You are on page 1of 9

3/11/2022

Thị trường tài chính


Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Bộ môn Đầu tư

Bộ bài giảng được biên soạn dựa trên giáo trình “Financial Markets And
Institutions” của Sauders và Cornett (2019).

Chương 4. Thị trường cổ phiếu

Nội dung chính:


1. Định nghĩa về thị trường cổ phiếu phiếu
2. Các loại chứng khoán tại thị trường cổ phiếu
3. Thị trường cổ phiếu sơ cấp và thứ cấp
4. Định giá cổ phiếu

Tài liệu tham khảo: Chương 8 giáo trình “Financial Markets And Institutions” của Sauders
và Cornett (2019)

1
3/11/2022

1. Định nghĩa về thị trường cổ phiếu

Định nghĩa thị trường cổ phiếu:


Thị trường giao dịch các công cụ vốn do tổ chức (tài chính hoặc phi tài
chính) phát hành nhằm mục đích gia tăng vốn chủ sở hữu.

2. Phân loại
Cổ phiếu thường

Nhận cổ tức
theo quyết Quyền hưởng Trách nhiệm Quyền biểu
định của lợi sau cùng hữu hạn quyết
HĐQT

Discretionary Residual claim Limited Liability Voting rights


dividend payments status

2.1. Cổ phiếu thường


Nhận cổ tức

• Nhận dòng cổ tức dài hạn nếu công ty có lãi dài hạn.
• Quy mô, thời điểm và cách thức chi trả phụ thuộc vào HĐQT.
• Cổ đông không thể yêu cầu doanh nghiệp phá sản khi họ không nhận
được cổ tức.
• Doanh nghiệp có lợi nhuận cao không đồng nghĩa với việc cổ đông
chắc chắn nhận được cổ tức cao.
• Thu nhập của cổ đông thông qua cổ tức bị đánh thuế hai lần: Thuế thu
nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (double taxation).

2
3/11/2022

2.1. Cổ phiếu thường


Quyền hưởng lợi sau cùng

Khi công ty phá sản, cổ đông thường sẽ hưởng lợi sau cùng từ tài sản còn
lại.

Cổ đông
Nợ ngân Nợ trái Nợ nhà
Nợ thuế Nợ lương sở hữu
hàng chủ cung cấp
CP ưu đãi

2.1. Cổ phiếu thường


Trách nhiệm hữu hạn

• Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp theo điều lệ
• Nếu giá trị thua lỗ vượt quá giá trị vốn chủ sở hữu thì cổ đông
không chịu trách nhiệm bù đắp khoản lỗ vượt quá.

2.1. Cổ phiếu thường


Quyền biểu quyết

• Quyền kiểm soát gián tiếp các hoạt động của công ty thông qua
bầu/miễn nhiệm thành viên HĐQT.
• Kiểm soát các quyết định quan trọng của công ty theo luật định
thông qua quyền biểu quyết chấp thuận hay bác bỏ nghị quyết
ĐHĐCĐ

3
3/11/2022

Việt
Nam

Tỷ lệ tối thiểu để đủ điều kiện tiến hành họp


≥ 51% ĐHĐCĐ lần 1.

Tỷ lệ tối thiểu để đủ điều kiện tiến hành họp


≥ 33% ĐHĐCĐ lần 2.

Việt
Nam
Thông qua các quyết định quan trọng trong ĐHCĐ:
• Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
• Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
≥ 65%
• Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
• Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản

≥ 51% Chấp thuận đối với các quyết định thông thường

Việt
Nam

Tỷ lệ tối thiểu tổng số cổ phần có


≥ 33% ≥ 65% ≥ 33.15% quyền biểu quyết để thông qua quyết
định quan trọng.

Tỷ lệ tối thiểu tổng số cổ phần có


≥ 33% ≥ 51% ≥ 26.01% quyền biểu quyết để thông qua quyết
định thông thường.

4
3/11/2022

Việt
Nam

Có quyền:
Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể
≥ 10%
Yêu cầu triệu tập họp ĐHĐCĐ khi HĐQT sai phạm.
Khác theo điều lệ quy định

Biểu quyết cổ đông


phổ thông

1 phiếu/1 Cộng dồn Số quyền dựa


quyền phiếu vào hạng của Ủy quyền
(One vote per (cumulative cổ phiếu (Proxy vote)
share voting) (dual-class)

Mỹ

2.1. Cổ phiếu thường


Cổ phiếu quỹ

• Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được phát hành bởi công ty cổ


phần và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành đó.
• Công ty sử dụng thặng dư vốn cổ phần hoặc quỹ đầu tư phát
triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc nguồn
vốn chủ sở hữu khác được sử dụng để mua lại cổ phần theo
quy định của pháp luật.

