ) +5=0
Do đó, phương trình trên có hai nghiệm phân biệt:
x 1=1
c 5
x 2= = =5
a 1
- Nếu như các hệ số của phương trình a x +bx+ c=0 thỏa mãn a−b+ c=0 thì phương trình
2
−c
chắc chắn có một nghiệm x 1=−1, nghiệm còn lại là x 2=
a
2
Ví dụ: Giải phương trình 3 x +7 x + 4=0
Giải
Ta có các hệ số của phương trình trên thỏa mãn a−b+ c=3−7 +4=0
Do đó, phương trình trên có hai nghiệm phân biệt:
x 1=−1
−c −4
x 2= =
a 3
[ x2 =t 1
x2 =t 2
(với t 1 , t 2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình ( ¿ ) )
(*) có 1 nghiệm duy nhất: ta giải phương trình sau để tìm các nghiệm của ( 1 )
2
x =t 0
Với t 0 là nghiệm kép của phương trình ( ¿ )
( ¿ ) không có nghiệm nào ⟹ phương trình (1) không có nghiệm nào
−(−13 ) + √ 25
t 1= =9
2∙ 1
−(−13 )−√ 25
t 2= =4
2∙ 1
- Trường hợp 1:
2
x =t 1=9 ⟺ x=± 3
- Trường hợp 2:
2
x =t 2=4 ⟺ x =±2
Như vậy, tập nghiệm của phương trình x 4 −13 x 2 +36=0 là:
S= {−3 ;−2 ;2 ; 3 }
b Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
- Có dạng:
f 1 ( x ) g1 ( x )
=
f 2 ( x ) g2 ( x )
- Cách làm:
o Bước 1: Tìm điều kiện xác định của ẩn ở mẫu thức
{
f 2 (x ) ≠ 0
g2( x )≠ 0
o Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu
f 1 ( x ) ∙ g2( x ) f 2 ( x) ∙ g1 ( x )
=
f 2 ( x ) ∙ g2( x ) f 2 ( x) ∙ g2 ( x )
o Bước 3: Giải phương trình sau khi đã khử mẫu:
f 1 ( x ) ∙ g2 ( x ) −f 2 ( x ) ∙ g 1 ( x )=0
o Bước 4: So sánh các nghiệm ở bước 3 với điều kiện xác định ở bước 1 và kết luận
Ví dụ: Giải phương trình
x−3 2
=
x−4 x−5
⟺ x 2−10 x+23=0 ( 1 )
Giải phương trình (1)
Δ'= ( ) 10 2
2
−1∙ 23=2> 0
x 1=5+ √ 2 ;x 2=5−√ 2
S= { 5−√ 2 ;5+ √ 2 }
c Phương trình đưa về phương trình tích
Có dạng:
f 1 ( x ) ∙ f 2 ( x ) ∙ … ∙ f n ( x )=0
- Cách giải: Cho lần lượt từng đa thức f 1 ( x ), f 2 ( x ), …, f n ( x ) bằng 0 và giải từng phương trình
đó
Ví dụ: Giải phương trình:
[
x −2=0 ( 1 )
2
x −3 x +2=0 ( 2 )
x2 −5 x + 4=0 ( 3 )
Giải (1):
x−2=0 ⟺ x =2
Giải (2):
2
x −3 x+ 2=0
Dễ dàng suy ra được hai nghiệm
2
x 1=1 ; x 2= =2
1
Giải (3):
2
x −5 x+ 4=0
Dễ dàng suy ra được hai nghiệm
4
x 1=1 ; x 2= =4
1
Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là:
S= { 1; 2 ; 4 }
PHẦN 2Hình học
CHƯƠNG 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
I Các hệ thức
Cho tam giác Δ ABC vuông tại A , đường cao AH .
