You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA MARKETING

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN


Học kỳ 1 – năm 2023
Môn thi: Quản trị marketing
Lớp học phần: 2311101009907

Đề tài:

KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM IPHONE 14 CỦA


APPLE TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM TRONG KHOẢNG
THỜI GIAN TỪ 1 - 3 NĂM TỚI

Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:

Trần Thị Kim Chi – 2121001835 Th.S Nguyễn Văn Thịnh

Trương Hoàng Phó – 2121006640

Nguyễn Thị Xuân Kiều – 2121001725

Nguyễn Thị Kiều Oanh - 2121010796

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 4 năm 2023


KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM IPHONE 14 CỦA APPLE TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM TRONG KHOẢNG THỜI GIAN TỪ 1 – 3 NĂM
TỚI

Danh sách nhóm

Trần Thị Kim Chi - 2121001835

Trương Hoàng Phó – 2121006640

Nguyễn Thị Xuân Kiều – 2121001725

Nguyễn Thị Kiều Oanh - 2121010796


BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC

HOÀN
STT HỌ VÀ TÊN MSSV NỘI DUNG
THÀNH

Chiến thuật và hoạt


động marketing, phân
1 Nguyễn Thị Kiều Oanh 2121010796 100%
bổ ngân sách, tóm tắt kế
hoạch

Chiến lược và mục tiêu


2 Trương Hoàng Phó 2121006640 marketing, kiểm soát 100%
hoạt động

Phân tích hiện trạng,


3 Nguyễn Thị Xuân Kiều 2121001725 chiến thuật và hoạt 100%
động Marketing

Phân tích hiện trạng,


4 Trần Thị Kim Chi 2121001835 chiến lược và mục tiêu 100%
Marketing

i
MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC.................................................................................i

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1

1. TÓM TẮT KẾ HOẠCH (EXECUTIVE SUMMARY)..............................................2

1.1. Giới thiệu về Apple...............................................................................................2

1.2. Xu hướng thị trường.............................................................................................2

1.3. Hình thức kinh doanh............................................................................................2

1.4. Mục tiêu Marketing...............................................................................................2

1.5. Dự đoán ngân sách................................................................................................2

2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CỦA (SITUATION ANALYSIS)...............................4

2.1. Phân tích hiện trạng của Apple.............................................................................4

2.1.1. Công ty (Company)........................................................................................4

2.1.2. Môi trường (Context)....................................................................................4

2.1.3. Đối thủ cạnh tranh (Competitors)...................................................................6

2.1.4. Người cộng tác (Collaborators)......................................................................6

2.1.5. Khách hàng (Customers)................................................................................7

2.2. Phân tích hiện trạng của iPhone 14.......................................................................8

2.3. Phân tích SWOT của Apple Inc. và dòng sản phẩm iPhone 14............................9

3. CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU MARKETING (MARKETING STRATEGIES). 11

3.1. Chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng.................................................................11

3.1.1. Ma trận BCG................................................................................................11

3.1.2. Chiến lược STP.............................................................................................11

ii
3.1.3. Chiến lược đề ra cho sản phẩm iPhone 14 trong vòng 1-3 năm tới tại thị
trường Việt Nam.....................................................................................................13

3.1.4. Chiến lược Marketing Mix...........................................................................13

3.1.5 Mục tiêu Marketing.......................................................................................15

4. CHIẾN THUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING................................................17

4.1. Những chiến thuật và hoạt động để đạt được mục tiêu Marketing.....................17

4.1.1. Thực hiện chiến lược khách hàng tiềm năng................................................17

4.1.2. Thực hiện chiến lược bảo vệ thị phần...........................................................17

4.1.3. Thực hiện chiến lược giảm giá.....................................................................18

5. PHÂN BỔ NGÂN SÁCH.........................................................................................19

6. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG.....................................................................................24

6.1. Dự báo và kiểm soát hoạt động...........................................................................24

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................26

iii
LỜI NÓI ĐẦU

Với quá trình số hóa đang lan rộng toàn cầu trong thế kỉ 21, mọi người tiếp tục
khám phá những cách để duy trì kết nối với công nghệ mà không cần mang theo các
thiết bị cồng kềnh. Thực tiễn và kết nối của con người cũng chủ yếu phụ thuộc vào
công nghệ. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc điện thoại không chỉ sử dụng được
những công nghệ hiện đại mà còn đi kèm với những công nghệ tiên tiến nhất thì
iPhone chính là thương hiệu tốt nhất dành cho bạn.

iPhone là điện thoại thông minh dựa trên GSM được Apple giới thiệu vào khoảng
giữa năm 2007. Hơn hai mươi triệu chiếc iPhone của Apple đã được bán cho đến nay
và nhiều hơn nữa đang được bán. iPhone cung cấp các tính năng như giao diện dựa
trên màn hình cảm ứng, trình phát đa phương tiện di động tích hợp, ứng dụng khách
internet tinh vi, điện thoại được trang bị camera và một số ứng dụng hỗ trợ tương thích
khác.

Ra mắt vào cuối năm 2022, iPhone 14 là thế hệ thứ mười tám của iPhone, kế
nhiệm iPhone 13 và iPhone 13 mini. Dòng iPhone 14 sẽ đóng một vai trò quan trọng
trong lịch sử của iPhone vì nó được cho là sẽ mang đến một số thay đổi quan trọng. Vì
thế nhóm chúng em lựa chọn iPhone 14 để lập kế hoạch marketing tại thị trường Việt
Nam. iPhone 14 là dòng sản phẩm mới ra mắt trong thời gian gần nay nên chắc chắn
thị hiếu và sức hút của nó sẽ còn tăng cho đến khi Apple ra mắt sản phẩm mới

1
1. TÓM TẮT KẾ HOẠCH (EXECUTIVE SUMMARY)
1.1. Giới thiệu về Apple

 Apple hay Apple Inc. là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu có trụ
sở đặt ở bang California. Được thành lập năm 1976 với tên gọi là Apple
Computer Inc, sau này vào năm 2007 được đổi tên thành Apple Inc.
1.2. Xu hướng thị trường

 Với thời đại công nghệ 4.0, việc sử dụng điện thoại thông minh đã trở thành xu
hướng không chỉ cho giới trẻ mà còn cho tất cả mọi người, đặc biệt là dòng điện
thoại iPhone. Tại cuộc họp thông báo kết quả kinh doanh quý II/2022 vừa qua
của Apple, CEO Tim Cook cho rằng Việt Nam là một trong những thị trường
có tốc độ tăng trưởng tốt nhất của Apple trên toàn cầu.
1.3. Hình thức kinh doanh

Xem xét về tình hình tài chính, sản phẩm và đối tượng khách hàng, Apple sẽ
lựa chọn hình thức kinh doanh trực tiếp tại Apple Store, trên trang web trực tiếp
của hãng tại Việt Nam, phân phối bán hàng tại các đại lý điện thoại di động trên
cả nước
1.4. Mục tiêu Marketing

Mục tiêu của Apple đối với sản phẩm iPhone tại thị trường Việt Nam là tiếp cận
được đối tượng khách hàng tiềm năng, thu hút khách hàng mua sản phẩm và có
được lượng khách hàng trung thành nhất định
1.5. Dự đoán ngân sách

 Ngân sách của Apple chưa được công bố chính thức trên các trang mạng xã hội,
Nhóm chúng em dự đoán ngân sách cho iPhone 14 dựa vào sự đo lường tương
đối chính xác dựa vào tư liệu tham khảo trên thị trường. Mức lương lao động
của nhân viên cũng được ước tính một cách kĩ càng nhất có thể.

