Professional Documents
Culture Documents
Marketing Mix n3 t3 Duoc07a
Marketing Mix n3 t3 Duoc07a
-----🙠🕮🙢 -----
ĐÀ NẴNG-2022
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC
-----🙠🕮🙢 -----
-----🙠🕮🙢 -----
DS.CKI. Lê Hương Ly
ĐÀ NẴNG-2022
* MỤC LỤC
✔ Chiên lược duy trì sản phẩm bằng các sản phẩm sóng đôi
✔ Chiến lược triển khai theo chu kỳ sống của sản phẩm
✔ Chiến lược bám đuôi các sản phẩm bán chạy trên thị trường
✔ Chiến lược phân biệt đầu tư đối với các sản phẩm
✔ Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong chiến
lược marketing:
✔ Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì chiến lược giá, phân phối và chiêu thị sẽ
triển khai một cách hiệu quả.
✔ Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời kì.
Trong quá trình thực hiện chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp thường
xuyên tích và ra quyết định liên quan đến: kích thước của tập hợp sản phẩm,
nhãn hiệu sản phẩm, quyết định về chất lượng, vấn đề thiết kế bao bì, dịch vụ
hỗ trợ sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và các quyết định trong từng giai
đoạn chu kỳ sống sản phẩm.
1.2.3 Chính sách về giá (Price):
a) Khái niệm:
Là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp, thường xoay quanh các mục tiêu:
✔ Tối đa hóa lợi nhuận.
Marketing mix đóng vai trò quan trọng, các phối thức marketing giúp cho
doanh nghiệp mang sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng
và hiệu quả nhất
Vai trò của xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm nhập
thị trường mới giữ thị phần; giúp cải thiện doanh số điều chỉnh nhu cầu thị
trường tìm khách hàng mới. Công cụ truyền thông giúp giới thiệu sản phẩm,
doanh nghiệp và hỗ trợ cho chiến lực định vị. Tạo sự thuận tiện cho phân phối,
thiết lập quan hệ và khuyến khích trung gian phân phối. Giúp xây dựng hình
ảnh tích cực của doanh nghiệp đối với các nhóm công chúng, giải quyết những
khủng hoảng, tạo sự thu hút.
Đối với người tiêu dùng: cung cấp thông tin cho người tiêu dùng, giúp tiết
kiệm thời gian, công sức khi mua sắm. Cung cấp kiến thức, giúp người tiêu
dùng nâng cao về nhận thức sản phẩm trên thị trường. Cung cấp các lợi ích
kinh tế cho người tiêu dùng. Hoạt động chiêu thị tạo áp lực cạnh tranh buộc
doanh nghiệp cải tiến hoạt động marketing nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
người tiêu dùng.
Đối với xã hội: hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao chất
lượng và giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản phẩm của mình
phục vụ xã hội tốt hơn. Tạo công việc cho nhiều người trong lĩnh vực sản xuất
và lĩnh vực liên quan, tạo động lực cho sự cạnh tranh. Là yếu tố đánh giá sự
năng động, phát triển của nền kinh tế.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến marketing mix
2.1 Nhu cầu thị trường.
Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, công nghệ, cạnh
tranh cũng như các nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ) và vị trí của
doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc nhiều vào phân
khúc thị trường mà doanh nghiệp tham gia.
2.2 Yếu tố sản phẩm.
Tính chất của sản phẩm và chu kỳ sống của sản phẩm.
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của marketing mix, công
ty cần phải đưa ra các quyết định mang tính hài hòa về danh mục sản phẩm,
chủng loại sản phẩm, cũng như bao bì mẫu mã của sản phẩm.
2.3 Vai trò marketing đối với việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
Một trong những mục tiêu của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều
sản phẩm với doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng. Từ việc duy trì được sự hàn lòng của khách hàng về sản phẩm
mà doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng trong lòng khách hàng. Do vậy, sản
phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả là số lượng
sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận
doanh nghiệp thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để
thực hiện điều này, doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản phẩm, do vậy tất
yếu phải hướng ra thị trường. Điều này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm
có chất lượng cao hơn, thiết kế bao bì thật bắt mắt, áp dụng các biệt pháp bán
hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo sản phẩm...tuy nhiên mục tiêu lớn
nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những mặt
hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp của các chức
năng khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã
hội, nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. nếu một doanh
nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành
công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao
3. Marketing dược
3.1 Khái niệm:
Marketing dược là tổng hợp các chính sách chiến lược Marketing của
thuốc nhằm thỏa mãn nhu cầu của bệnh nhân, phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng
đồng. Do đặc thù riêng của ngành, hoạt động marketing dược đáp ứng 5 đúng
(rights):
● Đúng thuốc: cung cấp thuốc đúng loại dược chất, đúng hàm lượng
ghi trên nhãn, chính là phải đảm bảo chất lượng thuốc.
