You are on page 1of 159

TỔNG HỢP BIỂU HIỆN THAY ĐỔI SO VỚI ĐÁNH GIÁ N

Biểu hiện tăng


TT Họ và tên Tên NL
Cấp độ Biểu hiện Dòng

1 Nguyễn Văn Giang


Hoạch định
2
2 3 146

3
3 6 155

Tổ chức
3
3 2 175
3 7 180

3 10 183

2 Nguyễn Minh Tuấn


Hoạch định
2
2 2 112

Quản lý thực hiện công việc


1
1 4 135
U HIỆN THAY ĐỔI SO VỚI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GẦN NHẤT CỦA XƯỞNG DỊCH VỤ KỸ THUẬT

Biểu hiện tăng Điểm đánh giá


Gần Thay
Nội dung biểu hiện thay đổi 2021
nhất đổi
20.50 21.00 0.50
2.50 2.75 0.25
Cấp độ 2 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00 1.00 0.00
0.50

3. Kiểm soát công việc của bộ phận để đảm bảo theo đúng định hướng
chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức. Đạt vì:
- Hàng tuần tổ chức họp với các XP và các TBP để thực hiện triển khai
công ciệc và giao việc cho các cá nhân và bộ phận
0.50 1.00
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ
phận thuộc xưởng, nhắc nhở, thúc giục đẩy nhanh tiến độ công việc.
Xưởng DVKT được đánh giá là đơn vị thực hiện tốt các nhiệm vụ
trong việc đánh giá Kbp và thi đua khen thưởng

Cấp độ 3 đạt 5/8 biểu hiện, bao gồm 0.50 0.75 0.25
0.50
6. Chủ động, tích cực hợp tác, hỗ trợ triển khai mạnh mẽ, bền bỉ và cùng
hướng đến mục tiêu chiến lược chung. Đạt vì:
- Luôn chủ động, tích cực hỗ trợ cùng hướng đến mục tiêu chiến lược
chung của Công ty.
- Phối hợp và sẵn sàng chia sẻ nguồn nhân lực chất lượng cao cho 0.50 1.00
Phòng KT-CL để phục vụ phát triển mục tiêu chung của Công ty
- Duy trì việc triển khai nghiên cứu các hệ thống thiết bị ILS, Radar để
nâng cao năng lực trung tâm RSC, sẵn sàng tiếp nhận khi Công ty giao
nhiệm vụ

2.50 2.75 0.25


Cấp độ 3 đạt 7/10 biểu hiện, bao gồm 0.50 0.75 0.25
0.50
2. Tổng hợp, định biên nhân sự của đơn vị và đề xuất tuyển dụng nhân sự
phù hợp, có luận cứ. Đạt vì:
- Hàng năm đều tổng hợp, định biên nhân sự của xưởng, đặc biệt là
nhân sự của các đài, trạm trên cơ sở định mức CNS đã được bộ GTVT
phê duyệt từ đó có KH đề xuất tuyển dụng. 0.50 1.00
- Báo cáo và giải trình với Lãnh dạo Công ty về vị trí đề xuất nhân sự
tuyển dụng
- Phân công điều động nhân sự hợp lý trong dây truyền cung cấp dịch
vụ CNS.
0.50
7. Hướng dẫn người khác về công tác tổ chức, phân công bố trí nhân sự.
Đạt vì:
- Hướng dẫn 3 Xưởng phó và các Trưởng trung tâm, Quản đốc, Tổ
trưởng về công tác tổ chức, phân công bố trí nhân sự. Các XP và các
Trung tâm, PX đã bố trí nhân sự hợp lý khi thực hiện công việc
0.50 1.00
- Các công trình, công việc của Xưởng đã có sự phối hợp chặt trẽ của
các XP, các Trung tâm và PX trong công tác tổ chức và phân công
nhiệm vụ như: Thi công lắp đặt đài DVOR/DME Rạch Giá, Di chuyển
tấm pin tại Trường Sa Lớn, triển khai bảo dưỡng cho Sân bay Vân
Đồn.v.v.

1.00

10. Theo dõi, đánh giá và đề xuất điều chỉnh phương án cơ cấu của phòng
ban/bộ phận phù hợp trong từng thời kỳ. Đạt vì:
- Thực hiện, đánh giá và đề xuất nhân sự quy hoạch xưởng để đáp ứng
nhiệm vụ. Bố trí nhân sự phù hợp với nhiệm vụ của từng đài trạm
0.00 1.00
CNS
- Bố trí nhân sự của các TT, PX hợp lý và đáp ứng được yêu cầu công
việc khi một số nhân sự của Xưởng được Công ty điều động sang vị trí
khác

14.25 14.25 0.00


1.50 1.50 0.00
Cấp độ 2 đạt 2/4 biểu hiện, bao gồm: 0.50 0.50 0.00
0.50

2. Khuyến khích, thúc đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu. Đạt vì:
- Đã tạo được động lực cho nhân viên và khuyến khích, thúc đẩy nhân
viên làm việc, đạt mục tiêu công việc được giao. Các nhân viên được
định hướng và có động lực làm việc rõ ràng khi đi thực hiện nhiệm vụ
tại các đài trạm CNS (đặc biệt là đi công tác tại đảo STT, TSL)
0.50 1.00
- Các nhân viên của Trung tâm TSC và trạm CNS Trường Sa đã bám
sát được mục tiêu công việc cá nhân và công việc chung.Kỹ năng và
năng lực có sự thay đổi đáp ứng được yêu cầu công việc
- Công tác quản trị của Trung tâm TSC đã có sự thay đổi đáp ứng
được mục tiêu chung trong dây truyền tổ chức cung cấp dịch vụ CNS

2.50 2.50 0.00


Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00 1.00 0.00
0.50
4. Tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc. Đạt vì:
- Luôn tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc.
0.50 1.00
- Đánh giá công việc của các Phó Trung tâm TSC, các nhân viên công
bằng đúng với thực tế chất lượng công việc của mỗi cá nhân.
KỸ THUẬT

Tỷ lệ Mức năng lực


Thay Gần Thay
Gần nhất 2021 2021
đổi nhất đổi
97.62% 100.00% 2.38% 2 3 1
83.82% 83.82% 0.00% 2 2 0
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY (ATTECH)
TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Chức danh: Xưởng trưởng Đơn vị: Xưởng Dịch vụ kỹ thuật

Người được đánh giá: Nguyễn Văn Giang Nhóm: A

Cấp độ năng lực và


Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng nhận công việc khó khăn như một cơ hội để phát triển, không né
tránh, đùn đẩy. Đạt vì:
Nhiệm vụ chính được phân công là quản lý, điều hành cán bộ nhân viên
xưởng hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao và quản lý, điều hành
công tác cung cấp dịch vụ và sản xuất sản phẩm của xưởng. Nhưng khi
1 A1 Tận tâm với công việc
đồng nghiệp gặp khó khăn vẫn trực tiếp tham gia, hỗ trợ nhằm hoàn
thành công việc Công ty giao đảm bảo tiến độ, chất lượng.

Luôn cố gắng phấn đấu để thành công trong nghề nghiệp và được tổ chức ghi
nhận. Đạt vì:
Đã được nhận giấy khen của Chủ tịch Công ty khen thưởng thành tích
hoàn thành tốt nhiệm vụ các năm 2012, 2013, 2014, 2015; Thi đua chào
mừng ngày truyền thống Công ty 22/7 năm 2013; Chiến sỹ thi đua cơ sở
năm 2016.

Tuân thủ các nội quy lao động, nguyên tắc làm việc của Công ty. Đạt vì:
Không vi phạm nội quy lao động của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng làm ngoài giờ và ngoài phạm vi trách nhiệm khi công việc yêu cầu.
Đạt vì:
Luôn sẵn sàng làm việc ngoài giờ khi Lãnh đạo Công ty yêu cầu hoặc tự
nguyện làm ngoài giờ để giải quyết công việc được giao.

Chấp nhận điều kiện khó khăn trong những tình huống nhất định để hoàn
thành công việc. Đạt vì:
Luôn hoàn thành công việc được giao trong những điều kiện khó khăn
như khi giải quyết sự cố tại các đài, trạm CNS.

Luôn nỗ lực và cố gắng hoàn thành mục tiêu công việc mà không cần có sự
đôn đốc sát sao. Đạt vì:
Kiểm soát được tiến độ các công việc đang quản lý, điều hành, chủ động
báo cáo Lãnh đạo Công ty về công việc đang làm, không để Lãnh đạo
Công ty phải nhắc nhở, thúc giục.

Luôn hướng đến kết quả cuối cùng của công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm
đến cùng. Đạt vì:
Luôn vì công việc chung, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ các bộ phận và đồng
nghiệp hoàn thành tốt công việc được giao. Chịu trách nhiệm về những
việc mình làm, sẵn sàng nhận khiển trách hoặc đánh giá của Lãnh đạo
Công ty khi có sai sót trong công việc.

Luôn thể hiện được sự gắn bó, trung thành và đóng góp vào sự phát triển của
tổ chức. Đạt vì:
Luôn tích cực ủng hộ cũng như thích nghi với các chính sách cải tiến, đổi
mới của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Hiểu rõ sự cần thiết của đổi mới và cải tiến liên tục để phát triển. Đạt vì:
Hiểu rõ việc liên tục cải tiến và đổi mới mới giúp bản thân phát triển góp
2 A2 Cải tiến/đổi mới phần vào sự phát triển của Công ty.

Sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới của
Công ty.

Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá trình đổi mới và cải tiến.
Đạt vì:
Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với quá trình đổi mới, cải tiến
của của Công ty.

Chủ động nắm bắt và nỗ lực thích ứng với những đổi mới và cải tiến của tổ
chức. Đạt vì:
Luôn chủ động nghiên cứu những đổi mới, cải tiến của Công ty để bản
thân có thể nắm bắt và thích nghi với những đổi mới, cải tiến đó.

Cố gắng hoàn thiện bản thân, tiếp thu góp ý, phê bình một cách tích cực và
cầu thị. Đạt vì:
Luôn không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đối
với những góp ý, phê bình luôn sẵn sàng tiếp nhận để chỉnh sửa và hoàn
thiện.

Khích lệ và tích cực tham gia vào quá trình đổi mới và cải tiến của tổ chức.
Đạt vì:
Luôn chủ động nghiên cứu những đổi mới, cải tiến của Công ty nhằm
hướng dẫn và khích lệ nhân viên, đồng nghiệp tham gia vào quá trình
thay đổi này.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Có tinh thần cải tiến liên tục, luôn có gắng phát hiện các tồn tại cần cải tiến,
đổi mới. Đạt vì:
Luôn cố gằng phát hiện các tồn tại, yếu kèm của bản thân từ đó không
ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Không ngại đưa ra các ý kiến, ý tưởng hoặc giải pháp cải tiến, đổi mới để phát
triển. Đạt vì:
Trong quá trình quản lý, điều hành xưởng, không ngại đưa ra các ý kiến,
biện pháp để các bộ phận thực hiện tốt hơn.

Sự chủ động và trách nhiệm trong Chủ động và tích cực nắm bắt, tìm hiểu về mục tiêu/nhiệm vụ, nỗ lực hoàn
công việc thành công việc được giao mà hầu như không cần sự đôn đốc, giám sát của
người quản lý. Đạt vì:
3 A3 Luôn chủ động nghiên cứu để nỗ lực hoàn thành công việc được giao mà
không cần sự đôn đốc của Lãnh đạo Công ty.

Nỗ lực tìm kiếm các giải pháp thực hiện công việc hiệu quả. Đạt vì:
Trong quá trình quản lý, điều hành xưởng, luôn nỗ lực nghiên cứu, tìm
kiếm các giải pháp để các bộ phận thuộc xưởng thực hiện công việc được
giao hiệu quả hơn.

Đảm bảo các công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng. Đạt
vì:
Luôn đảm bảo các công việc Lãnh đạo Công ty giao cho xưởng hoàn
thành đúng tiến độ, chất lượng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng hỗ trợ người khác để hoàn thành công việc chung. Đạt vì:
Khi đồng nghiệp gặp khó khăn luôn sẵn sàng tham gia, hỗ trợ nhằm hoàn
thành công việc chung Công ty giao đảm bảo tiến độ, chất lượng.

Sẵn sàng chịu trách nhiệm đến cùng với mục tiêu, công việc được giao. Đạt
vì:
Luôn sẵn sàng thực hiện đến cùng các công việc được giao và chịu trách
nhiệm về công việc đó.

Trong phạm vi trách nhiệm, chủ động nhận biết và tìm cách vượt qua các tình
huống khó khăn, thách thức trong công việc. Đạt vì:
Trong quá trình quản lý, điều hành xưởng, luôn chủ động nhận biết
những khó khăn trong công việc để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm
khắc phục hoàn thành công việc được giao,

4 B1. Chuyên môn: Kỹ thuật thông tin, 4 4.00 Cấp độ 1 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm 1.00
dẫn đường, giám sát hàng không 1. Sử dụng được các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng 1.00
(CNS) phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện áp xoay chiều, một chiều.
- Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo dòng điện một chiều, xoay chiều.
- Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo trở kháng (Ohm), đo thông mạch.
- Sử dụng được máy hiện sóng để đo được các dạng tín hiệu cơ bản của
thiết bị CNS (VOR, DME, NDB, ILS, VHF).
- Sử dụng được máy hiện sóng để đo được biên độ, khoảng cách và các
tham số của tín hiệu của thiết bị VOR, DME, NDB, ILS, VHF.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thực hiện được các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ thuật 1.00
thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện đo các điện áp, dòng điện trong các thiết bị CNS và các thiết
bị khác .
- Thực hiện đo và đánh giá chất lượng được tất cả các linh kiện thông
dụng như Transistor, FET, MOSFET, Diode, Rơ le, cầu chì...
- Thực hiện đo được tất cả các dạng sóng của thiết bị VOR, DME, ILS,
NDB, VHF để đánh giá chất lượng kỹ thuật của thiết bị khi lắp đặt, sửa
chữa.v.v.

3. Đọc, hiểu được các hiển thị thông tin giám sát hoạt động của thiết bị khai 1.00
thác. Đạt vì:
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị DVOR (30Hz Mod,
9960Mod; 9960Dev; Bearing; RF level, Tx Power, VSWR, AD data.v.v).
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị DME( Spacing, Delay,
PWR, PRF; ERP, VSWR, AD data.v.v.)
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị ILS (DDM, SDM,
Centeline (Path) Pos ; Width, Tx power, VSWR, AD data.v.v).
- Đọc, hiểu được các tham số giám sát của thiết bị NDB: % FWD PWR,
% RFL PWR, % MOD, PA Curent, PA Voltage
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị VHF (độ nhạy máy thu,
Công suất máy phát, Mod%, VSWR.v.v)
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị ADS-B (độ nhạy máy
thu, mục tiêu, thông số bản tin ASTERIX CAT21, tầm phủ .v.v).
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Thực hành lắp đặt, khai thác và sửa chữa ở mức độ thay thế dự phòng tất cả 1.00
các khối chức năng (không cần hiệu chỉnh) một trong các thiết bị sau: Thiết bị
VOR; DME; ILS; NDB; Ra đa thứ cấp; rada sơ cấp; ADS-B; máy VHF đối
không; trung tâm AMSS; hệ thống AMHS; VSAT và các thiết bị khác thuộc
lĩnh vực CNS có sự giám sát, hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Thực hành thay thế, khai thác và sửa chữa tất cả các khối, card của các
thiết bị VOR, DME, ILS, NDB.
- Thực hành thay thế, khai thác và sửa chữa thiết bị ADS-B, Site monitor;
máy thu, máy phát VHF
- Thực hành thay thế, khai thác và sửa chữa VSAT như: Modem, BUC,
LNB, MUX (không cần hiệu chỉnh)
- Có thể thay thế tất cả các thiết bị phụ trợ khác theo tài liệu hướng dẫn.

5. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế 1.00
CNS, qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Đạt vì:
- Chủ động thực hiện báo cáo theo qui định và nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng,
quy chế QLKT của Công ty và của Tổng công ty.
- Thực hiện đầy đủ qui chế, thông tư về quản lý và bảo đảm hoạt động
bay của Bộ GTVT, Tài liệu hướng dẫn khai thác cơ sở CCDV CNS của
CHKVN.v.v

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 2 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00


1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Máy đếm tần, máy đo công 1.00
suất và các máy đo chuyên dụng phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường bao gồm: Máy hiện sóng, máy
đếm tần số, máy đo công suất, đồng hồ vạn năng và các máy đo chuyên
dụng khác để phục vụ công việc khai thác, bản dưỡng, sửa chữa các thiết
bị VOR, DME, NDB, ILS, VHF, ADS-B, VSAT.
- Sử dụng thành thạo máy đo điện trở đất để đo điện trở đất, các thiết bị
đo chuyên dụng phục vụ công việc như máy phân tích phổ, phân tích
mạng, phân tích điều chế, máy phát tín hiệu RF.v.v.

2. Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ 1.00
thuật thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng
kỹ thuật của các thiết bị VOR, DME, NDB, ILS, VHF, ADS-B, VSAT khi
lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa.
- Thực hiện thuần thục các phép đo để đánh giá chất lượng linh kiện theo
chuẩn mực khi sửa chữa trực tiếp các khối card của các thiết bị CNS.

3. Thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ thay thế dự 1.00
phòng tất cả các khối chức năng một trong các thiết bị CNS như ở Cấp độ 1,
đôi khi cần sự hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Có đầy đủ khả năng lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ
thay thế dự phòng tất cả các khối chức năng của các thiết bị như VOR,
DME, NDB, ILS, VHF, VSAT, ADS-B.
- Có khả năng lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ thay
thế dự phòng các khối chức năng của các thiết bị phụ trợ như thiết bị Báo
cháy, cắt lọc sét.v.v.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Thực hiện đúng các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế CNS, 1.00
qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đạt vì:
- Thấu hiểu và thực hiện đúng theo Hệ thống QLCL của Công ty. Tuân
thủ theo qui chế quản lý kỹ thuật của Công ty.
- Chỉ đạo việc xây dựng các mối rủi ro liên quan đến lĩnh vực CNS của
Công ty. Thực hiện đúng việc xây dựng các biện pháp giảm thiểu các mối
rủi ro liên quan đến cung cấp dịch vụ CNS.
- Tuân thủ các qui chế, qui định trong việc tổ chức cung cấp dịch vụ CNS
của xưởng.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00
1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện 1.00
sóng, máy đếm tần, máy đo công suất, phân tích phổ, phân tích mạng và các
máy đo chuyên dụng phục vụ chuyên môn công việc. Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy
hiện sóng, máy đếm tần, máy đo công suất, phân tích phổ, phân tích
mạng, máy phân tích điều chế, máy đo điện trở đất.v.v phục vụ công việc
của Xưởng cũng như của Công ty
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo như máy phân tích phổ, phân tích
mạng, máy đo công suất, máy phân tích điều chế.v.v trong việc đánh giá
thông số kỹ thuật thiết bị, hiệu chỉnh thiết bị trong quá trình lắp đặt.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thiết lập được các phương pháp đo và đánh giá chất lượng kĩ thuật thiết bị 1.00
theo chuẩn mực. Đạt vì
- Thiết lập được các phương pháp đo và các bài đo để đánh giá chất
lượng kỹ thuật của thiết bị DVOR/DME; ILS/DME; NDB; VHF
- Thiết lập được các phương pháp đo, các bài đo theo yêu cầu của các loại
thiết bị khác khi có yêu cầu.

3. Độc lập thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa tất cả các khối 1.00
chức năng ở Cấp độ thay thế dự phòng một trong các thiết bị CNS. Đạt vì:
- Độc lập thực hiện từ khâu khai thác, hiệu chỉnh, sửa chữa và thay thế
tất cả các khối card chức năng ở cấp độ thay thế dự phòng của các thiết
bị DVOR/DME; ILS/DME; NDB
- Độc lập thực hiện khai thác, hiệu chỉnh, sửa chữa các khối chức năng ở
Cấp độ thay thế dự phòng của thiết bị VHF; VSAT; ADS-B.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Sửa chữa thay thế linh kiện tất cả các khối chức năng của một trong các 1.00
thiết bị CNS có sự hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Sửa chữa, thay thế các linh kiện các khối card của thiết bị DVOR/DME
(bao gồm cả DVOR1150, 1150A; DME1119, 1119A) bao gồm cả theo
hướng dẫn của hãng Selex và những phát sinh trong thực tế
- Sửa chữa thiết bị VHF, VSAT, ADS-B
- Sửa chữa các thiết bị khác (đã từng sửa chữa một số khối, card của thiết
bị Radar).
- Hướng dẫn nhân viên sửa chữa, thay thế linh kiện khi sửa chữa các
thiết bị CNS

Điểm đánh giá cấp độ 3: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 4 đạt 2/2 biểu hiện, bao gồm 1.00


1. Xây dựng các bài đo mạch điện tử phức tạp không có trong hướng dẫn hoặc 1.00
tiền lệ sử dụng từ 2, 3 máy đo để thực hiện đánh giá các tiêu chuẩn kĩ thuật
của sản phẩm mới hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật thiết bị. Đạt vì:
- Xây dựng các bài đo phức tạp để đánh giá các thông số kỹ thuật sử
dụng từ 3 máy đo trở lên đối với thiết bị DVOR (khi nâng cấp hoặc sửa
chữa) mà không có trong hướng dẫn của hãng Selex gồm: máy phân tích
tín hiệu dẫn đường NAVAIDS Analyzer (hoặc phân tích điều chế
Modulation analyzer), Máy hiện sóng, máy đo công suất RF Power meter,
máy phân tích phổ, máy phân tích mạng.
- Hướng dẫn nhân viên xây dụng các bài đo có tính chất phức tạp và sử
dụng nhiều máy đo cùng một thời điểm.
- Xây dựng các bài đo đánh giá thiết bị VHF với máy đo gồm: máy phát
tín hiệu RF, máy đo công suất, máy phân tích điều chế, máy hiện sóng.v.v
- Xây dựng bài đo kiểm tra sau sửa chữa khối BUC (của trạm CNS TS
sau sự cố nguồn điện) với 2 máy đo: máy phát tín hiệu, máy đo công suất.
- Xây dựng bài đo kiểm tra, đánh giá xuất xưởng hoặc sửa chữa bộ Pre-
Ampl của ADS-B với 4 máy đo gồm: máy phát tín hiệu cao tần, máy đo
công suất RF, máy phân tích mạng, máy phân tích phổ.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Độc lập thực hành lắp đặt, hiệu chỉnh, hiệu chuẩn xuất xưởng hoặc đưa vào 1.00
khai thác lần đầu ít nhất là 3 loại thiết bị thuộc 2 trong 3 lĩnh vực CNS. Đạt
vì:
- Độc lập thực hiện lắp đặt, thông điện, hiệu chỉnh và hỗ trợ bay hiệu
chuẩn các thiết bị DVOR/DME, ILS/DME tại Việt Nam và các nước như
Bangladesh, Cambodia.v.v. Các hệ thống thiết bị sau khi bay hiệu chuẩn
đều đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ICAO và đưa vào khai thác cung cấp
dịch vụ
- Đã tham gia lắp đặt, hiệu chỉnh và bay hiệu chuẩn thiết bị ADS-B, VHF
tại trạm CNS Côn Sơn cho Cục hàng không Singapore.
Điểm đánh giá cấp độ 4: 1.00
Cấp độ 5 không đạt biểu hiện nào
5 B1. Chuyên môn: Quản trị hành chính 2 2.25 Cấp độ 1 đạt 11/12 biểu hiện, bao gồm 0.92
1. Thành thạo tin học văn phòng: word, excel, power point. Đạt vì: 1.00
Sử dụng thành thạo tin học văn phòng để phục vụ công việc của cá nhân
và của Xưởng gồm
- Sử dụng thành thạo Word để lập các công văn, báo cáo, nghị quyết của
Đảng ủy.v.v
- Sử dụng thành thạo Exel để lập các dự toán, thẩm định các dự toán
- Sử dụng thành thạo Power point để xây dựng các Slide giảng dậy thiết
bị DVOR, DME, VHF, NDB, ILS…

2. Sử dụng thành thạo các máy văn phòng như: máy fax, máy scan, máy phô 1.00
tô v.v. Đạt vì thực hiện thành thạo máy văn phòng như:
- Sử dụng máy fax tại tổ HC-TH để gửi các Công văn tới các đơn vị liên
quan như Cục bản đồ, QC PKKQ.v.v
- Sử dụng máy Scan tại tổ HC-TH và trung tâm TSC để Scan các văn
bản, tài liệu và lưu thành file mong muốn (pdf, jpg.v.v)
- Sử dụng máy phô tô để sao chụp tài liệu, văn bản, giấy tờ…lựa chọn 1
mặt, 2 mặt, phóng to, thu nhỏ
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Sử dụng và bảo quản con dấu của Công ty. Không đạt 0.00

4. Soạn thảo văn bản theo nội dung có sẵn. Đạt vì: 1.00
- Soạn thảo các văn bản báo cáo của Xưởng gửi Giám đốc, các phòng
chức năng trong Công ty
- Soạn thảo các Công văn gửi các đơn vị trong TCT, đơn vị liên quan và
cấc đối tác của Công ty

5. Thực hiện công tác lễ tân văn minh, lịch sự. Đạt vì: 1.00
- Tiếp đón các khách mời, đối tác của xưởng theo đúng chuẩn mực văn
hóa của Công ty, lịch sự, cởi mở.
- Tiếp đón các đối tác của Công ty trong năm như CAAS, Selex, ANPC

6. Tiếp nhận, phát, chuyển công văn, tài liệu đúng về thời gian và địa chỉ. Đạt 1.00
vì:
- Hàng ngày tiếp nhận các văn bản, tài liệu từ VP và các bộ phận chuyển
cho Xưởng ( qua PO, mail hoặc trực tiếp). Tổ chức triển khai đến các bộ
phận, cá nhân thuộc Xưởng để thực hiện.
- Tiếp nhận các tài liệu, hồ sơ từ các bộ phận, triển khai giao việc ngay
đến các BP và cá nhân để đảm bảo các nhiệm vụ được giao
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

7. Sắp xếp, lưu trữ văn bản, tài liệu đúng quy định. Đạt vì: 1.00
- Tổ chức xắp xếp, lưu trữ các văn bản tài liệu liên quan đến xưởng đúng
quy định.
- Thường xuyên tổ chức việc kiểm tra việc sắp xếp văn bản tại các BP của
Xưởng
- Mỗi khi đi đến các đài trạm, cá nhân thực hiện kiểm tra nội dung các
HS và việc sắp xếp. Nhắc nhở và hướng dẫn thực hiện theo qui định.