 Doanh thu dự kiến sẽ đạt 45% trên chi phí sản xuất tại thị trường Việt Nam

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2023: 5.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2024: 3.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2025: 1.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Lấy trung bình 3 năm→ sản phẩm kỳ vọng 1 năm: 3.000.000 iPhone 14

2
 Sản phẩm kỳ vọng theo tháng: 3.000.000:12=250.000 VNĐ

 Doanh thu 1 tháng: 250.000*20.000.000= 5.000.000.000.000 VNĐ

 Doanh thu 1 năm: 3.000.000*20.000.000= 60.000.000.000.000 VNĐ

Ghi chú: Lấy giá bán trung bình của 4 loại iPhone 14 là 20.000.000VNĐ

3
2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CỦA (SITUATION ANALYSIS)
2.1. Phân tích hiện trạng của Apple
2.1.1. Công ty (Company)

2.1.1.1. Nghiên cứu và phát triển (Research and development)

Apple Inc chi mạnh tay cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển để duy trì vị
trí dẫn đầu của mình trong các phân khúc sản phẩm khác nhau. Đầu tư lớn vào việc
xây dựng mạng công nghệ thông tin, tiếp thị, thiết kế sản phẩm và tối ưu hóa quy trình
hỗ trợ các chiến lược phân phối và quảng bá.

2.1.1.2. Văn hoá (Culture)

Apple Inc có một nền văn hóa đổi mới sản phẩm và quy trình mạnh mẽ. Quản lý
cấp cao hỗ trợ các ý tưởng đổi mới và sáng tạo, và nhân viên được khuyến khích tham
gia vào quá trình giải quyết vấn đề. Văn hóa tổ chức hỗ trợ tầm nhìn, sứ mệnh và giá
trị

2.1.1.3. Quy mô sản xuất (Scale of production)

Apple Inc có quy mô sản xuất lớn, cho phép công ty đạt được lợi ích kinh tế nhờ
quy mô. Sản xuất quy mô lớn nâng cao sức mạnh cạnh tranh của công ty và cho phép
công ty sản xuất các sản phẩm chất lượng tốt hơn với chi phí giảm.
2.1.2. Môi trường (Context)

Bằng việc nghiên cứu mô hình PEST, Apple Inc có thêm thông tin về bối cảnh
nơi công ty đang hoạt động để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và dự đoán
tương lai

2.1.2.1. Bối cảnh chính trị (Political Context)

 Để bảo vệ sản phẩm của mình, Apple rất nỗ lực và tích cực để làm điều đó. Để
bảo vệ quyền lợi của mình và khách hàng, Apple đã phải tham gia rất nhiều vào nhiều
vụ kiện bản quyền bằng sáng chế. Điển hình là những vụ kiện tụng tranh chấp về bản
quyền thiết kế giữa hai tập đoàn lớn là công nghệ Samsung và Apple vẫn chưa có hồi
kết.

Các vụ kiện tự tử đã được đưa ra để chống lại một trong những nhà cung cấp
lớn nhất của Apple - Foxconn (một công ty Đài Loan)

4
 Apple phụ thuộc vào chi phí lao động rẻ ở Trung Quốc, tuy nhiên do có nền
chính trị bất ổn dẫn đến quá trình sản xuất của Apple bị gián đoạn khiến cho chi phí
sản xuất tăng

2.1.2.2. Bối cảnh xã hội (Social Context)

 Các sản phẩm của Apple trở thành một biểu tượng của địa vị xã hội chủ yếu vì
giá cực kỳ cao mà chỉ những người có đẳng cấp cao hơn mới có thể mua được.

 Sự tăng trưởng lớn nhất trong chi tiêu của người tiêu dùng trong những thập kỉ
tới sẽ diễn ra ở các khu vực trên thế giới như Châu Phi, nơi mọi người không quen
thuộc với các sản phẩm của Apple.

 Những lo ngại về đạo đức đối với hoạt động sản xuất của Apple tại Trung Quốc
có thể hạn chế sức hấp dẫn của sản phẩm đối với người tiêu dùng.

2.1.2.3. Bối cảnh kinh tế (Economic Context)

Thu nhập của tầng lớp trung lưu trì trệ ở một số quốc gia phát triển, bao gồm cả
Hoa Kỳ có thể thu hẹp thị trường tiềm năng đối với hàng tiêu dùng cao cấp hơn như
những sản phẩm do Apple tiếp thị.

Đồng đô la Mỹ mạnh có thể làm tăng tỷ giá hối đoái, khiến việc kinh doanh của
Apple tại các thị trường trọng điểm như châu Âu và Trung Quốc trở nên đắt đỏ hơn.

Chi phí lao động tăng ở Trung Quốc có thể lấy đi lợi thế về chi phí của một số
sản phẩm của Apple.

2.1.2.4. Bối cảnh công nghệ (Technological Context)

 Các đối thủ cạnh tranh như Google và Samsung đã thể hiện khả năng sao chép
mạnh mẽ các sản phẩm và dịch vụ của Apple. Chỉ mất chưa đầy một năm để Google
tung ra một ứng dụng thanh toán; Android Pay, với các khả năng tương tự như Apple
Pay.

Hệ điều hành độc quyền của Apple có thể hạn chế số lượng ứng dụng dành cho
người dùng điện thoại thông minh.

 Khả năng ngày càng tăng của bọn tội phạm mạng khiến hệ thống của Apple trở
nên kém an toàn hơn và lấy đi một trong những lợi thế cạnh tranh mạnh nhất của hãng:
danh tiếng về mức độ bảo mật và an toàn cao

5
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh (Competitors)

Các đối thủ cạnh tranh của Apple Inc bao gồm các công ty sản xuất phần mềm
cũng như phần cứng trong lĩnh vực thông tin và viễn thông. Tập đoàn Samsung là một
trong những đối thủ cạnh tranh lớn, sản xuất các sản phẩm đa dạng khiến nó trở thành
một cái tên quen thuộc. Công ty Samsung cũng định giá sản phẩm của mình hợp lý
hơn khi so sánh với Apple Inc. Điều đó khiến Samsung có lợi thế cạnh tranh so với các
công ty viễn thông khác. Tập đoàn Nokia và Sony là những đối thủ lớn của Apple
trong phân khúc điện thoại di động vì sản phẩm của họ rẻ hơn so với của Apple. Các
công ty đối thủ này có nhiều cửa hàng đang hoạt động trên khắp thế giới hơn Apple
Inc, ngụ ý rằng cần phải nắm bắt tiếp thị truyền thông xã hội để tiếp cận càng nhiều
khách hàng càng tốt (Funk, 2012). Về đối thủ tiềm năng, Amazon là một đối thủ hoàn
toàn mới trong lĩnh vực sản xuất phần cứng. Dòng Kindle Fire của Amazon mặc dù
chỉ mới ra mắt được một năm nhưng đã nhanh chóng trở thành đại diện cho các dòng
di động giá rẻ. Đó chính là nguy cơ lớn đối với một hãng luôn nổi tiếng với những sản
phẩm cao cấp như Apple
2.1.4. Người cộng tác (Collaborators)