● Đúng số lượng thuốc: phải xác định quy cách số lượng thuốc đóng
gói sao cho phù hợp với thị trường mục tiêu, đúng liều đối với mỗi sản phẩm.
● Đúng nơi: Cần thiết phải duy trì mối quan hệ thương mại tốt với
các phần tử khác của kênh phân phối: bán lẻ, bán buôn, bệnh viện, …
● Đúng giá: Đặt ra giá sản phẩm mà bệnh nhân có thể chấp nhận.
● Đúng lúc: Thời gian giới thiệu sản phẩm cần được xác định đúng
lúc để đảm bảo cung cấp được nhiều thông tin nhất, tạo nhu cầu tiêu dùng trên
thị trường
3.2 Mục tiêu, vai trò:
Mục tiêu:
Mục tiêu sức khỏe: Dược phẩm phải đạt chất lượng tốt, hiệu quả và an
toàn
Mục tiêu về kinh tế: Sản xuất và kinh doanh phảo đạt hiệu quả để có thể
tồn tại và phát triển
Vai trò:
Đối với quản lý kinh tế marketing dược đóng vai trò quan trọng trong
quản lý vĩ mô: thị trường- công cụ quản lý nhà nước
Đối với quản lý vi mô: có vai trò quyết định chiến lược marketing của
công ty, nó không chỉ mang tính y tế mà còn tính kinh tế
Dược Hậu Giang vẫn tăng trưởng liên tục và là doanh nghiệp Dược phẩm
nội địa, đứng đầu ngành Dược cả nước với mạng lưới phân phối rộng khắp 63
tỉnh thành, thị trường xuất khẩu trải dài 10 quốc gia. Hiện tại, Dược Hậu Giang
không chỉ được người tiêu dùng biết đến thông qua những sản phẩm chất
lượng, mà còn thông qua các hoạt động cộng đồng ghi dấu ấn trên mọi miền
đất nước.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Trong giai đoạn 1975- 2004:
● Trong thời điểm này, nhu cầu của người dân về các sản phẩm về dược
bắt đầu tăng cao, chính vì vậy vào ngày 2/9/1974, Xí nghiệp quốc doanh Dược
phẩm 2/9 được thành lập tại Cà Mau.
● Sau đó 1 năm, Xí nghiệp được giao lại cho Sở Y Tế Cà Mau quản lý.
● Đến năm 1982, 3 đơn vị về ngành dược phẩm là Công ty Dược phẩm
cấp 2, Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9 và Trạm Dược liệu được gộp lại
thành 1 và lấy tên là Xí nghiệp liên hợp Dược Hậu Giang.
● Tiếp đó 6 năm , xí nghiệp được sát nhập vào gồm 3 công ty thiết bị y tế,
cung ứng thiết bị và xí nghiệp liên hợp dược Hậu Giang.
● Cuối cùng công ty được đổi thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và
phát triển cho đến ngày hôm nay.
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang thời kỳ từ 2004 đến nay:
● Trong năm 2004, công ty cổ phần hóa thành công, trở thành công ty cổ
phần.
● Sau đó vào năm 2005 công ty đã vào danh sách các doanh nghiệp có
doanh thu hơn 500 tỷ vnd.
● Năm 2006, công ty đã niêm yết thành công sàn giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh.
● Năm 2007, công ty đã xác định được rõ tầm nhìn, sứ mạng và những giá
trị cốt lõi của mình và chứng minh được chúng.
● Năm 2008, công ty đã thành lập thêm 6 công ty trực thuộc mình, tạo tiền
đề cho lối quản trị công ty kiểu mới.
●3 năm sau đó, công ty liên tục thành công những dự án, chiến lược như:
Kiềng 3 chân, 20/80 và dự án nâng cao hiệu quả hoạt động công ty con.
● Năm 2013 công ty hoàn thành được Nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP WHO
với hiệu suất 4 tỷ sản phẩm 1 năm.
1.2 Sản phẩm nổi bật của công ty DHG Pharma
Sản phẩm thuốc của công ty DHG Pharma được chia thành 9 nhóm lớn
bao gồm:
● Nhóm thuốc kháng sinh.