8. Thực hiện đảm bảo phương tiện vận tải của Công ty. Đạt vì: 1.00
- Đảm bảo phương tiện vận tải của Công ty giao tại đài Đà Nẵng
- Đảm bảo liên hệ phương tiện đường biển cho nhân viên thay ca trực
đảm bảo hoạt động của Trạm CNS Trường Sa

9. Giám sát thực hiện định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu của Công ty. 1.00
Đạt vì:
- Xưởng thực hiện giám sát định mức tiêu hao năng lượng điện tiêu thụ
tại các đài trạm CNS
-Giám sát nhiên liệu của các đài, trạm CNS. Thực hiện mua sắm xăng
dầu đảm bảo hoạt động cho các đài trạm CNS
- Chỉ đạo thực hiện xuất nhập kho xăng dầu hàng tháng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

10. Tổng hợp và lập báo cáo công việc, chí phí hành chính. Đạt vì: 1.00
- Tổng hợp và lập các báo cáo công việc hàng tuần gửi VP và Phòng KH-
KD phục vụ giao ban tuần
- Hàng quí tổng hợp lập báo cáo công việc, chi phí liên quan đến hoạt
động , chi phí hành chính của xưởng phục vụ giao ban Quí

11. Thực hiện các qui trình mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng vật tư, trang thiết 1.00
bị văn phòng của Công ty. Đạt vì:
- Xưởng thường xuyên thực hiện mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng vật tư,
trang thiết bị văn phòng cho toàn Công ty.
- Các PX thực hiện công tác mua sắm đúng qui trình qui định
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

12. Thực hiện đúng các yêu cầu, quy trình của hệ thống quản lí chất lượng. 1.00
Đạt vì:
- Triển khai thực hiện các công việc tuân thủ các quy trình của hệ thống
quản lý chất lượng
- Các công việc đề xuất, triển khai đều thực hiện theo Qui định trao đổi
thông tin nội bộ ( Lập YC trao đổi công việc, Phiếu ĐNGQCV)
- Khi mua sắm hàng hóa đều thực hiện lập YCMH theo đúng Quy trình
mua hàng
- Các LSX, KHSXTH đều triển khai lập KHSX chi tiết theo qui định
- Đối với các công việc, thi công công trình đều thực hiện theo qui định
của Công ty và HTQLCL
- Kiểm soát hồ sơ, TL... đúng theo qui trình của hệ thống quản lý chất
lượng.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 7/7 biểu hiện, bao gồm 1.00
1. Soạn thảo văn bản theo yêu cầu về nội dung. Đạt vì: 1.00
- Soạn thảo các Công văn gửi các Công ty QLB các miền liên quan đến
thống nhất thời gian bảo dưỡng, các công văn gửi đến các đơn vị tại địa
phương các đài trạm về việc đảm bảo tĩnh không, các công văn gửi các
đơn vị Quân đội cho nhân viên thay ca.v.v các công văn khác yêu cầu về
nôi dung theo chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty.
- Xây dựng nghị quyết, chương trình, kế hoạch.v.v liên quan đến công tác
đảng của Đảng ủy bộ phận
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Đánh giá và lập kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất và 1.00
các trang thiết bị văn phòng. Đạt vì:
- Hàng năm thực hiện đánh giá và lập kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng, sửa
chữa cơ sở vật chất tại các đài trạm CNS
- Chủ trì triển khai xây dựng phương án và thực hiện mua sắm các trang
thiết bị văn phòng, CNTT theo KH hàng năm của Công ty

3. Lập kế hoạch và triển khai thực hiện công tác đảm bảo sức khoẻ, an ninh, 1.00
an toàn vệ sinh lao động, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ, phòng chống
bão lụt của Công ty. Đạt vì:
- Triển khai công tác đảm bảo sức khỏe của Công ty tới các bộ phận
thuộc xưởng. Riêng các đài trạm do Xưởng tự tổ chức thực hiện khám
sức khỏe định kỳ cho các nhân viên tại các bệnh viện tại các địa phương
nơi các đài trạm đóng chân
- Triển khai xây dựng và thực hiện đảm bảo công tác ANAT, ATVSLĐ,
PCCN, PCTT&TKCN tại các đài, trạm.
- Cá nhân là Phó ban chỉ huy PCTT&TKCN của Công ty. Triển khai các
chỉ thị của Xưởng đến các đài trạm nằm trong vùng ảnh hưởng của các
cơn bão để đảm bảo công tác phòng chống theo Phương án đã được phê
duyệt.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nội quy, quy định hành 1.00
chính. Đạt vì:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội quy, quy định hành
chính đối với toàn nhân viên xưởng tại khu vực Long Biên
- Thường xuyên gọi điện kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội qui, qui
định tại các đài, trạm CNS.

5. Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các cơ quan hành chính tại địa phương 1.00
và ngành trong lĩnh vực quản lí hàng không. Đạt vì:
- Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các cơ quan như: Tổng Công ty
QLB VN, Công ty QLB các miền, CHK
- Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đơn vị quân đội liên quan đến
tổ chức cung cấp tại quần đảo Trường Sa
- Các đài, trạm CNS duy trì tốt mối quan hệ tại địa phương, các đơn vị
quân đội tại các sân bay...

6. Tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch thi đua trong toàn Công ty. 1.00
Đạt vì:
- Cá nhân là thành viện Hội đồng TĐ-KT của Công ty.
- Các kế hoạch thi đua của Công ty Xưởng đều triển khai đến tất cả các
Trung tâm, PX và các đài trạm CNS
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

7. Viết hướng dẫn công việc theo chuyên môn được giao đảm nhận. Đọc, hiểu 1.00
và thực hiện được hướng dẫn công việc các chuyên môn khác cùng bộ phận.
Đạt vì:
- Viết các hướng dẫn công việc theo chuyên môn được giao đảm nhận liên
quan đến lĩnh vực CNS gồm: Hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng sửa chữa,
hiệu chỉnh, thay thế các vật tư thiết bị của các thiết bị VOR, DME, NDB,
VHF, ADS-B. VSAT khi chuyển đổi tài liệu sang ISO 9001:2015 và theo
LSX số 54
- Đọc, hiểu được hướng dẫn công việc các chuyên môn khác của xưởng.
Thẩm định, chỉnh sửa bổ sung các tài liệu của một số chuyên môn như ô
tô, máy nổ, điều hòa khi chuyển đổi tài liệu sang ISO 9001:2015 và theo
LSX số 54.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 2.5/7 biểu hiện, bao gồm 0.36
1. Nghiên cứu, đề xuất phương án cải tiến các văn bản quản lý thuộc lĩnh vực 0.00
quản trị hành chính. Không đạt.
2. Chuẩn bị các cuộc họp, các chuyến công tác của Ban Lãnh đạo Công ty. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Chỉ chuẩn bị các cuộc họp của Ban lãnh đạo Công ty theo yêu cầu liên
quan đến công việc của Xưởng.
- Chuẩn bị các nội dung đến các đài trạm CNS khi lãnh đạo Công ty đi
kiểm tra
- Chuẩn bị các nội dung cho chuyến công tác của Lãnh đạo Công ty khi đi
kiểm tra, chúc tết các đài trạm CNS
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Trao đổi, xử lí các vấn đề phát sinh với các phòng ban, cơ quan chức năng. 1.00
Đạt vì:
- Thường xuyên trao đổi với các phòng chức năng bằng các phiếu trao đổi
BM-TT-04 để xử lý các công việc, vấn đề phát sinh
- Đối với các vấn đề phát sinh như việc cải tạo cơ sở vật chất hạ tầng, cá
nhân đã chỉ đạo liên hệ với Ban QLDA để khảo sát và xây đụng đề cương
báo cáo đầu tư để cải tạo sửa chữa. Đồng thời phối hợp và tham gia thẩm
định trong quá trình triển khai
- Trong kỳ đánh giá đã thực hiện liên hệ với các đơn vị ngành điện lực
thực hiện đo kiểm máy biến áp và đường dây theo qui định của nhà nước.
Đồng thời đã liên hệ thuê các đơn vị điện lực ký hợp đồng bảo dưỡng
đường dây, máy biến áp đối với các đài ký HĐ với điện lực địa phương
- Trong năm 2020 sau khi dịch Covid-19 bùng phát việc thay ca tại 2 đào
TSL và STT gặp khó khăn do có ít tầu ra đảo. Liên hệ với các cơ quan
như TCT bảo đảm hàng hải MN và Hải quân để cho lực lượng nhân sự
thay ca tại 2 đảo Trường Sa Lớn và Song Tử Tây và tuân thủ việc cách ly
theo qui định.
- Liên hệ với Tổng công ty đảm bảo hàng hải MN để xin vị trí lắp đặt ăng
ten VHF dùng chung.
- Đối với việc di chuyển và lắp đặt tấm pin năng lượng mặt trời, đã chỉ
đạo liên hệ với chỉ huy đảo TSL và Lữ đoàn 146 đề xuất và đã đồng ý vị
trí lắp đặt khi di dời toàn bộ các tấm pin mặt trời từ tòa nhà Đài khí
tượng thủy văn trung nam bộ

4. Tổ chức sự kiện, công tác lễ tân và khánh tiết của Công ty. Không đạt. 0.00
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Thu thập, tổng hợp các thông tin hoạt động của doanh nghiệp phục vụ công 0.00
tác quản lí của lãnh đạo và tham mưu đề xuất các phương án xử lí. Không
đạt.

6. Trao đổi, thuyết phục các cơ quan hành chính xử lí các vấn đề phát sinh liên 0.00
quan đến hoạt động của Công ty. Không đạt.

7. Lập và triển khai các văn bản, chỉ thị của Lãnh đạo Công ty tới các đơn vị 1.00
thực hiện. Đạt vì:
- Lập và triển khai các văn bản, chỉ thị đến các đài trạm CNS đảm bảo
công tác an ninh an toàn trong dịp tết nguyên đán
- Triển khai các văn bản, chỉ thị của chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty tới các
đơn vị thực hiện.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.25


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 4
6 B2 Lập kế hoạch công việc
7 B3 Giải quyết vấn đề 3 3.00 Cấp độ 1 đạt 2/2 biểu hiện, bao gồm 1.00
1. Xử lý được các vấn đề phát sinh nhưng có tiền lệ, quy định và hướng dẫn 1.00
cụ thể của người quản lý. Đạt vì: Các công việc được phân công nhưng khi
có các vấn đề phát sinh nhưng có tiền lệ ( ví dụ vi phạm tĩnh không) chủ
động xử lý theo qui định. Hoặc hàng năm đều lập các CV Cám ơn và nhờ
các UBND các cấp, Cảng vụ, Quân đội hỗ trợ và giúp đõ quản lý tĩnh
không các đài trạm CNS. Các công việc phát sinh thì thực hiện theo các
hướng dẫn và qui định của Công ty
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Chủ động lựa chọn và thực hiện biện pháp xử lý theo đúng các tiền lệ và 1.00
quy định có sẵn. Đạt vì:
Chủ động lựa chọn và thực hiện các công việc theo trình tự công việc để
hoàn thành đúng quy định và các tiền lệ đã có sẵn
Ví dụ: khi có sự cố tại các đài trạm CNS, chỉ đạo và hướng các đài trạm
khắc phục sụ cố. Đài trạm và TSC báo cáo sự cố qui định, ngoài ra chủ
động yêu cầu RSC, TSC gửi ngay khối card đến các đài trạm để đảm bảo
tính dự phòng

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4.5/5 biểu hiện, bao gồm 0.90
1. Xác định rõ bản chất vấn đề và mục tiêu cần đạt được. Đạt vì: 1.00
- Các công việc được giao đều xác định rõ được bản chất và mục tiêu của
công việc cần đạt được. Phân công công việc cho các BP và cá nhân hoàn
thành nhiệm vụ được giao
- Dịch vụ CNS được giao hàng năm đạt 99.9%. Nhưng bản thân cá nhân
đã cố gắng cùng toàn thể tập thể Xưởng phấn đấu hoàn thành vượt mức
mục tiêu đề ra đạt trên 99.94%. Dịch vụ cho CAAS đạt 100%
- Các dịch vụ CNTT và các dịch vụ khác đều đạt yêu cầu của các Hợp
đồng
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Lựa chọn nguồn thông tin, phương pháp xử lý thích hợp theo hướng dẫn. 1.00
Đạt vì:
- Khi thực hiện công việc, luôn biết lựa chọn nguồn thông tin thích hợp
như các văn bản quy định của nhà nước và Công ty, các quyết định đã
được phê duyệt, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty... để có phương
pháp xử lý công việc đúng theo quy định.
- Các công việt phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm đều xin ý kiến chỉ
đạo và hướng dẫn từ LĐ Công ty

3. Nhận diện và đánh giá các khía cạnh ảnh hưởng, xác định phương án xử lý 0.50
phù hợp, kịp thời trên cơ sở vận dụng các quy định, thông lệ sẵn có của công
ty, ngành. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Trong tổ chức cung cấp dịch vụ CNS có nhiều yếu tố ảnh hưởng. Đối với
yếu tố kỹ thuật, nhất là những điểm chung gây lỗi sẽ có nguy cơ gây gián
đoạn cung cấp dịch vụ. Xưởng đã thực hiện nhận diện và đánh giá nguy
cơ tiềm ẩn xây dựng các hướng dẫn công việc ứng phó khẩn nguy để đưa
ra các giải kháp, phương án khắc phục để các đài trạm dựa vào đó thực
hiện
- Các vấn đề phát sinh khác Xưởng DVKT vận dụng trên các qui định,
hướng dẫn để đưa ra giải pháp, phương án xử lý phù hợp, kịp thời theo
đúng quy định. Tuy vậy, một số công việc vẫn còn cần sự định hướng của
Lãnh đạo Công ty.

4. Chủ động vận dụng, xử lý công việc trên cơ sở quy định và hướng dẫn của 1.00
người quản lý. Đạt vì:
- Nghiên cứu các văn bản, quy định, hướng dẫn sẵn để chủ động vận
dụng và thực hiện đúng trình tự, quy định.
- Một số công việc cần sự hướng dẫn, chỉ đạo của lãnh đạo đều xin ý kiến
và thực hiện theo hướng dẫn và chỉ đạo của LĐ Công ty
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Hướng dẫn người khác về quy trình xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh. 1.00
Đạt vì:
- Hướng dẫn được các bộ phận, các đài trạm CNS thuộc xưởng về quy
trình xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Thường xuyên hướng dẫn các đài trạm xử lý các sự cố kỹ thuật sảy ra
để sớm đưa thiết bị trở lại hoạt động
- Hướng dẫn nhân viên RSC sửa chữa các mạch điện có tính chất phức
tạp.v.v.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 8.5/9 biểu hiện, bao gồm 0.94
1. Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định. Đạt vì: 1.00
Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định. Chủ động đưa ra
quyết định dựa trên các quy tắc, thông lệ có sẵn của Công ty được qui
định trong các qui định, qui chế của Công ty cũng như kinh nghiệm quản
lý của bản thân.
VD: Trong triển khai HĐ cung cấp dịch vụ với SELEX tại Philippines,
dựa trên đánh giá năng lực của nhân sự TT RSC và các yếu tố khi thi
công công trình tại nước ngoài, đã quyết định để Phó trưởng TT RSC chủ
trì độc lập thực hiện nhiệm vụ tại Philippines.
Trong HĐ cung cấp dịch vụ tại Lào, đã xem xét năng lực nhân viên và
quyết định cho các nhân viên TT TSC, PX DVKT vừa thực hiện thi công,
vừa nâng cao năng lực tại hiện trường để bổ sung kỹ năng, đồng thời
hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Lựa chọn chính xác các công cụ, kỹ thuật để xử lý vấn đề phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
- Trong quá trình quản lý, điều hành xưởng, luôn lựa chọn chính xác các
công cụ, kỹ thuật để xử lý nhằm hoàn thành tốt các công việc được giao.
- Tuy nhiên, các lĩnh vực CNTT, an toàn thông tin chưa thực hiện tốt,
chưa có sự chuyển biển so với lần đánh giá trước, PX CNTT chưa thực
hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng tránh. 1.00
Luôn có ít nhất 02 phương án cho một vấn đề. Đạt vì:
- Lường trước được các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện
công việc và đưa ra các phương án để phòng tránh.
- Đối với các thiết bị CNS, các hướng dẫn công việc hoặc các biện pháp kỹ
thuật luôn chuẩn bị 2 phương án để triển khai giải quyết vấn đề.
VD: Trong chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Xưởng DVKT, cá
nhân luôn lường trước được các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình
thực hiện công việc và đưa ra các phương án để phòng tránh hiệu quả,
được lãnh đạo Công ty ghi nhận:
- Trong các đợt sản xuất các bộ LNA, cá nhân đã lường trước được việc
mua sắm một số linh kiện phục vụ sản xuất có thể khó mua, mất nhiều
thời gian tìm kiếm trên thị trường nên đã chủ động chỉ đạo các cá nhân,
bộ phận chủ trì liên hệ với các nhà cung ứng đặt hàng trước và đặt vấn
đề thêm với 1-2 nhà cung ứng để dự phòng, sẵn sàng nguồn vật tư khi tổ
chức sản xuất. Do đó các lệnh sản xuất do Xưởng phụ trách luôn hoàn
thành đúng tiến độ.
- Trong dự án thi công, lắp đặt kênh VHF dùng chung tại đảo Song Tử
Tây và các đơn hàng tại nước ngoài (Phillipines, Indonesia, Lào,
Cambodia,…) đã lường trước được các khó khăn, tình huống phát sinh
về nhân sự, công việc tại hiện trường, từ đó chuẩn bị các phương án để tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ, chất lượng công việc.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Phân tích, lựa chọn giải pháp phù hợp trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, 1.00
quy định chung của ngành, Công ty. Đạt vì:
Thấu hiểu các tiêu chuẩn, quy định chung của ngành, các qui định của
Tổng Công ty và Công ty từ đó có sự phân tích và lựa giải pháp phù hợp
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

5. Chủ động lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề phát sinh công việc của cá nhân, 1.00
người khác và đề xuất điều chỉnh phù hợp trên cơ sở thực tế thực hiện. Đạt vì:
Luôn chủ động nghiên cứu khi gặp các vấn đề phát sinh từ đó đưa ra các
biện pháp xử lý phù hợp, đồng thời đề xuất với Lãnh đạo Công ty điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Hướng dẫn người khác phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề hiệu 1.00
quả. Đạt vì:
- Hướng dẫn các Xưởng phó, định hướng, phân tích và lựa chọn các biện
pháp xử lý các vấn đề liên quan đến các công việc theo nhiệm vụ phân
công. Hiện tại các XP Tuấn chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp dịch
vụ CNS, XP Cường chịu trách nhiệm trong đảm bảo an toàn SMS và
phối hợ tổ chức cung cấp dịch vụ CNS, XP Hiển chịu trách nhiệm phần
điện nguồn, các thiết bị phụ trợ, PCCN và PCTT. Các Xưởng phó đã có
sự chuyển biến trong xử lý các công việc của Xưởng liên quan đến phân
công trách nhiệm
- Hướng dẫn các đài trạm, trung tâm TSC trong việc triển khai tổ chức
lịch trực cách ly đảm bảo phòng chống dịch Covid-19 đợt 1 và đợt 2.
Trong đợt 2 có nhân viên đài DAN đang trực cách ly ốm đột xuất đã đề
xuất với LĐ Công ty và LĐ Công ty QLB MT để đảo nhân sự trực, tuân
thủ qui định phòng chống dịch của TCT.
- Hướng dẫn nhân viên của Ban QLDA khi đề xuất hỗ trợ xác định vị trí
và giải pháp tại dự án đài DVOR/DME Cam Ranh, lựa chọn chủng loại
Radiolink.v.v.
- Các vấn đề phát sinh trong Xưởng. Hướng dẫn các XP, trưởng bộ phận
và nhân viên của Xưởng phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý phù hợp,
hiệu quả ( VD: triển khai mua sắm theo KH năm, đề xuất mua sắm
Inverter/charger của STT hỏng.v.v). Các công việc theo KH năm của
Xưởng đều hoàn thành đúng KH
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

7. Điều hành họp, lấy ý kiến của nhân viên, quản lý, để xác định giải pháp 1.00
hiệu quả. Đạt vì:
Thường xuyên điều hành các cuộc họp của xưởng để lấy ý kiến của nhân
viên và các xưởng phó để xác định vấn đề cần giải quyết đạt hiệu quả như
khi xảy ra sự cố liên quan đến việc cung cấp dịch vụ CNS, điều hành họp
cùng TT TSC, RSC, các PX, các xưởng phó... để xác định vấn đề để đưa
ra biện pháp khác phục sự cố nhanh nhất, hiệu quả nhất.

8. Chịu áp lực công việc cao. Đạt vì: 1.00


- Đã từng đi thi công, lắp đặt các hệ thống ILS, DME, VOR.. trong thời
gian dài với điều kiện thời tiết khắc nhiệt.
- Quy mô công việc của Xưởng ngày càng tăng lên nhưng vẫn bố trí thời
gian làm việc đề điều hành tốt công việc của xưởng.

9. Thẩm định, hướng dẫn nhân viên, đồng nghiệp xử lý các vấn đề phức tạp. 1.00
Đạt vì:
- Các vấn đề phức tạp thì bản thân cá nhân yêu cầu các XP và các BP
họp, hướng dẫn và đưa ra các biện pháp xử lý
- Đối với một số sự cố thiết bị có tính chất phức tạp thì chỉ đạo xây dựng
các tài liệu ứng phó khẩn nguy. Tổ chức thẩm định để đề xuất ban hành
hướng dẫn cho nhân viên thực hiện
- Hướng dẫn nhân viên, đồng nghiệp xử lý các sự cố kỹ thuật phức tạp
liên quan đến việc cung cấp dịch vụ CNS, cũng như các vấn đề khác
thuộc xưởng. (VD: sự cố nguồn điện trạm TS, một số sự cố ILS Buôn Ma
Thuột)

Điểm đánh giá cấp độ 3: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào


8 B4 Trình bày, giao tiếp 3 3.00 Cấp độ 1 đạt 3/3 biểu hiện, bao gồm 1.00

1. Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, súc tích bằng cả văn nói và viết. Đạt vì: 1.00
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, súc tích các nội dung công việc khi được
yêu cầu; soạn thảo các văn bản ngắn gọn, rõ ràng theo đúng nội dung
công việc ( các báo cáo, công văn, nghị quyết.v.v).

2. Biết đặt câu hỏi, làm rõ thông tin, yêu cầu. Đạt vì: 1.00
Khi phát sinh công việc, có vướng mắc hoặc thông tin chưa rõ ràng, đưa
ra các yêu cầu, câu hỏi, ý kiến làm rõ thông tin đối với các bộ phận cũng
như các bên có liên quan để có được thông tin đầy đủ cho công việc.

3. Tuân thủ quy định về thể thức trình bày văn bản, ngữ pháp, không có lỗi 1.00
chính tả. Đạt vì:
- Luôn soạn thảo văn bản theo đúng quy định về thể thức trình bày văn
bản như các Công văn, báo cáo, tờ trình .v.v (văn bản của chính quyền)
và các Nghị quyết, Chương trình, quyết định.v.v(văn bản của Đảng)
- Các văn bản ban hành từ Xưởng hoặc Đảng ủy BP được kiểm tra về nội
dung, ngữ pháp (đôi khi còn có lỗi chính tả nhưng không đáng kể)
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00

Cấp độ 2 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm 1.00


1. Lắng nghe, đưa ra ý kiến và phản hồi tích cực, khách quan cho người nói. 1.00
Đạt vì:
Khi nhận được sự trao đổi hoặc những ý kiến thắc mắc, các yêu cầu phối
hợp của đồng nghiệp, luôn lắng nghe và đưa ra ý kiến trong phạm vi
mình phụ trách hoặc tiếp nhận để báo cáo xin ý kiến chỉ đạo.
VD:
- Đối với các công việc nội bộ của Xưởng: luôn lắng nghe các ý kiên của
các Xưởng phó, các TBP và các đài trạm CNS trong triển khai các công
việc và đưa ra các ý kiến phản hồi tích cực, các giải pháo để hoàn thành
các công việc được giao
- Đối với các Phòng chức năng/đơn vị của Công ty: Luôn lắng nghe, tiếp
thu các thông tin trao đổi và đưa ra các ý kiến và các phản hồi mang tính
chất khách quan để hai bên phối hợp triển khai

2. Luôn thể hiện thái độ cởi mở, tinh thần xây dựng trong giao tiếp. Đạt vì: 1.00
Luôn sẵn sàng lắng nghe cũng như trao đổi cởi mở với đồng nghiệp về
công việc và một số vấn đề trong cuộc sống, không áp đặt suy nghĩ của
mình lên người khác, tạo sự thoải mái trong giao tiếp.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Đưa ra dữ liệu, thông tin, ví dụ liên quan, phù hợp để truyền đạt hiệu quả. 1.00
Đạt vì:
Khi trao đổi thông tin hoặc giải thích các vấn đề có liên quan đến công tác
chuyên môn lĩnh vực CNS, đưa ra được các căn cứ hoặc ví dụ thực tế để
người nghe dễ hình dung và dễ hiểu về nội dung trao đổi

4. Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ thuyết trình (Power point, thiết bị 1.00
trình chiếu v.v.). Đạt vì:
- Thường xuyên sử dụng các công cụ hỗ trợ thuyết trình trong quá trình
huấn luyện ( máy tính, máy chiếu)
- Thực hiện xây dựng các Slide huấn luyện DVOR, DME, VHF, ILS.v.v
- Xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung Slide giới thiệu hệ thống TLS của hãng
ANPC để giới thiệu cho KT và KL; Slide giới thiệu hệ thống Direction
Finder của R&W giới thiệu tại Công ty

5. Sử dụng từ ngữ, ngữ pháp chính xác, văn phong phù hợp. Đạt vì: 1.00
Biết lựa chọn văn phong, từ ngữ trong trình bày, giao tiếp với từng đối
tượng khác nhau trong từng trường hợp cụ thể để vừa truyền đạt được
nội dung, vừa thể hiện sự tôn trọng đối với người tiếp nhận.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 8/9 biểu hiện, bao gồm 0.89
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với đối tượng trao đổi. 1.00
Đạt vì:
- Điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với các đối tượng
trao đổi như các phòng chức năng, các đối tác của Xưởng cũng như của
Công ty
- Bản thân đã khắc phục được khuyết điểm trước đây: Các công việc khi
trao đối với các XP, các đài trạm CNS và nhân viên đều có sự phân tích
và giải pháp đồng thời điều chỉnh được giọng nói cho phù hợp với các đối
tượng. Trong trao đổi luôn thể hiện phong cách chững trạc với các đối
tượng khác nhau

2. Đưa ra các phân tích, lý lẽ xác đáng khi giao tiếp, đàm phán hoặc tranh 1.00
luận. Đạt vì:
- Đối với các cuộc họp nội bộ trong Xưởng và trong Công ty: khi giao
tiếp, tranh luận, luôn đưa ra được các phân tích, lý lẽ xác đáng trên cơ sở
vận dụng các tiêu chuẩn, quy định của ngành, Công ty.
- Đối với các cuộc họp, đàm phán ngoài công ty: luôn nghiên cứu trước
các vấn đề cần đàm phán để có cơ sở phân tích và lý lẽ chứng minh để đạt
được mục đích
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Thể hiện sự thấu hiểu và phong thái chững chạc trong trao đổi, thảo luận. 1.00
Đạt vì:
- Cá nhân luôn thể hiện phong thái chững chạc trong trao đổi, thảo luận.
- Các công việc, vấn đề phát sinh trước khi trao đổi, thảo luận đều nghiên
cứu để hiểu.
Việc trao đổi, thảo luận đã được cá nhân rút kinh nghiệm và thực hiện
trong các công việc:
+ Đối với các đài trưởng: truyền đạt, trao đổi, thảo luận và giải quyết các
thắc mắc để các đài trạm trưởng hiểu rõ các nội dung và truyền đạt đến
các nhân viên
+ Đối với các bộ phận trong Công ty: Các nội dung trao đổi, thảo luận
dựa rõ ràng trên các Qui định, qui chuẩn của Công ty, của ngành để giải
quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến công việc chung và các công việc
của Xưởng

4. Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong muốn 0.50
đạt được. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong
muốn đạt được.
- Tuy vậy một số công việc, sự việc mang tính phức tạp của Xưởng đôi
khi chưa lập luận rõ ràng trước Lãnh đạo Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Khả năng giao dịch, thương thảo, đàm phán với đối tác nhằm đạt được mục 1.00
tiêu. Đạt vì:
- Cá nhân thường xuyên giao, thương thảo, đàm phán với đối tác như
SELEX, CAAS…
- Tham gia các cuộc thương thảo, đàm phán các công việc liên quan với
các đối tác trong nước như Dicom, các đơn vị cung cấp nguồn điện,
đường truyền cho các đài trạm CNS

6. Trình bày các vấn đề phức tạp một cách rõ ràng, tạo được niềm tin từ các 0.50
đối tượng khác nhau. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Các vấn đề phức tạp thường được nghiên cứu và một cách rõ ràng, tạo
niềm tin từ các đối tượng khác nhau. Ví dụ trong năm 2018 đối với việc
thống nhất với các hộ dân cho phép sử dụng đất để lắp đặt bổ sung hệ
thống tiếp đất cho cột ăng ten đài VPH. Đài trưởng phối hợp với thôn
nhưng không được các hộ dân đồng ý. Bản thân cá nhân đã trực tiếp
trình bày đối với từng hộ dân lý do, mục đích và tạo được niềm tin được
các hộ đồng ý chấp thuận.
- Tuy vậy một số vấn đề phức tạp của Xưởng đôi khi chưa trình bày được
rõ ràng trước Lãnh đạo Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

7. Chia sẻ các thông tin nhạy cảm hoặc tiêu cực một cách rõ ràng, khéo léo. 1.00
Đạt vì:
Chủ động nắm bắt tư tưởng của các nhân viên, từ đó truyền đạt và chia
sẻ các thông tin theo hướng đối thoại hai chiều. Sau đó với các thông tin
nhạy cảm hoặc tiêu cực, luôn biết cách để chia sẻ khéo léo và rõ ràng các
nội dung thông tin cần truyền đạt chia sẻ.

8. Khuyến khích trao đổi và chia sẻ quan điểm của người khác. Đạt vì: 1.00
- Luôn khuyến kích nhân viên và đồng nghiệp trao đổi và chia sẻ quan
điểm của mình nhằm đưa ra các giải pháp giải quyết công việc tốt hơn.
- Đối với một số công việc có tính mới thì thường xuyên khuyến khích
nhân viên trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm để cùng học hỏi lẫn nhau

9. Trình bày, giao tiếp, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng, 1.00
rành mạch. Đạt vì:
Trình bày, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn, văn bản rõ ràng, rành mạch,
ngắn gọn, đầy đủ thông tin, nội dung cần truyền đạt.
Các báo cáo, các hướng dẫn chuyên của Xưởng đã có sự thay đổi về nội
dung và cách thức trình bày được rõ ràng, rành mạch:
- Các nghị quyết quý, năm, báo cáo của đảng ủy bộ phận
- Các báo cáo hàng quý của xưởng, các báo cáo giải trình (về việc chậm
thanh toán...)
- Tài liệu huấn luyện chuyên môn dẫn đường (VOR, ILS) theo thông tư
10/2018 của Bộ GTVT

Điểm đánh giá cấp độ 3: 1.00


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
9 C1 Hoạch định 3 2.75 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm phát 1.00
triển của Lãnh đạo. Đạt vì:
- Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm
phát triển của Công ty và Lãnh đạo Công ty.
- Nghiên cứu và triển khai Kế hoạch điều chỉnh chiến lược phát triển
Công ty đến năm 2020. Triển khai nội dung chiến lược giao cho Xưởng
DVKT

2. Thiết lập mục tiêu công việc cá nhân phù hợp với mục tiêu hoạt động phụ 1.00
trách. Đạt vì:
- Luôn xác định được mục tiêu công việc của bản thân phù hợp với mục
tiêu của Công ty, sẵn sàng làm thêm giờ và nhận công việc khó khăn như
một cơ hội để phát triển, không né tránh, đùn đẩy.
- Hàng tháng thiết lập KH công việc của BP và cá nhân phù hợp với nội
dung công việc được giao cho Xưởng trong tổ chức cung cấp dịch vụ CNS
và các dịch vụ bên ngoài

3. Thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện đảm 1.00
bảo phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động. Đạt vì:
Thường xuyên xem xét, đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp
thực hiện đảm bảo phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động của
xưởng và Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Liên kết với đồng nghiệp để đảm bảo hoàn thành mục tiêu. Đạt vì: 1.00
- Thường xuyên họp trao đổi, nhắc nhở các Xưởng phó thực hiện các
công việc giao cho Xưởng để cùng phấn đầu hoàn thành
- Tạo được sự kết nối với nhân viên và đồng nghiệp cùng nhau hoàn
thành tốt các nhiệm vụ Lãnh đạo Công ty giao.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00

Cấp độ 2 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm 0.88

1. Nắm vững và phổ biến cho nhân viên hiểu mục tiêu, định hướng phát triển 1.00
trong lĩnh vực phụ trách.Đạt vì:
Nắm vững được mục tiêu, định hướng phát triển của xưởng và của Công
ty, từ đó phổ biến cho nhân viên hiểu góp phần cùng xưởng đạt được mục
tiêu định hướng phát triển.
Cá nhân nhận thức được lĩnh vực cung cấp dịch vụ, sẵn sàng đón đầu tổ
chức cung cấp dịch vụ ADS-B phía Nam. Nên luôn triển khai công tác
tuyên truyền được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau đến các
đài, trạm CNS để tự nghiên cứu trước sẵn sàng triển khai Huấn luyện và
tổ chức cung cấp dịch vụ
Đối với khu vực Long biên định hướng cho Trung tâm RSC nghiên cứu
các hệ thống thiết bị GBAS, MLAT.v.v.
Đối với PX DVKT từng bước làm chủ hệ thống nguồn năng lượng sạch
tại Trạm CNS Trường Sa
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Khuyến khích, thúc đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu. Đạt vì: 1.00
- Khi giao nhiệm vụ thường khuyến khích tạo động lực cho các cá nhân.
- Công việc giao cho nhân viên đều xác định thời hạn hoàn thành để thúc
đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu công việc được giao.

3. Kiểm soát công việc của bộ phận để đảm bảo theo đúng định hướng chiến 0.50
lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Hàng tuần tổ chức họp với các XP và các TBP để thực hiện triển khai
công ciệc và giao việc cho các cá nhân và bộ phận
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ
phận thuộc xưởng, nhắc nhở, thúc giục đẩy nhanh tiến độ công việc. Tuy
nhiên đối với các công việc liên quan đến tầm nhìn, chiến lược của Công
ty đôi khi chưa được tốt.

4. Xác định và đề xuất định hướng trong tương lai của lĩnh vực công việc phù 1.00
hợp với tầm nhìn. Đạt vì:
Xác định được và đề xuất định hướng trong tương lai của Xưởng phù
hợp với tầm nhìn, chiến lược của Công ty.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 5/8 biểu hiện, bao gồm 0.63
1. Có kiến thức về kỹ thuật, phương pháp xây dựng định hướng chiến lược của 0.00
tổ chức. Không đạt.

2. Nắm vững tầm nhìn, định hướng, mục tiêu chiến lược và thực trạng hoạt 0.50
động của tổ chức trong từng thời kỳ. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Chỉ nắm vững tầm nhìn, định hướng, mục tiêu chiến lược và thực trạng
hoạt động của Công ty trong một giai đoạn nhất định.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Tham gia, đóng góp ý kiến thiết lập chương trình, mục tiêu/kế hoạch hoạt 1.00
động của tổ chức theo định hướng chiến lược chung. Đạt vì:
Xưởng DVKT là một trong những đơn vị thực hiện 1 trong 3 lĩnh vực
kinh doanh cốt lõi của Công ty là cung cấp dịch vụ Thông tin - Dẫn
đường - Giám sát hàng không. Nên việc thiết lập chương trình, mục
tiêu/kế hoạch hoạt động của Xưởng DVKT luôn bám sát theo định hướng
chiến lược chung của Công ty.

4. Tích cực đề xuất, ủng hộ các cải tiến, tầm nhìn và giá trị văn hóa tổ chức. 1.00
Đạt vì:
Văn hóa doanh nghiệp, nhất là văn hóa ATTECH đã đi sâu vào công việc
của mỗi cá nhân, bộ phận. Bản thân cá nhân luôn tích cực đề xuất và ủng
hộ các cải tiến, tầm nhìn và giá trị văn hóa của Công ty.

5. Chủ động thiết lập mục tiêu và kế hoạch hoạt động trong các lĩnh vực phụ 1.00
trách theo định hướng chung. Đạt vì:
- Chủ động thiết lập mục tiêu và kế hoạch hoạt động trong các lĩnh vực
hoạt động của xưởng theo định hướng chung của Công ty.
- Lĩnh vực CNS của Xưởng đang quản lý và tổ chức cung cấp dịch vụ
ngày càng nâng cao chất lượng được Tổng Công ty và CAAS đánh giá
cao về chất lượng
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Chủ động, tích cực hợp tác, hỗ trợ triển khai mạnh mẽ, bền bỉ và cùng 1.00
hướng đến mục tiêu chiến lược chung. Đạt vì:
Chủ động, tích cực hỗ trợ cùng hướng đến mục tiêu chiến lược chung của
Công ty. Với mục tiêu Công ty là đơn vị hàng đầu về lĩnh vực kỹ thuật
trong ngành hàng không, bản thân cá nhân và tập thể Xưởng DVKT luôn
phấn đấu nắm vững, làm chủ các hệ thống kỹ thuật chuyên ngành và
luôn phối hợp cùng các bộ phận trong Công ty để dạt được chiến lược
phát triển chung cụ thể:
- Duy trì việc thực hiện nâng cao năng lực cho trung tâm RSC trong các
nhiệm vụ thi công lắp đặt hệ thống thiết bị VOR/DME, ILS, ADS-B,
VHF/VSAT
- Công tác đầu tư nghiên cứu làm chủ công nghệ luôn được chú trọng,
giao nhiệm vụ cho các bộ phận nghiên cứu các hệ thống mới như TLS,
GBAS, MLAT và sẵn sàng tiếp nhận khi Công ty giao
- Phối hợp và sẵn sàng chia sẻ nguồn nhân lực chất lượng cao cho Phòng
KT-CL để phục vụ phát triển mục tiêu chung của Công ty
- Hỗ trợ Ban QLDA chuyên ngành trong chuyên môn kỹ thuật của các dự
án
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

7. Khả năng nhận diện và đánh giá tiềm năng tương lai. Đạt 1/2 biểu hiện vì. 0.50
Cá nhân thường xuyên nghiên cứu và nhân diện các hệ thống thiết bị
CNS tiềm năng trong tương lai có khả năng áp dụng trong dây truyền
cung cấp dịch vụ cũng như có khả năng cong cấp dịch vụ cho khác hàng
bên ngoài
- Cùng trung tâm RSC nghiên cứu hệ thống thiết bị TLS của hàng ANPC
để tư vấn cho khách hàng ACV; đang triển khai nghiên cứu hệ thống
GBAS
- Chủ động nghiên cứu và giao nhiệm vụ cho Phân Xưởng DVKT tiến tới
làm chủ hoàn toàn các thiết bị Inverter, sạc Flexmax, máy phát điện,
năng lượng gió của hệ thống nguồn trạm CNS Trường Sa
Tuy vậy phần hệ thống nguồn tại Trạm CNS Trường Sa còn chậm và
phần thiết bị năng lượng gió vẫn còn phụ thuộc vào đơn vị cung cấp

8. Biết cách truyền thông, tạo được cam kết, tuân thủ sứ mệnh, tầm nhìn trong 0.00
tổ chức. Không đạt.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.75

Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào

10 C2 Tổ chức 3 2.50 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00

1. Xây dựng bản mô tả công việc cho vị trí cấp dưới. Đạt vì: 1.00
Xây dựng được bản mô tả công việc cho từng vị trí công việc của các
nhân viên thuộc xưởng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Bố trí, phân công công việc trong bộ phận thực hiện các mục tiêu, công việc 1.00
được giao. Đạt vì:
- Nhiệm vụ chính được phân công là quản lý, điều hành cán bộ nhân viên
xưởng hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao và quản lý, điều hành
công tác cung cấp dịch vụ và sản xuất sản phẩm của xưởng.
- Bố trí, phân công công việc phù hợp cho các bộ phận để đảm bảo được
nhiệm vụ được giao. Phân công công việc cho PX DVKT thực hiện và hỗ
trợ các đài trạm đi sâu vào cung cấp dịch vụ CNS

3. Đánh giá khối lượng công việc và đề xuất bổ sung nhân sự phù hợp. Đạt vì: 1.00
Đối với các nhiệm vụ được giao luôn thực hiện đánh giá được khối lượng
công việc sau đó phân công nhiệm vụ cho các bộ phận và có phương án
bổ sung nhân sự phù hợp với nhiệm vụ được giao.

3. Phân công, bố trí nhân sự trong đơn vị phù hợp với năng lực và điều kiện 1.00
của tổ chức. Đạt vì:
Phân công, bố trí nhân viên đúng quy định, phù hợp với nội dung công
việc và năng lực của từng nhân viên, phù hợp với kế hoạch công việc
chung của xưởng.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm 1.00
1. Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong lĩnh vực chuyên môn 1.00
phụ trách. Đạt vì:
Tính toán được định biên nhân sự thuộc xưởng từ đó có phương án điều
chuyển hoặc đề xuất tuyển dụng phù hợp.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Kiểm tra việc bố trí phân công nhân sự của nhân viên cấp dưới. Đạt vì: 1.00
- Luôn sát sao trong công tác giao việc cũng như bố trí nhân sự của
Trưởng/Phó các bộ phận thuộc xưởng trên cơ sở bố trí công việc đối với
nhân viên cấp dưới đúng quy định, phù hợp với nội dung công việc và
năng lực của từng nhân viên, phù hợp với kế hoạch công việc chung của
xưởng.
- Thường xuyên kiểm tra việc bố trí, phân công nhân sự thực hiện các
công việc của các bộ phận

3. Đề xuất phương án bố trí, luân chuyển, bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời. 1.00
Đạt vì:
Luôn bao quát được toàn bộ các công việc từ đó có phương án bố trí, bổ
sung nhân sự phù hợp, kịp thời nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Một số đài trạm đang thiếu nhân sự, khi chưa tuyển dụng được Xưởng
đề xuất các đài trạm khác có số lượng nhân sự nhiều đi hỗ trợ
- Phân công công việc hợp lý giữa Trung tâm TSC và Trạm CNS Trường
Sa để đảm bảo hỗ trợ lẫn nhau, nâng cao được hiệu quả công việc

4. Xác định tiêu chuẩn nhân sự và đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp. Đạt vì: 1.00
- Luôn nắm vững năng lực của từng nhân viên xưởng từ đó lựa chọn, bố
trí công việc cho phù hợp.
- Xác định rõ tầm quan trọng và tiêu chuẩn của các vị trí trưởng BP và
đài trạm trưởng đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp để đảm bảo hoàn
thành công việc chung của Xưởng ( lựa chọn để đề xuất bổ nhiệm QĐ, đài
trạm trưởng)
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Chủ động bố trí, phân công công việc cho nhân viên trong lĩnh vực được 1.00
giao phụ trách. Đạt vì:
- Được giao nhiệm vụ quản lý, điều hành Xưởng DVKT, bản thân luôn
chủ động phân công việc cho các bộ phận, nhân viên xưởng.
- Chủ động bố trí công việc hợp lý giữa các Trung tâm, PX nhằm hỗ trợ
lẫn nhau để hoàn thành các nhiệm vụ được giao cho Xưởng

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 6/10 biểu hiện, bao gồm 0.60
1. Phân tích, đóng góp ý kiến xây dựng, kiện toàn cơ cấu tổ chức, chức năng 0.00
nhiệm vụ của Công ty. Không đạt.

2. Tổng hợp, định biên nhân sự của đơn vị và đề xuất tuyển dụng nhân sự phù 0.50
hợp, có luận cứ. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Hàng năm đều tổng hợp, định biên nhân sự của xưởng, đặc biệt là nhân
sự của các đài, trạm trên cơ sở định mức CNS đã được bộ GTVT phê
duyệt từ đó có KH đề xuất tuyển dụng.
- Việc phối hợp với Phòng TCCB-LĐ chưa tốt nên chưa có Kế hoạch sử
dụng nhân sự hợp lý để phân bổ khi một số đài còn thiếu nguồn nhân lực
theo định biên.

3. Xây dựng và/hoặc thẩm định tất cả các bản mô tả công việc cho từng vị trí 1.00
công việc. Đạt vì:
- Xây dựng, thẩm định các bản mô tả công việc cho các vị trí chức danh
công việc của Xưởng
- Bản thân cá nhân là thành viên hội đồng lương nên tham gia thẩm định
các bản mô tả công việc cho từng vị trí công việc khác.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Đánh giá và điều chỉnh phân công công việc, trách nhiệm của từng vị trí 1.00
phù hợp với yêu cầu công việc của đơn vị. Đạt vì:
- Luôn sát sao trong việc đánh giá việc thực hiện công việc của các bộ
phận từ đó có các điều chỉnh phân công cho phù hợp.
- Trong kỳ đánh giá đề xuất điều chỉnh một số vị trí chức danh công việc
của Trung tâm TSC và tổ trưởng tổ HC-TH.
- Từ tháng 6/2019 đến nay đã điều động tăng cường từ trung tâm TSC và
các đài trạm CNS đảm bảo cung cấp dịch vụ tại Vân Đồn, Pleiku, Long
Khánh, Nam Hà trong thời gian có nhân viên nghỉ việc và các nhân viên
mới của các đài này chưa có chứng chỉ năng định
- Trong kỳ đánh giá do nhân sự cung cấp dịch vụ CNS vẫn còn thiếu. Đã
đề xuất 03 nhân sự của PX DVKT tham gia huấn luyện chuyên môn
CNS, 3 nhân viên của PX DVKT đã đạt chứng chỉ năng định. Đến thời
điển hiện tại đã điều động luân phiên 3 nhân sự hỗ trợ tăng cường tại đài
NDB Long Khánh

5. Chủ động, độc lập trong việc bố trí, phân công công việc tại đơn vị. Đạt vì: 1.00
- Được giao nhiệm vụ vị trí Xưởng trưởng Xưởng DVKT nên cá nhân
thực hiện Quản lý, điều hành các hoạt động của Xưởng DVKT
- Chủ động, độc lập bố trí, phân công công việc cho các bộ phân, cá nhân
tại xưởng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Nhận diện được các vấn đề trong quá trình thực hiện và đề xuất được 1.00
phương án bố trí, tuyển dụng nhân sự phù hợp, kịp thời. Đạt vì:
- Luôn nhận diện được các vấn đề trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
của các bộ phận cũng như nhân viên xưởng từ đó bố trí nhân sự phù hợp,
kịp thời, đề xuất tuyển dụng nếu thiếu.
- Chủ động đề xuất, bổ nhiệm các vị trí Quản đốc, Trung tâm và các đài
trạm trưởng.
- Trong năm đề xuất bổ nhiệm lại một số vị trí chức danh đài trưởng, bổ
nhiệm đài trưởng đài Đà Nẵng.

7. Hướng dẫn người khác về công tác tổ chức, phân công bố trí nhân sự. Đạt 1.00
vì:
Cơ cấu tổ chức của Xưởng gồm các bộ phận hỗ trợ lẫn nhau, do đó việc
phân công bố trí nhân sự cũng điều chỉnh thường xuyên, được thể hiện
trong năm 2020-2021, cụ thể:
- Tổ chức phân công thay đổi vị trí của nhân viên PX CNTT ( Hiền, Hà),
sắp xếp các nhân sự tham gia các khóa HL để có thể điều chuyển vị trí
làm việc ( Tùng - PX CNTT; Tùng, Tiệp PX DVKT...)
- Hướng dẫn 3 Xưởng phó và các Trưởng trung tâm, Quản đốc, Tổ
trưởng về công tác tổ chức, phân công bố trí nhân sự. Các XP và các
Trung tâm, PX đã bố trí nhân sự hợp lý khi thực hiện công việc của các
dự án, công trình
- Các công trình, công việc của Xưởng đã có sự phối hợp chặt trẽ của các
XP, các Trung tâm và PX trong công tác tổ chức và phân công nhiệm vụ
như: Thi công lắp đặt đài DVOR/DME Rạch Giá, Di chuyển tấm pin tại
Trường Sa Lớn, triển khai bảo dưỡng cho Sân bay Vân Đồn.v.v.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

8. Chủ động, tích cực trong việc nghiên cứu thiết kế phương án cơ cấu tổ 0.00
chức, định mức, định biên nhân sự phù hợp. Không đạt.

9. Xây dựng được các tài liệu hướng dẫn và giảng dạy cho người khác về thiết 0.00
kế cơ cấu tổ chức, phân công công việc và định biên/định mức lao động.
Không đạt.

10. Theo dõi, đánh giá và đề xuất điều chỉnh phương án cơ cấu của phòng 0.50
ban/bộ phận phù hợp trong từng thời kỳ. Không đạt:
Đề xuất ghi nhận biểu hiện: Thực hiện, đánh giá và đề xuất nhân sự quy
hoạch xưởng để đáp ứng nhiệm vụ. Chưa thực hiện đề xuất điều chỉnh cơ
cấu của bộ phận phù hợp khi số lượng đài trạm và dịch vụ ngày càng
tăng

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.50


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
11 C3 Quản lý thực hiện công việc 3 3.25 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm 1.00
1. Nắm vững quy định đánh giá thực hiện công việc của Công ty. Đạt vì: 1.00
Nắm vững quy định đánh giá thực hiện của Công ty từ đó vận dựng xây
dựng và đánh giá kế hoạch cá nhân, nhân viên xưởng đúng theo quy
định.

2. Hướng dẫn, đôn đốc nhân viên lập mục tiêu/ kế hoạch công việc theo quy 1.00
định. Đạt vì: Luôn sát sao trong công việc của các bộ phận, các Xưởng
phó và các TBP; Hướng dẫn, đôn đốc các XP và các TBP ( Trưởng TT,
QĐ, Tổ Trưởng, các đài trạm trưởng) lập kế hoạch công viêc cá nhân
theo đúng quy định.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Ghi nhận đầy đủ kết quả, thành tích, năng lực của nhân viên. Đạt vì: 1.00
- Luôn sát sao trong quá trình thực hiện của nhân viên xưởng từ đó ghi
nhận đầy đủ kết quả, năng lực của nhân viên để có định hướng và đánh
giá sau này; Các nhân viên của Xưởng có thành tích tốt, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao đều đánh giá cộng điểm, một số nhân viên thực hiện
công việc có tính mới trong tháng thì đề xuất điều chỉnh hệ số để ghi nhận
kết quả

4. Tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc. Đạt vì: 1.00
Tuân thủ qui định đánh giá thực hiện công việc,
- Đối với cá nhân lập và báo cáo kết quả thực hiện công việc đúng thời
gian
- Đối với công việc của Bộ phận lập và phân công công việc cho các bộ
phận và cá nhân thực hiện

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm 1.00
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá kết quả thực hiện 1.00
công việc. Đạt vì:
- Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá kết quả thực hiện
công việc của Công ty từ đó vận dụng quản lý và đánh giá kế hoạch cá
nhân, nhân viên xưởng đúng theo quy định.
- Đối với các XP và các TBP thực hiện đánh giá các công việc khi báo cáo
đầy đủ nội dung. Đối với các công việc mà các cá nhân báo cáo muộn thì
thực hiện nhắc nhở và đánh giá đúng thời gian bảo cáo. Đối với các công
việc mà các cá nhân hoàn thành không đúng thời gian hoặc hoàn thành
với chất lượng thấp thì thực hiện trừ điểm
- Đối với các đài trạm trưởng đã ủy quyền cho XP và NV của các bộ
phận thì thường xuyên kiểm tra. Nếu thực hiện không đúng qui định thì
nhắc nhở hoặc đánh giá trừ điểm nếu phát hiện lỗi

2. Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên thiết lập mục tiêu, kế hoạch phù hợp với mục 1.00
tiêu đơn vị. Đạt vì:
- Luôn sát sao trong công việc của nhân viên, đồng thời hướng dẫn, hỗ
trợ nhân viên xưởng thiết lập mục tiêu, kế hoạch công viêc cá nhân phù
hợp với mục tiêu chung của xưởng và Công ty.

3. Theo dõi, giám sát và hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên kịp thời. Đạt vì: 1.00
- Thường xuyên theo dõi, giám sát chặt chẽ công việc của các bộ phận và
nhân viên xưởng từ đó có các hướng dẫn, giải đáp, hỗ trợ kịp thời
- Những khó khăn, vướng mắc của các cá nhân, BP thì sẽ điều phối, hỗ
trợ kịp thời để hoàn thành công việc
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc và xác định được điểm 1.00
yếu/mạnh và biện pháp cải thiện kết quả làm việc cho nhân viên. Đạt vì:
- Luôn ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc, xác định được điểm
mạnh và điểm yếu của các nhân viên.
- Đã thực hiện một số biện pháp để cải thiện kết quả làm việc cho một số
bộ phận như RSC, TSC Tổ HC-TH và một số đài trạm. Kết quả đã được
cải thiện

5. Sẵn sàng, chia sẻ, động viên, khuyến khích nhân viên thực hiện công việc. 1.00
Đạt vì:
- Luôn sát sao trong việc thực hiện công việc của nhân viên xưởng từ đó
có sẵn sàng, chia sẽ, động viên, khuyến kích nhân viên thực hiện công việc
đạt hiệu quả tốt hơn.
- Một số công việc có tính chất khó mà nhân viên chưa thực hiện như chủ
trì công tác thi công tại Vân Đồn đã chia sẻ các kinh nghiệm, khuyến
khích anh Vương chủ trì và hoàn thành tốt NV

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 6.5/7 biểu hiện, bao gồm 0.93
1. Định hướng, hỗ trợ nhân viên tự xác định mục tiêu, kế hoạch công việc phù 1.00
hợp. Đạt vì:
- Định hướng nhân viên tự xác định mục tiêu lập kế hoạch công việc của
cá nhân phù hợp với công việc chung của bộ phận và của Xưởng
- Hỗ trợ Trưởng TT TSC, RSC và các PX triển khai kế hoạch công việc
của từng BP nhỏ góp phần hoàn thành KH chung của cả Xưởng .
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Phản hồi, định hướng giải pháp kịp thời cho nhân viên. Đạt vì: 1.00
- Các công việc khi giao nhiệm vụ cho các XP hoặc các bộ phận đều có
định hướng, hướng dẫn để triển khai
- Một số công việc khi giao nhiêm vụ đã định hướng và đưa ra giải pháp
cho cán bộ chủ trì, do đó các nhân viên khi chủ trì nhiệm vụ được giao
đều hoàn thành đúng tiến độ.

3. Phát hiện các tố chất, tiềm năng của nhân viên và định hướng phát triển cho 0.50
nhân viên. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Nhận diện được tố chất của các nhân viên của xưởng. Định hướng phát
triển cho các nhân viên, nhất là các nhân viên trong lĩnh vực CNS
- Đã có những định hướng cho nhân viên trong lĩnh vực CNTT, tuy việc
định hướng chưa được rõ ràng nên chưa nâng cao được năng lực của các
nhân viên PX CNTT

4. Khả năng truyền nhiệt huyết, thúc đẩy nhân viên chủ động, nỗ lực làm việc. 1.00
Đạt vì:
- Bản thân cá nhân thực hiện các công việc một cách gương mẫu và chủ
động. Từ đó tăng khả năng truyền nhiệt huyết cho nhân viên nỗ lực hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
- Hiện tại các nhân viên của Xưởng khi được giao nhiệm vụ đều chủ động
thực hiện và nỗ lực phấn đấu hoàn thành tốt công việc
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Luôn thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong đánh giá. Đạt vì: 1.00
- Là người điều hành, quản lý xưởng, bản thân luôn nghiêm túc trong
đánh giá công viêc
- Trong quá trình đánh giá năm 2019 đã có sự so sánh các nhân viên
trong Xưởng cùng vị trí chức danh để so sánh đảm bảo sự công bằng đối
với những nhân viên có trình độ ngang nhau.

6. Kết quả đánh giá thể hiện sự rõ ràng, công bằng, phân minh và được sự 1.00
thống nhất cao độ của nhân viên. Đạt vì:
- Thực hiện đánh giá luôn thể hiện sự công bằng, phân minh trong đánh
giá
- Các nhân viên sau khi đánh giá, những mục không có biểu hiện rõ ràng
đã giải thích và đạt được sự thống nhất giữa hai bên

7. Lường trước và giúp đỡ người khác xử lý các khó khăn, vấn đề trong quá 1.00
trình thực hiện. Đạt vì:
- Luôn lường trước những khó khăn, vần đề sẽ xảy ra và sẵn sàng giúp
đỡ nhân viên, đồng nghiệp xử lý những vấn đề đó.
- Công trình lắp đặt các thiết bị tại APP Cam Ranh đã giao XP và QĐ PX
CNTT, nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm triển khai thi công nên đã
hướng dẫn, hỗ trợ để cấp dưới nắm được các công việc và lường trước
các khó khăn. Khi gặp các vấn đề phát sinh thì chủ động tìm mọi biện
pháp để cùng giải quyết

Điểm đánh giá cấp độ 3: 1.00


Cấp độ 4 đạt 1/4 biểu hiện, bao gồm 0.25
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Định hướng thiết lập mục tiêu, kế hoạch hoạt động của bộ phận, lĩnh vực 0.50
phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Hàng năm xây dựng kế hoạch, thiết lập các mục tiêu luôn bám sất các
mục tiêu hoạt động của Công ty, Triển khai thực hiện chỉ số an toàn
trong cung cấp dịch vụ CNS. Tuy vậy công tác phối hợp để triển khai cải
tạo sửa chữa các đài trạm CNS chưa đượt tốt nên chưa hoàn thành cải
tạo sửa chữa một số các đài trạm CNS đúng theo KH năm

2. Kiểm soát đảm bảo mục tiêu của các đơn vị, cá nhân hướng đến mục tiêu, 0.50
kế hoạch chung của tổ chức. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Cá nhân luôn luôn cố gắng quản lý và giám sát các công việc được giao
cho Xưởng DVKT trong tổ chức cung cấp dịch vụ CNS cũng như triển
khai các dịch vụ thi công các thiết bị chuyên ngành, luôn hướng tới mục
tiêu mở rộng cung cấp dịch vụ lắp đặt thiết bị tại các thị trường quốc tế.
Tuy vậy việc kiểm soát đảm bảo mục tiêu chung của Công ty đôi kho còn
chưa thực thực hiện tốt nên một số công việc theo KH năm còn chậm,
một số công việc cải tạo sửa chữa các đài trạm chưa hoàn thành theo KH
năm

3. Nhận diện nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc chung và đưa ra 0.00
giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công việc của tổ chức. Không đạt

4. Tạo dựng niềm tin, gắn kết giữa các đơn vị, lĩnh vực và động lực, thúc đẩy 0.00
nhân viên nỗ lực, cống hiến. Không đạt

Điểm đánh giá cấp độ 4: 0.25


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 5
Tổng điểm 21 20.75
Tỷ lệ năng lực 98.81%
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Mức năng lực 2

Ý kiến Ý kiến Ý kiến phê duyệt


Người được đánh giá Trưởng bộ phận của Giám đốc

Nguyễn Văn Giang


Ngày: Ngày: Ngày:
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY (ATTECH)
TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Chức danh: Xưởng phó phụ trách CNS Đơn vị: Xưởng Dịch vụ kỹ thuật

Người được đánh giá: Nguyễn Minh Tuấn Nhóm: C

Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế


Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng nhận công việc khó khăn như một cơ hội để phát triển, không né
tránh, đùn đẩy. Đạt vì:
Nhiệm vụ chính được phân công là thực hiện quản lý, hỗ trợ kỹ thuật các
đài trạm CNS trên toàn quốc. Nhưng khi được phân công các công việc
mới như: Xây dựng định mức; Huấn luyện chuyên môn, công tác
PCTT&TKCN, công tác an ninh hàng không, thi công lắp đặt thiết bị
1 A1 Tận tâm với công việc CNS, các công việc hành chính khác... vẫn sẵn sàng nhận và hoàn thành
công việc được giao. Đã từng đi thực hiện nhiệm vụ, thi công tại hiện
trường tại những vị trí có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, điều kiện làm
việc khó khăn như Liên Khương, Buôn Ma Thuột, Phú Quốc, Thọ Xuân,
Cát Bi, Tuy Hòa, Indonesia, Phiplippines...

Luôn cố gắng phấn đấu để thành công trong nghề nghiệp và được tổ chức ghi
nhận. Đạt vì:
Đã được chiến sỹ thi đua cơ sở các năm 2009, 2010, 2011; 2017 Nhận giấy
khen của Chủ tịch Công ty khen thưởng thành tích hoàn thành tốt nhiệm
vụ các năm 2012; 2013; 2015;2016; 2019 và trong một số kỳ thi đua: Đợt
thi đua chào mừng 20 năm tiếp nhận FIR HCM năm 2014.

66/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Tuân thủ các nội quy lao động, nguyên tắc làm việc của Công ty. Đạt vì:
Thực hiện đúng và đầy đủ các nội quy lao động, nguyên tắc làm việc của
Công ty; không vi phạm nội quy lao động của Công ty.

Sẵn sàng làm ngoài giờ và ngoài phạm vi trách nhiệm khi công việc yêu cầu.
Đạt vì: Luôn tự nguyện, sẵn sàng làm việc ngoài giờ khi Trung tâm có
nhiều việc được giao, hoặc các tình huống xử lý sự cố của các đài trạm
CNS để giải quyết công việc.

Chấp nhận điều kiện khó khăn trong những tình huống nhất định để hoàn
thành công việc. Đạt vì:
Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao trong những điều kiện khó
khăn như trong các giai đoạn bộ phận thiếu nhân sự (do phải trực tăng
cường cho các đài trạm CNS), hoặc xử lý sự cố trong điều kiện đi lại, thời
tiết không thuận lợi. Đã từng đi thực hiện nhiệm vụ, thi công tại hiện
trường tại những vị trí có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, điều kiện làm
việc khó khăn như Liên Khương, Buôn Ma Thuột, Phú Quốc, Thọ Xuân,
Cát Bi, Tuy Hòa, Indonesia, Phiplippine...

Luôn nỗ lực và cố gắng hoàn thành mục tiêu công việc mà không cần có sự
đôn đốc sát sao. Đạt vì:
Kiểm soát được tiến độ các công việc đang phụ trách, chủ động báo cáo
NQL về công việc đang làm, ít khi để NQL phải nhắc nhở, thúc giục.

67/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Luôn hướng đến kết quả cuối cùng của công việc và sẵn sàng chịu trách
nhiệm đến cùng. Đạt vì:
Luôn vì công việc chung, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ với đồng nghiệp để
công việc đạt kết quả tốt nhất. Chịu trách nhiệm về những việc mình làm,
sẵn sàng nhận khiển trách hoặc đánh giá của NQL khi có sai sót trong
công việc.

Luôn thể hiện được sự gắn bó, trung thành và đóng góp vào sự phát triển của
tổ chức. Đạt vì:
Luôn tích cực ủng hộ cũng như cố gắng thích nghi với các chính sách cải
tiến, đổi mới của doanh nghiệp.

Hiểu rõ sự cần thiết của đổi mới và cải tiến liên tục để phát triển. Đạt vì:
Luôn thấu hiểu được sự đổi mới, cải tiến là cần thiết và là điều kiện tất
2 A2 Cải tiến/đổi mới yếu để phát triển doanh nghiệp bền vững.

Sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới. Đạt vì:
Luôn thực hiện nghiêm túc, có trách nhiệm các nội dung cải đổi mới. Giải
thích và vận động nhân viên làm theo vì sự phát triển chung của doanh
nghiệp.

Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá trình đổi mới và cải tiến.
Đạt vì: Luôn mong muốn, có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá
trình đổi mới và cải tiến.

68/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Chủ động nắm bắt và nỗ lực thích ứng với những đổi mới và cải tiến của tổ
chức. Đạt vì:
Luôn chủ động nắm bắt và nỗ lực thích ứng với những đổi mới của Công
ty như công tác chuyển đổi ISO, công tác đánh giá năng lực, công tác
quản lý kỹ thuật, công tác quản trị doanh nghiệp,...

Cố gắng hoàn thiện bản thân, tiếp thu góp ý, phê bình một cách tích cực và
cầu thị. Đạt vì:
Luôn cố gắng tu dưỡng, bổ sung cập nhật kiến thức để hoàn thiện bản
thân bằng việc tham gia các khóa học chuyên môn, kỹ năng. Tiếp thu góp
ý, phê bình từ nhân viên, đồng nghiệp một cách tích cực và cầu thị để sửa
đổi, hoàn thiện bản thân trong sinh hoạt và công việc.

Khích lệ và tích cực tham gia vào quá trình đổi mới và cải tiến của tổ chức.
Đạt vì:
Luôn mong muốn và ủng hộ bộ phận và Công ty có những đổi mới trong
công tác quản trị doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính, tin học hóa.
Tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và thực hiện các phương
pháp cải tiến để đổi mới cách quản lý và thực hiện công việc.

Có tinh thần cải tiến liên tục, luôn có gắng phát hiện các tồn tại cần cải tiến,
đổi mới. Đạt vì:
Trong quá trình thực hiện công việc luôn tìm và phát hiện những tồn tại,
điểm hạn chế, từ đó đề xuất, đóng góp ý kiến để cải tiến phương pháp
thực hiện sao cho công việc được thực hiện một cách hiệu quả, chất lượng
hơn.

69/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Không ngại đưa ra các ý kiến, ý tưởng hoặc giải pháp cải tiến, đổi mới để phát
triển. Đạt vì:
Bản thân không ngại và luôn đề xuất qua email, hoặc trao đổi trực tiếp
với lãnh đạo Xưởng, lãnh đạo Công ty những ý tưởng, ý kiến hoặc giải
pháp cải tiến, đổi mới đối với công việc của Trung tâm và của Xưởng
DVKT để nâng cao hiệu quả thực hiện công việc, góp phần cho sự phát
triển của Công ty.

Chủ động và tích cực nắm bắt, tìm hiểu về mục tiêu/nhiệm vụ, nỗ lực hoàn
thành công việc được giao mà hầu như không cần sự đôn đốc, giám sát của
người quản lý. Đạt vì:
Khi được giao nhiệm vụ, cá nhân luôn chủ động và tích cực nắm bắt, tìm
Sự chủ động và trách nhiệm trong hiểu về mục tiêu/nhiệm vụ, tìm phương án thực hiện phù hợp để hoàn
3 A3
công việc thành tốt công việc được giao mà không cần sự đôn đốc, giám sát của
Trưởng bộ phận.

Nỗ lực tìm kiếm các giải pháp thực hiện công việc hiệu quả. Đạt vì:
Bản thân luôn trăn trở và nỗ lực nghiên cứu, tìm, đề xuất các giải pháp
để thực hiện nhiệm vụ được giao một cách có khoa học, hiệu quả.

70/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Đảm bảo các công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng. Đạt
vì:
Hầu hết các công việc chính được giao hoàn thành đúng tiến độ, chất
lượng yêu cầu. Chỉ một số lượng nhỏ công việc hoàn thành chậm hoặc
chất lượng chưa cao do yếu tố chủ quan và khách quan. Công việc của cá
nhân và của Trung tâm TSC được lãnh đạo Xưởng đánh giá tốt, hoàn
thành nhiệm vụ.

Sẵn sàng hỗ trợ người khác để hoàn thành công việc chung. Đạt vì:
Cá nhân luôn giám sát và hỗ trợ kịp thời bằng cách hướng dẫn hoặc thực
hiện cùng nhân viên để hoàn thành công việc chung (khi thấy nhân viên
gặp khó khăn trong công việc, hoặc khối lượng công việc lớn). Sẵn sàng
chia sẻ, hỗ trợ công việc với các bộ phận khác của Xưởng để hoàn thành
nhiệm vụ chung của Xưởng DVKT.

Sẵn sàng chịu trách nhiệm đến cùng với mục tiêu, công việc được giao. Đạt
vì:
Luôn chủ động, sẵn sàng đứng ra chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
Xưởng và lãnh đạo Công ty đối với các công việc của Trung tâm TSC với
tư cách là người đứng đầu Trung tâm. Chịu trách nhiệm đến cùng với
mục tiêu, công việc được giao.

71/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Trong phạm vi trách nhiệm, chủ động nhận biết và tìm cách vượt qua các tình
huống khó khăn, thách thức trong công việc. Đạt vì:
Trong khi triển khai nhiệm vụ được giao, luôn chủ động nhận biết và tìm
các phương án, cách thực hiện để vượt qua các tình huống khó khăn,
thách thức.

4 B1. Kỹ thuật thông tin, dẫn đường, giám 4 3.25 Cấp độ 1 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1.1 sát hàng không (CNS)
1. Sử dụng được các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng 1.00
phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện áp/dòng điện xoay chiều,
một chiều, đo trở kháng (Ohm), đo thông mạch.
- Sử dụng được máy hiện sóng để đo được các dạng tín hiệu cơ bản của
thiết bị CNS (Sin, xung, số), đo được biên độ, khoảng cách và các tham số
của tín hiệu của các thiết bị CNS (VOR, DME, NDB, ILS, VHF).

72/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thực hiện được các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ thuật 1.00
thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện đo được dòng điện/điện áp trong các thiết bị CNS và các thiết
bị khác.
- Thực hiện đo được linh kiện cơ bản như điện trở, tụ điện, biến áp,
transistor, Rơ le, cầu chì.v.v
- Thực hiện đo được các dạng sóng thông qua các điểm đo kiểm tra (TP)
trên mặt thiết bị VOR, DME,... Từ đó đánh giá được chất lượng kỹ thuật
của thiết bị.

3. Đọc, hiểu được các hiển thị thông tin giám sát hoạt động của thiết bị khai 1.00
thác. Đạt vì:
- Đọc hiểu được các tham số giám sát cơ bản của thiết bị DVOR: 30Hz
Mod, 9960Mod, 9960Dev, Bearing, RF level, Tx Power, VSWR, AD data.
- Đọc hiểu được các tham số giám sát cơ bản của thiết bị DME: Spacing,
Delay, Pwr, PRF, ERP, VSWR, AD data.
- Đọc hiểu được các tham số giám sát cơ bản của thiết bị ADS-B: nguồn,
trạng thái GPS, trạng thái Senser, trạng thái Site Monitor, End to End
Test, Power on Self test, bản tin ASTERIX CAT21...
- Đọc hiểu được các tham số giám sát cơ bản của thiết bị VHF: nguồn, tỷ
số sóng đứng, công suất phát, độ nhạy máy thu, độ sâu điều chế,...
- Phân tích, đánh giá được chất lượng cung cấp dịch vụ CNS qua các
thông số thu được.

73/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Thực hành lắp đặt, khai thác và sửa chữa ở mức độ thay thế dự phòng tất cả 1.00
các khối chức năng (không cần hiệu chỉnh) một trong các thiết bị sau: Thiết bị
VOR; DME; ILS; NDB; Ra đa thứ cấp; rada sơ cấp; ADS-B; máy VHF đối
không; trung tâm AMSS; hệ thống AMHS; VSAT và các thiết bị khác thuộc
lĩnh vực CNS có sự giám sát, hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Thực hành lắp đặt, khai thác và sửa chữa tất cả các khối vỉ mạch thiết
bị DVOR, DME trong thời gian làm việc tại Trung tâm RSC.
- Thực hành lắp đặt, khai thác và sửa chữa các thành phần của hệ thống
ADS-B như PreAmp, Sensor, SiteMonitor, chống sét. Đang thực hiện
khai thác hệ thống ADS-B tại ATCC Hà Nội.
- Đã thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống thiết bị VHF, VSAT tại
trạm Côn Sơn.

5. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế 1.00
CNS, qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Đạt vì:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm TSC đầy đủ theo các yêu
cầu của hệ thống quản lí chất lượng, Thông tư quy định về quản lý và
bảo đảm hoạt động bay của Bộ GTVT, Tài liệu hướng dẫn khai thác cơ
sở CCDV CNS của CHKVN, Quy chế QLKT Công ty.
- Thực hiện đầy đủ các báo cáo tuần tháng quí theo quy định.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00

74/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Máy đếm tần, máy đo công 1.00
suất và các máy đo chuyên dụng phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo máy hiện sóng, máy đo công suất, đồng hồ vạn
năng, máy phát tín hiệu, máy phân tích mạng, máy phân tích phổ... để
thực hiện nhiệm vụ lắp đặt, hiệu chỉnh, sửa chữa thiết bị VOR, DME,
VHF, VSAT...
- Sử dụng thành thạo máy đo điện trở đất để đo hệ thống tiếp đất, chống
sét tại các đài, trạm CNS.

2. Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ 1.00
thuật thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng
kỹ thuật thiết bị CNS (như đo dạng sóng, đo điện áp, dòng điện, phân
tích tín hiệu đo được, ...) trong quá trình sửa chữa, lắp đặt, hiệu chỉnh
thiết bị tại hiện trường và tại Trung tâm RSC.
- Thực hiện thuần thục các phép đo kiểm tra đánh giá chất lượng linh
kiện chuẩn mực khi sửa chữa các khối vỉ mạch của thiết bị VOR, DME,
VHF, VSAT...

75/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ thay thế dự 1.00
phòng tất cả các khối chức năng một trong các thiết bị CNS như ở Cấp độ 1,
đôi khi cần sự hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Có đầy đủ khả năng lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh, sửa chữa tất cả các
khối, vỉ mạch ở mức độ dự phòng của thiết bị VOR, DME, ADS-B khi
tham gia thi công lắp đặt thiết bị tại hiện trường và sửa chữa, hiệu chỉnh
tại Trung tâm RSC.
- Có khả năng lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh, sửa chữa ở mức độ thay thế
dự phòng các khối chức năng của thiết bị phụ trợ như thiết bị báo cháy,
cắt lọc sét...

4. Thực hiện đúng các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế CNS, 1.00
qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đạt vì:
- Hiểu và thực hiện đúng theo Hệ thống QLCL khi triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Trung tâm.
- Chủ động thực hiện đúng và đầy đủ theo các yêu cầu của hệ thống quản
lí chất lượng, Thông tư quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
của Bộ GTVT, Tài liệu hướng dẫn khai thác cơ sở CCDV CNS của
CHKVN, Quy chế QLKT Công ty.
- Thực hiện đầy đủ các báo cáo đầy đủ nội dung, đúng quy định, ko có
nhiều sai sót.

76/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện 1.00
sóng, máy đếm tần, máy đo công suất, phân tích phổ, phân tích mạng và các
máy đo chuyên dụng phục vụ chuyên môn công việc. Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng, máy đếm tần,
máy đo công suất, phân tích phổ, phân tích mạng và các máy đo chuyên
dụng khác (PIR, Máy phân tích điều chế, máy phát tín hiệu,...) để kiểm
tra, đánh giá chất lượng tín hiệu thiết bị CNS.
- Đã hướng dẫn, phối hợp với các nhân viên TSC, RSC thiết lập các
thông số của máy phân tích phổ để đo kiểm tra, đánh giá tín hiệu
1090Mhz trong đợt đánh giá hệ thống máy thu ADS-B đài Thọ Xuân.
- Đã sử dụng máy phân tích mạng để đo kiểm tra, đánh giá chất lượng
các bộ Pre-Amplifier do ATTECH sản xuất.

2. Thiết lập được các phương pháp đo và đánh giá chất lượng kĩ thuật thiết bị, 1.00
linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thiết lập được các phương pháp đo và đánh giá chất lượng kĩ thuật
thiết bị theo chuẩn mực (như đo độ nhạy máy VHF, đo phổ tín hiệu
VOR, DME, đo kiểm tra chất lượng tín hiệu VOR ngoài không gian bằng
máy PIR, đo kiểm tra tín hiệu 1090Mhz trong đợt đánh giá hệ thống máy
thu ADS-B đài Thọ Xuân ...).
- Thực hiện thuần thục các phép đo để đánh giá chất lượng linh kiện theo
khi sửa chữa các khối card tại RSC

77/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Độc lập thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa tất cả các khối 1.00
chức năng ở Cấp độ thay thế dự phòng một trong các thiết bị CNS. Đạt vì:
- Độc lập thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa tất cả các
khối chức năng của thiết bị VOR, DME ADS-B, VHF. Đã chủ trì thực
hiện lắp đặt thông điện hiệu chỉnh thiết bị VOR, DME tại Thọ Xuân, Cát
Bi...
- Lắp đặt hệ thống thiết bị ADS-B Cát Bi, lắp đặt các thử nghiệm VHF tại
khu vực đầu Đông khi triển khai dự án VHF/VSAT Trường Sa....

4. Sửa chữa thay thế linh kiện tất cả các khối chức năng của một trong các 1.00
thiết bị CNS có sự hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì: Đã thực hiện sửa
chữa thay thế linh kiện tất cả các khối chức năng của thiết bị VOR,
DME, ADS-B, VHF… trong thời gian làm việc tại Trung tâm RSC.
Điểm đánh giá cấp độ 3: 1.00
Cấp độ 4 đạt 0.5/2 biểu hiện, bao gồm: 0.25

78/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Xây dựng các bài đo mạch điện tử phức tạp không có trong hướng dẫn hoặc 0.50
tiền lệ sử dụng từ 2, 3 máy đo để thực hiện đánh giá các tiêu chuẩn kĩ thuật
của sản phẩm mới hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật thiết bị. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Xây dựng các bài đo không có trong hướng dẫn để đánh giá các thông
số kỹ thuật sử dụng từ 3 máy đo trở lên để đánh giá chất lượng tuyến tín
hiệu hay độ nhạy máy thu, hay phục vụ công tác kiểm tra sửa chữa. Tuy
nhiên phép đo chưa quá phức tạp. VD: Đã sử dụng máy phân tích phổ,
máy hiện sóng, đồng hồ đo điện (Multimeter), máy phát tín hiệu RF
chuẩn, máy phát tín hiệu âm tần (AF) để xây dựng bài đo kiểm tra, sửa
chữa khối IF Amplifier (thiết bị Radar Nội Bài); Dùng máy hiện sóng,
máy phân tích phổ, máy phân tích điều chế, máy tạo tần số (Signal
Generator), Máy tạo tín hiệu âm tần (Audio Generator) để đo kiểm tra hệ
thống thiết bị VHF tại khu vực đầu Đông khi triển khai dự án
VHF/VSAT Trường Sa....

2. Độc lập thực hành lắp đặt, hiệu chỉnh, hiệu chuẩn xuất xưởng hoặc đưa vào 0.00
khai thác lần đầu ít nhất là 3 loại thiết bị thuộc 2 trong 3 lĩnh vực CNS.
Không đạt

Điểm đánh giá cấp độ 4: 0.25


Cấp độ 5 không đạt biểu hiện nào
5 B2 Lập kế hoạch công việc
6 B3 Giải quyết vấn đề 3 2.50 Cấp độ 1 đạt 2/2 biểu hiện, bao gồm: 1.00

79/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Xử lý được các vấn đề phát sinh nhưng có tiền lệ, quy định và hướng dẫn 1.00
cụ thể của người quản lý. Đạt vì:
Chủ động nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến công việc được phân
công từ đó vận dụng để thực hiện công việc theo đúng quy định, hướng
dẫn.

2. Chủ động lựa chọn và thực hiện biện pháp xử lý theo đúng các tiền lệ và 1.00
quy định có sẵn. Đạt vì:
Từ các quy định, hướng dẫn có sẵn, biết tự sắp xếp trình tự thực hiện
công việc để hoàn thành đúng quy định. Xử lý tốt các tình huống có tiền
lệ hoặc quy định có sẵn.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.90
1. Xác định rõ bản chất vấn đề và mục tiêu cần đạt được. Đạt vì: 1.00
Mỗi công việc đều nghiên cứu kỹ các vấn đề, quy định liên quan để tìm
hiểu rõ bản chất vấn đề, mục tiêu cần đạt được từ đó xác định các bước
công việc cần triển khai thực hiện và phương pháp thực hiện phù hợp với
từng bước công việc. Đồng thời hướng dẫn, định hướng nhân viên thực
hiện để đạt được mục tiêu.

80/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Lựa chọn nguồn thông tin, phương pháp xử lý thích hợp theo hướng dẫn. 1.00
Đạt vì:
Khi thực hiện công việc, luôn tìm hiểu về công việc qua các văn bản quy
định của nhà nước và công ty, các quyết định đã được phê duyệt, các ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo công ty, Lãnh đạo xưởng... để có phương pháp
xử lý công việc đúng theo quy định. Luôn lực chọn nguồn thông tin phù
hợp để xử lý công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả, nâng cao chất
lượng thực hiện công việc được giao.

3. Nhận diện và đánh giá các khía cạnh ảnh hưởng, xác định phương án xử lý 0.50
phù hợp, kịp thời trên cơ sở vận dụng các quy định, thông lệ sẵn có của công
ty, ngành. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Trong quá trình thực hiện công việc, nhận thức được hầu hết các yếu tố
ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của công việc, để đưa ra giải pháp tiến
hành công việc theo đúng quy định. Tuy nhiên, một số công việc còn chưa
đánh giá hết các khía cạnh ảnh hưởng của vấn đề nên chưa đưa ra
phương án xử lý tối ưu, triệt để.

81/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Chủ động vận dụng, xử lý công việc trên cơ sở quy định và hướng dẫn của 1.00
người quản lý. Đạt vì:
Đã tự nghiên cứu các văn bản, quy định, hướng dẫn sẵn có cũng như xin
ý kiến của NQL để thực hiện công việc đúng trình tự, quy định.

5. Hướng dẫn người khác về quy trình xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh. 1.00
Đạt vì:
Hướng dẫn người khác về quy trình xử lý, giải quyết được các vấn đề
phát sinh tại các đài trạm CNS và của Trung tâm TSC.
Đã hướng dẫn các đài, trạm xử lý các vấn đề phát sinh trong đợt triển
khai phòng chống Covid-19, đảm bảo cung cấp dịch vụ an toàn tại các
đài, trạm.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.56
1. Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định. Đạt 1/2 biểu hiện vì: 0.50
Đã vận dụng được lý thuyết, công cụ ra quyết định để xử lý, thực hiện
nhiệm vụ được giao với vị trí của Xưởng phó phụ trách CNS (xử lý sự cố,
lập các báo cáo, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến dịch vụ
CNS, công tác Đảng...). Một số công việc vẫn chưa thể hiện được tính chủ
động, còn phụ thuộc vào việc xin ý kiến của Lãnh đạo Công ty.

82/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Lựa chọn chính xác các công cụ, kỹ thuật để xử lý vấn đề phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Trong quá trình xử lý công việc, luôn lựa chọn các công cụ, kỹ thuật để
xử lý nhằm hoàn thành tốt các công việc được giao, được Xưởng trưởng
ghi nhận. Đôi khi một số vấn đề, công việc còn chưa lựa chọn chính xác
công cụ, kỹ thuật để xử lý.

3. Lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng tránh. 0.50
Luôn có ít nhất 02 phương án cho một vấn đề. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Lường trước được các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện
công việc và đưa ra các phương án để phòng tránh (khi chủ trì thi công
lắp đặt các công trình (Cát Bi, Thọ Xuân,...), thực hiện các lệnh sản xuất,
các công việc tại cá đài trạm CNS...). Tuy vậy, đôi khi vẫn chưa chủ động
và đưa ra biện pháp phòng tránh kịp thời.
VD: Khi chỉ đạo tổ chức thực hiện thi công dự án kênh VHF dùng chung
tại Song Tử Tây, cá nhân đã lường trước được việc mua sắm một số vật
tư phục vụ sản xuất có thể khó mua, mất nhiều thời gian tìm kiếm trên
thị trường nên đã chủ động chỉ đạo cá nhân chủ trì liên hệ với các nhà
cung ứng đặt hàng trước và đặt vấn đề thêm với 1-2 nhà cung ứng để dự
phòng, sẵn sàng nguồn vật tư khi tổ chức thi công lắp đặt. Do đó công
trình hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.

83/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Phân tích, lựa chọn giải pháp phù hợp trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, 0.50
quy định chung của ngành, Công ty. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn, quy định chung của ngành, Công ty
từ đó đưa ra giải pháp phù hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.VD:
Trên cơ sở các tiêu chuẩn cơ sở của ngành, quy định quản lý kỹ thuật,
quy định về đầu tư, xây dựng...cá nhân đã vận dụng, phân tích nhu cầu,
lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp để lập báo cáo đầu tư, xây dựng
phương án, biện pháp tổ chức thi công hệ thống VHF dùng chung tại đảo
Song Tử Tây, hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của dự án. Tuy nhiên, trong một số trường hợp giải pháp
đưa ra còn chưa thực sự phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế.

5. Chủ động lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề phát sinh công việc của cá nhân, 0.00
người khác và đề xuất điều chỉnh phù hợp trên cơ sở thực tế thực hiện. Không
đạt

84/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Hướng dẫn người khác phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề hiệu 0.50
quả. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Hướng dẫn được nhân viên, đồng nghiệp (như nhân viên TSC, đài
trưởng, nhân viên các đài trạm CNS) phân tích và lựa chọn biện pháp xử
lý vấn đề, đặc biệt là các vấn đề phát sinh, sự cố kỹ thuật liên quan đến
cung cấp dịch vụ CNS. Trong các công việc của Xưởng, luôn hỗ trợ định
hướng nhân viên dựa vào các quy định, tiêu chuẩn để phân tích, lựa chọn
biện pháp xử lý phù hợp, hiệu quả, đúng quy định. VD: Hướng dẫn nhân
viên TSC cách đặt vấn đề, phân tích tìm giải pháp phù hợp với điều kiện
nhân lực, vật lực thực tế tại mỗi thời điểm để lập phương án xử lý giàn
phản xạ đài Côn Sơn; phương án lắp đặt, chuyển đổi VHF Offset tại Côn
Sơn; Phương án sửa chữa sàn Shelter cho các đài DIB, HUE, CSN...;các
đề nghị giải quyết công việc đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt
động cung cấp dịch vụ CNS tại các đài trạm,...Tuy nhiên, hiệu quả xử lý
vấn đề của một số nhân viên còn chưa cao.

7. Điều hành họp, lấy ý kiến của nhân viên, quản lý, để xác định giải pháp 1.00
hiệu quả. Đạt vì:
Thường xuyên chủ trì điều hành các cuộc họp, lấy ý kiến tại Trung tâm
TSC, Xưởng DVKT (như các cuộc họp về phân tích chuyên môn kỹ
thuật, thẩm định dự án, sự cố liên quan đến việc cung cấp dịch vụ CNS,
họp lấy ý kiến,...) để xác định các vấn đề từ đó đưa ra các giải pháp hiệu
quả, được LĐX ghi nhận. Ngoài ra, hàng tháng cá nhân đều thực hiện
các cuộc họp chi bộ, lấy ý kiến của ~20 đảng viên.

85/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

8. Chịu áp lực công việc cao. Đạt vì: 1.00


Phụ trách, được lãnh đạo Xưởng, lãnh đạo Công ty giao thực hiện nhiều
nhiệm vụ quan trọng và phải hoàn thành với tiến độ gấp; phải làm thêm
ngoài giờ trong các ngày nghỉ, ngày lễ với áp lực hoàn thành công việc
đạt hiệu quả cao; Phải chủ trì thực hiện xử lý các sự cố kỹ thuật gây gián
đoạn dịch vụ; đi công tác, tham gia thi công các công trình trong và ngoài
nước với điều kiện khó khăn, khắc nghiệt. Cá nhân đã hoàn thành nhiệm
vụ được giao, được LĐX và lãnh đạo Công ty ghi nhận.

9. Thẩm định, hướng dẫn nhân viên, đồng nghiệp xử lý các vấn đề phức tạp. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Chủ trì thẩm định các phương án kỹ thuật (lắp đặt, sửa chữa, đầu tư
mới...), dự toán, đề cương báo cáo đầu tư,...và định hướng, hướng dẫn
nhân viên xử lý các vấn đề liên quan, đặc biệt là các vấn đề có tính mới,
phức tạp như phương án thi công, lắp đặt VHF Song Tử Tây, phương án
kỹ thuật giai đoạ 3B&3C, phương án di chuyển anten VSAT Côn
Sơn...Tuy nhiên, hiệu quả của một số nhiệm vụ mới chỉ đạt được ở mức
hoàn thành, chưa ở mức hoàn thành tốt, hiệu quả chưa thực sự cao.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.50


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
7 B4 Trình bày, giao tiếp 3 2.75 Cấp độ 1 đạt 3/3 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, súc tích bằng cả văn nói và viết. Đạt vì: 1.00
Giải trình được các nội dung công việc khi được yêu cầu; soạn thảo các
văn bản ngắn gọn, đủ ý theo đúng yêu cầu, nội dung công việc.

86/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Biết đặt câu hỏi, làm rõ thông tin, yêu cầu. Đạt vì: 1.00
Khi phát sinh công việc, có vướng mắc hoặc thông tin chưa rõ ràng, biết
đưa ra ý kiến đối với NQL cũng như các bên có liên quan để có được
thông tin đầy đủ cho công việc.

3. Tuân thủ quy định về thể thức trình bày văn bản, ngữ pháp, không có lỗi 1.00
chính tả. Đạt vì:
Luôn soạn thảo văn bản theo đúng quy định về thể thức văn bản, câu
trong văn bản đầy đủ rõ ràng, có lỗi chính tả trong văn bản nhưng
không đáng kể.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.90
1. Lắng nghe, đưa ra ý kiến và phản hồi tích cực, khách quan cho người nói. 1.00
Đạt vì:
Khi nhận được sự trao đổi hoặc những ý kiến thắc mắc, các yêu cầu phối
hợp của đồng nghiệp, luôn sẵn sàng lắng nghe và đưa ra ý kiến trong
phạm vi mình phụ trách hoặc tiếp nhận để báo cáo xin ý kiến chỉ đạo.

87/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Luôn thể hiện thái độ cởi mở, tinh thần xây dựng trong giao tiếp. Đạt vì: 1.00
Luôn sẵn sàng lắng nghe cũng như trao đổi cởi mở với đồng nghiệp về
công việc và một số vấn đề trong cuộc sống, không áp đặt suy nghĩ của
mình lên người khác, tạo sự thoải mái trong giao tiếp.

88/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Đưa ra dữ liệu, thông tin, ví dụ liên quan, phù hợp để truyền đạt hiệu quả. 1.00
Đạt vì:
Khi trao đổi thông tin hoặc giải thích các vấn đề có liên quan đến công
tác chuyên môn, đưa ra được các căn cứ hoặc ví dụ thực tế để người nghe
dễ hình dung và dễ hiểu về nội dung trao đổi, nhất là về các quy định liên
quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ CNS.
Đã nghiên cứu, thấu hiểu các thông tư liên quan quan đến ANHK (thông
tư 13/2019/TT-BGTVT Quy định chi tiết về chương trình ANHK và kiểm
soát chất lượng ANHK Việt Nam, Thông tư 43/2017/TT-BGTVT Quy
định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện ANHK, Nghị định 06/NĐ-CP Quy
định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, quy định về quản lý và sử dụng
CCHT của Công ty, Nghị định 162/NĐ-CP Quy định về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực HKDD, Quy chế ANHK của TCT...); Các văn bản
liên quan đến hệ thống quản lý an toàn của Công ty (QĐ số 316, 415, 416,
594, 595, 596,597/QĐ-KTQLB về Tài liệu hệ thống quản lý an toàn,
thành lập và kiện toàn ban chỉ đạo và các nhóm an toàn, Quy định về
đánh giá an toàn, quy trình nhận dạng mối nguy hiểm, Quy trình quản lý
sự thay đổi, số tay nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá công tác an toàn, Quy
trình đánh giá sự thay đổi....). Phổ biến, giải đáp vướng mắc đối với các
nội dung về ANHK, Hệ thống QL an toàn (SMS) cho các đài trạm để áp
dụng, triển khai thực hiện theo quy định.

89/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ thuyết trình (Power point, thiết bị 1.00
trình chiếu v.v.). Đạt vì:
Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ thuyết trình như Power Point,
thiết bị trình chiếu để phục vụ công việc, phục vụ giảng dạy, thuyết trình
đối với các công việc được giao. Tham gia nhóm làm Slide trình chiếu giới
thiệu sản phẩm của Công ty trong hội trợ triển lãm.

5. Sử dụng từ ngữ, ngữ pháp chính xác, văn phong phù hợp. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Biết lựa chọn văn phong, từ ngữ trong trình bày, giao tiếp với từng đối
tượng khác nhau trong từng trường hợp cụ thể để vừa truyền đạt được
nội dung, vừa thể hiện sự tôn trọng đối với người tiếp nhận. Tuy nhiên,
đôi lúc văn phong chưa thực sự phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng giao
tiếp.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 6.5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.72
1. Điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với đối tượng trao đổi. 1.00
Đạt vì:
Biết cách điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với đối
tượng trao đổi khi tham gia, chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc cấp
Xưởng, Công ty và ngoài Công ty. Được lãnh đạo Xưởng ghi nhận.

90/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Đưa ra các phân tích, lý lẽ xác đáng khi giao tiếp, đàm phán hoặc tranh 0.50
luận. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Khi giao tiếp, tranh luận, luôn đưa ra được các phân tích, lý lẽ xác đáng
trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, quy định của ngành, Công ty. Tuy
nhiên đôi khi tranh luận, phân tích chưa đưa ra được căn cứ, lập luận đủ
vững chắc để thuyết phục người nghe.

3. Thể hiện sự thấu hiểu và phong thái chững chạc trong trao đổi, thảo luận. 1.00
Đạt vì:
Luôn đưa ra những lý lẽ, dẫn chứng hợp lý, thể hiện phong thái chững
chạc, tự tin trong trao đổi, thảo luận khi tham gia hoặc chủ trì các cuộc
họp, buổi làm việc trong và ngoài Công ty.

4. Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong muốn 0.50
đạt được. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong
muốn đạt được, tuy nhiên đôi khi chưa đạt được nhất là trước Lãnh đạo
Công ty.

5. Khả năng giao dịch, thương thảo, đàm phán với đối tác nhằm đạt được mục 0.50
tiêu. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đã từng đàm phán, thương thảo giao dịch với các đối tác bán hàng trong
nước (khi mua các vật tư, thiết bị phục vụ công việc của Trung tâm TSC,
RSC) và một số đối tác nước ngoài như Selex, CAAS,...để trao đổi, thống
nhất công việc thực hiện. Tuy nhiên, tần suất và số lượng các cuộc
thương thảo, đàm phán còn chưa nhiều nên biểu hiện thể hiện còn hạn
chế.

91/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Trình bày các vấn đề phức tạp một cách rõ ràng, tạo được niềm tin từ các 1.00
đối tượng khác nhau. Đạt vì:
- Trong từng trường hợp với các đối tượng cụ thể, luôn biết phân tích,
trình bày các vấn đề phức tạp để người nghe, người đọc hiểu rõ được vấn
đề và nội dung được truyền đạt.
- Đã từng phân tích, trình bày một số vấn đề tương đối phức tạp của hệ
thống ADS-B tại ATCC Hà Nội với lãnh đạo Công ty; Trao đổi và nhận
được sự thống nhất của CAAS, STE (về quan điểm, cách thực hiện) đối
với các vấn đề kỹ thuật của trạm CNS Côn Sơn.

7. Chia sẻ các thông tin nhạy cảm hoặc tiêu cực một cách rõ ràng, khéo léo. 0.00
Không đạt.

8. Khuyến khích trao đổi và chia sẻ quan điểm của người khác. Đạt vì: 1.00
Luôn khuyến khích, tạo điều kiện để nhân viên và đồng nghiệp trao đổi,
chia sẻ thông tin, kiến thức trên cơ sở xây dựng và giúp đỡ nhau phát
triển, giải quyết vấn đề phát sinh.
- Trong công việc đang phụ trách luôn khuyến khích, động viên các nhân
viên TSC và các nhân viên đài trạm CNS chia sẻ các quan điểm, cách làm
tốt, hiệu quả trong khi thực hiện nhiệm vụ để phổ biến, áp dụng đến các
nhân viên, đài trạm trên toàn hệ thống.

92/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

9. Trình bày, giao tiếp, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng, 1.00
rành mạch. Đạt vì:
Đã từng lập các báo cáo, văn bản giải trình, hướng dẫn một cách rõ ràng,
rành mạch. Các nội dung thể hiện đầy đủ, chi tiết về vấn đề để báo cáo,
giải trình với lãnh đạo cấp trên và hướng dẫn cho nhân viên cấp dưới (tài
liệu HDCV, Quy định nội bộ...)

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.75


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
8 C1 Hoạch định 2 1.50 Cấp độ 1 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm: 0.88
1. Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm phát 1.00
triển của Lãnh đạo. Đạt vì:
Đã nghiên cứu, tiếp thu và nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu
chiến lược, quan điểm phát triển của Lãnh đạo thông qua chiến lược
công ty giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030.

2. Thiết lập mục tiêu công việc cá nhân phù hợp với mục tiêu hoạt động phụ 1.00
trách. Đạt vì:
Luôn thiết lập được mục tiêu công việc cá nhân phù hợp với mục tiêu
hoạt động phụ trách. Xác định rõ mục tiêu công việc của bản thân, từ đó
xây dựng kế hoạch công việc phù hợp để hoàn thành công việc, đạt được
mục tiêu của bộ phận. Hầu hết các nhiệm vụ chính do lãnh đạo Xưởng
giao đều hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng yêu cầu.

93/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện đảm 0.50
bảo phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện
đảm bảo phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động. Tuy nhiên, việc
đánh giá của một số giải pháp còn chủ quan nên việc thực hiện còn chưa
thực sự hiệu quả.

4. Liên kết với đồng nghiệp để đảm bảo hoàn thành mục tiêu. Đạt vì: Luôn 1.00
liên kết và phối hợp tốt với đồng nghiệp trong và ngoài bộ phận, cùng tìm
cách giải quyết vấn đề để đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 2/4 biểu hiện, bao gồm: 0.50
1. Nắm vững và phổ biến cho nhân viên hiểu mục tiêu, định hướng phát triển 0.50
trong lĩnh vực phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn nắm vững được mục tiêu, định hướng phát triển của xưởng, từ đó
phổ biến cho nhân viên hiểu góp phần cùng xưởng đạt được mục tiêu đó.
Có ý thức và định hướng rõ ràng trong các công việc của Xưởng để
hướng tới đạt mục tiêu, định hướng phát triển đã đề ra. Tuy nhiên, một
số mục tiêu, định hướng phát triển mang tính chiến lược trong lĩnh vực
CNS truyền đạt tới các nhân viên viên chưa thực sự hiệu quả.

94/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Khuyến khích, thúc đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu. Đạt vì: 1.00
- Đã tạo được động lực cho nhân viên và khuyến khích, thúc đẩy nhân
viên làm việc, đạt mục tiêu công việc được giao. Các nhân viên được định
hướng và có động lực làm việc rõ ràng khi đi thực hiện nhiệm vụ tại các
đài trạm CNS, đặc biệt là các nhân viên đi công tác trực đảm bảo kỹ
thuật tại đảo STT, TSL; các đợt trực chốt cách ly cấp độ 3,4 tại các đài
trạm; các đợt tăng cường nhân sự trực đảm bảo kỹ thuật tại các đài trạm
trong năm 2021.
- Các nhân viên của Trung tâm TSC và trạm CNS Trường Sa đã bám sát
được mục tiêu công việc cá nhân và công việc chung. Kỹ năng và năng
lực có sự thay đổi đáp ứng được yêu cầu công việc, hoàn thành tốt nhiệm
vụ chung của Trung tâm TSC và Xưởng DVKT.
- Công tác quản trị của Trung tâm TSC đã có sự thay đổi đáp ứng được
mục tiêu chung trong dây truyền tổ chức cung cấp dịch vụ CNS

3. Kiểm soát công việc của bộ phận để đảm bảo theo đúng định hướng chiến 0.50
lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ
phận thuộc xưởng, nhắc nhở, thúc giục đẩy nhanh tiến độ công việc. Tuy
nhiên đối với các công việc liên quan đến tầm nhìn, chiến lược của Công
ty đôi khi chưa được tốt.

4. Xác định và đề xuất định hướng trong tương lai của lĩnh vực công việc phù 0.00
hợp với tầm nhìn. Không đạt

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.50

95/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Không đủ điều kiện để đánh giá cấp độ 3

9 C2 Tổ chức 2 1.75 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Xây dựng bản mô tả công việc cho vị trí cấp dưới. Đạt vì: 1.00
Đã xây dựng bản mô tả công việc cho Phó Trưởng TT TSC và Nhân viên
thông tin, dẫn đường, giám sát của Trung tâm TSC

2. Bố trí, phân công công việc trong bộ phận thực hiện các mục tiêu, công 1.00
việc được giao. Đạt vì:
Đã bố trí, phân công, giao việc hàng tháng cho các nhân viên của Trung
tâm TSC trên phần mềm QLNS. Các phó Trung tâm được giao quản lý,
giám sát các mảng việc của Trung tâm, các nhân viên được giao những
nhiệm vụ cụ thể.

3. Đánh giá khối lượng công việc và đề xuất bổ sung nhân sự phù hợp. Đạt vì: 1.00
Luôn đánh giá khối lượng công việc hàng tháng của các nhân viên trên
phần mềm QLNS đúng quy định của Công ty. Đề xuất tăng cường nhân
sự cho các đài trạm thiếu nhân sự bằng các phiếu đề nghị GQCV.

96/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Phân công, bố trí nhân sự trong đơn vị phù hợp với năng lực và điều kiện 1.00
của tổ chức. Đạt vì:
Luôn phân công, bố trí và giao việc phù hợp với lực lượng nhân sự tại
mỗi thời điểm (lực lượng lao động của Trung tâm thường xuyên thay đổi
do phải đi trực tăng cường cho trạm CNS Trường Sa và một số đài trạm
CNS, làm việc tại 2 vị trí N9 và ATCC HAN). Công việc được giao cho
các nhân viên đều có sự hướng dẫn, phù hợp với năng lực, sở trường của
mỗi cá nhân.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00

Cấp độ 2 đạt 3.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.70


1. Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong lĩnh vực chuyên môn 0.50
phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đã tham gia xây dựng định mức trong lĩnh vực CNS dưới sự hướng dẫn
của NQL.

2. Kiểm tra việc bố trí phân công nhân sự của nhân viên cấp dưới. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Thường xuyên kiểm tra công tác kiểm tra việc bố trí phân công nhân sự
của các phó Trung tâm, tuy nhiên việc thực hiện đôi lúc còn chưa sát sao.

3. Đề xuất phương án bố trí, luân chuyển, bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời. 1.00
Đạt vì:
Luôn kiểm tra, theo dõi và cân đối lực lượng lao động của Trung tâm
TSC và các đài trạm CNS. Đề xuất phương án bố trí, luân chuyển, bổ
sung nhân sự phù hợp, kịp thời.

97/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Xác định tiêu chuẩn nhân sự và đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Thực hiện được đối với Trung tâm TSC. Tuy nhiên việc xác định tiêu
chuẩn nhân sự và đề xuất lựa chọn nhân sự đôi khi chưa đạt hiệu quả
cao.

5. Chủ động bố trí, phân công công việc cho nhân viên trong lĩnh vực được 1.00
giao phụ trách. Đạt vì:
Luôn chủ động bố trí, phân công công việc cho nhân viên trong lĩnh vực
được giao phụ trách trong mọi điều kiện, mọi thời điểm để hoàn thành
nhiệm vụ được giao, không để người quản lý phải nhắc nhở.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.75


Cấp độ 3 không đạt biểu hiện nào
10 C3 Quản lý thực hiện công việc 3 2.50 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Nắm vững quy định đánh giá thực hiện công việc của Công ty. Đạt vì: 1.00
Nắm vững quy định đánh giá thực hiện công việc của Công ty. Cá nhân
luôn thực hiện và đánh giá nhân viên của Trung tâm TSC theo đúng quy
định (đánh giá khối lượng, chất lượng thực hiện công việc hàng tháng
trên phần mềm QLNS, đánh giá năng lực định kỳ hàng năm, đánh giá
phân loại nhân viên,...)

2. Hướng dẫn, đôn đốc nhân viên lập mục tiêu/ kế hoạch công việc theo quy 1.00
định. Đạt vì:
Luôn hướng dẫn chi tiết, đôn đốc, giám sát sát sao các nhân viên của
Trung tâm thực hiện lập mục tiêu/kế hoạch và quá trình thực hiện các
công việc được giao theo đúng quy định.

98/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Ghi nhận đầy đủ kết quả, thành tích, năng lực của nhân viên. Đạt vì: 1.00
Luôn ghi nhận đầy đủ, kịp thời kết quả, thành tích, năng lực của nhân
viên trên phần mềm QLNS hàng tháng. Động viên, khích lệ tinh thần đối
với cá nhân thực hiện tốt công việc trong công việc hàng ngày của Trung
tâm.

4. Tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc. Đạt vì: 1.00
- Luôn tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc.
- Giữa hai kỳ đánh giá năm 2020-2021 cá nhân đã tự học hỏi, trau dồi
bản thân, sử dụng hiệu lực, hiểu quả các công cụ quản lý công việc được
giao, đánh giá công việc của các Phó Trung tâm TSC, các nhân viên công
bằng đúng với thực tế chất lượng công việc của mỗi cá nhân.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/5 biểu hiện, bao gồm: 0.80
1. Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá kết quả thực hiện 1.00
công việc. Đạt vì:
Nắm vững quy định trả lương trả thưởng, quy chế đánh giá mức hoàn
thành nhiệm vụ của Công ty. Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và
đánh giá kết quả thực hiện công việc.

2. Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên thiết lập mục tiêu, kế hoạch phù hợp với mục 1.00
tiêu đơn vị. Đạt vì:
Luôn theo dõi, giám sát hướng dẫn và hỗ trợ nhân viên thiết lập mục
tiêu, kế hoạch phù hợp với mục tiêu công việc của Trung tâm.

99/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Theo dõi, giám sát và hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên kịp thời. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Thường xuyên theo dõi, giám sát và hướng dẫn nhân viên thực hiện công
việc. Chủ động điều động nhân sự hoặc trực tiếp hỗ trợ nhân viên một
cách kịp thời để đảm bảo công việc được hoàn thành đúng yêu cầu. Tuy
nhiên một số công việc chưa hỗ trợ nhân viên kịp thời (Như việc lập kế
hoạch và báo cáo kết quả bảo dưỡng định kỳ)

4. Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc và xác định được điểm 0.50
yếu/mạnh và biện pháp cải thiện kết quả làm việc cho nhân viên. Đạt 1/2 biểu
hiện vì:
Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc và xác định được điểm
yếu/mạnh của nhân viên. Tuy nhiên biện pháp để cải thiện kết quả làm
việc cho nhân viên chưa đạt được nhiều hiệu quả.

5. Sẵn sàng, chia sẻ, động viên, khuyến khích nhân viên thực hiện công việc. 1.00
Đạt vì:
Cá nhân luôn chủ động theo dõi tìm hiểu các khó khăn của nhân viên
trong quá trình thực hiện công việc. Sẵn sàng, chia sẻ, động viên, khuyến
khích nhân viên thực hiện công việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của
Trung tâm và của Xưởng.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.75

Cấp độ 3 đạt 5/7 biểu hiện, bao gồm: 0.71

100/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Định hướng, hỗ trợ nhân viên tự xác định mục tiêu, kế hoạch công việc phù 1.00
hợp. Đạt vì:
Luôn hướng dẫn, định hướng nhân viên tự xác định mục tiêu, lập kế
hoạch công việc của cá nhân phù hợp với công việc chung của Xưởng
DVKT. Trực tiếp hỗ trợ hoặc sử dụng nguồn lực của xưởng hỗ trợ cho
các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung được giao.

2. Phản hồi, định hướng giải pháp kịp thời cho nhân viên. Đạt 1/2 biểu hiện 0.50
vì:
Luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến của nhân viên và phản hồi, giải đáp thắc
mắc cho nhân viên. Định hướng cho nhân viên khi triển khai, thực hiện
công việc được giao. Tuy nhiên một số công việc chưa định hướng kịp
thời cho nhân viên.

101/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Phát hiện các tố chất, tiềm năng của nhân viên và định hướng phát triển cho 0.50
nhân viên. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Có khả năng phát hiện các tố chất, tiềm năng của nhân viên, từ đó hướng
dẫn, định hướng phát triển cho nhân viên. Tuy nhiên, kết quả thu được
đối với nhân viên TT TSC còn hạn chế (VD: Trong thời gian làm trưởng
Trung tâm TSC, Xưởng phó CNS đã phát hiện được các nhân sự có trình
độ chuyên môn tốt, có tố chất, tiềm năng phát triển tại các đài trạm (từ
các đài trạm CNS, Trung tâm TSC, Px. DVKT...), từ đó có định hướng
cho các cá nhân để cá nhân phát triển, phát huy được năng lực. Đề xuất
với Xưởng trưởng, Công ty để đào tạo, định hướng cho các cá nhân, gây
dựng lực lượng lao động nòng cốt, tiềm năng của Công ty trong tương lai
theo định hướng phát triển của Công ty.

4. Khả năng truyền nhiệt huyết, thúc đẩy nhân viên chủ động, nỗ lực làm việc. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn sát sao trong quá trình làm việc, thúc đẩy, truyền nhiệt huyết cho
nhân viên chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao. Luôn gương mẫu
tiên phong để làm gương cho nhân viên học tập, noi theo tuy nhiên chưa
có những biện pháp hiệu quả để nâng cao tinh thần nhiệt huyết, chủ động
của nhân viên.

5. Luôn thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong đánh giá. Đạt vì: 1.00
Là người điều hành, quản lý Trung tâm TSC, bản thân luôn nghiêm túc
trong công việc, công bằng trong việc đánh giá thực hiện công việc, từ đó
đề xuất việc khen thưởng cũng như các hình thức xử phạt phù hợp với
thực tế.

102/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Kết quả đánh giá thể hiện sự rõ ràng, công bằng, phân minh và được sự 1.00
thống nhất cao độ của nhân viên. Đạt vì:
Luôn thể hiện sự công bằng trong đánh giá, được sự thống nhất và hài
lòng của nhân viên

7. Lường trước và giúp đỡ người khác xử lý các khó khăn, vấn đề trong quá 0.50
trình thực hiện. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn lường trước những khó khăn, vần đề sẽ xảy ra và sẵn sàng giúp đỡ
nhân viên, đồng nghiệp xử lý những vấn đề đó. Tuy nhiên, trong một số
tình huống vẫn chưa lường trước hết được những khó khăn, ảnh hưởng
trong quá trình thực hiện. (VD: Trong thời gian quản lý Trung tâm TSC
và Xưởng DVKT (với trách nhiệm tại vị trí Xưởng phó CNS), cá nhân đã
lường trước được các khó khăn, vướng mắc khi giao nhiệm vụ, công việc
cho các nhân viên, luôn chủ động hỗ trợ, hướng dẫn, giúp đỡ nhân viên
để lường trước và xử lý các khó khăn, vướng mắc gặp phải, trong một số
tình huống cùng nhân viên giải quyết để đảm bảo khối lượng, tiến độ,
chất lượng công việc được giao. Được Xưởng trưởng Xưởng DVKT ghi
nhận. (vd một số công việc cụ thể như thi công, lắp đặt VHF dùng chung
tại Song Tử Tây, tổ chức đảm bảo CCDV tại đài Vân Đồn,...)

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.75


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
Tổng điểm 17 14.25
Tỷ lệ năng lực thực tế 83.82%
Mức năng lực 2
Ý kiến Ý kiến Ý kiến phê duyệt
Người được đánh giá Trưởng bộ phận của Giám đốc

103/159
Cấp độ năng lực và Thể hiện thực tế
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Nguyễn Minh Tuấn Nguyễn Văn Giang


Ngày: Ngày: Ngày:

104/159
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY (ATTECH)
TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Chức danh: Xưởng phó phụ trách CNS Đơn vị: Xưởng Dịch vụ kỹ thuật

Người được đánh giá: Nguyễn Tuấn Cường Nhóm: C

Cấp độ năng lực và


Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1 A1 Tận tâm với công việc Sẵn sàng nhận công việc khó khăn như một cơ hội để phát triển, không né
tránh, đùn đẩy. Đạt vì:
Sẵn sàng tham gia, hỗ trợ khắc phục sự cố các Đài/ Trạm, các sản phẩm
thiết bị của Công ty cho khách hàng.

Luôn cố gắng phấn đấu để thành công trong nghề nghiệp và được tổ chức ghi
nhận. Đạt vì:
Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao, phối hợp với các
phòng/ban chức năng trong Công ty đưa ra các giải pháp, biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty cho khách hàng Công
ty.

Tuân thủ các nội quy lao động, nguyên tắc làm việc của Công ty. Đạt vì:
Không vi phạm nội quy lao động của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng làm ngoài giờ và ngoài phạm vi trách nhiệm khi công việc yêu cầu.
Đạt vì: Luôn sẵn sàng làm việc ngoài giờ khi Lãnh đạo Xưởng yêu cầu
hoặc tự nguyện làm ngoài giờ để giải quyết công việc.

Chấp nhận điều kiện khó khăn trong những tình huống nhất định để hoàn
thành công việc. Đạt vì:
Luôn có gắng hoàn thành công việc được giao trong những điều kiện khó
khăn ví dụ đẩy nhanh tiến độ sản xuất để kịp đơn hàng, áp lực về thời
gian giãn đoạn cung cấp dịch vụ của hệ thống khi có sự cố xảy ra.

Luôn nỗ lực và cố gắng hoàn thành mục tiêu công việc mà không cần có sự
đôn đốc sát sao. Đạt vì:
Kiểm soát được tiến độ các công việc đang phụ trách, chủ động báo cáo
NQL về công việc đang làm, không để NQL phải nhắc nhở, thúc giục.

Luôn hướng đến kết quả cuối cùng của công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm
đến cùng. Đạt vì:
Luôn vì công việc chung, chịu trách nhiệm về những việc mình làm, sẵn
sàng nhận sai sót của mình trong quá trình thực hiện công việc trước
Lãnh đạo Xưởng

Luôn thể hiện được sự gắn bó, trung thành và đóng góp vào sự phát triển của
tổ chức. Đạt vì:
Luôn tích cực ủng hộ cũng như cố gắng thích nghi với các chính sách cải
tiến, đổi mới của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2 A2 Cải tiến/đổi mới Hiểu rõ sự cần thiết của đổi mới và cải tiến liên tục để phát triển. Đạt vì:
Hiểu rõ sự cần thiết đổi mới và cải tiến của bản thân để đáp ứng với yêu
cầu công việc và chiến lược của Công ty.

Sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến và đổi mới của
Công ty.

Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá trình đổi mới và cải tiến.
Đạt vì:
Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá trình đổi mới và cải
tiến của Công ty.

Chủ động nắm bắt và nỗ lực thích ứng với những đổi mới và cải tiến của tổ
chức. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng chủ động nắm bắt để thích ứng với những cải tiến đổi mới
của Công ty.

Cố gắng hoàn thiện bản thân, tiếp thu góp ý, phê bình một cách tích cực và
cầu thị. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng lắng nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp để từ đó giúp ra những
kinh nghiệm, bài học cho bản thân.

Khích lệ và tích cực tham gia vào quá trình đổi mới và cải tiến của tổ chức.
Đạt vì:
Luôn khích lệ đồng nghiệp và bản thân tham gia vào quá trình đổi mới
của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Có tinh thần cải tiến liên tục, luôn có gắng phát hiện các tồn tại cần cải tiến,
đổi mới. Đạt vì:
Luôn không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
đồng thời phát hiện nhưng tồn tại của bản thân cần khắc phục để cải tiến,
đổi mới.

Không ngại đưa ra các ý kiến, ý tưởng hoặc giải pháp cải tiến, đổi mới để phát
triển. Đạt vì:
Trong quá trình làm việc, luôn sẵn sàng đưa ra các ý kiến, giải pháp với
đồng nghiệp nhằm thực hiện công việc được giao với hiệu quả cao hơn.

3 A3 Sự chủ động và trách nhiệm trong Chủ động và tích cực nắm bắt, tìm hiểu về mục tiêu/nhiệm vụ, nỗ lực hoàn
công việc thành công việc được giao mà hầu như không cần sự đôn đốc, giám sát của
người quản lý. Đạt vì:
Luôn chủ động nghiên cứu để nỗ lực hoàn thành công việc được giao mà
không cần sự đôn đốc, giám sát của NQL.

Nỗ lực tìm kiếm các giải pháp thực hiện công việc hiệu quả. Đạt vì:
Luôn chủ động nỗ lực nghiên cứu các giải pháp, mô hình thiết kế phù
hợp để ứng dụng vào mô hình CNTT của Công ty.

Đảm bảo các công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng. Đạt
vì:
Luôn đảm bảo các công việc được NQL giao hoàn thành đúng tiến độ,
chất lượng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng hỗ trợ người khác để hoàn thành công việc chung. Đạt vì:
Sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thành công việc chung của
bộ phận.

Sẵn sàng chịu trách nhiệm đến cùng với mục tiêu, công việc được giao. Đạt
vì:
Luôn sẵn sàng thực hiện đến cùng các công việc được giao và chịu trách
nhiệm về công việc đó.
Trong phạm vi trách nhiệm, chủ động nhận biết và tìm cách vượt qua các tình
huống khó khăn, thách thức trong công việc. Đạt vì:
Luôn chủ động nhận biết những khó khăn trong công việc để từ đó đưa
ra các biện pháp nhằm khắc phục hoàn thành công việc được giao.

4 B1. Chuyên môn: Kỹ thuật thông tin, 4 2.25 Cấp độ 1 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm: 1.00
dẫn đường, giám sát 1. Sử dụng được các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng 1.00
phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện áp/dòng điện xoay chiều, một
chiều (DC, AC).
- Sử dụng vạn năng đo các giá trị trở kháng (Ohm), thông mạch.
- Sử dụng máy hiện sóng để đo các dạng sóng, tín hiệu IRIG-B trong
đồng hồ thời gian chuẩn và các card đồng bộ.
Chuyên môn: Kỹ thuật thông tin,
dẫn đường, giám sát
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thực hiện được các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ thuật 1.00
thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện các phép đo thông thường để đo điện áp xoay chiều, một
chiều của thiết bị CNS.
- Thực hiện các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng các linh
kiện điện tử thông dụng như Transistor, FET, MOSFET, Diode, Rơ le,
cầu chì....
- Thực hiện các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng, định dạng
sóng trong công tác sản xuất và hiệu chỉnh mạch điện đồng hồ thời gian
chuẩn.

3. Đọc, hiểu được các hiển thị thông tin giám sát hoạt động của thiết bị khai 1.00
thác. Đạt vì:
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị DVOR (30Hz Mod,
9960Mod; 9960Dev; Bearing; RF level.v.v); thiết bị DME( Spacing,
Delay, PWR, PRF; ERP.v.v.)
- Đọc hiểu được các tham số giám sát của thiết bị ADS-B (độ nhạy máy
thu, mục tiêu, thông số bản tin ASTERIX CAT21, tầm phủ .v.v).
- Đọc và hiểu được các hiển thị thông tin giám sát hoạt động trên các thiết
bị mạng Cisco (log, tiến trình thực hiện...)

4. Thực hành lắp đặt, khai thác và sửa chữa ở mức độ thay thế dự phòng tất cả 1.00
các khối chức năng (không cần hiệu chỉnh) một trong các thiết bị sau: Thiết bị
VOR; DME; ILS; NDB; Ra đa thứ cấp; rada sơ cấp; ADS-B; máy VHF đối
không; trung tâm AMSS; hệ thống AMHS; VSAT và các thiết bị khác thuộc
lĩnh vực CNS có sự giám sát, hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Thực hành lắp đặt, thay thế, sửa chữa các thiết bị trong hệ thống
AMHS.
- Thực hành lắp đặt khai thác sửa chữa ở mức độ thay thế dự phòng tất
cả các khối chức năng thiết bị ADS-B
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế 1.00
CNS, qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Đạt vì:
- Chủ động thực hiện báo cáo theo quy định và nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo lập báo cáo ngày, tháng, quý và các phiếu yêu cầu khác.
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng, quy chế
CNS...
- Luôn tuân thủ các quy trình, quy chế về chuyên môn của Nhà nước,
Cục Hàng không, Công ty.
- Lưu trữ hồ sơ khoa học, bài bản, đầy đủ theo đúng quy định

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Máy đếm tần, máy đo công 1.00
suất và các máy đo chuyên dụng phục vụ công việc chuyên môn. Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường bao gồm: Máy hiện sóng, đồng
hồ vạn năng, mấy đếm tần số để phục vụ công việc khai thác, bảo dưỡng,
sửa chữa các thiết bị ghi âm, đồng hồ GPS
- Sử dụng thành thạo máy đo công suất, điện trở đất và các máy đo
chuyên dụng khác

2. Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng kĩ 1.00
thuật thiết bị, linh kiện theo chuẩn mực. Đạt vì:
- Thực hiện thuần thục các phép đo thông thường đánh giá chất lượng kỹ
thuật thiết bị ghi âm, đồng hồ thời gian chuẩn
- Thực hiện các phép đo thông thường để đánh giá chất lượng linh kiện
theo chuẩn mực khi sản xuất đồng hồ thời gian chuẩn GPS, sản xuất thiết
bị ghi âm
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ thay thế dự 1.00
phòng tất cả các khối chức năng một trong các thiết bị CNS như ở Cấp độ 1,
đôi khi cần sự hướng dẫn của người quản lí. Đạt vì:
- Có khả năng lắp đặt các khối card, khai thác, cấu hình các thiết bị mạng
trong hệ thống ADS-B/ VSAT/ VHF.
- Thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa ở mức độ thay thế
dự phòng các khối chức năng các thiết bị ADS-B và AMHS đôi khi cần
sự hướng dẫn của người quản lí

4. Thực hiện đúng các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui chế CNS, 1.00
qui định chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đạt vì:
- Các báo cáo được thực hiện đúng theo qui định và nhiệm vụ được giao
không có sai sót.
- Các báo cáo tuần tháng quí mà cá nhân thực hiện đều đầy đủ nội dung .
- Hiểu và thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của hệ thống QLCL của
Công ty, qui chế CNS...
- Hiểu và thực hiện đúng theo qui chế quản lý kỹ thuật của Công ty.
- Thực hiện đúng các biện pháp giảm thiểu các mối rủi ro liên quan đến
thiết bị đang khai thác....

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 1/4 biểu hiện, bao gồm: 0.25
1. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường gồm: Đồng hồ vạn năng, máy hiện 0.00
sóng, máy đếm tần, máy đo công suất, phân tích phổ, phân tích mạng và các
máy đo chuyên dụng phục vụ chuyên môn công việc. Không đạt

2. Thiết lập được các phương pháp đo và đánh giá chất lượng kĩ thuật thiết bị 0.00
theo chuẩn mực. Không đạt
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Độc lập thực hành lắp đặt, khai thác, hiệu chỉnh và sửa chữa tất cả các khối 1.00
chức năng ở Cấp độ thay thế dự phòng một trong các thiết bị CNS. Đạt vì:
Độc lập thực hiện lắp đặt, hiệu chỉnh, sửa chữa và thay thế cấp độ dự
phòng thiết bị ADS-B, Ghi âm và đồng hồ thời gian chuẩn

4. Sửa chữa thay thế linh kiện tất cả các khối chức năng của một trong các 0.00
thiết bị CNS có sự hướng dẫn của người quản lí. Không đạt.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.25


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 4
6 B2 Lập kế hoạch công việc
7 B3 Giải quyết vấn đề 3 2.25 Cấp độ 1 đạt 2/2 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Xử lý được các vấn đề phát sinh nhưng có tiền lệ, quy định và hướng dẫn 1.00
cụ thể của người quản lý. Đạt vì:
- Các sự vụ, sự cố liên quan đến hoạt động của các hệ thống CNTT đã
từng xảy ra, bản thân có khả năng giải quyết, xử lý theo tiền lệ, quy định
và hướng dẫn.
- Đã tự nghiên cứu hồ sơ, tài liệu về công việc được phân công từ đó vận
dụng để thực hiện công việc theo đúng quy định.

2. Chủ động lựa chọn và thực hiện biện pháp xử lý theo đúng các tiền lệ và 1.00
quy định có sẵn. Đạt vì:
Từ các quy định, hướng dẫn có sẵn, biết tự sắp xếp trình tự thực hiện
công việc để hoàn thành đúng quy định.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/5 biểu hiện, bao gồm: 0.80
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Xác định rõ bản chất vấn đề và mục tiêu cần đạt được. Đạt vì: 1.00
Xác định rõ được bản chất của vấn đề và luôn phấn đầu hoàn thành mục
tiêu cần đạt được

2. Lựa chọn nguồn thông tin, phương pháp xử lý thích hợp theo hướng dẫn. 1.00
Đạt vì:
Khi thực hiện công việc, luôn tìm hiểu về công việc qua các nguồn thông
tin chính thống như các văn bản quy định của nhà nước và công ty, các
hướng dẫn, thông số kỹ thuật của hãng sản xuất từ đó đưa ra các giải
pháp phù hợp để thực hiện.

3. Nhận diện và đánh giá các khía cạnh ảnh hưởng, xác định phương án xử lý 0.50
phù hợp, kịp thời trên cơ sở vận dụng các quy định, thông lệ sẵn có của công
ty, ngành. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Nhận diện và đánh giá được các khía cạnh ảnh hưởng, xác định được
phương án xử lý phù hợp, kịp thời trên cơ sở vận dụng các qui định,
thông lệ sẵn có của Công ty tuy nhiên phương án đưa ra chưa được tối ưu
và kịp thời.

4. Chủ động vận dụng, xử lý công việc trên cơ sở quy định và hướng dẫn của 1.00
người quản lý. Đạt vì:
Chủ động nghiên cứu các văn bản, quy định, tài liệu hướng dẫn công việc
để thực hiện công việc đúng trình tự, quy định và xin ý kiến của lãnh đạo
Xưởng đối với các vấn đề phát sinh.

5. Hướng dẫn người khác về quy trình xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Hướng dẫn nhân viên cấp dưới phương án xử lý, giải quyết các vấn đề kỹ
thuật đơn thuần trong thực hiện công việc.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.75


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 3 đạt 5.5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.61


1. Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định. Đạt 1/2 biểu hiện vì: 0.50
Vận dụng được lý thuyết, công cụ ra quyết định. Một số công việc đã áp
dụng lý thuyết, công cụ nhưng việc đưa ra quyết định vẫn chưa thể hiện
được tính chủ động, còn phụ thuộc vào việc xin ý kiến của NQL.

2. Lựa chọn chính xác các công cụ, kỹ thuật để xử lý vấn đề phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Trong quá trình quản lý, điều hành các bộ phận thuộc xưởng được giao,
luôn lựa chọn các công cụ, kỹ thuật để xử lý nhằm hoàn thành tốt các
công việc được giao. Tuy nhiên vẫn còn phụ thuộc xin ý kiến của NQL

3. Lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng tránh. 0.50
Luôn có ít nhất 02 phương án cho một vấn đề. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Có thể lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng
tránh. Đôi khi chỉ đưa ra được 1 phương án để giải quyết.

4. Phân tích, lựa chọn giải pháp phù hợp trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, 0.50
quy định chung của ngành, Công ty. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Phân tích hệ thống, lựa chọn các giải pháp phù hợp áp dụng, vận dụng
trong Công ty trên cơ sở các tiêu chuẩn và qui định. Tuy nhiên một số
giải pháp đưa ra chưa phù hợp
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Chủ động lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề phát sinh công việc của cá nhân, 0.50
người khác và đề xuất điều chỉnh phù hợp trên cơ sở thực tế thực hiện. Đạt
1/2 biểu hiện vì:
Đã tự nghiên cứu, lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề phát sinh, đề xuất và
thực hiện điều chỉnh để giải quyết vấn đề, hoàn thành công việc. Đôi khi
chưa thật sự chủ động, vẫn cần Xưởng trưởng và Lãnh đạo Công ty nhắc
nhở

6. Hướng dẫn người khác phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề hiệu 1.00
quả. Đạt vì:
Hướng dẫn nhân viên phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề. Phối
hợp tốt với các bộ phận trong Công ty trong công tác thực hiện nhiệm vụ.
Phân tích hệ thống mạng cho Hội đồng xem xét đánh giá giải pháp giám
sát hệ thống thiết bị tại Trạm CNS CMU, cấu hình hệ thống thiết bị mạng
đảm bảo giám sát trạng thái hoạt động của thiết bị tại Trạm CNS CMU.
Hướng dẫn phân tích sử dụng, lựa chọn giải pháp tối ưu hóa một số HT
mạng giám sát CCDV CNS của Công ty.

7. Điều hành họp, lấy ý kiến của nhân viên, quản lý, để xác định giải pháp 1.00
hiệu quả. Đạt vì:
Tổ chức cuộc họp, bình giảng kỹ thuật về hệ thống CNS tại TT TSC và
PX DV-CNTT

8. Chịu áp lực công việc cao. Đạt vì: 1.00


Có khả năng hoạt động độc lập và chịu được áp lực cao trong công việc.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

9. Thẩm định, hướng dẫn nhân viên, đồng nghiệp xử lý các vấn đề phức tạp. 0.00
Không đạt

Điểm đánh giá cấp độ 3 0.50


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
8 B4 Trình bày, giao tiếp 3 2.25 Cấp độ 1 đạt 3/3 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, súc tích bằng cả văn nói và viết. Đạt vì: 1.00
Giải trình được các nội dung công việc khi được yêu cầu; soạn thảo các
văn bản ngắn gọn, đủ ý theo đúng nội dung công việc.

2. Biết đặt câu hỏi, làm rõ thông tin, yêu cầu. Đạt vì: 1.00
Khi phát sinh công việc, có vướng mắc hoặc thông tin chưa rõ ràng, biết
đưa ra ý kiến đối với NQL cũng như các bên có liên quan để có được
thông tin đầy đủ cho công việc.

3. Tuân thủ quy định về thể thức trình bày văn bản, ngữ pháp, không có lỗi 1.00
chính tả. Đạt vì:
Luôn soạn thảo văn bản theo đúng quy định về thể thức văn bản, các báo
cáo đầu tư, KTKT đúng theo qui định, hướng dẫn của Công ty

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/5 biểu hiện, bao gồm: 0.80
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Lắng nghe, đưa ra ý kiến và phản hồi tích cực, khách quan cho người nói. 1.00
Đạt vì:
Khi phát sinh công việc, bản thân luôn lắng nghe, bảo vệ quan điểm cũng
như phản hồi tích cực, khách quan cho người nói.

2. Luôn thể hiện thái độ cởi mở, tinh thần xây dựng trong giao tiếp. Đạt vì: 1.00
Luôn sẵn sàng lắng nghe cũng như trao đổi cởi mở với đồng nghiệp về
công việc và một số vấn đề trong cuộc sống, không áp đặt suy nghĩ của
mình lên người khác, tạo sự thoải mái trong giao tiếp.

3. Đưa ra dữ liệu, thông tin, ví dụ liên quan, phù hợp để truyền đạt hiệu quả. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đưa ra dữ liệu, thông tin, ví dụ liên quan, phù hợp để truyền đạt hiệu quả
tuy nhiên dữ liệu truyền đạt chưa đạt hiệu quả cao

4. Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ thuyết trình (Power point, thiết bị 1.00
trình chiếu v.v.). Đạt vì:
Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng, các công cụ hỗ trợ công tác
hội thảo (Power point, thiết bị trình chiếu) phục vụ các công tác báo cáo,
giải trình, giảng dạy.

5. Sử dụng từ ngữ, ngữ pháp chính xác, văn phong phù hợp. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Sử dụng từ ngữ, ngữ pháp chính xác. Đôi khi văn phong chưa thực sự
phù hợp

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.75


Cấp độ 3 đạt 4.5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.44
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với đối tượng trao đổi. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Trong quá trình giao tiếp, luôn điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng
nói phù hợp với đối tượng trao đổi. Đôi khi việc điều chỉnh còn chưa thực
sự phù hợp, chưa tạo hiệu quả cao.

2. Đưa ra các phân tích, lý lẽ xác đáng khi giao tiếp, đàm phán hoặc tranh 0.50
luận. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đưa ra được các phân tích, lý lẽ khi giao tiếp, tranh luận trong lĩnh vực
kỹ thuật. Trong lĩnh vực lãnh đạo, quản lý chưa có nhiều biểu hiện.

3. Thể hiện sự thấu hiểu và phong thái chững chạc trong trao đổi, thảo luận. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn thể hiện sự tự tin, phong thái chững chạc trong giao tiếp. Luôn đưa
ra được các ví dụ và lập luận xác đáng, tuy nhiên đổi khi chưa thể hiện
tốt sự thấu hiểu đối với vấn đề đang trao đổi.

4. Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong muốn 0.50
đạt được. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đưa ra lập luận rõ ràng, chặt chẽ trong lĩnh vực kỹ thuật thể hiện rõ ý
cần truyền đạt. Các lĩnh vực khác chưa có biểu hiện đáp ứng

5. Khả năng giao dịch, thương thảo, đàm phán với đối tác nhằm đạt được mục 1.00
tiêu. Đạt vì:
Thực hiện tốt việc giao dịch, thương thảo, đàm phán trong lĩnh vực CNS.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

6. Trình bày các vấn đề phức tạp một cách rõ ràng, tạo được niềm tin từ các 0.50
đối tượng khác nhau. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đạt biểu hiện trong lĩnh vực kỹ thuật phụ trách, tạo sự tin tưởng của
NQL và các đồng nghiệp. Tuy nhiên trong các lĩnh vực khác chưa thể
hiện được nhiều.

7. Chia sẻ các thông tin nhạy cảm hoặc tiêu cực một cách rõ ràng, khéo léo. 0.00
Không đạt

8. Khuyến khích trao đổi và chia sẻ quan điểm của người khác. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Luôn tạo điều kiện và khuyến khích nhân viên cùng chia sẻ, trao đổi kiến
thức và chuyên môn, tuy nhiên đôi khi chưa đạt hiệu quả cao

9. Trình bày, giao tiếp, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng, 0.50
rành mạch. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Trình bày, giao tiếp, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng,
rành mạch. Một số tài liệu hướng dẫn xây dựng, trình bày chưa rõ ràng,
rành mạch phải chỉnh sửa nhiều lần.

Điểm đánh giá cấp độ 3 0.50


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 4
9 C1 Hoạch định 2 1.50 Cấp độ 1 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm: 0.88
1. Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm phát 1.00
triển của Lãnh đạo. Đạt vì:
Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm phát
triển của Công ty và Lãnh đạo Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thiết lập mục tiêu công việc cá nhân phù hợp với mục tiêu hoạt động phụ 1.00
trách. Đạt vì:
Xác định rõ mục tiêu công việc của bản thân, từ đó xây dựng kế hoạch
công việc phù hợp để hoàn thành công việc, đạt được mục tiêu của bộ
phận.

3. Thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện đảm 0.50
bảo phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện công việc ở từng giai đoạn và
khi kết thúc công việc. Từ đó đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề, hoàn
thành công việc phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động. Tuy nhiên
công tác đánh giá quá trình thực hiện chưa được liên tục, chưa thực sự
đảm bảo tiến độ, các giải pháp đưa ra đôi khi chưa kịp thời

4. Liên kết với đồng nghiệp để đảm bảo hoàn thành mục tiêu. Đạt vì: 1.00
Luôn trao đổi, phối hợp với nhân viên và các bộ phận khác về phương án,
trình tự triển khai cũng như tìm cách giải quyết vấn đề để đảm bảo hoàn
thành mục tiêu

Điểm đánh giá cấp độ 1 1.00


Cấp độ 2 đạt 2/4 biểu hiện, bao gồm: 0.50
1. Nắm vững và phổ biến cho nhân viên hiểu mục tiêu, định hướng phát triển 0.50
trong lĩnh vực phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn tìm hiểu và nắm vững mục tiêu, định hướng phát triển trong lĩnh
vực CNS, tuy nhiên việc truyền đạt, phổ biến cho nhân viên đôi khi chưa
hiệu quả
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Khuyến khích, thúc đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Luôn có tinh thần khuyến khích và đưa ra các biện pháp để nhân viên
làm việc hiệu quả, hoàn thành tốt công việc, tiến độ các công trình, sản
xuất. Tuy nhiên việc thúc đẩy nhân viên chưa đạt hiệu quả cao.

3. Kiểm soát công việc của bộ phận để đảm bảo theo đúng định hướng chiến 0.50
lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn theo dõi, giám sát công việc của các bộ phận thuộc xưởng, đảm bảo
theo đúng định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của Công ty. Tuy
nhiên, còn kiểm soát chưa tốt một số công việc của bộ phận quản lý và
nhân viên cấp dưới, vẫn cần Lãnh đạo Xưởng và Lãnh đạo Công ty nhắc
nhở

4. Xác định và đề xuất định hướng trong tương lai của lĩnh vực công việc phù 0.50
hợp với tầm nhìn. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Chỉ xác định được định hướng trong chuyên môn kỹ thuật và đề xuất với
NQL.

Điểm đánh giá cấp độ 2 0.50


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 3
10 C2 Tổ chức 2 1.75 Cấp độ 1 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm: 0.88
1. Xây dựng bản mô tả công việc cho vị trí cấp dưới. Đạt vì: 1.00
Xây dựng bản mô tả công việc cho các vị trí tại PX DV-CNTT
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Bố trí, phân công công việc trong bộ phận thực hiện các mục tiêu, công việc 1.00
được giao. Đạt vì:
Tổ chức, bố trí và sắp xếp công việc phù hợp cho các nhân viên và bộ
phận để hoàn thành công việc được giao

3. Đánh giá khối lượng công việc và đề xuất bổ sung nhân sự phù hợp. Đạt 0.50
1/2 biểu hiện vì:
Đánh giá được khối lượng công việc và số lượng nhân sự để thực hiện
công việc, đề xuất bổ sung nhân sự nếu cần thiết. Đôi khi chưa đánh giá
được hết khối lượng công việc, làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của
Xưởng

4. Phân công, bố trí nhân sự trong đơn vị phù hợp với năng lực và điều kiện 1.00
của tổ chức. Đạt vì:
Luôn đánh giá năng lực, trình độ chuyên môn của nhân viên trên cơ sở
thể hiện thực tế, từ đó bố trí công việc phù hợp với mỗi nhân viên.

Điểm đánh giá cấp độ 1 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/5 biểu hiện, bao gồm: 0.80
1. Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong lĩnh vực chuyên môn 0.50
phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong lĩnh vực CNS,
CNTT phụ trách nhưng việc đề xuất còn chưa kịp thời và chưa phù hợp
với sự phát triển.

2. Kiểm tra việc bố trí phân công nhân sự của nhân viên cấp dưới. Đạt vì: 1.00
Thường xuyên theo dõi, giám sát việc phân công công việc của các bộ
phận. Chỉ đạo và phân công công việc cho các cá nhân khi cần thiết.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Đề xuất phương án bố trí, luân chuyển, bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời. 1.00
Đạt vì:
Theo dõi việc thực hiện công việc và tình hình nhân sự tại các bộ phận
thuộc xưởng. Tiếp nhận các yêu cầu từ các trưởng bộ phận và đề xuất
phương án bố trí, bổ sung, luân chuyển nhân sự khi cần thiết.

4. Xác định tiêu chuẩn nhân sự và đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Xác định tiêu chuẩn nhân sự đối với mỗi công việc trong lĩnh vực CNS,
CNTT và đánh giá năng lực, kỹ năng chuyên môn của mỗi nhân viên. Từ
đó đưa ra đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp với công việc. Đối với các
lĩnh vực khác chưa thực hiện được.

5. Chủ động bố trí, phân công công việc cho nhân viên trong lĩnh vực được 1.00
giao phụ trách. Đạt vì:
Chủ động bố trí, phân công công việc phù hợp cho nhân viên trong lĩnh
vực CNS và CNTT

Điểm đánh giá cấp độ 2 0.75


Cấp độ 3 không đạt biểu hiện nào
11 C3 Quản lý thực hiện công việc 3 2.25 Cấp độ 1 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm: 0.88
1. Nắm vững quy định đánh giá thực hiện công việc của Công ty. Đạt vì: 1.00
Nắm vững qui định đánh giá thực hiện công việc của Công ty và thực
hiện đánh giá hàng tháng cho các nhân viên được giao phụ trách
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Hướng dẫn, đôn đốc nhân viên lập mục tiêu/ kế hoạch công việc theo quy 1.00
định. Đạt vì:
Hướng dẫn, đôn đốc nhân viên lập kế hoạch công việc trên phần mềm
QLNS theo quy định.

3. Ghi nhận đầy đủ kết quả, thành tích, năng lực của nhân viên. Đạt vì: 1.00
Có ghi nhận thành tích, sự cố gắng của nhân viên, đề xuất Lãnh đạo
Xưởng xem xét khen thưởng trong các đợt phong trào thi đua của đơn vị

4. Tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc. Đạt 1/2 biểu hiện vì: 0.50
Thực hiện đúng quy định đánh giá thực hiện công việc. Tuy nhiên còn nể
nang nên đánh giá chưa sát với thực tế chất lượng thực hiện công việc của
nhân viên.

Điểm đánh giá cấp độ 1 1.00


Cấp độ 2 đạt 4/5 biểu hiện, bao gồm: 0.80
1. Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá kết quả thực hiện 1.00
công việc. Đạt vì:
Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị. Thực hiện đánh giá đầy đủ,
chính xác kết quả thực hiện công việc hàng tháng cho nhân viên theo quy
định.

2. Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên thiết lập mục tiêu, kế hoạch phù hợp với mục 1.00
tiêu đơn vị. Đạt vì:
Luôn nắm được mục tiêu, kế hoạch của xưởng. Từ đó truyền đạt và
hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên thiết lập mục tiêu, kế hoạch công việc
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Theo dõi, giám sát và hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên kịp thời. Đạt 1/2 biểu 0.50
hiện vì:
Theo dõi và giám sát quá trình, kết quả làm việ của nhân viên, kịp thời
hướng dẫn và hỗ trợ khi nhân viên gặp khó khăn, vướng mắc. Đôi khi
chưa hỗ trợ kịp thời do phải tập trung nhiều vào công tác chuyên môn

4. Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc và xác định được điểm 0.50
yếu/mạnh và biện pháp cải thiện kết quả làm việc cho nhân viên. Đạt 1/2 biểu
hiện vì:
Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả thực hiện công việc, các điểm
mạnh/yếu của mỗi nhân viên và đưa ra các biện pháp cải thiện kết quả
làm việc. Tuy nhiên một số biện pháp chưa đạt hiệu quả cao

5. Sẵn sàng, chia sẻ, động viên, khuyến khích nhân viên thực hiện công việc. 1.00
Đạt vì:
Luôn sẵn sàng lắng nghe, tiếp nhận các ý kiến, nguyện vọng của nhân
viên, động viên, khuyên khích họ hoàn thành các công việc được giao

Điểm đánh giá cấp độ 2 0.75


Cấp độ 3 đạt 4/7 biểu hiện, bao gồm: 0.57
1. Định hướng, hỗ trợ nhân viên tự xác định mục tiêu, kế hoạch công việc phù 0.50
hợp. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Định hướng và hỗ trợ nhân viên xác định mục tiêu, lập kế hoạch công
việc phù hợp với kế hoạch chung của bộ phận. Tuy nhiên chưa quán triệt
hết mục tiêu, kế hoạch cho các nhân viên cấp dưới, vẫn còn một số nhân
viên chưa xác định rõ mục tiêu của bộ phận.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Phản hồi, định hướng giải pháp kịp thời cho nhân viên. Đạt vì: 1.00
Tổ chức các buổi họp thảo luận với PX CNTT về chuyển đổi mô hình
quản trị HT mạng của Công ty sang mô hình quản lý tập trung Domain
Controller trên cơ sở đó đã thống nhất và giao các công việc nghiên cứu
cụ thể cho từng thành viên trong PX lập các giải pháp thực hiện trên
từng lĩnh vực (WSUS, Policy, ASA...) và đã thử nghiệm thành công trên
hệ thống mô phỏng tại PX CNTT. Hiện nay báo cáo ĐT hệ thống này
đang trong giai đoạn thực hiện dự án, PX sẽ thực hiện áp dụng khi hoàn
thành công tác đầu tư. Đối với giải pháp đường truyền cho HT E-
Learning, phân tích và xây dựng giải pháp nâng cấp và cho đến thời điểm
hiện tại đã thực hiện xong nâng cấp đường truyền đối với Đài/ Trạm có
thể truyền dẫn bằng môi trường cáp quang từ phía nhà CCDV đường
truyền, đối với phương án sử dụng Radio Link thì đã được tổng hợp đưa
vào BCĐT

3. Phát hiện các tố chất, tiềm năng của nhân viên và định hướng phát triển cho 0.00
nhân viên. Không đạt

4. Khả năng truyền nhiệt huyết, thúc đẩy nhân viên chủ động, nỗ lực làm việc. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn gương mẫu và truyền nhiệt huyết, khuyến khích và vận động nhân
viên chủ động học tập, nâng cao kỹ năng chuyên môn, nỗ lực cống hiến
cho Công ty, tuy nhiên việc thúc đẩy nhân viên chưa tốt
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Luôn thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong đánh giá. Đạt 1/2 biểu hiện 0.50
vì:
Thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong việc đánh giá thực hiện công
việc trên cơ sở thể hiện thực tế của mỗi nhân viên. Đôi khi vẫn còn nể
nang nên việc đánh giá chưa thực sự sát với thực tế.

6. Kết quả đánh giá thể hiện sự rõ ràng, công bằng, phân minh và được sự 1.00
thống nhất cao độ của nhân viên. Đạt vì:
Luôn đánh giá nhân viên một cách công bằng, rõ ràng trên cơ sở quá
trình thực hiện và kết quả công việc của mỗi cá nhân. Vận dụng thường
xuyên các công cụ trong quá trình đánh giá: Điểm cộng (+) đối với cá
nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ cũng như điểm trừ (-) đối với cá nhân
không hoàn thành công việc được giao (Được giao đánh giá công việc
toàn bộ đài, trạm trưởng CNS)

7. Lường trước và giúp đỡ người khác xử lý các khó khăn, vấn đề trong quá 0.50
trình thực hiện. Đạt 1/2 biểu hiện:
Luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác tuy nhiên đôi khi chưa lường trước
được hết các khó khăn, vấn đề trong quá trình thực hiện.

Điểm đánh giá cấp độ 3 0.50


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 4
Tổng điểm 17 12.25
Tỷ lệ năng lực 72.06%
Mức năng lực 1

Ý kiến Ý kiến Ý kiến phê duyệt


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá

TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế


Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Người được đánh giá Trưởng bộ phận của Giám đốc

Nguyễn Tuấn Cường Nguyễn Văn Giang


Ngày: Ngày: Ngày:
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY (ATTECH)
TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Chức danh: Xưởng phó phụ trách kỹ thuật khác Đơn vị: Xưởng Dịch vụ kỹ thuật

Người được đánh giá: Lâm Văn Hiển Nhóm: D

Cấp độ năng lực và


Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng nhận công việc khó khăn như một cơ hội để phát triển, không né
tránh, đùn đẩy. Đạt vì:
Nhiệm vụ chính được phân công là Phụ trách các mảng kỹ thuật khác, thi
1 A1 Tận tâm với công việc công các công trình chuyên ngành HK của Xưởng DVKT, bản thân luôn
phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, sẵn sàng nhận các công
việc khác với chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Luôn cố gắng phấn đấu để thành công trong nghề nghiệp và được tổ chức ghi
nhận. Đạt vì: Đã được nhận giấy khen của Chủ tịch Công ty khen thưởng
thành tích hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2014, 2015, 2016... và trong một
số kỳ thi đua như: Thi đua chào mừng ngày Truyền thống Công ty 22/7
năm 2017....

Tuân thủ các nội quy lao động, nguyên tắc làm việc của Công ty. Đạt vì:
Không vi phạm nội quy lao động của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng làm ngoài giờ và ngoài phạm vi trách nhiệm khi công việc yêu cầu.
Đạt vì:
Luôn sẵn sàng làm việc ngoài giờ khi có yêu cầu của Xưởng hoặc tự
nguyện làm ngoài giờ để giải quyết công việc.

Chấp nhận điều kiện khó khăn trong những tình huống nhất định để hoàn
thành công việc. Đạt vì:
Luôn có gắng hoàn thành công việc được giao trong những điều kiện khó
khăn ví dụ trong thi công các công trình, gặp khó khăn về mặt bằng, thời
tiết, thiết bị…

Luôn nỗ lực và cố gắng hoàn thành mục tiêu công việc mà không cần có sự
đôn đốc sát sao.
Đạt vì:
Kiểm soát được tiến độ các công việc đang phụ trách, chủ động báo cáo
NQL về công việc đang làm.

Luôn hướng đến kết quả cuối cùng của công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm
đến cùng. Đạt vì:
Luôn vì công việc chung, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ với đồng nghiệp để
công việc đạt kết quả tốt nhất. Chịu trách nhiệm về những việc mình làm,
sẵn sàng nhận khiển trách hoặc đánh giá của NQL khi có sai sót trong
công việc.

Luôn thể hiện được sự gắn bó, trung thành và đóng góp vào sự phát triển của
tổ chức. Đạt vì:
Luôn tích cực ủng hộ cũng như cố gắng thích nghi với các chính sách cải
tiến, đổi mới của doanh nghiệp.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Hiểu rõ sự cần thiết của đổi mới và cải tiến liên tục để phát triển.
Đạt vì:
2 A2 Cải tiến/đổi mới Hiểu được liên tục cải tiến và đổi mới mới giúp bản thân phát triển góp
phần vào sự phát triển của Công ty.

Sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới.
Đạt vì:
Luôn sẵn sàng và nỗ lực tham gia vào quá trình cải tiến, đổi mới của
Công ty. Tích cực tham gia vào quá trình chuyển đổi hệ thống ISO mới
9001:2015; trao đổi, đóng góp ý kiến đối với các vấn đề mới.

Luôn có thái độ tích cực và xây dựng đối với các quá trình đổi mới và cải tiến
Đạt vì:
Luôn tích cực hưởng ứng với các quá trình đổi mới, cải tiến của Công ty

Chủ động nắm bắt và nỗ lực thích ứng với những đổi mới và cải tiến của tổ
chức.
Đạt vì:
Luôn sẵn sàng chủ động nắm bắt để thích ứng với những cải tiến đổi mới
của Công ty. Nghiên cứu kỹ các chủ trương, chính sách mới để từ đó nắm
bắt và tuân thủ theo đúng quy định.

Cố gắng hoàn thiện bản thân, tiếp thu góp ý, phê bình một cách tích cực và
cầu thị. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng lắng nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp để từ đó giúp ra những
kinh nghiệm, bải học cho bản thân.

Khích lệ và tích cực tham gia vào quá trình đổi mới và cải tiến của tổ chức.
Đạt vì:
Luôn khích lệ đồng nghiệp và bản thân tham gia vào quá trình đổi mới
của Công ty.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Có tinh thần cải tiến liên tục, luôn có gắng phát hiện các tồn tại cần cải tiến,
đổi mới. Đạt vì:
Luôn không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
đồng thời phát hiện nhưng tồn tại của bản thân cần khắc phục để cải tiến,
đổi mới.

Không ngại đưa ra các ý kiến, ý tưởng hoặc giải pháp cải tiến, đổi mới để phát
triển. Đạt vì:
Trong quá trình làm việc, luôn sẵn sàng đưa ra các ý kiến, giải pháp với
đồng nghiệp nhằm thực hiện công việc được giao với hiệu quả cao hơn.

Sự chủ động và trách nhiệm trong Chủ động và tích cực nắm bắt, tìm hiểu về mục tiêu/nhiệm vụ, nỗ lực hoàn
công việc thành công việc được giao mà hầu như không cần sự đôn đốc, giám sát của
người quản lý. Đạt vì:
3 A3 Luôn chủ động nghiên cứu để nỗ lực hoàn thành công việc được giao mà
không cần sự đôn đốc, giám sát của NQL.

Nỗ lực tìm kiếm các giải pháp thực hiện công việc hiệu quả. Đạt vì:
Luôn chủ động nỗ lực nghiên cứu các quy trình, quy định của Công ty để
từ đó đưa ra giải pháp để thực hiện công việc được NQL giao hiệu quả
hơn.

Đảm bảo các công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng. Đạt
vì:
Luôn đảm bảo các công việc được NQL giao hoàn thành đúng tiến độ,
chất lượng.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Sẵn sàng hỗ trợ người khác để hoàn thành công việc chung. Đạt vì:
Luôn sẵn sàng phối hợp công việc với các đồng nghiệp trong bộ phận
cũng như trong công ty để thành các công việc chung như: thẩm định hồ
sơ, đưa ra các giải pháp về vấn đề kỹ thuật, lập các dự toán thi công lắp
đặt...

Sẵn sàng chịu trách nhiệm đến cùng với mục tiêu, công việc được giao. Đạt
vì:
Luôn sẵn sàng thực hiện đến cùng các công việc được giao và chịu trách
nhiệm về công việc đó.
Trong phạm vi trách nhiệm, chủ động nhận biết và tìm cách vượt qua các tình
huống khó khăn, thách thức trong công việc. Đạt vì: Luôn chủ động nhận
biết những khó khăn trong công việc để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm
khắc phục hoàn thành công việc được giao.

4 B1. Chuyên môn: Kỹ thuật điện 4 2.50 Cấp độ 1 đạt 7/7 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Đọc hiểu các kí mã hiệu các thiết bị điện thông dụng như các loại rele, khởi 1.00
động từ, cầu dao, atomat, cắt lọc sét, máy cắt, biến thê, biến dòng, bộ lọc hài
v.v. Đạt vì:
- Đọc hiểu toàn bộ các ký mã hiệu thiết bị điện thông dụng trên hệ thống
bản vẽ nguyên lý cấp nguồn của công ty.
Ví dụ: Đọc hiểu các bản vẽ hệ thống cấp nguồn của các đài trạm
VOR/DME; các sơ đồ nguồn của hệ thống đèn hiệu tại các sân bay: Cam
Ranh, Đà Nẵng, Phù Cát, Pleiku...
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Đọc, hiểu các bản vẽ nguyên lí mạch phân phối điện công nghiệp. Đạt vì: 1.00
- Đọc hiểu toàn bộ các hệ thống bản vẽ nguyên lý cấp nguồn tại các đài
trạm của Công ty.
- Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý phân phối nguồn tại các sân bay đã thi công
lắp đặt như: Sân bay Cam Ranh, Đà Nẵng, Pleiku, Phù Cát, Kép...

3. Có kỹ năng lắp đặt các loại thiết bị điện dân dụng và công nghiệp dưới 5 1.00
KV. Đạt vì:
- Đã thi công lắp đặt các thiết bị điện dân dụng ( tủ điện, áptomat, công
tơ...) cho hệ thống cấp nguồn tại các đài/trạm VOR/DME. Ví dụ đài
VOR/DME Chu Lai, Vor Cát Bi, Thọ Xuân,...
- Thi công lắp đặt các thiết bị điện trên khu bay và tại các trạm nguồn
của các sân bay như: thiết bị điều dòng, máy biến áp, các tủ phân phối hạ
thế, tủ tụ bù...

4. Sử dụng được đồng hồ vạn năng, megometer, đồng hồ đo điện trở đất để 1.00
kiểm tra điện áp, dòng điện, trở kháng, điện trở cách điện và điện trở đất. Đạt
vì:
- Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện áp, tần số, dòng điện, đo thông
mạch trong công tác sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống điện nguồn tại công
ty và các đài trạm cũng như trong quá trình thi công công trình.
- Sử dụng đồng hồ đo điện trở đất để xác định điện trở tiếp đất của hệ
thống bãi tiếp đất sau khi thi công, lắp đặt xong hoặc đo kiểm tra điện trở
đất định kỳ khi bảo dưỡng các đài dẫn đường hàng năm.
- Sử dụng đồng hồ Megometer trong công tác đo điện trở cách điện của
vật tư, thiết bị khi thi công tại các công trình đèn hiệu sân bay như: đo
biến áp cách ly, cáp sơ cấp 5kV, cáp trung thế, cáp hạ thế...
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Tham gia lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị chuyên ngành theo sự phân công, 1.00
chỉ dẫn. Đạt vì:
- Thi công lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị chuyên ngành của hệ thống
đèn hiệu sân bay như: Sân bay Cam Ranh, Đà Nẵng, Pleiku, Phù Cát,
Kép, Attapeu...
- Thi công lắp đặt máy phát hiện tại Vor Thọ Xuân, Cát Bi, sân bay
Kép...

6. Sử dụng thành thạo đúng mục đích các dụng cụ sửa chữa cơ, điện. Đạt vì: 1.00
Trong quá trình thi công sử dụng thành thạo và đúng mục đính các dụng
cụ sửa chữa cơ điện trong công việc. Ví dụ:
- Sử dụng thành thạo máy nén khí, máy cắt, máy khoan, các bộ khẩu, cà
lê, tô vít... trong công tác tháo dỡ đài Vor Cát Bi
- Sử dụng thành thạo các loại kìm vạn năng, kìm cắt cáp, kìm ép cốt... khi
thi công làm đầu cáp trung thế cho đài Vor Chu Lai, làm các đầu cáp khi
thi công các công trình đèn hiệu.

7. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lí chất lượng, qui định 1.00
chuyên môn của đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đạt vì:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng, quy chế
CNS...
- Luôn tuân thủ các quy trình, quy chế về chuyên môn của Nhà nước,
Cục Hàng không, TCT và Công ty.
- Lưu trữ hồ sơ khoa học, bài bản, đầy đủ theo đúng quy định.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 4.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.90
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1, Đọc, hiểu hồ sơ thiết kế và thực hiện lắp đặt hệ thống cung cấp điện phối 1.00
hợp từ hai nguồn điện khác nhau trở lên và các thiết bị bảo vệ phụ tải tự động
với hai cấp chống sét lan truyền. Đạt vì:
- Đọc hiểu toàn bộ các hệ thống bản vẽ nguyên lý cấp nguồn của công ty
trong đó có hai hệ thống nguồn như nguồn điện lưới và nguồn máy phát.
- Lắp đặt hệ thống cung cấp nguồn tại cảng hàng không Cam Ranh, Đà
Nẵng, Pleiku, Phù Cát, Kép.. trong đo có sự phối hợp giữa nguồn điện
lưới và nguồn điện máy phát.
- Lắp các tủ cắt sét, cắt lọc sét cho các hệ thống nguồn của các đài trạm,
sân bay. Ví dụ: Sân bay Kép, Phù Cát, đài VOR/DME Thọ xuân, Cát bi...
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa kĩ thuật máy phát điện dự phòng, UPS, tủ 1.00
phân phối và điều khiển cấp nguồn điện (phần điện và điều khiển).Đạt vì:
- Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa kĩ thuật máy phát điện dự phòng. Ví
dụ: Máy phát điện Vor Cát Bi, Vor Pleiku, Vor Thọ Xuân...
- Kiểm tra bảo dưỡng UPS, tủ phân phối và điều khiển của nhà nguồn
cục hàng không.
- Kiểm tra đánh giá UPS trước khi đi lắp đặt cho các trạm ADS-B Phía
Bắc...
- Kiểm tra tủ phân phối và tủ điều khiển cấp nguồn điện tại cơ sở sản
xuất Đầu Đông và các Đài, trạm trong các đợt kiểm tra bảo dưỡng định
kỳ.
- Kiểm tra, sửa chữa phần điều khiển của các tủ ATS tại sân bay Phù
Cát, Sb Kép; Kiểm tra, bảo dưỡng các tủ điều khiển trung tâm của hệ
thống đèn hiệu sân bay Phù cát, sân bay Kép.

3. Tháo lắp, sữa chữa được các máy điện công cụ, cáp điện, khí cụ điện hạ thế, 0.50
phục hồi được các chi tiết mòn hỏng, phân tích được nguyên nhân và đề ra
được các biện pháp phòng tránh.
Đạt 1/2 vì:
- Trong quá trình làm việc tại Xưởng hoặc đi thi công tại công trình đã
tháo lắp sửa chữa cáp điện, áptomat, lắp đặt mối nối trung thế; Tháo lắp,
bảo dưỡng các máy cắt, máy khoan bê tông...
- Chưa phục hồi được các chi tiết mòn hỏng của một số thiết bị khí cụ
điện hạ thế như: Contactor, khởi động từ...
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng, megometer, đồng hồ đo điện trở đất 1.00
để kiểm tra điện áp, dòng điện, trở kháng, điện trở cách điện và điện trở đất.
Đạt vì:
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng để đo điện áp, tần số, dòng điện,
đo thông mạch trong công tác sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống điện nguồn
tại công ty cũng như trong quá trình thi công công trình.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện trở đất để xác định điện trở tiếp
đất của hệ thống bãi tiếp đất. Ví dụ: đo điện trở đất của các đài dẫn
đường khi đi bảo dưỡng hoặc sau khi sét đánh; đo điện trở đất khi thi
công các công trình đèn hiệu hoặc đài Vor...
- Sử dụng thành thạo đồng hồ Megometer trong công tác đo điện trở cách
điện của biến áp cách ly, cáp sơ cấp 5kV, cáp trung thế, cáp hạ thế...

5. Lập được qui trình vận hành cho các thiết bị điện công nghiệp được giao 1.00
quản lí.
Đạt vì:
- Lập hướng dẫn khai thác vận hành hệ thống điện nguồn cho tất cả các
đài trạm của công ty
- Lập quy trình sửa chữa bảo dưỡng máy phát điện cho các đài trạm CNS
và Xưởng
- Lập được quy trình sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị điện và thiết bị phụ
trợ

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 3 đạt 5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.56


1. Đọc, hiểu các kí mã hiệu hầu hết các loại cấu kiện thiết bị điện và linh kiện 0.50
điện tử. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Đọc hiểu hầu hết các ký mã hiệu và các loại cấu kiện thiết bị điện, ví dụ:
cầu dao, aptomat, máy biến áp, máy cắt...
- Chưa đọc hiểu nhiều về các ký mã hiệu của cấu kiện điện tử

2. Đọc hiểu các bản vẽ nguyên lí mạch điều khiển có sử dụng cấu trúc mạch vi 0.50
xử lí. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Đọc được các bản vẽ nguyên lý của mạch điều khiển thiết bị điều dòng,
biển báo, hệ thống tủ điều khiển trung tâm của hệ thống đèn hiệu...
- Chưa đọc được các bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển có độ phức tạp
cao

3. Sử dụng các thiết bị đo lường chuyên dụng phục vụ chuyên môn công việc. 0.50
Thiết lập được các phương pháp đo và đánh giá chất lượng kĩ thuật thiết bị
điện, điều khiển theo chuẩn mực. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điệp áp, tần số, dòng điện để
đánh giá tình trạng của các thiết bị trong quá trình sửa chữa.
- Sử dụng đồng hồ mega ohm, thiết lập các phép đo để đánh giá chất
lượng của cáp sơ cấp, cáp trung thế, biến dòng cách ly.
- Sử dụng máy đo điện trở đất, thiết lập được các phép đo để đo điện trở
đất, điện trở suất của đất khi thi công công trình.
- Chưa sử dụng được các thiết bị để đo lường, đánh giá các thiết bị điều
khiển (ví dụ: máy hiện sóng...)
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Lắp đặt và hiệu chỉnh các thiết bị điện, điều khiển, thiết bị chuyên ngành 1.00
theo tài liệu hướng dẫn. Đạt vì:
- Thực hiện lắp đặt, hiệu chỉnh các thiết bị điều dòng, các tủ điều khiển
cho hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay ( ví dụ: sân bay Pleiku, Phù Cát, Đà
nẵng...)
- Lắp đặt và hiệu chỉnh điện áp, tần số của máy phát điện tại sân bay
Cam Ranh, Sân bay Kép...
- Lắp đặt các thiết bị đèn hiệu, tủ phân phối cho các trạm nguồn sân bay.

5. Thiết kế mạch in từ sơ đồ mạch nguyên lí. Không đạt. 0.00

6. Thiết kế được hệ thống chuyển đổi nguồn điện tự động ATS và hệ thống 0.50
hòa đồng bộ nguồn điện: Đạt 1/2 biểu hiện:
- Đã thiết kế các bộ ATS tại khu sản xuất đầu đông.
- Tham gia thiết kế bộ chuyển nguồn tự động tại Pleiku.
- Chưa thực hiện thiết kế hệ thống hoà đồng bộ.

7. Xây dựng được các qui trình, hướng dẫn thực hiện công việc. Đạt vì: 1.00
- Xây dựng quy trình, hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các máy phát
điện.
- Xây dựng hướng dẫn lắp đặt thiết bị đèn hiệu.
- Xây dựng hướng dẫn hàn Cadweld...

8. Có khả năng thiết kế thành thạo hệ thống điện cho một dây truyền sản xuất 0.00
công nghiệp, hệ thống chiếu sáng công nghiệp, hệ thống báo cháy cho một toà
nhà. Không đạt.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

9. Có khả năng chỉ huy công trường, phụ trách các tổ đội thi công sản xuất, 1.00
lắp đặt và bảo trì các hệ thống điện, chiếu sáng công nghiệp, hệ thống đèn hiệu
sân bay. Đạt vì:
Đã được giao làm chỉ huy trưởng thi công các công trình đèn hiệu sân
bay tại Pleiku, đà nẵng, sân bay kép...

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.50


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
6 B2 Lập kế hoạch công việc
7 B3 Giải quyết vấn đề 3 2.75 Cấp độ 1 đạt 2/2 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Xử lý được các vấn đề phát sinh nhưng có tiền lệ, quy định và hướng dẫn 1.00
cụ thể của người quản lý. Đạt vì:
Đã tự nghiên cứu hồ sơ, tài liệu về công việc được phân công từ đó vận
dụng để thực hiện công việc theo đúng quy định. Biểu hiện trong quá
trình làm chỉ huy trưởng công trình và các việc khác

2. Chủ động lựa chọn và thực hiện biện pháp xử lý theo đúng các tiền lệ và 1.00
quy định có sẵn. Đạt vì:
Từ các quy định, hướng dẫn có sẵn, biết tự sắp xếp trình tự thực hiện
công việc để hoàn thành đúng quy định.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm: 1.00
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Xác định rõ bản chất vấn đề và mục tiêu cần đạt được. Đạt vì: 1.00
Mỗi công việc đều xác định được mục tiêu của công việc là gì, cần đạt
được cái gì như khi thi công các công trình thi luôn xác định được mục
tiêu, nhiệm vụ trước khi thi công. Trong quá trình làm việc luôn theo dõi,
kiểm tra, giám sát đảm bảo tiến độ. Xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên khi
gặp các vấn đề phát sinh...

2. Lựa chọn nguồn thông tin, phương pháp xử lý thích hợp theo hướng dẫn. 1.00
Đạt vì:
Khi thực hiện công việc, luôn tìm hiểu về công việc qua các nguồn thông
tin chính thống như các văn bản quy định của nhà nước và công ty, các
quyết định đã được phê duyệt, các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo công ty...
để có phương pháp xử lý công việc đúng theo quy định.

3. Nhận diện và đánh giá các khía cạnh ảnh hưởng, xác định phương án xử lý 1.00
phù hợp, kịp thời trên cơ sở vận dụng các quy định, thông lệ sẵn có của công
ty, ngành. Đạt vì:
Trong quá trình thực hiện công việc, nhận thức được các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến độ, chất lượng của công việc, để đưa ra giải pháp tiến
hành công việc theo đúng quy định như khi xây dựng dự toán thi công,
biện pháp tổ chức thi công... có các số liệu cần phải lấy từ các bộ phận
khác, bản thân chủ động xây dựng, phối hợp với CBNV các bộ phận có
liên quan để tiết kiệm thời gian, đảm bảo tiến độ công việc.

4. Chủ động vận dụng, xử lý công việc trên cơ sở quy định và hướng dẫn của 1.00
người quản lý. Đạt vì:
Đã tự nghiên cứu các văn bản, quy định, hướng dẫn sẵn có để thực hiện
công việc đúng trình tự, quy định.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Hướng dẫn người khác về quy trình xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh. 1.00
Đạt vì:
- Hướng dẫn nhân viên trong Xưởng về các quy trình xử lý khi gặp sự cố
về điện.
- Hướng dẫn nhân viên giải quyết các vấn đề về hồ sơ thi công, các bản vẽ
hoàn công, bản vẽ lắp đặt. Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình
thi công lắp đặt tại công trình.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 3 đạt 6.5/9 biểu hiện, bao gồm: 0.72


1. Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định. Đạt vì: 1.00
Vận dụng thành thạo lý thuyết, công cụ ra quyết định trong quá trình xử
lý công việc. Việc ra quyết định dựa trên các quy tắc, thông lệ có sẵn của
công ty cũng như kinh nghiệm quản lý của bản thân.
Trong quá trình thi công, lắp đặt tại Noongkhang, Lào đã phát sinh
nhiều vần đề (Không có cẩu,...), cá nhân đã đánh giá các phương án và ra
quyết định cho đội thi công lắp đặt hệ thống trực tiếp...
Trong dự án lắp đèn hiệu tại bệnh viện108, cá nhân đã phối hợp với nhà
thầu liên doanh đưa ra phương án lắp đặt theo mặt bằng thực tế với sự
thống nhất của chủ đầu tư

2. Lựa chọn chính xác các công cụ, kỹ thuật để xử lý vấn đề phù hợp. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Trong quá trình quản lý, điều hành các bộ phận thuộc xưởng được giao,
luôn lựa chọn các công cụ, kỹ thuật để xử lý nhằm hoàn thành tốt các
công việc được giao. Tuy nhiên vẫn còn phụ thuộc xin ý kiến của NQL

3. Lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng tránh. 0.50
Luôn có ít nhất 02 phương án cho một vấn đề. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Có thể lường trước được các khả năng có thể xảy ra và biện pháp phòng
tránh. Đôi khi chỉ đưa ra được 1 phương án để giải quyết.

4. Phân tích, lựa chọn giải pháp phù hợp trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, 0.50
quy định chung của ngành, Công ty . Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Có khả năng phân tích các giải pháp nhưng việc lựa chọn các giải pháp
để giải quyết hài hoà vấn đề, đôi lúc chưa được tốt.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Chủ động lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề phát sinh công việc của cá nhân, 1.00
người khác và đề xuất điều chỉnh phù hợp trên cơ sở thực tế thực hiện. Đạt vì:
Căn cứ theo tình hình thực tế của từng công việc, luôn xem xét, đánh giá
và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề hợp lý, hài hoà giữa công việc của cá
nhân, công việc chung của bộ phận.

6. Hướng dẫn người khác phân tích và lựa chọn biện pháp xử lý vấn đề hiệu 0.50
quả. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên phân tích, tìm hiểu bản chất vấn đề và lựa
chọn các giải pháp để giải quyết vấn đề, đôi khi việc hướng dẫn chưa đạt
được hiệu quả cao.

7. Điều hành họp, lấy ý kiến của nhân viên, quản lý, để xác định giải pháp 1.00
hiệu quả. Đạt vì:
Nhiệm vụ được giao là phụ trách quả lý PX DVKT, phụ trách chất lượng
các sản phẩm, dịch vụ của xưởng... thường xuyên điều hành họp để lấy ý
kiến, bàn bạc thống nhất các vấn đề liên quan đến chuyên môn.

8. Chịu áp lực công việc cao. Đạt vì: 1.00


Thường xuyên làm việc dưới áp lực cao do bản thân phụ trách nhiều
mảng công việc như thi công lắp đặt các công trình đèn hiệu sân bay, quả
cầu che rada Radome tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa trong thời
gian dài. Trong quá trình thi công luôn phải chịu áp lực về tiến độ, chất
lượng, điều kiện thời tiết khắc nhiệt...

9. Thẩm định, hướng dẫn nhân viên, đồng nghiệp xử lý các vấn đề phức tạp: 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Hướng dẫn được nhân viên, đồng nghiệp xử lý các vấn đề phức tạp trong
quá trình thi công và tại xưởng. Tuy nhiên, việc hướng dẫn đôi lúc chưa
được đầy đủ, chi tiết.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.75


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào


8 B4 Trình bày, giao tiếp 3 2.75 Cấp độ 1 đạt 3/3 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, súc tích bằng cả văn nói và viết. Đạt vì: 1.00
Giải trình được các nội dung công việc khi được yêu cầu; soạn thảo các
văn bản ngắn gọn, đủ ý theo đúng nội dung công việc.

2. Biết đặt câu hỏi, làm rõ thông tin, yêu cầu. Đạt vì: 1.00
Khi phát sinh công việc, có vướng mắc hoặc thông tin chưa rõ ràng, biết
đưa ra ý kiến đối với NQL cũng như các bên có liên quan để có được
thông tin đầy đủ cho công việc.

3. Tuân thủ quy định về thể thức trình bày văn bản, ngữ pháp, không có lỗi 1.00
chính tả. Đạt vì:
Luôn soạn thảo văn bản theo đúng quy định về thể thức văn bản, ngữ
pháp và không có lỗi chính tả.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 5/5 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Lắng nghe, đưa ra ý kiến và phản hồi tích cực, khách quan cho người nói. 1.00
Đạt vì:
Khi nhận được sự trao đổi hoặc những ý kiến thắc mắc, các yêu cầu phối
hợp của đồng nghiệp, luôn sẵn sàng lắng nghe và đưa ra ý kiến phản hồi
tích cực, khách quan trong phạm vi mình phụ trách hoặc tiếp nhận để
báo cáo xin ý kiến chỉ đạo.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Luôn thể hiện thái độ cởi mở, tinh thần xây dựng trong giao tiếp. Đạt vì: 1.00
Luôn sẵn sàng lắng nghe cũng như trao đổi cởi mở với đồng nghiệp về
công việc và một số vấn đề trong cuộc sống, không áp đặt suy nghĩ của
mình lên người khác, tạo sự thoải mái trong giao tiếp.

3. Đưa ra dữ liệu, thông tin, ví dụ liên quan, phù hợp để truyền đạt hiệu quả. 1.00
Đạt vì:
Khi trao đổi thông tin hoặc giải thích các vấn đề có liên quan đến công tác
chuyên môn, đưa ra được các căn cứ hoặc ví dụ thực tế để người nghe dễ
hình dung và dễ hiểu về nội dung trao đổi, nhất là về các quy định liên
quan đến chế độ của Người lao động.

4. Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ thuyết trình (Power point, thiết bị 1.00
trình chiếu v.v.). Đạt vì:
Đã sử dụng Power point để soạn thảo các bài giảng khi tham gia giảng
dạy, ví dụ: bài giảng về lắp đặt bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu, bài giảng về
bảo dưỡng máy phát điện...
Đã xây dựng giáo trình giới thiệu về dịch vụ dân dụng của Công ty và
thực hiện huấn luyện trình chiếu cho các phòng chức năng.

5. Sử dụng từ ngữ, ngữ pháp chính xác, văn phong phù hợp. Đạt vì: 1.00
Biết lựa chọn văn phong, từ ngữ trong trình bày, giao tiếp với từng đối
tượng khác nhau trong từng trường hợp cụ thể để vừa truyền đạt được
nội dung, vừa thể hiện sự tôn trọng đối với người tiếp nhận.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 7/9 biểu hiện, bao gồm: 0.78
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

1. Điều chỉnh nội dung, phong cách, giọng nói phù hợp với đối tượng trao đổi. 1.00
Đạt vì:
Bản thân đã điều chỉnh được nội dung, phong cách nói phù hợp với từng
đối tượng nhân viên, người quản lý các bộ phận trong xưởng cũng như
trong Công ty.

2. Đưa ra các phân tích, lý lẽ xác đáng khi giao tiếp, đàm phán hoặc tranh 1.00
luận. Đạt vì:
Đưa ra được các phân tích, lý lẽ khi giao tiếp, tranh luận trong lĩnh vực
kỹ thuật.
Trong công trình Noongkhang, điều kiện thi công khó khăn, một số hạng
mục của chủ đầu tư chưa hoàn thiện, cá nhân đã thực hiện đàm phán và
thống nhất phương án thi công để đảm bảo gối đầu các công việc phù hợp
giữa nhóm thi công của Công ty và các đơn vị thi công khác, đảm bảo thi
công đúng tiến độ, chất lượng của hợp đồng.

3. Thể hiện sự thấu hiểu và phong thái tương đối chững chạc trong trao đổi, 1.00
thảo luận. Đạt vì:
Trong giao tiếp, trao đổi với nhân viên cũng như các phòng chức năng,
lãnh đạo cấp trên đều thể hiện phong thái chững chạc , biết lắng nghe,
trao đổi ý kiến, thảo luận dựa trên tinh thần hợp tác, cùng giải quyết vấn
đề.
Thể hiện trong công tác công đoàn, chi bộ, một số công việc đối với chủ
đầu tư tại Vân Đồn (Đối với công tác bảo hành, bảo trì)
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Lập luận rõ ràng, logic, thể hiện được các điểm đáng chú ý và mong muốn 0.50
đạt được. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đưa ra lập luận rõ ràng, chặt chẽ trong lĩnh vực kỹ thuật thể hiện rõ ý
cần truyền đạt. Các lĩnh vực khác chưa có biểu hiện đáp ứng

5. Khả năng giao dịch, thương thảo, đàm phán với đối tác nhằm đạt được mục 1.00
tiêu. Đạt vì:
Có khả năng giao dịch, thương thảo với đối tác nhằm đạt được các mục
tiêu trong công việc. Điều này được thể hiện trong quá trình làm việc với
các đối tác khi đi thi công, lắp đặt các công trình chuyên ngành Hàng
không.

6. Trình bày các vấn đề phức tạp một cách rõ ràng, tạo được niềm tin từ các 1.00
đối tượng khác nhau. Đạt vì:
Trong từng vấn đề phức tạp đều nghiên cứu và đưa ra cách trình bày cụ
thể, rõ ràng cho đồng nghiệp, khách hàng nắm bắt và hiểu được. Có tinh
thần trách nhiệm, không né tránh, tạo được niềm tin từ các nhân viên của
các phòng chức năng trong công ty và khách hàng.
Thể hiện trong công tác giải trình với chủ đầu tư liên quan đến nghiệm
thu công trình VOR, Tower Vân Đồn.

7. Chia sẻ các thông tin nhạy cảm hoặc tiêu cực một cách rõ ràng, khéo léo. 0.00
Không đạt
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

8. Khuyến khích trao đổi và chia sẻ quan điểm của người khác. Đạt vì: 1.00
Thường xuyên, trao đổi, khuyến khích nhân viên chia sẻ các quan điểm
về công việc, quản lý để từ đó điều chỉnh sắp xếp, giao việc phù hợp tạo
sự thoải mái, hưng phấn trong quá trình thực hiện công việc. Trong các
cuộc họp với các bộ phận hoặc trong các buổi sinh hoạt tại Chi bộ đều
chia sẻ các kỹ năng của bản thân cũng như khuyến khích mọi người trao
đổi, nâng cao các kỹ năng mềm.

9. Trình bày, giao tiếp, lập báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng, 0.50
rành mạch, một số tài liệu hướng dẫn xây dựng, trình bày rõ ràng, rành mạch.
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đã thực hiện lập các báo cáo, tài liệu hướng dẫn chuyên môn rõ ràng,
rành mạch. Tuy nhiên một số tài liệu, báo cáo còn chưa rõ ràng, đầy đủ.

Điểm đánh giá cấp độ 3: 0.75


Cấp độ 4 không đạt biểu hiện nào
9 C1 Hoạch định 2 1.50 Cấp độ 1 đạt 3.5/4 biểu hiện, bao gồm: 0.88
1. Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược, quan điểm phát 1.00
triển của Lãnh đạo. Đạt vì:
Nắm được tầm nhìn, định hướng và mục tiêu chiến lược của Lãnh đạo
Công ty trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2030.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Thiết lập mục tiêu công việc cá nhân phù hợp với mục tiêu hoạt động phụ 1.00
trách. Đạt vì:
Bản thân thiết lập được các mục tiêu cá nhân phù hợp với mục tiêu hoạt
động của lĩnh vực mình phụ trách nói riêng và của xưởng DVKT nói
chung.

3. Đánh giá quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện đảm bảo phù hợp 0.50
với tầm nhìn và mục tiêu hoạt động nhưng chưa thường xuyên: Đạt 1/2 biểu
hiện vì:
Đánh giá được quá trình thực hiện và các giải pháp thực hiện đảm bảo
phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu hoạt động nhưng chưa thường xuyên.

4. Liên kết với đồng nghiệp để đảm bảo hoàn thành mục tiêu. Đạt vì: 1.00
Tạo được kết nối giữa nhân viên trong nội bộ Xưởng và trong các phòng
ban của Công ty, thường xuyên phối hợp tốt để cùng hỗ trợ hoàn thành
các mục tiêu công việc.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 2/4 biểu hiện, bao gồm: 0.50
1. Nắm vững và phổ biến cho nhân viên hiểu mục tiêu, định hướng phát triển 0.50
trong lĩnh vực phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đã nắm vững các mục tiêu, định hướng phát triển trong lĩnh vực phụ
trách, tuy nhiên việc phổ biến cho nhân viên chưa thật hiệu quả.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

2. Khuyến khích, thúc đẩy nhân viên làm việc và đạt mục tiêu. Đạt vì: 1.00
Luôn khuyến khích, thúc đẩy nhân viên phấn đấu hoàn thành tốt các
nhiệm vụ chuyên môn và các mục tiêu công việc. Theo dõi và đánh giá
hiệu quả làm việc của từng nhân viên để từ đó đưa ra các điều chỉnh,
nhắc nhở trong từng trường hợp cụ thể.

3. Kiểm soát công việc của bộ phận để đảm bảo theo đúng định hướng chiến 0.50
lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đã kiểm soát các công việc của bộ phận theo đúng định hướng, tầm nhìn
và giá trị của tổ chức. Tuy nhiên đôi lúc do công việc nhiều nên việc kiểm
soát tiến độ vẫn chưa tốt.

4. Xác định và đề xuất định hướng trong tương lai của lĩnh vực công việc phù 0.00
hợp với tầm nhìn. Không đạt

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.50


Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 3
10 C2 Tổ chức 2 1.75 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Xây dựng bản mô tả công việc cho vị trí cấp dưới. Đạt vì: 1.00
Xây dựng được các bảng mô tả công việc cho nhân viên trong lĩnh vực
mình phụ trách.

2. Bố trí, phân công công việc trong bộ phận thực hiện các mục tiêu, công việc 1.00
được giao. Đạt vì:
Bố trí, phân công công việc trong bộ phận phụ trách thực hiện các mục
tiêu, công việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

3. Đánh giá khối lượng công việc và đề xuất bổ sung nhân sự phù hợp. Đạt vì: 1.00
Trong lĩnh vực và bộ phận phụ trách thì luôn đánh giá được khối lượng
công việc, đề xuất được các nhân sự bổ xung phù hợp với mỗi công việc
khác nhau.

4. Phân công, bố trí nhân sự trong đơn vị phù hợp với năng lực và điều kiện 1.00
của tổ chức. Đạt vì:
Bố trí, phân công nhân lực trong lĩnh vực phụ trách phù hợp với năng lực
của nhân viên và các điều kiện của xưởng DVKT.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ 2 đạt 3.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.70
1. Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong lĩnh vực chuyên môn 0.50
phụ trách. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Tính toán, đề xuất phương án định biên nhân sự trong kỹ thuật chuyên
môn phụ trách nhưng việc đề xuất còn chưa kịp thời và chưa phù hợp với
sự phát triển.

2. Kiểm tra việc bố trí phân công nhân sự của nhân viên cấp dưới. Đạt 1/2 0.50
biểu hiện vì:
Thực hiện kiểm tra bố trí phân công nhân sự của nhân viên cấp dưới.
Tuy nhiên, công tác kiểm tra đôi lúc chưa thường xuyên.

3. Đề xuất phương án bố trí, luân chuyển, bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đối với lĩnh vực phụ trách, luôn quan tâm, sắp xếp nhân lực hợp lý. Kịp
thời điều chỉnh, bổ sung nhân lực để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao. Tuy nhiên việc đề xuất nhân sự tuyển dụng chưa được phù hợp
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Xác định tiêu chuẩn nhân sự và đề xuất lựa chọn nhân sự phù hợp. Đạt vì: 1.00
Trong từng nhiệm vụ, công việc cụ thể thì có thể sắp xếp lựa chọn nhân
lực phù hợp.

5. Chủ động bố trí, phân công công việc cho nhân viên trong lĩnh vực được 1.00
giao phụ trách. Đạt vì:
Trong lĩnh vực phụ trách, luôn chủ động bố trí, sắp xếp giao việc cho
nhân viên, bám sát, thúc đẩy để nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 0.75


Cấp độ 3 không đạt biểu hiện nào
11 C3 Quản lý thực hiện công việc 3 2.50 Cấp độ 1 đạt 4/4 biểu hiện, bao gồm: 1.00
1. Nắm vững quy định đánh giá thực hiện công việc của công ty. Đạt vì: 1.00
Luôn nắm vững các quy định đánh giá thực hiện công việc của Công ty.
Triển khai lập kế hoạch đầu kỳ và đánh giá nhân viên hàng tháng.
2. Hướng dẫn, đôn đốc nhân viên lập mục tiêu/ kế hoạch công việc theo quy 1.00
định. Đạt vì:
Luôn hướng dẫn đôn đôc nhân viên lập mục tiêu và kế hoạch công việc
theo đúng quy định của Công ty.

3. Ghi nhận đầy đủ kết quả, thành tích, năng lực của nhân viên. Đạt vì: 1.00
Hàng năm, tổng kết đánh giá đều ghi nhận các thành tích, năng lực của
các nhân viên trong bộ phận mình phụ trách, từ đó ghi nhận đầy đủ kết
quả, năng lực của nhân viên để có định hướng và đánh giá sau này.

4. Tuân thủ quy định đánh giá thực hiện công việc. Đạt vì: 1.00
Luôn tuân thủ việc báo cáo kết quả thực hiện công việc cá nhân theo
đúng quy định đánh giá thực hiện của Công ty.

Điểm đánh giá cấp độ 1: 1.00


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Cấp độ 2 đạt 4.5/5 biểu hiện, bao gồm: 0.90


1. Nắm vững kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá kết quả thực hiện 1.00
công việc. Đạt vì:
Bản thân phụ trách công tác đánh giá nhân viên hàng tháng nên nắm
vững các kiến thức, kỹ năng về quản trị và đánh giá.

2. Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên thiết lập mục tiêu, kế hoạch phù hợp với mục 1.00
tiêu đơn vị. Đạt vì:
Luôn hướng dẫn hỗ trợ nhân viên lập kế hoạch, thiết lập mục tiêu phù
hợp với mục tiêu của bộ phận, xưởng và Công ty.

3. Theo dõi, giám sát và hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên kịp thời. Đạt vì: 1.00
Thường xuyên theo dõi, giám sát công việc của bộ phận phụ trách và các
mảng công việc được giao. Kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên giải
quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện để hoàn thành tiến độ công
việc.

4. Ghi nhận đầy đủ, chính xác kết quả làm việc và xác định được điểm 0.50
yếu/mạnh và biện pháp cải thiện kết quả làm việc cho nhân viên. Đạt 1/2 biểu
hiện vì:
Ghi nhận và đánh giá được kết quả làm việc, điểm mạnh/ yếu của nhân
viên. Tuy nhiên chưa đưa ra biện pháp để nhân viên cải thiện được kết
quả làm việc.
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

5. Sẵn sàng, chia sẻ, động viên, khuyến khích nhân viên thực hiện công việc. 1.00
Đạt vì:
Trong nội bộ Xưởng, bản thân luôn sẵn sàng chia sẻ, khuyến khích nhân
viên thực hiện tốt công việc. Việc chia sẻ được thể hiện qua các công việc
hàng ngày, các buổi họp định kỳ với các nhân viên của PX DVKT, trong
các buổi sinh hoạt chi bộ. Luôn khuyến khích nhân viên nâng cao trình
độ chuyên môn, đáp ứng các yêu cầu công việc của Công ty.

Điểm đánh giá cấp độ 2: 1.00


Cấp độ 3 đạt 3/7 biểu hiện, bao gồm: 0.43
1. Định hướng, hỗ trợ nhân viên tự xác định mục tiêu, kế hoạch công việc phù 0.50
hợp. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Định hướng và hỗ trợ nhân viên xác định mục tiêu, lập kế hoạch công
việc phù hợp với kế hoạch chung của bộ phận. Tuy nhiên chưa quán triệt
hết mục tiêu, kế hoạch cho các nhân viên cấp dưới, vẫn còn một số nhân
viên chưa xác định rõ mục tiêu của bộ phận.

2. Phản hồi, định hướng giải pháp kịp thời cho nhân viên. Đạt 1/2 biểu hiện 0.50
vì: Tiếp nhận ý kiến của nhân viên và phản hồi, hướng dẫn giải pháp kịp
thời để giải quyết vấn đề, hoàn thành công việc được giao. Đôi khi việc
định hướng giải pháp cho nhân viên chưa đạt hiệu quả tốt.

3. Phát hiện các tố chất, tiềm năng của nhân viên và định hướng phát triển cho 0.00
nhân viên. Không đạt
Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

4. Khả năng truyền nhiệt huyết, thúc đẩy nhân viên chủ động, nỗ lực làm việc. 0.50
Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn gương mẫu và truyền nhiệt huyết, khuyến khích và vận động nhân
viên chủ động học tập, nâng cao kỹ năng chuyên môn, nỗ lực cống hiến
cho Công ty, tuy nhiên việc thúc đẩy nhân viên chưa tốt

5. Luôn thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong đánh giá. Đạt 1/2 biểu hiện 0.50
vì:
Thể hiện sự nghiêm túc, công bằng trong việc đánh giá thực hiện công
việc trên cơ sở thể hiện thực tế của mỗi nhân viên. Đôi khi vẫn còn nể
nang nên việc đánh giá chưa thực sự sát với thực tế.

6. Kết quả đánh giá thể hiện sự rõ ràng, công bằng, phân minh và được sự 0.50
thống nhất cao độ của nhân viên. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Đánh giá nhân viên một cách công bằng, rõ ràng trên cơ sở quá trình
thực hiện và kết quả công việc của mỗi cá nhân. Tuy vậy việc đánh giá
còn chưa sát với thực tế.

7. Lường trước và giúp đỡ người khác xử lý các khó khăn, vấn đề trong quá 0.50
trình thực hiện. Đạt 1/2 biểu hiện vì:
Luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác tuy nhiên chưa lường trước được hết
các khó khăn, vấn đề trong quá trình thực hiện.
Điểm đánh giá cấp độ 3 0.50
Không đủ điều kiện đánh giá cấp độ 4
Tổng điểm 17 13.75
Tỷ lệ năng lực 80.88%
Mức năng lực 2

Ý kiến Ý kiến Ý kiến phê duyệt


Cấp độ năng lực và
Điểm đánh giá
TT MS Tiêu chuẩn năng lực Thể hiện thực tế
Cấp độ
Thực tế
chuẩn

Người được đánh giá Trưởng bộ phận của Giám đốc

Lâm Văn Hiển Nguyễn Văn Giang


Ngày: Ngày: Ngày:

You might also like