Professional Documents
Culture Documents
Class 12
Class 12
Bài giảng 12
thiêu kết
Vật liệu Đầm nguội
pha trộn thứ cấp và
hoàn thiện
Ép đẳng tỉnh
HÌNH 17.2 Sơ lược các quy trình và hoạt động liên quan đến sản xuất các bộ phận luyện kim bột.
Phỏng theo Kalpakjian và Schmid Phiên bản thứ 6 Prentice-Hall Upper Saddle River NJ 201
3
Phương pháp hợp nhất bột
Các lộ trình cơ bản để sản xuất sản phẩm định hình dạng bột
Định hình hỗn hợp bột/chất kết dính dạng sệt sệt.
Phần thể tích cao của polyme để lấp đầy các lỗ rỗng để tạo độ
bền.
Áp suất nén thấp (theo thứ tự 10 atm).
4
Phương pháp hợp nhất bột
Các lộ trình cơ bản để sản xuất sản phẩm định hình dạng bột
Định hình thông qua biến dạng và liên kết các hạt.
Các hạt phải được phủ chất bôi trơn để kéo dài tuổi thọ của dụng cụ.
Áp suất nén ở mức 1000 atm.
5
Phương pháp hợp nhất bột
Các lộ trình cơ bản để sản xuất sản phẩm định hình dạng bột
Khuôn nén và thiêu kết trong một hoạt động duy nhất.
Nhiệt thúc đẩy liên kết của các hạt ở áp suất thấp hơn.
Áp suất nén ở mức 100 atm.
6
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp hợp nhất
7
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp hợp nhất
Đầm nén
9
Tiêu Chí Lựa Chọn Lộ Trình Chế Biến Bột
HÌNH 6.2 Cây quyết định giúp xác định lộ trình P/M2 phù hợp nhất với tình huống. Các tiêu chí quyết định bao gồm số lượng sản xuất,
độ phức tạp và các thuộc tính hình học cơ bản. Ở dưới cùng của cây này được liệt kê các công nghệ khác nhau để thể hiện sức mạnh của chúng.
10
Tiêu Chí Lựa Chọn Lộ Trình Chế Biến Bột
HÌNH 6.2 Cây quyết định giúp xác định lộ trình P/M2 phù hợp nhất với tình huống. Các tiêu chí quyết định bao gồm số lượng sản xuất,
độ phức tạp và các thuộc tính hình học cơ bản. Ở dưới cùng của cây này được liệt kê các công nghệ khác nhau để thể hiện sức mạnh của chúng.
11
Tiêu Chí Lựa Chọn Lộ Trình Chế Biến Bột
Hình 6.2: Cây quyết định giúp xác định lộ trình P/M2 phù hợp nhất với tình huống. Các tiêu chí quyết định bao gồm số
lượng sản xuất, độ phức tạp và các thuộc tính hình học cơ bản. Ở dưới cùng của cây này được liệt kê các công nghệ khác
nhau để thể hiện sức mạnh của chúng
Công nghệ hợp nhất bột áp suất thấp
Đây là phương pháp xử lý bột chính để sản xuất các sản phẩm nhỏ phức tạp bằng vật liệu hiệu suất
cao.
Trong quy trình này, hỗn hợp bột-polyme được bơm vào khuôn và được điều áp để tạo độ đặc tối đa
cho sản phẩm.
13
HÌNH 19.7 Sơ đồ minh họa ép phun với (a) pít tông và (b) vít quay tịnh tiến.
Từ Kalpakjian và Schmid, Tái bản lần thứ 6, Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ, 2010.
2. Khi khuôn đã sẵn sàng, trục vít được đẩy về phía
1. Xây dựng polymer trước ống lót sprue; áp suất trước bằng xi lanh thủy lực, lấp đầy ống lót ống
đẩy vít về phía sau. Khi đã tích tụ đủ polymer, quá phun, ống phun và khoang khuôn bằng polyme. Vít
trình quay sẽ dừng lại. bắt đầu quay trở lại để tạo ra nhiều polyme hơn.
Đúc trượt
Phương pháp này dùng để sản xuất các cấu kiện lớndày phức tạp.
HÌNH 18.3 Trình tự các thao tác trong quá trình đúc trượt một bộ phận gốm. Sau khi tấm trượt đã được đổ,
bộphận này được sấy khô và nung trong lò để tạo độ bền và độ cứng. Nguồn: Sau FH Norton.
Từ Kalpakjian và Schmid, Tái bản lần thứ 6, Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ, 2010.
16
Công nghệ hợp nhất bột áp suất thấp
Đúc băng
HÌNH 18.4 Sản xuất các tấm gốm thông qua quy trình
lưỡi dao. Từ Kalpakjian và Schmid, Tái bản lần thứ 6,
Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ, 2010.
17
HÌNH 17.18 Hình minh họa cán bột.
Chất kết dính và quá trình định hình
Quá trình cố kết bột ở áp suất thấp dựa vào chất kết dính để giữ các hạt lại với nhau theo hình dạng mong muốn với
đủ cường độ xanh.
Để tạo dòng chảy của hỗn hợp bột/chất kết dính trong quá trình tạo hình, chất kết dính phải ở trạng thái lỏng.
Điều này được thực hiện bằng cách đun nóng hoặc thêm dung môi.
Chất kết dính và quá trình định hình – tiếp theo
Gia nhiệt được sử dụng khi bùn được định hình dưới áp suất như trong ép phun và ép đùn.
Dung môi được sử dụng trong quy trình đúc không áp suất.
Chất kết dính thông dụng trong quá trình tạo hình:
o Ép phun: sáp paraffin, polypropylene, axit stearic
o Đùn: paraffin was, polyetylen, axit stearic
o Đúc trượt: alginate, tinh bột, nước, glycerin
o Đúc băng: polyetylen glycol, rượu polyvinyl, toluen
Chất kết dính và quá trình định hình (tiếp theo)
Đối với mọi quy trình tạo hình, lượng bột, chất kết
dính và/hoặc dung môi trong nguyên liệu được chọn để
mang lại tỷ lệ tạo hình mong muốn với lượng bột được
đóng gói tối đa trong sản phẩm xanh (nghĩa là không có
bột hoặc chất kết dính dư thừa)
21
Tỷ lệ định hình
22
Tính toán độ nhớt của bùn
Để điều chỉnh các thành phần bùn phù hợp với một hoạt
động tạo hình cụ thể, người ta cần biết sự phụ thuộc chức
năng của độ nhớt vào tải trọng hạt, tốc độ biến dạng và nhiệt
độ.
Đối với chất lỏng nhớt, độ nhớt (tf) được cho bởi:
Tính toán độ nhớt của bùn – tiếp theo
Tải trọng tới hạn biểu thị khi độ nhớt trở nên quá cao cho dòng chảy gây khó khăn cho việc tạo hình.
24