Thuốc giảm đau hạ sốt Hapacol: Sản phẩm có nhiều hàm lượng
paracetamol khác nhau, chỉ định trong nhiều trường hợp như hạ sốt, sốt xuất
huyết, nhiễm khuẩn,…
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Natto Enzym: Đây là sản phẩm giúp cải thiện
tình trạng đột quỵ, bảo vệ thành mạch, giảm cholesterol trong máu, hỗ trợ triệu
chứng xơ vữa động mạch,…
Thực phẩm chức năng Bocalex Multi: Cung cấp những vitamin cần thiết
trong cơ thể, đảm bảo cơ thể luôn khỏe mạnh, tràn trề sinh lực. Đáp ứng được
những nhu cầu vitamin cho cơ thể.
nhận chuyển giao công nghệ, mua các đề tài khoa học, thuê nghiên cứu.
Nền kinh tế hội nhập, nhiều tập đoàn Dược phẩm vào thị trường Việt Nam
tạo điều kiện cho nguồn nhân lực DHG Pharma tiếp cận nhanh khoa học kỹ
thuật, nghiên cứu và phát triển thêm sản phẩm mới hiện đại hơn.
Dân số đông với tốc độ già hóa nhanh, môi trường ô nhiễm, tỷ lệ bệnh tật
tăng cùng với chi tiêu cho thuốc và thực phẩm chức năng tăng mở ra nhiều cơ
Thành phố Đà Nẵng là thành phố tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; trung
tâm chính trị - kinh tế - xã hội với vai trò là trung tâm công nghiệp, tài chính,
du lịch, dịch vụ, văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng cao, khoa học -
công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của khu vực Miền Trung - Tây
Nguyên và cả nước; trung tâm tổ chức các sự kiện tầm khu vực và quốc tế.
Dân số của Đà Nẵng theo Tổng điều tra năm 2019 là khoảng 1.134.310
người, trong đó dân số nam là 576.000 người (chiếm 50,7%) và dân số nữ là
hơn 558.000 người (chiếm 49,3%). Mật độ dân số của Đà Nẵng khoảng 883
người/km2 với dân số thành thị là gần 990.000 người, nhân khẩu thực tế
thường trú là 3,6 người/hộ. Dân số đô thị thường tập trung trong trung tâm
thành phố, trong khi mật độ dân số càng xa trung tâm càng thấp.
GDP bình quân 95,7 triệu đồng/người (tương đương 4.095 USD)
4.2 Tổng quan chung về bệnh viện và nhà thuốc trên địa bàn thành phố
Tính tới tháng 11/2020, Sở Y tế thành phố Đà Nẵng có 29 đơn vị trực
thuộc như sau:
+ 09 Bệnh viện tuyến thành phố: Bệnh viện Đà Nẵng, Bệnh viện
Phụ sản Nhi, Bệnh viện Ung bướu; Bệnh viện Da Liễu, Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Phục hồi chức năng,
Bệnh viện Y học Cổ truyền;
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Răng Hàm Mặt, Trung tâm
Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản,
Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế, Trung tâm Cấp cứu, Trung tâm Giám định
Y khoa, Trung tâm Kiểm nghiệm, Trung tâm Pháp Y, Trung tâm Đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ y tế, Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình.
Hệ thống y tế ngoài công lập: Có 07 bệnh viện tư nhân: Bệnh viện Hoàn
Mỹ, Bệnh viện Bình dân, Bệnh viện Vĩnh Toàn, Bệnh viện Phụ nữ; Bệnh viện
Tâm Trí, Bệnh viện Gia đình, Bệnh viện Nguyễn Văn Thái và các Phòng
khám tư nhân.
Ngoài ra trên địa bàn thành phố còn có 05 Bệnh viện Bộ, ngành: Bệnh
viện C Đà Nẵng, Bệnh viện Quân y 17, Bệnh viện Giao thông vận tải, Bệnh
viện 199 Bộ Công an, Bệnh viện Chỉnh hình - Phục hồi chức năng.
Các doanh nghiệp dược, trang thiết bị y tế lớn như: Công ty Cổ phần
Dược - Thiết bị y tế Đà Nẵng; Tổng Công ty Cổ phần Y tế Danameco; Công ty
Cổ phần Dược Danapha.