2.1.4.1. Các nhà phân phối (Distributors)

Apple còn luôn liên tục tìm kiếm các đối tác phân phối khác trên thế giới như
Ingram Micro - nhà phân phối các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin của Mỹ;
NXP Semiconductors ở Hà Lan; Goertek và Luxshare ở Trung Quốc; hay Digiworld,
Thế giới di động, FPT Retail - một trong số những nhà phân phối chính hãng của
Apple tại Việt Nam

Một số chiến lược phân phối của Apple:

 Chiến lược phân phối trực tiếp tại các cửa hàng Apple Store

 Chiến lược phân phối qua kênh gián tiếp

 Chiến lược phân phối qua các Website bán hàng trực tuyến

 Chiến lược phân phối qua các đơn vị ủy quyền

 Chiến lược phân phối qua các đơn vị ủy quyền cấp cao

2.1.4.2. Các nhà cung cấp (Suppliers)

6
Apple, Inc. có nhiều nhà cung cấp trên toàn cầu. Các nhà cung cấp này cung cấp
nhiều linh kiện, vật liệu và dịch vụ được sử dụng trong sản xuất và sản xuất các
sản phẩm của Apple. Một số nhà cung cấp chính của Apple bao gồm:

Foxconn: Foxconn là nhà cung cấp chính của Apple, chịu trách nhiệm sản xuất
hầu hết các sản phẩm iPhone của Apple.

 Pegatron: là nhà sản xuất đứng thứ hai của Apple, cũng có trụ sở tại Đài Loan
và các nhà máy sản xuất tại Trung Quốc và Indonesia.

Wistron: là nhà sản xuất đứng thứ ba của Apple, có trụ sở tại Đài Loan và các
nhà máy sản xuất ở Trung Quốc và Ấn Độ.

Samsung: là nhà cung cấp linh kiện chính cho iPhone như màn hình OLED và
bộ nhớ flash.

 LG Display: cung cấp màn hình OLED cho iPhone.

2.1.4.3. Các liên minh (Alliances)

Apple và Disney đang có liên minh chiến lược để nâng cao hiệu quả hoạt động
của Disney store – Rút kinh nghiệm và giảm lỗ cho iTunes store và Disney Store

Apple và HP đang liên minh để cung cấp máy nghe nhạc kỹ thuật số mang nhãn
hiệu HP dựa trên iPod của apple

 Apple và Microsoft đã liên minh để tạo Office cho Mac và tích hợp Apple với
các trình khám phá Internet trong các máy mới của họ.

 Apple đã mua lại 24 công ty từ năm 2000 trở đi, một số công ty là Netselect,
Astarte-DVD Authoring Software, Bluebuzz, Poly9, C3 Technologies…
2.1.5. Khách hàng (Customers)

2.1.5.1. Phân khúc thị trường (Market segments)

 Apple Inc nhắm đến cả phân khúc thị trường cấp cao và cấp thấp.

Quyết định của tổ chức để lựa chọn rộng hơn và nhiều phân khúc đã mở rộng
phạm vi cơ hội.

Các phân khúc được nhắm mục tiêu dự kiến sẽ có tốc độ tăng trưởng thị trường
ổn định trong tương lai.

7
 Phân khúc khách hàng chính của Apple Inc là gia đình có trẻ em, điều này đòi
hỏi Apple Inc phải thực hiện các công việc xã hội, tình cảm và chức năng để giữ cho
phân khúc thị trường này hạnh phúc và hài lòng. Công việc chức năng bao gồm thực
hiện các hoạt động cốt lõi, công việc xã hội bao gồm cung cấp các dịch vụ bổ sung để
thúc đẩy các cuộc tụ họp gia đình và xã hội, và công việc tình cảm bao gồm thể hiện
sự quan tâm và cam kết chăm sóc khách hàng.

2.1.5.2. Tần suất và số lượng mua hàng (Frequency and quantity of purchases)

Số lượng và tần suất mua hàng trên thị trường mục tiêu cao và cả hai đều là
những chỉ số tăng trưởng thuận lợi cho tổ chức.

 Apple Inc có thể điều chỉnh các chiến lược tiếp thị của mình theo những thay
đổi về tần suất và số lượng bằng cách đưa ra nhiều chiết khấu và ưu đãi dành cho gia
đình.

2.1.5.3. Lòng trung thành thương hiệu (Brand loyalty)

 Apple Inc hoạt động trong danh mục sản phẩm có mức độ tham gia thấp. Thông
thường, việc phát triển lòng trung thành với thương hiệu ở các thị trường có mức độ
tham gia thấp là một thách thức so với các thị trường có mức độ tham gia cao vì có rất
nhiều lựa chọn thay thế và chi phí chuyển đổi tâm lý cũng thấp.

 Khách hàng của Apple Inc rất nhạy cảm về giá. Sự nhạy cảm về giá, thay đổi
thị hiếu và sở thích cũng như ý thức cao về sức khỏe của họ đòi hỏi Apple Inc phải đầu
tư vào các hoạt động nghiên cứu khách hàng và theo dõi chặt chẽ thái độ cũng như
hành vi tiêu dùng của họ.

2.1.5.4. Nhu cầu khách hàng (Customer needs)

Điều quan trọng là phải xác định các tính năng quan trọng mà khách hàng mong

muốn và kết hợp chúng vào các chiến lược tiếp thị và quảng cáo.

 Khách hàng thay đổi thái độ đối với các lựa chọn thay thế lành mạnh và ưu tiên
chất lượng hơn giá cả cũng có những hậu quả quan trọng đối với tổ chức.
2.2. Phân tích hiện trạng của iPhone 14

Dòng sản phẩm iPhone 14 mới của Apple bao gồm bốn điện thoại khác nhau.
Doanh số iPhone 14 của Apple và đặc biệt là iPhone 14 Plus thường xuyên được
báo cáo là kém hơn so với iPhone 14 Pro. Mặc dù vậy, vào đầu quý 1 năm 2023,
có thông tin cho rằng tổng thể dòng iPhone 14 bán chạy hơn so với các mẫu
iPhone 13 vào cùng thời điểm một năm trước đó. Thêm vào đó, Canalys cho biết

8
vẫn có "nhu cầu vững chắc đối với dòng iPhone 14 Pro của [Apple]." Vị thế của
Apple đã được hỗ trợ bởi hãng cuối cùng đã đạt đến mức cân bằng cung/cầu vào
tháng 1 năm 2023.
2.3. Phân tích SWOT của Apple Inc. và dòng sản phẩm iPhone 14

Hiện tại một trong những dòng sản phẩm thành công nhất của Apple là iPhone.
Trong năm tài chính 2022, doanh số bán iPhone trị giá 205 tỷ USD chiếm hơn một nửa
(52%) tổng doanh thu 394 tỷ USD của Apple. Mới đây, vào tháng 9/2022, Apple đã
cho ra mắt dòng sản phẩm mới - iPhone 14 series với 4 phiên bản: iPhone 14, iPhone
14 Plus, iPhone 14 Pro, iPhone 14 Pro Max. Các sản phẩm iPhone chính thức ra mắt
tại thị trường Việt Nam vào tháng 10/2022.