Đặt BC=a , AC =b , AB =c , AH =h , BH =c ' , CH =b' , ^ ^,^
ABC =B ACB=C ^ . Ta có các hệ thức
sau:
Hệ thức lượng Tỉ số lượng giác
^ b
sin ^B=cos C=
a
b 2=a b' ; c 2=a c '
2
h =b c
' '
cos B ^ c
^ =sin C=
a
bc=ah
1 1 1 tan B ^ =b
^ =cot C
2
= 2+ 2 c
h b c
cot ^B=tan C^=c
b
Ví dụ: Giải tam giác vuông Δ ABC tại A có AB=1,5 ( dm ), chiều cao AH =1,2 ( dm )
Giải
Áp dụng hệ thức lượng cho 2 cạnh góc vuông và đường cao, ta có:
1 1 1
2
+ 2
= 2
A B AC AH
1 1 1
⟺ 2
+ 2
= 2
1,5 A C 1,2
⟹ AC=2 ( dm )
- Bước 2: Nhập biểu thức độ vào, theo thứ tự là độ, phút giây.
Theo ví dụ thì ta nhập: 27x13x35x)
2
Ví dụ 2: Tìm góc α biết tan α=
3
- Bước 1: Ấn phím q, sau đó ấn phím l
- Bước 3: Đáp án sẽ trả về kết quả dưới dạng độ thập phân. Để chuyển về dạng độ phút giây, ta
ấn phím x
CHƯƠNG 2: Đường tròn
I Xác định đường tròn. Tính chất đối xứng
a Định nghĩa
Tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng R không đổi là đường tròn tâm O, bán kính R
AC
Suy ra R= =6,5 ( cm )
2
Vậy bốn điểm A , B , C , D cùng thuộc một đường tròn (O) bán kính R=6,5 cm
- Dây AB chia đường tròn thành hai phần, gồm cung lớn AB (phần cong ở dưới đoạn AB) và
cung nhỏ AB (phần cong ở trên đoạn AB)
- Dây MN là dây lớn nhất vì MN là đường kính đường tròn
{
AB làđường kínhđi qua trung điểm I của CD ⟹ AB ⊥ CD
CD không phải đường kính
Ví dụ 1: Cho đường tròn (𝑂). Lấy một điểm 𝐴 tùy ý thuộc (𝑂). Vẽ dây 𝑀𝑁 vuông góc với 𝑂𝐴
tại trung điểm của 𝑂𝐴. Chứng minh 𝑂𝑀𝐴𝑁 là hình thoi.
Gọi 𝐻 là trung điểm của 𝑂𝐴.
Vì 𝑀𝑁⊥𝑂𝐴 tại 𝐻 nên 𝐻 cũng là trung điểm của 𝑀𝑁
⟹𝑂𝑀𝐴𝑁 là hình thoi
Ví dụ 2: Trong hình vẽ bên có AB⊥ CD , AE=2 , EB=6 , EC =4 và
ED=3 . Tính độ dài đường kính của đường tròn (O)
Ta có AB= AE+ EB=2+6=8 cm ,CD =CE+ ED =4 +3=7 cm.
Kẻ OI ⊥ AB tại I và OH ⊥ CD tại H . Khi đó I , H lần lượt là trung điểm của
AB ,CD .
AB CD 7
Do vậy IA=IB= =4 và HC=HD= = .
2 2 2
7 1
Ta có OI =HE=CE−CH =4− =
2 2
√( ) √ 65 ⟹ 2 R=√ 65
2
1
Do đó OB=√ O I 2 + I B2= 2
+4 =
2 2
OE=OF ⟺ AB=CD
Ví dụ: Cho đường tròn tâm (O) các dây MN và PQ bằng nhau, các tia MN và PQ cắt nhau
tại điểm A nằm b ên ngoài đường tròn. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của MN và PQ . Chứng
minh rằng
a) AE= AF
b) AN = AQ
Giải
OE >OF ⟺ AB>CD
Ví dụ 1: Cho đường tròn tâm(O) và điểm I nằm bên trong đường tròn. Chứng minh rằng dây
AB vuông góc với OI tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I .
Gọi CD là dây bất kỳ (khác AB) đi qua I . Ta cần chứng minh AB< CD .
Kẻ OI ⊥CD tại K .Tam giác OKI vuông tại K nên OI >OK .
Trong đường tròn (O), ta có OI >OK ⇒ AB<CD
Ví dụ 2: Cho đường tròn tâm (O) và hai dây AB , AC sao cho AB< AC và tâm O nằm trong
^ ^ OAC
góc ABC . Chứng minh OAB> ^
Kẻ OE ⊥ ABtại E , kẻ OF ⊥ AC tại F .
Trong đường tròn (O), ta có AB< AC ⟹ OE >OF
OE OF
⟹ sin ^
OAE= > =sin ^
OAF
OA OA
^ ^
Suy ra OAE> ^ OAC
OAF hay OAB> ^
Ví dụ 1: Cho hình thang vuông ABCD ( A=D=90o ) , AB=4 cm , BC=13 cm và CD=9 cm . Tính
AD và chứng minh rằng đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn có đường kính là BC .
Giải
Dựng 𝐵𝐻⊥𝐶𝐷⟹𝐴𝐵𝐻𝐷 là hình chữ nhật. Suy ra:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
A D =B H =BC −C H =13 −5 = A D =B H =B C −C H =13 −5 =144 ⟹ AD =12
Gọi 𝑂 và 𝑀 lần lượt là trung điểm của 𝐵𝐶 và 𝐴𝐷. Ta được 𝑀𝑂⊥𝐴𝐷 và
AB+CD 13 BC
MO= = =
2 2 2
Do đó, 𝐴𝐷 là đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn 𝑂 tại tiếp điểm 𝑀, nên 𝐴𝐷 là
tiếp tuyến của đường tròn đường kính 𝐵𝐶.
Ví dụ 2: Cho đường thẳng xy không cắt đường tròn (O ; R) . Chứng minh rằng mọi điểm thuộc
xy đều ở bên ngoài đường tròn (O).
Giải
Gọi A là điểm thuộc đường thẳng xy , H là chân đường vuông góc hạ từ O
xuống xy .
Ta luôn có OA ≥OH .
Mà xy không cắt (O ; R) nên OH > R ⇒ OA > R.
Do đó, A nằm ngoài (O ; R) .Vậy mọi điểm thuộc xy đều nằm ngoài (O ; R) .
c Dấu hiệu 3:
Khoảng cách từ I đến d bằng R ( d (I ; (d ))=R= AI ) ⟹ ( d ) là tiếp tuyến của đường tròn tâm I
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB=3 , AC =4 , BC=5. Vẽ đường tròn (B , BA).Chứng minh
rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn.
Giải
Xêt tam giác ABC có:
{
2 2
B C =5 =25 2 2 2
2 2 2 2 ⟹ B C =A B + A C
A B + A C =3 +4 =25
1. Vì AB , AC là tiếp tuyến của (O)⟹ AC= AB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⟹ A thuộc đường trung trực của BC .
Mặt khác OA=OB (cùng bằng bán kính)
⟹ O thuộc đường trung trực của BC .
⟹ AO là đường trung trực của BC .
1
2. Vì BO là trung tuyến của tam giác DBC ⟹ BO= CD
2
⟹ ΔDBC vuông tại B hay BD ⊥ BC
Mặt khác AO ⊥ BC (do AO là trung trực của BC ) ⟹ AO ∥ BD
3. Vì OM ⊥ OB (giả thiết) ⟹ ^ MOA+ ^
o
AOB=90 (1)
Ta có ^
MAO= ^ BAO (vì A là giao điểm của hai tiếp tuyến chung của (O))
^ ^
Vì OAB+ AOB=90 ⟹ ^
o
MAO+ ^
o
AOB=90 (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^MAO= ^MOA ⟹ ΔMOA cân tại M hay MO=MA
b Đường tròn nội tiếp – đường tròn bàng tiếp CỦA TAM GIÁC
Đường tròn nội tiếp Đường tròn bàng tiếp
Số lượng 1 3
Là đường tròn tiếp xúc với 1 cạnh của
Là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của
Định nghĩa tam giác và phần kéo dài của 2 cạnh còn
tam giác
lại của tam giác
Giao điểm của 1 đường phân giác trong
Xác định tâm Giao điểm 3 đường phân giác trong
và 2 đường phân giác ngoài
Hình minh
họa
Ví dụ: Cho hai đường tròn (𝑂;𝑅) và (𝑂′;𝑟) với 𝑅= 12𝑐𝑚, 𝑟= 5𝑐𝑚, 𝑂𝑂′= 13𝑐𝑚.