Công ty Dapharco chịu trách nhiệm phân phối tại thành phố Đà Nẵng có
mạng lưới phân phối gồm 11 trung tâm và hệ thống bán lẻ với 195 nhà thuốc
trên toàn thành phố. Tập trung vào những nơi đông dân cư như quận Thanh
Khê, Hải Châu, Cẩm Lệ, Sơn Trà, Liên Chiểu…
Hiện nay các ông lớn như Pharmacity, Long Châu,… đã bắt đầu thâm
nhập vào thị trường nhà thuốc Đà Nẵng
Tuy đi sau, nhưng Eyelight có những lợi thế rất lớn, nhờ thế mạnh của Dược
Hậu Giang, doanh nghiệp dược có vốn hóa lớn trên thị trường với hệ thống phân phối
rộng lớn khắp cả nước. Học hỏi từ thị trường, DHG quyết tâm “làm sau phải làm tốt
hơn”. Từ khi chuẩn bị ra đời sản phẩm này, DHG đã nhận thức được vai trò quan
trọng của hình thức, mẫu mã sản phẩm đối với sự thành công của V.Rohto. Eyelight
được thiết kế khá tinh xảo, đẹp mắt như sản phẩm trong ngành công nghiệp nước
hoa. Nhờ tự đầu tư nghiên cứu và tận dụng nguồn dược liệu trong nước, sản phẩm
này có giá bán rẻ hơn một nửa so với V.Rohto. Song để sản phẩm đứng vững trên thị
trường, bộ phận Nghiên cứu và phát triển sản phẩm cùng đội ngũ bán hàng của DHG
tiến hành khảo sát thị trường thật kỹ cũng như luôn suy nghĩ, cải tiến hình thức nhằm
giới thiệu sản phẩm nhanh đến tay người tiêu dùng”. Từ sản phẩm thuốc nhỏ mắt
Eyelight ban đầu, đến nay công ty đã phát triển thành hệ sản phẩm chăm sóc mắt, với
5 sản phẩm nhỏ mắt và 4 sản phẩm uống
5.2.1 Thuốc nhỏ mắt eyelight:
CÔNG THỨC:
Tetrahydrozolin HCl .............................. 5 mg
Tá dược vừa đủ .................................... 10 ml
(PEG 400, acid boric, natri borat, natri clorid, benzalkonium clorid, natri
EDTA, borneol, nước cất)
CHỈ ĐỊNH: Điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát
bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt. Làm mát mắt. Làm giảm phù kết mạc, sung huyết
thứ phát do dị ứng và có các kích thích nhẹ ở mắt, đỏ mắt do bụi, khói, gió, ánh
nắng chói, phấn hoa, nước (khi bơi lội)...; do đọc sách, sử dụng vi tính, xem ti-
vi nhiều hay do dùng kính sát tròng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 10 ml.
CÔNG THỨC:
Vitamin B1 ....................................... 5 mg
Vitamin B2 .................................... 0,2 mg
Vitamin PP ..................................... 40 mg
Tá dược vừa đủ ............................... 10 ml
CHỈ ĐỊNH:
Cung cấp vitamin cho mắt.
Dùng trong các trường hợp: mỏi mắt, ngứa
mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt, khô mắt, …
Vệ sinh và giữ ẩm cho mắt.
Phòng ngừa các tổn thương bề mặt giác mạc, viêm giác mạc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 10 ml.
Thành phần:
Vitamin B1.........................................5 mg
Vitamin B12 ...................................0,5 mg
Vitamin PP...................................... 40 mg
Tá dược vừa đủ .................................10 ml
(Nipagin, nipazol, acid boric, natri borat,
ethanol 96%, nước cất).
Công dụng - Chỉ định:
Cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cần thiết hàng
ngày cho đôi mắt.
Phòng ngừa các triệu chứng thông thường đôi mắt thường gặp phải như:
chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, ...
Mau liền sẹo sau khi phẫu thuật mắt. Làm lành các vết xước, vết loét
trong mắt.
THÀNH PHẦN:
Natri chondroitin sulfat ...25 mg
Vitamin B6.....................10 mg
Borneol.............................2 mg
Tá dược vừa đủ...............10 ml
CHỈ ĐỊNH:
Eyelight Cool có tác dụng làm mát mắt, giữ
ẩm cho mắt, ngăn ngừa cận thị tiến triển, hạn chế một số triệu chứng thường
gặp như: nhức mắt, mỏi mắt, khô mắt, sưng mắt, đỏ mắt, hoa mắt khi làm việc
trong môi trường máy lạnh, sử dụng máy vi tính, xem ti vi, đọc sách, ...
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 10 ml.
Thành phần:
Hydroxypropyl Methylcellulose ... 30 mg
Dextran 70..................................10 mg
Tá dược vừa đủ ............................10 ml
Chỉ định:
Dùng thay thế nước mắt khi phim nước
mắt không bền vững hoặc thiếu nước mắt.
Điều trị các triệu chứng đỏ, đau, xốn mắt
do khô mắt và các triệu chứng khó chịu của
mắt khi đi đường, do bơi lội, dùng máy vi tính hoặc đọc sách nhiều.