STRENGTHS WEAKNESSES

 Apple là một thương hiệu giá  Cáo buộc theo dõi: Theo dõi người
trị, được Interbrand xếp ở vị trí số 1 dùng làm suy yếu lòng tin. Apple đã bị cáo
trong 9 năm liên tiếp với tổng giá trị buộc sử dụng các ứng dụng theo dõi trên
thương hiệu lên đến 408 tỷ USD. điện thoại của mình, giúp tiết lộ vị trí chính
xác của người dùng.
 Apple là một trong những công
ty đáng tin cậy nhất khi nói đến các  Các sản phẩm của Apple có giá
máy tính và các thiết bị công nghệ thành cao.
thông minh.
 Iphone 14 có giá cả cao, không có
 iPhone 14 là dòng điện thoại động thái giảm giá, khiến chúng nằm ngoài
mới nhất được sở hữu, sản xuất và phát tầm với của một số người tiêu dùng.
triển bởi tập đoàn Apple
 Khung viền của iPhone được thiết
 Cũng như những dòng iPhone kế theo dạng vuông và có góc cạnh và đầy
khác, iPhone 14 có tính năng bảo mật nam tính chứ không mềm mại như các thế
cao hệ trước đây.

Đã có trang bị Always On


Display

OPPORTUNITIES THREATS

 Sử dụng trí tuệ nhân tạo trong  Đã có một sự thay đổi đáng kể

9
các lĩnh vực, Apple sẽ có cơ hội tuyệt trong việc thâm nhập thị trường của các
vời để giữ vững vị thế của mình. thương hiệu khác trên thị trường điện thoại
thông minh. Các công ty như Samsung,
 Tăng trưởng khách hàng ổn
HTC và Lenovo đang sử dụng phần mềm
định: Tỷ lệ giữ chân khách hàng của Android để tạo ra điện thoại thông minh
Apple là 92%, là một hiện tượng. mới. Hiện tại, Android đã chiếm được
72,23% thị phần, trong khi Apple chỉ có
 iPhone 14 có thể tiếp tục đổi
24,55% thị phần trên toàn cầu.
mới và tiếp cận các thị trường mới hơn
trên toàn cầu.  Việc tăng cường kinh doanh của đối
thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến hoạt
Thương hiệu nên tiếp tục duy trì
động kinh doanh của iPhone 14.
hình ảnh của mình như một sản phẩm
đầy khát vọng và xây dựng nhiều hơn  Thiếu sự khác biệt của thương hiệu
nữa dựa trên di sản vốn có của nó. với điện thoại thông minh có giá rẻ hơn có
thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng.

3. CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU MARKETING (MARKETING


STRATEGIES)

10
3.1. Chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng
3.1.1. Ma trận BCG

Trong ma trận BCG của Apple, iPhone là dòng sản phẩm nằm trong ô ngôi sao
và tiếp tục lập kỷ lục bán hàng mới với việc tung ra các sản phẩm mới.

Với mức độ tăng trưởng như hiện tại, sản phẩm này đang được kỳ vọng sẽ
chuyển sang ô phần tư bò sữa và trở thành sản phẩm “vắt ra sữa”, mang về cho Apple
thị phần ổn định

Để trở thành ngôi sao của một thương hiệu, Apple đã và đang dành rất nhiều thời
gian, chi phí nghiên cứu để đầu tư vào những công nghệ mới, những sản phẩm mới
nâng cấp hơn cho dòng điện thoại iPhone của mình. iPhone 14 chính là sự nâng cấp
của iPhone 13
3.1.2. Chiến lược STP

3.1.2.1. Segmentation (Phân khúc thị trường)

Iphone vốn không thuộc về phân khúc đại chúng, đối tượng khách hàng iPhone
14 hướng đến là “phân khúc cao cấp”. Chiến lược phân khúc của iPhone 14:

 Phân khúc theo địa lý: Các cửa hàng bán lẻ của Apple được đặt tại các thành
phố đông dân cư trên thế giới nhiều nhất là tại Mỹ.

 Phân khúc theo nhân khẩu học:

 Độ tuổi: 18-45 tuổi


 Giới tính: Cả nam và nữ
 Thu nhập: Người có thu nhập cao
 Nghề nghiệp: Doanh nhân, người quản lý, giám đốc điều hành…

 Phân khúc theo hành vi:

 Mức độ trung thành: Những người trung thành cốt lõi.


 Lợi ích tìm kiếm: Tốc độ dịch vụ, các tính năng và khả năng nâng cao.

 Phân khúc theo tâm lý học: Tầng lớp thượng lưu và trung lưu.

3.1.2.2. Targeting (Thị trường mục tiêu)

 Khách hàng mục tiêu của dòng sản phẩm iPhone 14 bao gồm những cá nhân
khá giả sẵn sàng chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm và dịch vụ công nghệ có

11
chức năng và thiết kế cao cấp. Apple có xu hướng đánh giá cao chất lượng, hiệu
suất và thiết kế của các sản phẩm và dịch vụ công nghệ hơn là giá cả.

3.1.2.3. Positioning (Định vị thương hiệu)

Apple đã thực hiện chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của mình bằng cách: Tiên
phong trong việc tạo ra dòng sản phẩm mới và định vị sản phẩm dựa trên chiến lược
giá.

 Tiên phong trong việc tạo ra dòng sản phẩm mới

Để thống trị 1 dòng sản phẩm thì cách đơn giản nhất là trở thành người
đầu tiên tạo ra nó. Các sản phẩm của Apple đều đến từ ý tưởng độc lập
của Steve Jobs và cộng sự của ông. Steve Jobs đã đem đến sản phẩm
iPhone hoàn toàn khác biệt so với các sản phẩm khác. Để mở rộng thị
trường Apple đã phát minh ra nhiều sản phẩm mới, chia sản phẩm thành
từng dòng khác nhau để chiếm lĩnh thị trường. Họ thay đổi mẫu mã của
điện thoại, máy nghe nhạc, hay máy tính để mở rộng thị trường.