1. Chứng minh hai đường tròn (𝑂) và (𝑂′) cắt nhau tại hai điểm 𝐴,𝐵 và 𝑂𝑂′ là đườngtrung trực của
𝐴𝐵.
2. Chứng minh 𝐴𝑂 là tiếp tuyến của đường tròn (𝑂′;𝑟).
3. Tính độ dài 𝐴𝐵
Giải
1. Vì 12−5< 13<12+ 5 nên R−r <d < R+r . Vậy hai đường tròn ( O ) và ( O ' ) cắt nhau tại hai điểm
A,B
Mặt khác ta có OA=OB=R và O' A=O' B=r nên O O' là đường trung trực của đoạn thẳng AB
2. Ta có O O' 2=O A2 +O' A 2 nên tam giác AO O' vuông tại A . Từ đó suy ra AO là tiếp tuyến của
đường tròn ( O' ; r )
3. Gọi I là giao điểm của O O ' và AB. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AO O' vuông tại
A , AI là đường cao ta có:
'
' ' OA .O A 60 ( )
O O . AI =O A . OA ⟺ AI = = cm
OO' 13
Do đó
120
AB=2 AI = ( cm )
13
CHƯƠNG 3: Góc với đường tròn
I Góc ở tâm. Số đo cung
a Góc ở tâm
- Là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
( ) ( )
⏜ ⏜
- 0< α <180 ⟹ cung bên trong góc là cung nhỏ AnB , cung bên ngoài góc là cung lớn AmB .
⏜
Ta nói góc ^
AOB chắn cung nhỏ AnB
o ⏜
- α =180 ⟹ cung COD chắn nửa đường tròn
b Số đo cung
Ví dụ: số đo góc ^
AOB=120o
⏜ ⏜
⟹ số đo cung nhỏ AnB : sđ AnB = ^
AOB=120o
⏜ ⏜ ⏜
⟹ số đo cung lớn AmB :sđ AmB =360o −sđ AnB =360o−120 o=240 o
d Định lý
⏜
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì:
⏜ ⏜ ⏜
sđ AC +sđ BC =sđ AB
e Ví dụ:
Cho đường tròn ( O ; R ) trên ( O ) lấy các điểm A, B, C sao cho AB=R , BC =R √ 2, tia BO nằm giữa hai
tia BA và BC.
a) Tính số đo ^
BOC
⏜ ⏜ ⏜
b) Tính số đo các cung AB , BC , AC
⏜ ⏜
c) Cho điểm D là điểm nằm trên cung lớn AC sao cho sđ CD =120o . Tính số đo cung AD
Giải
{
2 2
B C =2 R 2 2 2
a) Xét ΔBOC có 2 2 2 ⟹ B C =O B + OC
O B +OC =2 R
⟹ ΔOBC vuông tại O ⟹ ^ BOC=90 o
b) Xét ΔAOB có OA=OB=AB=R⟹ ΔAOB đều ⟹ ^ BOA =60
o
⏜
AOB=60 o (góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn)
⟹ sđ AB =^
⏜
Ta có: sđ BC = ^
BOC=90 (góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn)
o
⏜ ⏜ ⏜
⟹ sđ AC =sđ AB + sđ BC =60o +90 o=150o
⏜
c) Vì điểm D là điểm nằm trên cung lớn AC nên:
⏜ ⏜ ⏜
sđ CA + sđ CD + sđ DA =360o
⏜
⟺ 150o +120o + sđ DA =360o
⏜
⟺ sđ DA =90 o
II Liên hệ giữa cung và dây
a Định lý 1
- Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau
- Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau
⏜ ⏜ ⏜ ⏜
AB=CD ⟺ AB =CD ⟹ sđ AB =sđ CD
b Định lý 2:
- Cung lớn hơn căng dây lớn hơn
- Dây lớn hơn căng cung lớn hơn
⏜ ⏜ ⏜ ⏜
AB> CD ⟺ AB > CD ⟹ sđ AB > sđ CD
d Ví dụ
⏜ ⏜ ⏜
Cho Δ ABC cân tại A nội tiếp (O ; R) có ^
A=80o . So sánh các cung AB , BC , CA
Giải
N
M cách đều hai cạnh của một góc
