You are on page 1of 5

Chương 8

Mặt chủ quan của tội phạm


I. Khái niệm
1. Định nghĩa
- Lỗi là quan trọng nhất
2. Ý nghĩa
- Ý nghĩa định tội: phân biệt tội phạm với hành vi không phải là tội phạm, phân biệt các tội
phạm có các dấu hiệu khác nhau  phân biệt được lỗi là được hết
- Ý nghĩa định khung hình phạt
- Ý nghĩa quyết định hình phạt
- Xác định tâm lý của người phạm tội dựa vào các biểu hiện khách quan, quan trọng nhất là
hành vi
II. Lỗi
1. Khái niệm
- Dưới khía cạnh xh: 1 người bị coi là có lỗi khi họ có sự tự do lựa chọn, tự do ý chí. Để có
sự tự do lựa chọn thì phải có khả năng nhận thức, khả năng điều kiện hành vi hay còn gọi
là năng lực trách nhiệm hình sự.
- Dưới khía cạnh tâm lý (pháp lý):
 thái độ tâm lý của con người là phải có khả năng nhận thức (nhận thức được mặt
thực tế và mặt xh của hành vi), có ý chí, những cung bậc tình cảm khác.
 Không phải bất kỳ hành vi nào, hậu quả mà mà phải là hành vi, hậu quả quy định
trong luật, thường là trong cttp cơ bản, có thể trong cttp tăng nặng
 Ndung lỗi chỉ bao gồm lý trí và ý chí chứ không bao gồm tình cảm. Trong luật
hình sự thì có.
o Lý trí:
 Đối với hành vi: khi thực hiện hành vi đó có nhận thức được hành
vi đó có nguy hiểm cho xh hay không (mặt thực tế và ý nghĩa xh
của hành vi)
 Đối với hậu quả: khi thực hiện hành vi có thấy trước hậu quả xảy
ra không
o Ý chí: khi thực hiện hành vi mong hay không mong cho hậu quả xảy ra
2. Các hình thức lỗi
a. Lỗi cố ý trực tiếp
Định nghĩa:
- Khoản 1 điều 10 BLHS
Dấu hiệu pháp lý
- Lý trí:
 Đối với hành vi: Nhận thực rõ tính chất nguy hiểm cho xh của hành vi
 Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi là tất yếu xảy ra hoặc có thể xảy
ra (khác về mức độ thấy trước)
- Ý chí: có mong muốn cho hậu quả xảy ra
- Khi cần chứng minh lỗi cố ý trực tiếp đối với Cttp hình thức có hành vi là bắt buộc nên
chỉ cần chứng minh lý trí đối với hành vi là được
- Cttp vật chất thì chứng minh hết
Vd: A chém đầu B, B chết  cttp vật chất  chứng minh đủ
- A dùng dao chém vào đầu B  nhận thức rõ hành vi của mình nguy hiểm cho B
- Chém vào đầu  nhận thấy được hậu quả tất yếu xảy ra
- A mong cho B chết
 cố ý trực tiếp
b. Lỗi cố ý gián tiếp
Định nghĩa:
- Khoản 2 điều 10
Dấu hiệu pháp lý
- Lý trí:
 Hành vi: có nhận thức rõ được tính nguy hiểm cho xh của hành vi
 Đối với hậu quả: thấy trước được hậu quả có thể xảy ra
- Ý chí: không mong muốn hậu quả xảy ra nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra
c. Lỗi vô ý vì quá tự tin
Định nghĩa:
- Khoản 1 điều 11
Dấu hiệu pháp lý
- Lý trí:
 Với hành vi: có nhận thức được nguy hiểm cho xh của hành vi nhưng ở mức độ
hạn chế hơn rất nhiều so với cố ý trực tiếp và gián tiếp
 Với hậu quả: thấy trước được hậu quả có thể xảy ra
- Ý chí: không mong muốn hậu quả xảy ra vì cho rằng hậu quả không xảy ra hoặc có thể
ngăn chặn được.
Vd: A và B vào săn thú. B vào ngăn vì có người ở kế bên nhưng A không nghe. Hậu quả chết
người bẻ măng
- Lý trí:
 Đối với hành vi: A nhận thức được nguy hiểm cho người bẻ măng
 Đối với hậu quả: thấy trước được hậu quả bắn trúng người
- Ý chí: A không mong muốn người bẻ măng chết nhưng vì nghĩ rằng hậu quả không xảy
ra và tin vào tài bắn súng của mình
d. Lỗi vô ý do cẩu thả
Định nghĩa:
- Khoản 2 điều 11
Dấu hiệu pháp lý
- Dấu hiệu 1: người phạm tội không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xh mà hành vi của
mình gây ra
- Dấu hiệu 2: người phạm tội phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó

3. Trường hợp hỗn hợp lỗi


- Định nghĩa: người phạm tội
 cố ý đối với hành vi của mình và dự kiến một hậu quả tương ứng do hành vi đó
gây ra
 nhưng vô ý với hậu quả vì hậu quả xảy ra trên thực tế đã vượt ra ngoài dự kién
của người phạm tội
 thường chỉ có ở cttp tăng nặng
- Trong trường hợp sử dụng hung khí tấn công vào các vị trí trọng yếu  đó là hành vi
thực tế có khả năng gây chết cho nạn nhân  có chết hay không thì cũng cấu thành tội
giết người
- Trong trường hợp dùng hung khí nhưng không tấn công vào vị trí trọng yếu nhưng nạn
nhân chết do mất nhiều máu (điểm a khoản 4 điều 134)  không phải tội giết người mà
là tội cố ý gây thương tích  hỗn hợp lỗi vì A dùng dao đâm vào đùi B với mong muốn
hậu quả là B bị thương tích ở đùi (cố ý ở hành vi). Tuy nhiên hậu quả thực tế là B chết do
mất nhiều máu, nằm ngoài dự kiến của A (vô ý với hậu quả nạn nhân chết)
- Điểm a khoản 4 điều 164, điều 169, điểm c khoản 4 điểm điều 168, điểm c khoản 4 điều
171
4. Sự kiện bất ngờ
- ĐỊnh nghĩa: điều 20 BLHS
- So sánh với lỗ vô ý do cẩu thả
 Giống: khi thực hiện hành vi, người thực hiện không thấy được hậu quả (dấu hiệu
1)
 Khác: người thực hiện không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu
quả đó (dấu hiệu 2)
- Phân biệt với sự kiện bất khả kháng: thấy trước được hậu quả nhưng không thể khắc phục
được
III. Động cơ và mục đích phạm tội
- Không bắt buộc trong mọi CTTP, chỉ bắt buộc trong một số CTTP
1. Động cơ phạm tội
- Định nghĩa: động cơ phạm tội là động lực bên trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện
hành vi phạm tội cố ý
- Ý nghĩa định tội: tìm CTTP cơ bản, nếu có cụm “vì vụ lợi/vì động cơ cá nhân khác”
- Ý nghĩa địnhh khung hình phạt: trong cttp tăng nặng, giảm nhẹ
- Ý nghĩa quyết định hình phạt: có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ
2. Mục đích phạm tội
- Định nghĩa: là kết quả trong ý thức chủ quan mà người phạm tội mong muốn đạt được
khi thực hiện tội phạm  lỗi cố ý trực tiếp
- Ý nghĩa định tội: trong cấu thành cơ bản có chữ “nhằm”
- Ý nghĩa địnhh khung hình phạt, ý nghĩa quyết định hình phạt: giống động cơ
IV. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lần đối với TNHS
1. Sai lầm về pháp luật
- Các trường hợp:
 Hiểu lầm hành vi của mình là phạm tội nhưng trong LHS không quy định 
không có tội
 Hiểu lầm hành vi của mình không phạm tội nhưng LHS quy định phạm tội  có
tội
 Hiểu lầm về hậu quả pháp lý của hành vi  chịu trách nhiệm theo luật quy định
2. Sai lầm thực tế
- Là sự hiểu lầm của chủ thể về những tình tiết thực tế của hành vi của mình
a. Sai lầm về khách thể
- Người thực hiện hành vi vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự
- Các trường hợp
 Không muốn xâm phạm khách thể nhưng thực tế có xâm phạm
 Muốn xâm phạm khách thể nhưng thực tế không xâm phạm được
o A muốn chém B nhưng lại chém vào gối dưới 2tr (có sai lầm về đối tượng)
 Muốn xâm phạm khách thể được LHS bảo vệ nhưng thực tế xâm phạm khách thể
khác
b. Sai lầm về đối tượng
- Sai lầm về đối tượng không ảnh hưởng gì đến TNHS của người phạm tội, vẫn phải chịu
TNHS
c. Sai lầm về quan hệ nhân quả
-
d. Sai lầm về công cụ phương tiện
- Có 2 dạng
 Tưởng có tính năng gây thiệt hại nhưng thực tế không gây thiệt hại
 Ngược lại

Trong sai lầm về khách thể sẽ có sai lầm về đối tượng  khách thể (sai cả 2)
Trong sai lầm về đối tượng thì không có sai lầm về khách thể  đối tượng (chỉ sai đối tượng
không sai khách thể)
Khách thể muốn xâm hại? xâm hại được không?
Nếu xâm hại được rồi  không là sai lầm về khách thể
Nếu không xâm hại được  là sai lầm về khách thể

You might also like