- PP CBMN bằng đun nóng khô (đun trong chất béo và không dùng chất béo) - PP CBMN bằng đun nóng ướt (đun trong nước, bằng hơi nước) Phương pháp CBMN không dùng nhiệt - PP muối chua - PP CBMN không dùng nhiệt khác 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp chiên Phương pháp nấu Phương pháp áp chảo
Phương pháp om Phương pháp xào
1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp hấp
Phương pháp nướng
1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
● Phương pháp chiên:
Khái niệm: Là phương pháp nấu thức ăn trong dầu hoặc chất béo khác. Dựa vào lượng dầu, mỡ sử dụng sẽ có PP chiên ngập dầu và chiên không ngập dầu. Nguyên tắc: Làm nóng chất béo hoặc dầu ăn, cho nguyên liệu vào chiên. Dầu nóng lên truyền nhiệt làm chín nguyên liệu. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
● Phương pháp chiên:
Đặc điểm kỹ thuật: ● Tùy thuộc vào thực phẩm, chất béo sẽ xâm nhập vào với các mức độ khác nhau, tạo độ trơn, hương vị, tăng thêm calo. ● Kỹ thuật chiên khác nhau về lượng chất béo, thời gian nấu, yêu cầu loại nồi nấu. ● Thức ăn phải được khuấy, trở liên tục để tránh bị đốt cháy và dính vào bề mặt nấu. Ứng dụng: chiên cá, thịt, tôm, gà… 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
● Phương pháp chiên ngập dầu :
Khái niệm: Là phương pháp chế biến món ăn bằng dầu, mỡ. Nguyên liệu ngập hoàn toàn trong dầu, mỡ. Nguyên tắc: Đun nóng dầu, mỡ, bỏ nguyên liệu ngập trong dầu, mỡ. Chiên cho tới khi nguyên liệu tạo được lớp vỏ và độ chín đạt yêu cầu, vớt ra. Phương pháp chiên ngập dầu :
Đặc điểm kỹ thuật:
● NL để chiên tương đối đa dạng. ● Sơ chế NL thái miếng mỏng, cắt thái kích thước đồng đều. Những NL bao gói phải có biện pháp chống bung nhân ra môi trường. Những NL bao bột cần phải dính chắc vào NL. ● Lượng chất béo dùng để chiên nhiều gấp 3- 4 lần khối lượng NL. Khi dầu, mỡ già thì mới cho NL vào. Phương pháp chiên ngập dầu :
Đặc điểm kỹ thuật:
● Nhiệt độ chiên phù hợp vào nhiệt độ của dầu (tối đa là 160 độ), mỡ (khoảng 190 độ). ● Thời gian chiên phụ thuộc vào kích thước NLvà nhiệt độ của chất béo. ● Sản phẩm của chiên ngập mỡ có lớp vỏ vàng đều đẹp, mùi thơm đặc trưng. Ứng dụng: 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp chiên không ngập dầu :
Khái niệm: là phương pháp chế biến món ăn bằng chất béo mà khi chiên nguyên liệu chỉ ngập một phần trong chất béo. Nguyên tắc: Cho dầu mỡ vào dụng cụ, lượng từ 10 – 15%. Đun dầu,mỡ nóng già, đặt lần lượt từng miếng nguyên liệu vào khắp mặt của dụng cụ, lật trở các mặt nguyên liệu cho tiếp xúc đều với đáy dụng cụ tới khi nguyên liệu chín đạt yêu cầu chế biến. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á ● Phương pháp chiên không ngập dầu : Đặc điểm kỹ thuật: ● NL chiên bằng thường cắt lát nhỏ hoặc dàn mỏng. ● Lượng chất béo bằng 10 – 15% NL chiên trong 1 lần. ● Nhiệt độ phụ thuộc vào loại chất béo và giai đoạn chiên. ● Sản phẩm có lớp vỏ màu vàng rơm đến vàng nâu nhưng màu không đều khắp bề mặt. Độ giòn không bằng chiên ngập mỡ. Ứng dụng: chiên thịt, cá, đậu, trứng, chả các loại… Bài tập nhóm Thời gian: 15 phút. Tìm hiểu 1 món ăn chế biến bằng phương pháp: Xào/ nấu/om/áp chảo và nêu lên những đặc điểm tiêu biểu nhất của phương pháp chế biến đó. Cách chế biến món mì xào giòn 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp xào:
● Khái niệm: Là phương pháp làm chín nguyên liệu bằng chất béo trong thời gian ngắn, sản phẩm ở trạng thái chín tới. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp xào: Nguyên tắc chung: - Chất béo đun nóng già, phi thơm hành tỏi, cho nguyên liệu động vật vào xào trước (nếu có), xúc ra để riêng. - Lần lượt cho các nguyên liệu phụ vào theo thứ tự: lâu chín cho vào trước, nhanh chín cho vào sau, cho NL động vật đã xào vào. Nêm gia vị, đảo đều nhanh tay, cho nước bột năng (đối với xào có xốt). - Xúc ra rắc tiêu thêm rau gia vị trình bày. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp xào: ● Đặc điểm kỹ thuật: NL phần mềm thịt, thịt cá to ít xương dăm, các loại thủy sản, các loại rau củ quả non. NL cắt thái mỏng hay thái chỉ, hạt lựu… đồng đều nhau về kích thước, hình dạng. Lượng chất béo khoảng 10% nguyên liệu. Nhiệt độ xào luôn cao, thời gian chế biến nhanh để nguyên liệu không bị chảy nước, chín tới, tái. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp xào: ● Đặc điểm kỹ thuật: Thành phẩm thường có thêm một ít nước do thực phẩm tiết ra và nước thêm vào trong quá trình thực hiện. Dụng cụ để xào nên dùng loại chảo sâu đáy. Sản phẩm xào không có xốt phải ráo, thực phẩm chín mềm, giòn, không dai, không nát, không nhũn, có màu, mùi vị của nguyên liệu, đặc biệt có mùi thơm của nguyên liệu chín ở nhiệt độ cao (sém cạnh). 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp xào:
Ứng dụng: xào có xốt, không có xốt, xào lăn, xào giòn: rau xào, pad Thai, mì xào giòn, bò xào lăn, rau muống xào tỏi… Cách chế biến ức vịt áp chảo xốt mắm gừng 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
● Phương pháp áp chảo
Khái niệm: Áp chảo là phương pháp nấu chín thức ăn sử dụng một lượng dầu hoặc mỡ vào chảo cạn để làm chín thực phẩm với nhiệt độ tương đối cao. Các thành phần món ăn thường cắt thành miếng hoặc xắt lát mỏng để có thể nấu nhanh. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á ● Phương pháp áp chảo Đặc điểm kỹ thuật: Lượng dầu mỡ dùng ít và các LN liệu phải được cắt đều, mỏng, bề mặt tiếp xúc với chảo lớn, quá trình thực hiện chỉ trở mặt thực phẩm. Thành phẩm khô ráo nước. Thành phẩm có vỏ màu vàng rơm đến vàng nâu nhưng màu sắc không đều khắp. Thành phẩm có độ giòn kém hơn chiên ngập dầu. ● Ứng dụng: Ức vịt áp chảo, cá hồi áp chảo… 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp nấu
● Khái niệm: Là phương pháp làm chín NL trực tiếp trong nước. NL chín nhanh chóng và dễ dàng do môi trường làm chín tiếp xúc khắp bề mặt NL, NL dễ ngấm các gia vị hòa tan trong nước. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp nấu Nguyên tắc: NL được đặt trực tiếp vào nước, nước đun và truyền nhiệt sang làm chín NL. Đối với canh có NL động vật. Bỏ NL động vật vào từ lúc nước lạnh, thủy sản từ lúc nước sôi, đun sôi rồi cho tiếp NL thực vật cùng gia vị, nấu tới khi NL chín đạt yêu cầu. Đối với canh chỉ có NL thực vật. Đun nước sôi, cho gia vị vào trong nước nêm vừa, nước sôi chỏ NL thực vật vào đun to lửa đến khi NL chín đạt yêu cầu. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp nấu:
Đặc điểm kỹ thuật: ● NL đa dạng: gia súc, gia cầm sử dụng phần thịt nạc, thái mỏng, cắt sợi hoặc băm nhỏ. Thủy sản và các loại cá nên nhiều nạc, ít tanh.. Các loại rau ăn lá thái khúc/thái nhỏ, các loại củ thái chỉ/Thái lát mỏng. ● Lượng nước để nấu canh nước thường nhiều hơn cái, nước lạnh/ nước dùng để nấu canh. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp nấu: Đặc điểm kỹ thuật: ● Nhiệt độ thường duy trì sôi mạnh/sôi vừa, thời gian nấu tương đối nhanh. ● Có màu sắc, mùi vị đặc trưng của mỗi loại canh và ngon, ngọt của các NL đem nấu. ● Nước dùng như thịt, gà có thể nấu mọi loại canh, nước dùng thủy sản chỉ có thể nấu canh thủy sản. ● Thời gian chế biến và lượng nước tùy thuộc vào đặc tính của món ăn. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp nấu:
Đặc điểm kỹ thuật: ● Ứng dụng: canh, lẩu, phở, các loại bún… Chế biến nước dùng gà Các món om 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp om:
● Khái niệm: Om là phương pháp làm chín bằng ít nước, có mùi thơm của gia vị đặc trưng, nguyên liệu chín mềm. Đa số các món om có sự tham gia của gia vị chua. ● Nguyên tắc chung: NL sơ chế cụ thể tùy theo từng loại, ướp gia vị, xào hoặc chiên qua rồi xếp vào dụng cụ, thêm nước dùng hoặc đun sôi nước pha các loại gia vị vào đun nhỏ lửa tới khi nguyên liệu chín mềm, nước xốt sánh. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp om:
Đặc điểm kỹ thuật: ● NL động vật chọn những phần thịt mềm, để nguyên hoặc pha miếng đều nhau. ● Lượng nước om tương đối ít thường lấy nước ướp NL ban đầu. Nhiệt độ đun nấu chỉ cần sôi nhẹ để NL chín tới và ngấm gia vị. ● Thời gian đun nấu nhanh vì NL đã được xào, rán qua, chất lượng NL loại non mềm, dễ chín. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp om:
Đặc điểm kỹ thuật: - Sản phẩm om chín mềm, không nát, có ít nước sánh. Vị hơi chua dịu, nổi màu và mùi thơm của gia vị đặc trưng. Ứng dụng: Cá om riềng mẻ, lươn om riềng giấm, ốc om chuối đậu, vịt om sấu, cá chép om dưa… Cá chẽm hấp tàu xì Chân gà hấp tàu xì 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á
Phương pháp hấp:
● Khái niệm: Hấp là phương pháp làm chín nguyên liệu trực tiếp từ hơi nước nóng. Nguyên liệu chín tới. ● Nguyên tắc chung: Nguyên liệu đã sơ chế được đặt vào dụng cụ chuyên dụng, không tiếp xúc trực tiếp với nước. Nước trong dụng cụ chứa được đun nóng tạo thành hơi nước, hơi nước nóng trực tiếp làm chín nguyên liệu. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp hấp: Đặc điểm kỹ thuật: ● NL động vật: thịt gia súc chọn phần mềm, gia cầm chọn con non, thủy sản chọn cá nạc, không tanh. Thịt gia súc để miếng to, gia cầm thường để nguyên, cá để nguyên. Có thể phối hợp NL động vật làm vỏ cho món nhồi. Ví dụ: Chân giò bó thỏ, cá quả nhồi, cá hấp bầu… ● NLthực vật: NL giàu tinh bột. Có thể kết hợp NL động vật và thực vật như bánh bao nhân mặn, bánh giò, dimsum… ● Lượng nước sử dụng phải đảm bảo cho NL đủ chín. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp hấp: Đặc điểm kỹ thuật: ● Nhiệt độ chế biến phụ thuộc vào độ kín của dụng cụ hấp và bản chất nước dưới đáy nồi. Nhiệt độ tỷ lệ thuận với áp suất. ● Thời gian chín phụ thuộc vào kích thước NL và loại NL. ● Sản phẩm thường giữ được màu tự nhiên của NL, độ ngọt đậm của NL, sản phẩm khô, có ít nước dư tiết ra. ● Sản phẩm giữ được giá trị dinh dưỡng cao. Ứng dụng Chế biến Thịt ba chỉ nướng Satay thịt gà và sốt bơ đậu phộng Thịt nướng Hàn Quốc 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp nướng: ● Khái niệm: Nướng là phương pháp chế biến mà thực phẩm được đặt trực tiếp trên nguồn nhiệt để làm chín (có thể tiếp xúc hay không tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt). ● Nguyên tắc chung: Đốt nóng nguồn nhiệt, đặt NL đã được sơ chế cách nguồn nhiệt một khoảng cách nhất định hay đặt ngay trên bề mặt nguồn nhiệt để làm chín. Trong khi chế biến phải điều chỉnh nhiệt độ và thay đổi bề mặt của NL liên tục, nguyên liệu được tiếp xúc đều với nguồn nhiệt đến khi NL đạt độ chín cần thiết. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp nướng: ● Đặc điểm kỹ thuật: - NL thịt động vật pha miếng nhỏ, tẩm ướp gia vị , có thể kết hợp nhiều loại NL. NL chính được sử dụng để bao gói, cuộn nguyên liệu hỗn hợp vào trong. Nguyên liệu thực vật là những nguyên liệu giàu tinh bột như khoai, bắp, sắn… - Nhiệt độ được điều chỉnh phù hợp. Lật trở dụng cụ nướng/ NL. - Nhiệt độ chế biến ban đầu thường cao để tạo lớp vỏ cho SP, sau đó nhiệt giảm dần để NL chín dần vào trong. 1.2.1 Các phương pháp chế biến món Á Phương pháp nướng: Đặc điểm kỹ thuật: ● Thời gian chín phụ thuộc vào kích thước của NL, loại NL, trạng thái của NL, và nhiệt độ môi trường truyền nhiệt. ● Thành phẩm có lớp vỏ vàng đều hoặc màu nâu cánh gián, mùi thơm, vỏ giòn, bên trong chín tới, vị ngọt đậm của NL. - NL tẩm ướp nướng nướng bằng xiêng, kẹp vỉ trên than, trong lò, tủ nướng. Trong quá trình nướng có phết thêm mỡ lên bề mặt NL đễ đỡ bị khô. Ứng dụng: