You are on page 1of 3

Câu hỏi trắc nghiệm bài bệnh cơ tim

1) Bệnh cơ tim là bệnh có


A) Tổn thương van tim quan trọng
B) Hẹp mạch vành
C) Tăng huyết áp
D) Tổn thương tiên phát lên cơ tim
2) Yếu tố nào dưới đây không là nguyên nhân của bệnh cơ tim:
A) Vô căn
B) Siêu vi
C) Độc chất
D) Rượu
E) Hẹp van hai lá hậu thấp
3) Bệnh cơ tim thường gặp nhất là:
A) Bệnh cơ tim phì đại
B) Bệnh cơ tim hạn chế
C) Bệnh cơ tim dãn nở
D) Loạn sản cơ tim thất phải gây loạn nhịp
4) Điều quan trọng đầu tiên trước khi điều trị bệnh cơ tim là
A) Cố gắng tìm cho được những nguyên nhân có thể điều trị được.
B) Tư vấn cho bệnh nhân chuẩn bị ghép tim
C) Tư vấn cho bệnh nhân đặt máy tạo nhịp
D) Tầm soát bệnh ở những người thân trong gia đình
5) Trong các xét nghiệm dưới đây, xét nghiệm nào vừa đơn giản, vừa có trò quan trọng
trong chẩn đoán và theo dõi bệnh cơ tim:
A) Điện tâm đồ lúc nghỉ
B) Chụp Xquang ngực thẳng
C) Siêu âm tim
D) Chup công hưởng từ tim
E) Chụp mạch vành
6) thuốc nào dưới đây không dùng để điều trị bệnh cơ tim dãn
A) bisoprolol
B) carvedilol
C) diltiazem
D) captopril
E) spironolactone
7) Để cải thiện chức năng thất, trong bệnh cơ tim dãn, ngoài việc sử dụng thuốc, ta còn
có thể:
A) Đặt máy tạo nhịp 1 buồng
B) Đặt máy tạo nhịp 2 buồng
C) Đặt máy tạo nhịp 3 buồng
D) Phẫu thuật cắt tim làm cho tim nhỏ lại
8) Để phòng ngừa biến chứng huyết khối thuyên tắc torng bệnh cơ tim dãn, cần cho
bệnh nhân dùng:
A) ức chế men chuyển
B) lợi tiểu
C) kháng đông
D) ứ chế canxi
9) Khi suy tim kháng trị trong bệnh cơ tim dãn, biện pháp điều trị cuối cùng là:
A) Gắn máy phá rung
B) Phẫu thuật cắt tim làm cho tim nhỏ lại
C) Ghép tim
D) Chạy thận nhân tạo
10) Để phòng ngừa đột tử trong bệnh cơ tim phì đại, biện pháp hữu ích nhất:
A) dùng thuốc ức chế bê ta
B) dùng verapamil
C) dùng amiodarone
D) dùng dysopyramide
E) gắn máy phá rung
11) Thuốc nào có thể dùng đẻ điều trị suy tim tâm trương trong bệnh cơ tim phì đại ,
ngoại trừ
A) captopril
B) propranolol
C) verapamil
D) dysopyramide
12) Biến chứng loạn nhịp kéo dài nào thường gặp nhất torng giai đoạn sau của bệnh cơ
tim phì đại:
A) Ngoại tam thu nhĩ
B) Ngoại tâm thu thất
C) Rung nhĩ
D) Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất
13) Để làm chậm đáp ứng tần số thất trong rung nhĩ mãn ở bệnh cơ tim phì đại, có thể
dùng:
A) enalapril
B) losartan
C) furosemide
D) verapamil
E) thiazide
14) Phương thức điều trị không thuốc nào đã được nghiên cứu cho thấy có hiệu quả lâu
dài trong việc điều trị bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn nặng:
A) Làm mỏng vách liên thất bằng cồn
B) Đặt máy tạo nhịp 2 buồng
C) Đặt máy tạo nhịp 3 buồng
D) Phẫu thuật cắt bớt vách liên thất
15) Thuốc nào nên xem xét cho bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại dùng thêm khi bị rugn
nhĩ kịch phát để phòng ngừa nhũn não do lấp mạch:
A) metoprolol
B) carvedilol
C) verapamil
D) wafarin
E) amiodarone
16) Chỉ định gắn máy phá rung trên bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại ngoại trừ
A) Bênh nhân đã từng được hồi sinh tim phổi
B) Bệnh nhân đã từng ngất nhiều lần
C) Bênh nhân chưa có triệu chứng, không có tiền sử gia đình và không có tắc nghẽn
nặng
D) Vách liên thất >30mm
17) Bệnh cơ tim dãn nở nào dưới đây có khả năng hồi phục:
A) Bệnh cơ tim vô căn có tính gia đình
B) bệnh cơ tim do rượu
C) bệnh cơ tim chu sinh
D) B và C đúng
18) Bệnh cơ tim hạn chế nào có thể điều trị được:
A) Amyloidosis.
B) Sarcoidosis
C) Bệnh Fabry
D) Bệnh cơ tim do quá tải sắt
E) C và D đúng
19) Bệnh nào dưới đây cần chẩn đoán phân biệt với bệnh cơ tim hạn chế:
A) Bệnh hẹp van hai lá
B) Viêm màng ngoài tim co thắt
C) Amyloidosis
D) Sarcoidosis.
20) Để phòng ngừa biến chứng loạn nhịp thất có thể gây độ tử trên bệnh nhân bị loạn sản
cơ thất phải gây loạn nhịp, biện pháp tốt nhất :
A) ức chế bê ta
B) verapamil
C) gắn máy phá rung
D) amiodarone.

You might also like