⟹ M nằm trên đường phân giác của góc đó
⟹^
o o o
AIB=180 −45 =135
Do AB không đổi nên I thuộc hai cung chứa góc 135o dựng trên AB
- Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC
abc a b c
R= = = =
^ ^
4 S Δ ABC 2sin A 2 sin B 2 sin C^
Với a là độ dài cạnh BC , b là độ dài cạnh AC , c là độ dài cạnh AB
S Δ ABC là diện tích của tam giác ABC
^
A,B ^ là các góc của tam giác ABC
^ ,C
- Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC
2 S Δ ABC S Δ ABC ^
A ^B ^
C
r= = =( p−a ) tan =( p−b ) tan =( p−c ) tan
a+b+c p 2 2 2
¿
√
( p−a ) ( p−b )( p−c )
p
Với a là độ dài cạnh BC , b là độ dài cạnh AC , c là độ dài cạnh AB
S Δ ABC là diện tích của tam giác ABC
^
A,B ^ là các góc của tam giác ABC
^ ,C
p là nửa chu vi của tam giác ABC
a+ b+c
p=
2
c Định lý
Bất cứ đa giác đều nào chỉ có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp/nội tiếp
- Giả sử đa giác đều n cạnh, mỗi cạnh có độ dài bằng a
o Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
a
R=
2 sin ( )
180O
n
o Bán kính đường tròn nội tiếp:
a
r=
( )
O
180
2 tan
n
b Định lý
Thuận: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai gốc đối diện bằng 180o
Nghịch: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện nhau bằng 180o thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp
2. Tứ giác có góc ngoài tại đỉnh đó bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó
Ví dụ: ^
BCx= ^
BAD
3. Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm nào đó. Khi đó, điểm cách đều đó là tâm đường tròn
ngoại tiếp của tứ giác đó
Ví dụ: OA=OB=OC=OD
4. Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng một số đo cung
Ví dụ: ^
DAC= ^ DBC
d Ví dụ
Cho tam giác ABC nhọn có 3 đường cao AD , BE ,CF cắt nhau tại H
a) Chứng minh rằng các tứ giác BFHD , AFDC nội tiếp
b) Chứng minh rằng DH là phân giác của ^
FDE , từ đó suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp ΔFDE
Giải
a) Ta có ^
HFB=90o , ^ HDB=90o ⟹ ^ HFB + ^
HDB=180 o
⟹ Tứ giác BFHD nội tiếp
Lại có ^
ADC=90 , ^
o
AFC=90 ⟹ ^
o
ADC+ ^AFC =180
o
C=2 πR=πd
Với: r là bán kính đường tròn, d=2 R là đường kính đường tròn
πRn
l=
180
Với: R là bán kính đường tròn, n là số đo của cung chắn góc ở tâm
Ví dụ 1: Xích đạo là một đường tròn lớn của Trái Đất có độ dài khoảng 40000 km. Hãy tính bán
kính của Trái Đất.
Giải
Gọi R là bán kính của Trái Đất. Theo đề bài ta có:
40000
2 πR=40000⟹ R= ≈ 6636 ( km )
2π
Ví dụ 2: Cho đường tròn (O), dây AB= 9cm có khoảng cách đến tâm bằng một nửa bán kính
của đường tròn.