Rửa trôi các dị vật nhỏ ở mắt (cát, bụi, các dị nguyên, …).
3.2.2 Viên nang mềm Eyelight
triển
Thuốc nhỏ mắt Eyelight màu xanh dương với thành phần chính là
tetrahydrozolin giúp : Điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát
bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt. Làm mát mắt. Làm giảm phù kết mạc, sung huyết
thứ phát do dị ứng và có các kích thích nhẹ ở mắt,…
Eyelight Vita là sản phẩm thuốc nhỏ dưỡng mắt đầu tiên tại Việt Nam
chứa 3 loại vitamin B
Thuốc nhỏ mắt Eyelight Vita đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận "Kết
quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng" về hiệu quả trong quá trình điều trị cũng
như phòng bệnh đối với sản phẩm được chiết xuất từ nguồn nguyên liệu thiên
nhiên
Eyelight Vita vàng với thành phần chính là Vitamin B1, Vitamin B2,
Vitamin PP giúp: Cung cấp vitamin cho mắt, Dùng trong các trường hợp: mỏi
mắt, ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt, khô mắt, …Vệ sinh và giữ ẩm cho mắt.
Phòng ngừa các tổn thương bề mặt giác mạc, viêm giác mạc.
Eyelight Vita đỏ với thành phần chính là: Vitamin B1, Vitamin B12,
Vitamin PP giúp Cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cần thiết hàng ngày cho đôi
mắt, Phòng ngừa các triệu chứng thông thường đôi mắt thường gặp phải như:
chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, ...Mau liền sẹo sau khi phẫu thuật
mắt. Làm lành các vết xước, vết loét trong mắt
Eyelight Cool với thành phần chính là Natri chondroitin sulfat, Vitamin
B6, Borneol. Giúp làm mát mắt, giữ ẩm cho mắt, ngăn ngừa cận thị tiến triển,
hạn chế một số triệu chứng thường gặp như: nhức mắt, mỏi mắt, khô mắt, sưng
mắt, đỏ mắt, hoa mắt khi làm việc trong môi trường máy lạnh, sử dụng máy vi
tính, xem ti vi, đọc sách, ...
Eyelight Tears với thành phần chính là: Hydroxypropyl Methylcellulose,
Dextran 70. Dùng thay thế nước mắt khi phim nước mắt không bền vững hoặc
thiếu nước mắt. Điều trị các triệu chứng đỏ, đau, xốn mắt do khô mắt và các
triệu chứng khó chịu của mắt khi đi đường, do bơi lội, dùng máy vi tính hoặc
đọc sách nhiều. Rửa trôi các dị vật nhỏ ở mắt (cát, bụi, các dị nguyên, …).
Thực phẩm chức năng Eyelight Daily giúp: Người có dấu hiệu nhức
mắt, mỏi mắt, mờ mắt do mắt làm việc nhiều, thiếu dinh dưỡng cho mắt. Người
đọc sách, xem ti vi, làm việc thường xuyên trên máy vi tính.
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ Eyelight Ganat với thành phần là Dầu gấc
và vitamin E. Giúp hỗ trợ bảo vệ mắt, cải thiện thị lực, giúp giảm mỏi mắt, mờ
mắt, thoái hóa võng mạc
Thực phẩm chức năng Eyelight children với thành phần chính là cao Việt
Quất và
Vitamin E. Giúp ngừa cận thị tiến triển và tăng cường thị lực giúp mắt
khoẻ
Ưu điểm vượt trội của Eyelight children
Nguồn gốc từ thiên nhiên: Được chiết xuất từ quả Việt Quất – một
nguồn tự nhiên giàu anthocyanidin được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền
Châu Âu.
Nguồn Cao Việt Quất từ Châu Âu: Được nhập khẩu từ Châu Âu qua
công ty Chr. Hansen (Ý) đạt được các tiêu chuẩn khắt khe của NutriPhy
Bilberry *
Được sản xuất bởi công ty dược uy tín lâu đời: Được sản xuất bởi
Dược Hậu Giang – Công ty dược uy tín và lâu năm trong việc chăm sóc sức
khỏe con người.
Được kiểm nghiệm lâm sàng: Kết quả kiểm nghiệm lâm sàng cho thấy
Cao Việt Quất có hiệu quả cao đến 73% những người bị suy nhược và cận thị
từ 1-8 độ.
● Tối đa hoá lợi nhuận: Tối đa hoá lợi nhuận là khối lượng cao nhất
mà doanh nghiệp có thể đạt được trong khi vẫn thoả mãn các mục tiêu về thị
phần, thị trường, danh tiếng và an toàn trong kinh doanh.
● Doanh nghiệp dùng công cụ giá giúp cho sản phẩm có điều kiện
thuận lợi nhất khi thâm nhập và mở rộng vùng thị trường thông qua giá thấp.
● Giá còn giúp cho doanh nghiệp bảo vệ các khu vực thị trường đã
● Chi phí đơn vị = Chi phí biến đổi + Chi phí cố định/Số lượng sản
● Giá đã cộng phụ lãi = Chi phí đơn vị/(1 – Lãi dự kiến trên doanh
số bán)
⮚ Phân tích điểm hoà vốn: Doanh nghiệp phải tính toán đầy đủ các
chi phí và hiệu quả. Trước hết cần xem xét khi nào thì có thể hoà vốn để trang
trải các khoản chi phí. Điểm hoà vốn là điểm tại đó tổng mức doanh thu bằng
tổng mức chi phí.
- Phương pháp định giá theo khả năng thoả mãn nhu cầu: Khách hàng
đánh giá hàng hoá theo khả năng đáp ứng của hàng hoá cho nhu cầu của mình.
- Phương pháp thị trường: Công ty định giá chủ yếu dựa trên cơ sở giá cả
của đối thủ cạnh tranh.
2.4 Một số chiến lược của chính sách giá:
Chiến lược một giá: Trong cùng điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng
hàng, mức giá là như nhau đối với tất cả khách hàng.
Chiến lược giá linh hoạt: Đưa ra cho khách hàng khác nhau các mức giá
khác nhau trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng khối lượng.
Chiến lược giá hớt váng: Dựa vào yếu tố thời cơ để đưa ra mức giá cao tối
đa cho sản phẩm mới ngay từ khi tung sản phẩm ra thị trường nhằm thu được
lợi nhuận cao.
Chiến lược ngự trị: Giá giảm xuống cùng với chi phí.
Chiến lược giá xâm nhập: Định giá thấp trong thời gian dài để có thể bán
được hàng hoá với khối lượng lớn. Sử dụng cho các sản phẩm thay thế hoặc
các sản phẩm cải tiến.
Chiến lược định giá khuyến mãi: Là hình thức điều chỉnh giá tạm thời,
nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến kinh doanh.
Chiến lược định giá ảo: Là chiến lược định giá cao hơn giá cần bán
(thường 20-30%) sau đó kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để
thúc đẩy việc bán sản phẩm với giá thực thấp hơn nhằm kích thích người mua.
2.5 Phân tích chính sách giá của sản phẩm Eyelight
❖ Phương pháp định giá theo thị trường: Công ty định giá chủ
yếu dựa trên cơ sở giá của các đối thủ cạnh tranh.
- Trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng thì mức
giá như nhau đối với tất cả các khách hàng, áp dụng cho mọi địa bàn từ bệnh
viện, nhà thuốc đến phòng mạch, mọi đối tượng chỉ với một giá thống nhất,
không phân biệt, số lượng trúng thầu, số lượng đơn hàng, vị trí địa lí,…
- Giá cố định trên thị trường nhiều năm giúp đảm bảo doanh số cho công
ty với lượng khách hàng duy trì. Dễ dàng quản lí giá, thu nhập.
Ưu điểm: Cho phép doanh nghiệp có thể đảm bảo được thu nhập, duy trì
uy tín, định giá và quản lý giá khá dễ dàng.
Nhược điểm: Dẫn đến tình trạng cứng nhắc về giá, kém linh hoạt.
Bảng giá của các sản phẩm thuốc nhỏ mắt Eyelight
Eyelight 26.000VNĐ
Eyelight
24.000VNĐ
vita
Eyelight
16.500VNĐ
vita Red
Eyelight
24.000VNĐ
Cool
Eyelight
47.000VNĐ
Tears
Bảng giá của các sản phẩm thuốc bổ mắt Eyelight và TPCN
Sản phẩm Giá kê khai
Thuốc bổ mắt
Eyelight hộp 3 vỉ x ₫2,520/viên
10 viên nang mềm
Thực phẩm
chức năng Eyelight ₫2,670/viên
Daily
Thực phẩm
bảo vệ sức khoẻ ₫2,000/viên
Eyelight Ganat
Thực phẩm
chức năng Eyelight ₫2,670/viên
children
- Năm 2009, Công ty Dược Hậu Giang (DHG) đã nhận thấy thị trường sản
phẩm thuốc nhỏ mắt hoàn toàn có thể “làm mới” nếu có chiến lược phù hợp.
Sau khi nghiên cứu, DHG đã xây dựng hoàn chỉnh công thức, quy trình sản
xuất thuốc nhỏ mắt Eyelight với các đặc tính tương tự như V.Rohto.
Sản phẩm Thông tin Giá kê khai
V.Rohto nhấn
mạnh đến tác dụng
cải thiện tình trạng
mỏi mắt, xung huyết
47.700VNĐ
kết mạc, ngứa mắt;
giúp phòng ngừa các
bệnh về mắt do bụi,
mồ hôi, …
- Eyelight có những lợi thế rất lớn, nhờ thế mạnh của Dược Hậu Giang,
doanh nghiệp dược có vốn hóa lớn trên thị trường với hệ thống phân phối rộng
lớn khắp cả nước. Bên cạnh đó nhờ tự đầu tư nghiên cứu và tận dụng nguồn
dược liệu trong nước, sản phẩm này có giá bán rẻ hơn gần một nửa so với
V.Rohto.
IV. Chính sách phân phối (PLACE):
3.1 Thị trường mục tiêu:
Thuốc nhỏ mắt Eyelight thuộc nhóm thuốc cung cấp khoáng chất và
vitamin, với hoạt chất chính là Vitamin B1; Vitamin B2; Vitamin PP. Tác dụng
chính là cung cấp vitamin cho mắt, vệ sinh, giữ ẩm, phòng ngừa tổn thương bề
mặt giác mạc.
Hiện nay, với một thị trường phát triển mạnh mẽ, những loại thuốc nhỏ
mắt như Refresh, GenTeal, Vigamox… được nhập khẩu từ Nhật, Hàn Quốc,
châu Âu có giá từ hàng chục nghìn đồng cho đến hàng trăm nghìn đồng/lọ vẫn
có khách hàng Việt ưa chuộng, do nhãn mác ngoại và hiệu quả thực tế. Chính
vì thế, rất nhiều những thương hiệu cả nội địa và nước ngoài ra sức tổ chức
những hoạt động để truyền thông làm sao cho tên tuổi của mình được công
chúng biết tới.
Một trong những hoạt động chiếm được nhiều “ưu ái” của các hãng thị
trường thuốc nhỏ mắt là hoạt tổ chức Minigame khi nó chiếm tới 49% lượng sử
dụng. DHG tổ chức các Minigame liên tục ở hầu hết các dịp và gần đây nhất là
“Thử tài nhanh mắt” khi thu lại được 197 bình luận và 199 lượt share trên trang
cá nhân sau 2 ngày ra mắt. Eyelight cũng tổ chức các minigame trên trang cá
nhân của mình như: “Mắt tinh anh ghép nhanh nhận thưởng”, “Chọn đúng đáp
hay”… Điểm chung của những phương thức này là các hãng chọn Social
Media làm nền tảng để các thương hiệu “tấn công” khách hàng của mình, tạo
ra được lượng tương tác và nhận diện thương hiệu lớn.
Công ty CP Dược Hậu Giang chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm
thuốc nhỏ mắt Eyelight là:
-Hệ thống các bệnh viện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
-Hệ thống nhà thuốc, quầy thuốc…
3.2 Mục đích của phân phối:
Tạo mối quan hệ với các bên đối tác là nhà phân phối (bán sỉ, bán lẻ).
Khuyến khích hoạt động bán hàng tại các điểm bán hàng.
Thúc đẩy hoạt động bán hàng trên cả nước trong giai đoạn chín muồi sản
phẩm.
Động viên tinh thần làm việc cho các nhân viên bán hàng.
3.3 Tình hình phân phối hiện tại:
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có mạng lưới phân phối rộng khắp trên
toàn quốc,gồm các cửa hàng,đại lý bán và giới thiệu sản phẩm tại 63 tỉnh
thành, thông qua 1 công ty con phân phối ,40 đại lý độc quyền tại các tỉnh ,02
chi nhánh phân phối tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.Chức năng của hai
chi nhánh này chủ yếu là phân phối sản phẩm của công ty tại khu vực miền
Nam, miền Nam và Tây Nguyên và 28 chi nhánh đại diện phân bố trên cả nước
Dựa vào tình hình trên, hiện Eyelights đang được phân phối theo hai phương
thức phân phối.
Công ty cổ phần dược Hậu Giang sử dụng cả hai phương thức phân phối
gián tiếp và phương thức phân phối trực tiếp song song với nhau để tận dụng
ưu điểm và khắc phục các nhược điểm của mỗi phương thức
Bảng 1: Đặc điểm của hai phương thức phân phối mà DHG sử dụng
Đặc điểm Ưu điểm Nhược
Phân Hàng hóa được phân phối Doanh nghiệp Doanh
phối trực trực tiếp từ nhà sản xuất đến nơi tiếp xúc trực tiếp với nghiệp
tiếp người tiêu dùng không qua trung khách hàng nguồn vốn
gian Người sản xuất các hoạt
nắm vững được biến phân phối
động thị trường Tự chịu
Chủ động đưa ra ro
các quyết định về hoạt ● Tốn
Để áp dụng một cách có hiệu quả nhất chiến lược phân phối mạnh, công
ty đã thực hiện như sau:Mở rộng mạng lưới phân phối trải rộng khắp 63/63 tỉnh
thành trên cả nước bằng việc tăng cường các chi nhánh, đại lý nhằm có thể đưa
sản phẩm tới tay người tiêu dùng nhanh và thuận tiện nhất. Mặt khác, tại các
địa phương, công ty đã thành lập các kênh phân phối tới tận tuyến xã và các
đại lý, bán lẻ, nhà thuốc đảm bảo sản lượng tiêu thụ ổn định theo quy định,
tăng doanh số
V. Chiến lược xúc tiến , kinh doanh sản phẩm Eyelight
(PROMOTION):
4.1 Mục đích
dùng
Chiến
Mục đích Áp dụng
lược
Áp dụng cho loại sản
Nhằm kích thích nhu cầu của phẩm chuyên dụng với đối
Kéo
người tiêu dùng. tượng tác động chính là
người tiêu dùng.
Nhằm đẩy hàng hóa ra thị
trường một cách hiệu quả nhất với Áp dụng cho các sản
Đẩy khối lượng lớn nhất. phẩm thông dụng, có tần
Đối tượng tác động chính là suất sử dụng lớn.
các trung gian.
Eyelight có nhiều dòng sản phẩm nên sẽ có chiến lược khác nhau:
• Với dòng sản phẩm Eyelight có chứa Tetrahydrozolin HCl là sản phẩm ETC
nên chủ yếu thực hiện chiến lược đẩy cho loại sản phẩm này: đối tượng tác động
chính là các nhà phân phối, nhưng chủ yếu là các nhà thuốc ở bệnh viện và trung
tâm y tế.
• Các dòng sản phẩm Eyelight là OTC: Eyelight nang mềm, Eyelight
cool và Eyelight vita yellow
Sẽ sử dụng chiến lược kéo :đối tượng tác động chính là các nhà phân phối, đại
lý bán lẻ, các chuỗi nhà thuốc lớn như Long Châu, Pharmacity...
4.3 Các công cụ trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
• Với sản phẩm Eyelight ETC : Do không được phép quảng cáo rộng rãi
nên sẽ tập trung vào bán hàng cá nhân và đấu thầu thuốc ở Bệnh viện do vậy
cần đào tạo nâng cao trình độ, kiến thức của các trình dược viên
• Với sản phẩm Eyelight OTC và dạng thực phẩm bảo vệ sức khoẻ: Bên
cạnh công cụ là bán hàng cá nhân ngoài ra còn sử dụng:
*QUẢNG CÁO:
DHG sẽ tập trung sử dụng nhiều quảng cáo trên các nền tảng số: quảng
cáo trên tivi, quảng cáo trên các trang web của của các nhà thuốc lớn
Và với từng loại sẽ có ưu nhược, điểm riêng như sau:
Ưu Nhược
− −
Quảng cáo trên
− Thuận tiện và linh − Tính chọn lọc
tivi
hoạt do sự phổ biến rộng rãi thấp
của nó cũng như tính dễ dàng
− Chi phí sản
truyền bá thông điệp, có cơ hội
xuất và thuê bao cao
tiếp cận hàng triệu người xem
*TUYÊN TRUYỀN:
Đây là một trong những công cụ mà DHG đã sử dụng để quảng bá sản
phẩm của mình thông qua việc nâng cao ý thức của mọi người về bảo vệ mắt
Công cụ này đã giúp DHG tiếp cận trực tiếp và hiệu quả với khách hàng
của mình. Đó chính là những khách hàng có nhu cầu thật sự đồng thời gây ấn
tượng mạnh với cộng đồng, giúp thương hiệu công ty nói chung và của sản
phẩm nói riêng luôn là “lựa chọn số một”.
Những hoạt động cụ thể đó là:
+ Tổ chức hội thảo
+ Tổ chức tư vấn bệnh về mắt
+ Phối hợp với các trung tâm y tế khám và tư vấn sản phẩm
Tổ chức tặng hàng mẫu cho Bác Khám và Nghe bác sĩ tư vấn trực tiếp
sĩ cách chăm sóc mắt