 Định vị sản phẩm dựa trên chiến lược giá

Người đồng sáng lập Apple Computers, Steve Jobs, đã tìm cách tạo ra một
sản phẩm hàng đầu với mức giá tương xứng với chất lượng của nó trong
khi vẫn duy trì tỷ suất lợi nhuận cao. Các sản phẩm Apple có giá thấp nhất
luôn rơi vào phân khúc tầm trung, nhưng khách hàng sẵn sàng trả mức giá
đó để có trải nghiệm người dùng chất lượng cao. Chiến lược định giá này
chống lại các nhà sản xuất máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại
di động, vốn bán các thiết bị giá rẻ và dựa vào số lượng lớn để chống lại tỷ
suất lợi nhuận thấp của họ. Chi phí tương đối cao hơn của các phiên bản
Apple mang lại cho người tiêu dùng cảm giác giá trị cao và tính độc quyền
đối với sản phẩm của họ.

 Chiến lược định vị thương hiệu

 Chiến dịch “Think Different - Apple nhận ra rằng khách hàng của họ muốn trở
thành những người tuyệt vời, sáng tạo, thay đổi cuộc chơi và khác biệt. Họ biết
rằng đối thủ cạnh tranh của họ rất mạnh và có thể cung cấp những sản phẩm
chất lượng tốt, vậy làm thế nào để họ có thể thuyết phục khách hàng chọn
mình? Họ thông qua thông điệp đổi mới và sáng tạo, theo sau là các sản phẩm
trông khác biệt và hoạt động khác biệt.

12
 Apple muốn truyền cảm hứng và họ làm như vậy thông qua các sản phẩm sáng
tạo và cải tiến giúp ước mơ của khách hàng thành hiện thực. Họ muốn cho bạn
thấy rằng họ không chỉ “nghĩ khác” mà còn muốn khách hàng của mình cũng
“nghĩ khác”.

 Tóm lại, iPhone là sản phẩm chủ lực của Apple có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ
trong tương lai. Vì thế chiến lược được áp dụng cho iPhone 14 đầu tiên khi sản phẩm
mới ra mắt sẽ là chiến lược tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng; khi đã đạt mức
tăng trưởng đáng kể và đang đối diện với nhiều sản phẩm cạnh tranh khác thì chiến
lược bảo vệ thị phần sẽ được áp dụng; khi dòng đời iPhone 14 sắp kết thúc, chiến lược
giảm giá là chiến lược tối ưu nhất.
3.1.3. Chiến lược đề ra cho sản phẩm iPhone 14 trong vòng 1-3 năm tới tại thị
trường Việt Nam

 Quý I, II, III năm 2023 (1/2023 - 9/2023): Chiến lược tăng khách hàng tiềm
năng

 Quý IV năm 2023, Quý I, II, III năm 2024 (10/2023 - 9/2024): Chiến lược bảo
vệ thị phần

 Quý IV năm 2024, quý I, II, III năm 2025 (10/2024 - 9/2025): Chiến lược giảm
giá
3.1.4. Chiến lược Marketing Mix

3.1.4.1. Sản phẩm (Product)

Danh mục sản phẩm:

iPhone 14: Đây là phiên bản có mức giá thấp nhất trong series iPhone 14. Mặc
dù không có quá nhiều điểm nổi bật như những bản khác tuy nhiên bản tiêu chuẩn luôn
có được doanh số bán ổn định trong những năm qua.

 iPhone 14 Plus: iPhone 14 Plus là phiên bản thay thế cho iPhone 13 Mini, được
dự đoán sẽ là phiên bản “hot” nhất bởi có kích thước màn hình lớn ngang với iPhone
14 Pro Max nhưng mức giá lại thấp hơn nhiều.

iPhone 14 Pro: iPhone 14 Pro sở hữu nhiều điểm nổi bật được cộng đồng iFans
và các nhà phân tích công nghệ đánh giá cao như: Camera 48MP, Chip A16, phiên
bản màu tím huyền bí lần đầu xuất hiện trên iPhone, thời gian sử dụng pin lâu, RAM
6GB, ROM 1TB...

13
 iPhone 14 Pro Max: Những điểm nổi bật trên iPhone 14 Pro Max tương tự
iPhone 14 Pro. Điểm khác biệt của hai phiên bản iPhone 14 cao cấp này chính là nằm
ở kích thước, trọng lượng và giá bán tăng.

3.1.4.2. Giá cả (Price)

Apple định giá theo hướng:

 Định giá premium iPhone 14 là dòng sản phẩm mới và cao cấp của Apple họ sẽ
định giá theo hướng này để khẳng định sản phẩm có giá trị cao và sang trọng.

Tiếp đó là định hướng giá theo giá trị dựa trên cảm nhận của khách hàng về sản
phẩm, họ sẽ khiến cho khách hàng cảm nhận được iPhone 14 xứng đáng với giá tiền
mà sản phẩm đó đem đến

 iPhone 14 tiêu chuẩn có giá 799 USD, iPhone 14 Plus khoảng 899 USD, iPhone
14 Pro 999 USD và iPhone 14 Pro Max có giá 1099 USD.

3.1.4.3. Phân phối (Place)

Apple đánh mạnh vào chuỗi cửa hàng bán lẻ vì đơn thuần cửa hàng bán lẻ còn
được ví như cần câu cơm cho doanh nghiệp và cũng là nơi mà dòng sản phẩm
iPhone 14 của Apple được tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Việc setup từ những
chi tiết nhỏ nhất ở các cửa hàng và thái độ của nhân viên ở cửa hàng của Apple là
điều để đưa các sản phẩm mới ra của Apple tới tay khách hàng nhiều hơn. Sau đó
Apple phân phối qua các kênh gián tiếp đánh mạnh vào các thị trường tiềm năng
và phân phối cho các kênh uỷ quyền, các kênh website của hãng. Cho nên đã đẩy
mạnh chiến lược marketing của Apple với các dòng sản phẩm mới như iPhone
14, giúp cho dòng iPhone 14 được biết đến nhiều hơn

3.1.4.4. Chiêu thị (Promotion)

Kết hợp với các website lớn để quảng bá khi ra mắt sản phẩm. Ở các cửa hàng thì
nhân viên được đào tạo tương tác với khách hàng để đem những thông tin sản
phẩm đến với khách hàng, ngoài ra còn có thêm các khuyến mãi như giảm giá
các dòng cũ, tiếp theo đó thì hợp tác với các nhà báo viết bài tích cực về sản
phẩm ra công chúng. Khi Apple cho ra một dòng iPhone mới đều được khách
hàng săn đón nồng nhiệt như iPhone 14 gần như đã gây nên cơn sốt về độ lấy nét
của camera trước. Điều này cho thấy chiến lược quảng bá và truyền thông của
Apple rất tốt

14
3.1.5 Mục tiêu Marketing

3.1.5.1. Xác định các mục tiêu cụ thể (Specific Marketing Goals)

 Năm 2023: Phá vỡ kỷ lục của iPhone 13, đưa iPhone 14 trở thành sản
phẩm có doanh số cao nhất trong các kỳ mở bán iPhone trước đây và chiếm
được thị phần cao hơn so với iPhone 13 bằng chiến lược tiếp cận và thu hút
khách hàng tiềm năng

 Năm 2024: Cố gắng tăng doanh số ở mức ổn định, giữ vững thị phần
trước sản phẩm mới là iPhone 15.