1. Tính chu vi đường tròn.
2. Tính độ dài cung nhỏ AB
Giải
1. Kẻ OH ⊥ AB . Khi đó HA=HB (tính chất đường kính và dây cung)
1 1
⟹ HB= AB= ∙ 9=4,5 ( cm )
2 2
Trong tam giác vuông OHB, ta có:
OH 1 ^ =30o
sin B= = ⟹B
OB 2
HB HB 4,5
cos B= ⟹ OB= = =3 √3 ( cm )
OB cos B cos 30 o
2. Ta có: ^B=30 o
⟹^
o o o
BOH =90 −30 =60
^ ^ =2 ∙ 60o=120 o
⟹ AOB=2 BOH
⏜
o
⟹ sđ AB =120
⏜
Độ dài cung nhỏ AB:
πRn π ∙ 3 √3 ∙ 120
t =
⏜ = ≈ 10,88 ( cm )
AB 180 180
2
S=π R
π R 2 n lR
S= =
360 2
Với: R là bán kính đường tròn, n là số đo của cung chắn góc ở tâm, l là độ dài cung tròn đó
Ví dụ: Cho tam giác ABC đều có tâm O , cạnh 6 cm . Vẽ đường tròn (O ; 2 cm). Tính diện tích
của phần tam giác nằm ngoài hình tròn (O).
Gọi diện tích phần phải tính (phần gạch sọc trên hình vẽ) là S thì:
S=3(S AMON −S QuạttrònOMN )
Giả sử giao điểm của đường tròn (O ; 2 cm) với hai cạnh AB , AC lần lượt
là M và N .
NốiCO cắt AB tại E ⟹ CE là đường cao của tam giác đều ABC cạnh
6 cm nên:
6√3
CE= =3 √ 3 ( cm )
2
Xét tam giác OEM vuông tại E có:
2
E M =O M −O E =2 −( √ 3 ) =1 ⟹ EM=1 ( cm ) ⟹ AM =2 EM =2 ( cm ) =AN
2 2 2 2
Dễ thấy tứ giác AMON là hình thoi có OA=OC=2 √ 3 ( cm) và MN =2 ( cm ) (do tác giác MON
đều) nên:
MN
=2 √3 ( c m )
2
S AMOC = AO ∙
2
Diện tích hình quạt tròn OMN là:
π R2 n 2 π ( 2 )
Squạt tròn OMN = = cm
360 3
Do đó, diện tích tam giác cong AMN là:
2π
S AMN cong =S AMON −Squạt tròn OMN =2 √3− ( c m2 )
3
Vậy diện tích phần tam giác nằm ngoài hình tròn là:
(
S=3 2 √ 3−
2π
3 )
=2 ( 3 √ 3−π ) ≈ 4,1 ( c m )
2
CHƯƠNG 4: Hình trụ – hình nón – hình cầu
I Hình trụ:
II Hình nón
Hình nón thường Hình nón cụt
Diện tích xung S xq=πrl S xq=π ( r 1 +r 2 ) l
quanh
Stp =S xq + Sđáy
Diện tích toàn 2
Stp =S xq + Sđáy lớn + S đáy nhỏ
¿ πrl+π r
phàn ¿ π ( r 1+ r 2 ) l + π r 22 + π r 21
¿ πr ( l+r )
1 1
Thể tích V = π r2 h V = πh ( r 21+ r 1 r 2 +r 22 )
3 3
Tính diện tích xung quanh, diện tích Tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần và thể tích hình nón có bán toàn phần và thể tích của hình nón cụt
kính đáy r =3 cm và đường sinh có đường sinh l=5 cm , bán kính đáy
l=5 cm nhỏ r 1=3 cm, bán kính đáy lớn
Giải r 2=6 cm và đường cao h=4 cm
h=√ l −r =√ 5 −3 =4 ( cm ) Giải
2 2 2 2
≈ 47,12 ( c m2 ) ≈ 141,37 ( c m )
2
≈ 79,40 ( c m2 ) ≈ 282,74 ( c m )
2
≈ 37,70 ( c m )
3
≈ 263,89 ( c m3 )
III Hình cầu
- Diện tích xung quanh cũng là diện tích toàn phần của hình cầu, hay còn gọi tắt là diện tích
hình cầu:
S=4 π r 2
- Thể tích:
4 3
V= πr
3
Ví dụ: Tính diện tích và thể tích của hình cầu có bán kính r =6 cm
Giải
Diện tích hình cầu:
S=4 π r =4. π . 6 =144 π ( c m ) ≈ 452,39 ( c m )
2 2 2 2