5
3/11/2022

2. Các loại chứng khoán tại thị trường cổ phiếu

Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông (thường trong 3 năm
đầu thành lập). Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều
lệ công ty quy định. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

16

2. Các loại chứng khoán tại thị trường cổ phiếu

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

• Cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông
hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ
tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội
đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

17

2. Các loại chứng khoán tại thị trường cổ phiếu

Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

• Cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các
điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội
đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

18

6
3/11/2022

3. Thị trường cổ phiếu sơ cấp và thứ cấp

Thị trường chứng khoán sơ cấp (primary market) là thị trường mua bán các loại
chứng khoán mới phát hành, còn được gọi là thị trường cấp một hoặc thị trường phát
hành. Chức năng quan trọng nhất của thị trường sơ cấp là huy động vốn cho nền kinh tế,
trong đó nhà phát hành đóng vai trò là người huy động vốn, còn người mua chứng khoán
đóng vai trò là nhà đầu tư. Tiền bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp sẽ thuộc về nhà
phát hành.

19

3. Thị trường cổ phiếu sơ cấp và thứ cấp

Thị trường chứng khoán thứ cấp (secondary market) là thị trường giao dịch các
chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Nhờ có thị trường thứ cấp, tính
thanh khoản của các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp được đảm
bảo, nhà đầu tư có thể chuyển đổi chứng khoán họ đang sở hữu thành tiền mặt. Hoạt
động của thị trường thứ cấp chỉ làm thay đổi quyền sở hữu các chứng khoán đã được
phát hành mà không làm tăng thêm lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.

20

4. Định giá cổ phiếu

n
Dt Pn Dt: cổ tức ở thời đoạn t
TH1: Không nắm giữ
P0   
cổ phiếu mãi mãi t 1 (1  re ) t (1  re ) n P0: là giá hiện tại của cổ
phiếu và
 re: là tỷ lệ lợi nhuận yêu
Dt
TH2: Nắm giữ cổ P0   cầu từ cổ phiếu
phiếu mãi mãi t 1 (1  re) t thường

21

7
3/11/2022

Ví dụ

Giả sử bạn đang muốn mua cổ phiếu của công ty XYZ với kỳ vọng sẽ được
trả $2 cổ tức năm 1, năm 2 và $2.205 cho năm thứ ba. Bạn sẽ giữ cổ phiếu
trong 3 năm và kỳ vọng bán được giá giao dịch của nó sẽ là $ 15.435 ở cuối
năm 3. Nếu bạn kỳ vọng tỷ suất sinh lời 20% trên vốn đầu tư khi nắm giữ cổ
phiếu, thì bạn sẽ sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu này?
P0 = 2/1.21 + 2.10/(1.2)2 + (2.205 +15.435)/(1.2)3 = 13.33

4. Định giá cổ phiếu

D0: cổ tức ở năm hiện tại


D1: cổ tức ở năm sau
TH3: Cổ tức tăng trưởng D 0 (1  g) D P0: giá hiện tại của cổ phiếu
với tỷ lệ không đổi - Mô P0   1
re - g re - g re: là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu
hình Gordon
từ cổ phiếu thường
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức

23

Ví dụ

Giả sử bạn đang muốn mua cổ phiếu của công ty XYZ với kỳ vọng sẽ được
trả $2 cổ tức năm 1, năm 2 và $2.205 cho năm thứ ba. Bạn sẽ giữ cổ phiếu
trong 3 năm và kỳ vọng bán được giá giao dịch của nó sẽ là $ 15.435 ở cuối
năm 3. Nếu bạn kỳ vọng tỷ suất sinh lời 20% trên vốn đầu tư khi nắm giữ cổ
phiếu, thì bạn sẽ sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu này?
P0 = 2/1.21 + 2.10/(1.2)2 + (2.205 +15.435)/(1.2)3 = 13.33

8
3/11/2022

Kết thúc Chương 4

25

You might also like