 Năm 2025: Cố gắng bán ra những chiếc iPhone 14 còn lại tại thị trường
Việt Nam trước khi iPhone 15 và iPhone 16 thống lĩnh thị trường.

3.1.5.2. Đảm bảo mục tiêu có thể đo lường được (Measurable Marketing Goals)

 Năm 2023: Mục tiêu bán ra 5 triệu chiếc cho iPhone 14 trước khi kết
thúc năm 2023 tại thị trường Việt Nam. Đưa iPhone 14 vượt qua doanh số
iPhone 13 và dẫn đầu thị phần so với các kỳ đã ra mắt trước đó.

 Năm 2024: Tăng 2% doanh thu bán ra iPhone 14 so với năm 2023. Giúp
iPhone 14 giữ vững thị phần vốn có của nó trước sự ra mắt của những hãng
điện thoại khác và iPhone 15

 Năm 2025: Cố gắng tiêu thụ hết iPhone 14 tại thị trường Việt Nam.

3.1.5.3. Phân tích khả năng đạt được mục tiêu (Attainable Marketing Goals)

Năm 2023: Do trong năm vừa rồi, iPhone 13 có doanh số khoảng 2 triệu chiếc
bán ra và đang dẫn đầu trong các lần ra mắt, nên tăng doanh số 5 triệu chiếc cho
iPhone 14 là điều có khả năng đạt được mục tiêu đề ra

 Năm 2024: Apple vẫn có thể tăng 2% doanh số bán ra iPhone 14 tại thị trường
Việt Nam vì sản phẩm sẽ có những ưu đãi về giá cả và các ưu đãi khác nhằm thu hút
tất cả các khách hàng. Từ đó iPhone 14 vẫn sẽ giữ vững được thị phần trong lúc cạnh
tranh với hãng điện thoại khác iPhone 15

Năm 2025: Sự xuất hiện của iPhone 15 và iPhone 16 sẽ khiến cho iPhone 14
giảm giá xuống thấp hơn khi mới ra mắt để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Giai đoạn này iPhone 14 sẽ cạnh tranh với iPhone 15, iPhone 16 hoặc các sản phẩm
mới ra mắt của các đối thủ trên thị trường smartphone nên có thể Apple sẽ ngừng sản

15
xuất iPhone 14 tại Việt Nam. Mục tiêu đặt ra ở đây là tiêu thụ các iPhone 14 còn tồn
đọng chưa bán hết.

3.1.5.4. Xác nhận tính thực tế của mục tiêu (Realistic Marketing Goals)

 Năm 2023: Theo báo cáo mới được đăng tải bởi Strategy Analytics,
Apple đã đánh bại Oppo và giành vị trí hãng điện thoại có thị trường lớn thứ 2
với 20% thị phần tại thị trường Việt Nam vào quý 4 năm 2022, Apple đã ghi
nhận doanh số hàng quý cao nhất từ trước đến nay tại Việt Nam với con số tăng
trưởng 22% mỗi năm trong quý 4 năm 2022. Công ty đã xác nhận xu hướng
theo chu kỳ với hiệu suất mạnh mẽ trong quý trước và dòng iPhone 14 đã thúc
đẩy sự tăng trưởng của hãng. Vì thế khả năng đạt được mục tiêu năm 2023
iPhone 14 đạt doanh thu cao hơn 2022 là hoàn toàn khả thi.

 Năm 2024: Ước tính của Digiworld – một trong các nhà phân phối chính
thức sản phẩm Apple tại Việt Nam – cho thấy iPhone xách tay chiếm tới 40%
thị trường chung, vào thời điểm 2020. Do đó, khi khách hàng chuyển sang mua
iPhone chính hãng, thị phần Apple chắc chắn sẽ gia tăng. Vì thế việc đảm bảo
thị phần và doanh thu tăng ở mức ổn định là mục tiêu có thế đạt được vào năm
2024.

 Năm 2025: Thời điểm này Apple sẽ cho ra các dòng sản phẩm mới và
các dòng sản phẩm này sẽ có thể chiếm lĩnh thị phần so với iPhone 14, do đó
dòng iPhone 14 sẽ khó đạt được doanh số như vừa qua nên việc bán ra toàn bộ
dòng sản phẩm iPhone 14 là việc cần làm lúc này để hạn chế được sự tồn kho
và tăng thêm được một ít doanh thu cho công ty.

3.1.5.5. Chỉ định thời gian hoàn thành mục tiêu (Timely Marketing Goals)

 Thời gian hoàn thành mục tiêu là trong vòng 3 năm, từ 1/2023 đến tháng 9/2025

16
4. CHIẾN THUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
4.1. Những chiến thuật và hoạt động để đạt được mục tiêu Marketing
4.1.1. Thực hiện chiến lược khách hàng tiềm năng

 Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng:

Đối tượng khách hàng tiềm năng của iPhone 14 có thể là những người yêu thích
công nghệ, thích sử dụng các sản phẩm mới nhất, hoặc đang tìm kiếm một chiếc
điện thoại thông minh có hiệu năng mạnh mẽ và tính năng đa dạng.

 Tìm hiểu thị trường và đối thủ cạnh tranh

Tìm hiểu về thị trường smartphone hiện nay, cũng như các đối thủ cạnh tranh
của iPhone 14 như Samsung, Huawei, Google Pixel, OnePlus, Xiaomi. Từ đó,
đưa ra các giải pháp và cải tiến để sản phẩm của mình nổi bật hơn.

 Xây dựng chiến lược marketing

Xác định các kênh marketing phù hợp để tiếp cận khách hàng tiềm năng như:

 Đẩy mạnh quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội, quảng cáo trên các
trang web uy tín, tạo nội dung trên blog và trang web của Apple.
 Tạo ra các chiến dịch quảng cáo đa dạng và ấn tượng để tạo sự chú ý và tăng
lưu lượng truy cập trang web.
 Thiết kế các chương trình khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn để thu hút khách
hàng tiềm năng. Ví dụ như giảm giá đặc biệt cho khách hàng đặt hàng trước,
tặng quà tặng cho khách hàng mua iPhone 14, hoặc chương trình trả góp với
lãi suất 0% cho các đợt mua hàng đầu tiên.
 Tạo ra các nội dung quảng cáo, hình ảnh và video để giới thiệu tính năng
mới của iPhone 14, cũng như cập nhật thông tin về sản phẩm và hỗ trợ
khách hàng tốt nhất có thể.
 Tăng tính tương tác với khách hàng: Tạo ra các hoạt động tương tác với
khách hàng như tổ chức các sự kiện ra mắt sản phẩm tại các địa điểm khác
nhau, cung cấp các video hướng dẫn sử dụng sản phẩm hoặc hỗ trợ khách
hàng trực tiếp
4.1.2. Thực hiện chiến lược bảo vệ thị phần

 Tập trung vào khách hàng hiện tại

Tập trung vào việc giữ chân khách hàng hiện tại bằng cách cung cấp cho họ
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Các chiến dịch marketing và ưu đãi hấp dẫn

17
có thể được thiết kế để khuyến khích khách hàng mua lại sản phẩm hoặc tăng số
lượng sản phẩm được mua.

 Cải thiện trải nghiệm khách hàng

Tạo ra một trải nghiệm khách hàng tốt hơn để thu hút và giữ chân khách hàng.
Ví dụ như cải thiện dịch vụ hỗ trợ khách hàng, giảm thời gian phản hồi cho các
yêu cầu hỗ trợ, cải thiện trải nghiệm mua sắm trực tuyến hoặc tại cửa hàng.

 Tăng cường quảng cáo và tiếp cận khách hàng

Tăng cường các hoạt động quảng cáo và tiếp cận khách hàng để giới thiệu sản
phẩm của bạn đến thị trường và thu hút khách hàng mới. Điều này có thể được
thực hiện bằng cách tăng cường chiến dịch quảng cáo trực tuyến, tổ chức các sự
kiện ra mắt sản phẩm hoặc tạo nội dung truyền thông để quảng bá sản phẩm.

 Tạo ra các dịch vụ và sản phẩm mới:

Phát triển và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Ví dụ như tạo ra các dịch
vụ hỗ trợ khách hàng mới, sản phẩm phụ kiện mới
4.1.3. Thực hiện chiến lược giảm giá

 Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu và đánh giá thị trường để tìm hiểu về các sản phẩm cạnh tranh và giá
cả để đưa ra quyết định hợp lý về giá cho iPhone 14.

 Xác định mục tiêu giá cả

Xác định mức giá phù hợp với sản phẩm để đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng và đồng thời đảm bảo lợi nhuận cho công ty.

 Đưa ra một mức giá hợp lý

Dựa trên nghiên cứu thị trường và mục tiêu giá cả, đưa ra một mức giá hợp lý
cho sản phẩm. Lưu ý rằng, giá cả phải đáp ứng được giá trị của sản phẩm và
đồng thời cạnh tranh với các sản phẩm tương tự trên thị trường.

 Áp dụng các chiến lược giá khác nhau

Có thể áp dụng các chiến lược giá khác nhau như giảm giá, khuyến mãi, gói sản
phẩm hoặc đặt hàng trước để thu hút khách hàng.

18
 Tăng giá theo thời gian

Có thể áp dụng chiến lược tăng giá theo thời gian nếu sản phẩm của bạn có giá
trị cao và được đánh giá cao trên thị trường.

 Cập nhật giá cả thường xuyên

 Theo dõi và cập nhật giá cả thường xuyên để đảm bảo sự cạnh tranh và đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng.

 Khi áp dụng chiến lược giá, cần đảm bảo rằng giá cả phải đáp ứng được giá
trị của sản phẩm và đồng thời đảm bảo lợi nhuận cho công ty. Ngoài ra, cần
cân nhắc các yếu tố như chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, chi phí vận
chuyển và chi phí bảo trì để đưa ra mức giá hợp lý cho sản phẩm.

5. PHÂN BỔ NGÂN SÁCH

 Doanh thu dự kiến sẽ đạt 45% trên chi phí sản xuất tại thị trường Việt Nam

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2023: 5.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2024: 3.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Sản phẩm kỳ vọng năm 2025: 1.000.000 sản phẩm iPhone 14/ 1 năm

 Lấy trung bình 3 năm→ sản phẩm kỳ vọng 1 năm: 3.000.000 iPhone 14

 Sản phẩm kỳ vọng theo tháng: 3.000.000:12=250.000 VNĐ

 Doanh thu 1 tháng: 250.000*20.000.000= 5.000.000.000.000 VNĐ

 Doanh thu 1 năm: 3.000.000*20.000.000= 60.000.000.000.000 VNĐ

 Doanh thu 3 năm:60.000.000.000.000*3= 180.000.000.000.000 VNĐ

Ghi chú: Lấy giá bán trung bình của 4 loại iPhone 14 là 20.000.000VNĐ

Ngân sách

Chi phí cố định (3 năm)


Tổng: 30.000.155.000.000 VNĐ

19
Chi phí thuê mặt bằng và kho 5.000.000.000 VNĐ

Chi phí cho linh kiện 30.000.000.000.000 VNĐ

Thủ tục pháp lý (Giấy phép kinh doanh) 150.000.000 VNĐ

Chi phí hàng tháng Tổng: 17.503.269.000 VNĐ

Nguyên vật liệu 3.000.000.000 VNĐ

Chi phí bao bì (hộp điện thoại) 17.500.000.000 VNĐ

Điện 25.000.000 VNĐ

Nước 1.000.000 VNĐ

Chi phí internet 3.000.000 VNĐ

Chi phí vận chuyển phân phối 30.000.000 VNĐ

Chi phí chăm sóc khách hàng 10.000.000 VNĐ

Chi phí nghiên cứu thị trường 100.000.000 VNĐ

Chi phí khác 100.000.000 VNĐ

20
Nhân sự Tổng: 1.280.000.000 VNĐ

Nhân viên chăm sóc khách hàng (20


300.000.000 VNĐ
người)

Nhân viên kinh doanh (10 người) 120.000.000 VNĐ

Nhân viên Marketing (10 người) 150.000.000 VNĐ

Quản lý (10 người) 170.000.000 VNĐ

Kế toán (10 người)


170.000.000 VNĐ

Nhân viên vệ sinh (10 người) 90.000.000 VNĐ

Nhân viên tư vấn khách hàng (10 người) 100.000.000 VNĐ

Nhân viên kỹ thuật (10 người) 110.000.000 VNĐ

Bảo vệ (10 người) 70.000.000 VNĐ

21
Chi phí PR, marketing (1 Tháng) Tổng: 1.060.000.000

Tổ chức sự kiện, triển lãm thương mại (1


năm 1 lần) 180.000.000 VNĐ

Chi phí tiếp thị 300.000.000 VNĐ

Tài trợ chương trình và sự kiện 300.000.000 VNĐ

Chạy quảng cáo trên các nền tảng xã hội


(Facebook) 80.000.000 VNĐ

Tổ chức các chương trình nhằm thu hút


khách hàng (1 năm 2 lần) 200.000.000 VNĐ

Chi phí đầu tư Số tiền

Chi phí cố định 30.000.155.000.000 VNĐ

Chi phí hàng tháng 17.503.269.000 VNĐ

Nhân sự 1.280.000.000 VNĐ

Chi phí PR, Marketing 1.060.000.000 VNĐ

22
Chi phí dự phòng 300.000.000 VNĐ

Lợi nhuận dự kiến

Tổng chi phí 1 năm = Chi phí cố định + 12*(Chi phí hàng tháng + nhân sự) + Chi phí
PR, marketing + Chi phí phát sinh

= 30.000.155.000.000 + 12*(17.503.269.000 + 1.280.000.000) + 1.060.000.000 +


300.000.000=30.226.914.228.000VNĐ
Tổng chi phí 3 năm = 30.226.914.228.000 * 3 = 90.680.742.684.000 VNĐ

Lợi nhuận dự kiến = Doanh Thu 3 năm dự kiến - Chi phí 3 năm dự kiến

→ 180.000.000.000.000 - 90.680.742.684.000 = 89.319.257.316.000 VNĐ

23
6. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
6.1. Dự báo và kiểm soát hoạt động

 Dự báo về rủi ro

 Sức ép của đối thủ cạnh tranh: Thị trường điện thoại thông minh là thị trường
đầy cạnh tranh. Rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn điển hình là Samsung.

 Thay đổi thị hiếu của khách hàng: Thị hiếu của khách hàng có thể thay đổi
theo thời gian. Một sản phẩm được yêu thích trong một khoảng thời gian có thể
không được ưa chuộng như trước đây sau khi đã hết hot

 Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Nhân viên không am hiểu về sản phẩm,
thương hiệu dẫn đến việc thông tin sai hoặc không trả lời được những câu hỏi
của khách hàng. Ngoài rủi ro bị mất khách quen, doanh nghiệp có dịch vụ chăm
sóc khách hàng không tốt cũng khó thu hút được khách hàng mới.

 Đề xuất các giải pháp dự trù để đề phòng các rủi ro xảy ra

 Sức ép của đối thủ cạnh tranh: Để giải quyết sức ép từ đối thủ cạnh tranh trên
thị trường smartphone, có thể thực hiện các biện pháp sau:
 Nghiên cứu đối thủ: Tìm hiểu kỹ về các đối thủ cạnh tranh của mình, tìm
hiểu về những điểm mạnh và điểm yếu của họ, từ đó đưa ra các chiến
lược cạnh tranh hiệu quả.
 Tăng cường quảng bá sản phẩm: Sử dụng các kênh quảng cáo và tiếp thị
hiệu quả để giới thiệu sản phẩm và thương hiệu của mình đến khách
hàng tiềm năng.
 Giảm giá hoặc tặng quà để thu hút khách hàng: Tạo ra các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng từ đối thủ, như giảm giá
hoặc tặng quà cho khách hàng mua sản phẩm.
 Tăng cường dịch vụ sau bán hàng: Tạo ra các chính sách hậu mãi tốt
nhằm thu hút và giữ chân khách hàng, đặc biệt là trong thị trường
smartphone ngày nay, dịch vụ sau bán hàng rất quan trọng để giữ chân
khách hàng trung thành với sản phẩm và thương hiệu của mình.
 Thay đổi thị hiếu của khách hàng:
 Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu rõ
hơn về thị hiếu mới của khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược cập nhật sản
phẩm phù hợp với thị hiếu mới này.

24
 Quảng bá sản phẩm: Sử dụng các kênh quảng cáo và tiếp thị để giới
thiệu sản phẩm mới với thị hiếu mới của khách hàng, tăng cường quảng bá và
marketing để thu hút khách hàng tiềm năng.
 Tạo ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn: Tạo ra các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn để khách hàng có thể trải nghiệm sản phẩm mới, từ đó thu
hút được nhiều khách hàng mới.
 Đưa ra chính sách hậu mãi tốt: Đưa ra chính sách hậu mãi tốt để giữ
chân khách hàng trung thành với sản phẩm và thương hiệu của mình.
 Tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ: Xây dựng và tăng cường thương hiệu
của mình thông qua các hoạt động quảng bá và tiếp thị, từ đó giữ chân được
khách hàng trung thành.
 Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Tiến hành lựa chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên
năng động, nhiệt tình am hiểu rõ về sản phẩm, biết lắng nghe những đóng góp ý
kiến từ khách hàng. Cố gắng thu thập về phản hồi của khách hàng để cải tiến
dịch vụ một cách tốt hơn

 Kiểm soát và đo lường thực hiện

 Giám sát kết quả chiến lược: So sánh với mục tiêu và các kế hoạch đã đề ra để
đánh giá hiệu quả của các hoạt động của từng chiến lược đã thực hiện thông qua
các số liệu: doanh số, doanh thu, lợi nhuận, lượt tương tác...
 Quản lý tài chính: Trong quá trình hoạt động, Apple Store cần theo dõi chi phí
cho các hoạt động từ đó đưa ra các chính sách quản lý tài chính hiệu quả, đầu tư
thông minh.
 Điều chỉnh và cải thiện: Sau khi đánh giá kết quả hoạt động, Apple Store cần có
những chính sách điều chỉnh để cải thiện cho những thiếu sót để hoạt động có
hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, đạt được mục tiêu đề ra .

25
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Người Dùng Việt Nam Có Xu Hướng Sử Dụng Sản Phẩm Apple Ngày Càng Tăng.
(2023). Retrieved 21 April 2023, from https://tlctrading.vn/nguoi-dung-viet-nam-co-
xu-huong-su-dung-san-pham-apple-ngay-cang-tang
Apple Inc 5 Cs of Marketing. (2023). Retrieved 21 April 2023, from
https://www.essay48.com/2763-Apple-Inc-Five-Cs-Of-Marketing
Apple's iPhone drops to second place in declining smartphone market | AppleInsider.
(2023). Retrieved 21 April 2023, from
https://appleinsider.com/articles/23/04/18/apples-iphone-drops-to-second-place-in-
declining-smartphone-market
Phân tích ma trận BCG của Apple chi tiết nhất 2023. (2022). Retrieved 21 April 2023,
from https://amis.misa.vn/63581/ma-tran-bcg-cua-apple/
Sự trở lại thành công của Apple với chiến dịch "Think different". (2023). Retrieved 21
April 2023, from https://www.1boss.vn/chien-dich-think-different-cua-apple-1917
Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thương hiệu - 123doc.net. (2023). Retrieved
21 April 2023, from https://123docz.net/trich-doan/2739129-lua-chon-thi-truong-muc-
tieu-va-dinh-vi-thuong-hieu.htm?fbclid=IwAR0hAbzgi2EOL3hW34SCUqoU
Việt, C. (2023). iPhone 14 có mấy loại? Đâu là phiên bản phù hợp với bạn?. Retrieved
21 April 2023, from https://www.hnammobile.com/tin-tuc/danh-gia/iphone-14-co-
may-loai.26021.html
Viettel, C. (2023). iPhone 14 có mấy loại? Đâu mới là . Retrieved 21 April 2023, from
https://viettelstore.vn/tin-tuc/iphone-14-co-may-loai
Iphone 14 ra mắt - Nhìn lại cách Apple xây dựng thương hiệu. (2022). Retrieved 21
April 2023, from https://wisebusiness.edu.vn/apple-xay-dung-thuong-hieu

Viettel, C. (2023). Chiến lược của Apple với iPhone 14: Nâng cấp dần thay vì đặt cược
vào giải pháp công nghệ thần kỳ!. Retrieved 21 April 2023, from
https://viettelstore.vn/tin-tuc/chien-luoc-apple-voi-iphone-14

26
CHECK ĐẠO VĂN

27
28

You might also like