You are on page 1of 4

1

COLLOCATION FOR WORK

TYPES OF JOB

 A dream job: Một công việc mơ ước


 A well-paid and rewarding job: Một công việc được trả lương cao và xứng đáng
 A job with good prospects: Một công việc có triển vọng tốt
 A job with competitive salary and generous benefits: Một công việc với mức lương cạnh
tranh và phúc lợi hậu hĩnh

CAREER PATH

 To do an internship to gain experience: Thực tập để tích lũy kinh nghiệm


 To apply for a job: xin việc
 Job seekers (resume, a cover letter, job description, job vacancy): Người tìm việc (nộp đơn
xin việc, sơ yếu lý lịch, thư xin việc, mô tả công việc, vị trí tuyển dụng)
 To earn minimum wage: kiếm được mức lương tối thiểu
 To be a good team player: cộng sự giỏi
 To get promotion: được thăng chức
 To get a raise: được tăng lương
 At the height/peak of one’s career: Ở đỉnh cao của sự nghiệp
 To climb the career ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp
 A career change: Thay đổi nghề nghiệp
 To be self-employed: tự kinh doanh
 To work freelance; to go freelance: Làm việc tự do
 To build up a network of contacts: Xây dựng mạng lưới quan hệ
 To earn a good living: kiếm nhiều tiền
 To take early retirement: Nghỉ hưu sớm
 To get one’s priority right: sắp xếp đúng thứ tự ưu tiên
 s.t take priority over s.t: ưu tiên s.t hơn s.t
 to hand in one’s resignation: nộp đơn từ chức

WORK ISSUES

 To have a heavy workload: Khối lượng công việc nặng


 To work overtime: Làm thêm giờ
 To be a workaholic: nghiện công việc
 To quit one’s job: bỏ việc
 To be fired/dismissed; to be made redundant: Bị sa thải
 To wreck/ruin one’s career: hủy hoại sự nghiệp
Jimmyenglishhome.com
2
 To lay off staff: Sa thải nhân viên
 To work unsocial hours: Làm việc ngoài giờ làm thông thường
 To run errands (for s.o): chạy việc vặt
 To be out of work = be unemployed: thất nghiệp
 To go on strike: Đình công

JOB BENEFIT

 A stimulating working environment: Một môi trường làm việc đầy hứng khởi
 Job satisfaction: Sự hài lòng trong công việc
 Job security: your job is likely to be permanent
 To take maternity leave: Được nghỉ thai sản
 To take sick leave; Sick pay: Được nghỉ ốm; Lương ốm
 Bonus: Tiền thưởng
 To be entitled to do s.t; To have a right to do s.t: Được quyền…
 Food/fuel allowance: Trợ cấp thực phẩm / nhiên liệu
 Performance-related bonus: Tiền thưởng liên quan đến hiệu suất
 Pension: Lương hưu
 Travel expenses: Chi phí đi lại
 Holiday entitlement: Quyền lợi trong kỳ nghỉ
 Comprehensive healthcare provision: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện
 Subsidized canteen: Căn tin trợ cấp

RESPONSIBILITY

 To be in charge of / be responsible for s.t: Phụ trách / chịu trách nhiệm


 To deal with/ handle customer complaints: Giải quyết / xử lý các khiếu nại của khách hàng
 A nine-to-five job / to work nine –to- five: công việ c 8 tiế ng
 To do flexi-time (start work earlier and finish later) / to be on flexi-time: theo thời gian linh
hoạt
 To do shiftwork / to work shifts: làm theo ca
 To do a lot of paperwork: làm văn phòng, giấ y tờ

Jimmyenglishhome.com
3

If you’ve just graduated from college and you’ve never had a job, you can start your career by doing
an intership to gain experience.

Nếu bạn mới tốt nghiệp đại học và chưa từng có việc làm, bạn có thể bắt đầu sự nghiệp của mình bằng
cách làm thực tập sinh để tích lũy kinh nghiệm.

Although you might be earning minimum wage, if you do excellent work an are a good team player,
you could get a promotion or get a raise. Just dont slack off, othewise you’ll be fired/dismissed.

Mặc dù bạn có thể đang hưởng mức lương tối thiểu, nhưng nếu bạn làm việc xuất sắc và là một cộng
tác giỏi, bạn có thể được thăng chức hoặc tăng lương. Chỉ cần đừng chểnh mảng, nếu không bạn sẽ
bị sa thải.

It’s normal for there to be period of time when you have a heavy workload and need to work
overtime. But if you have a very demanding job and you’re stressed out all the time, then it might
be time to quit your job and look for another one.

Đó là khoảng thời gian bình thường khi bạn có khối lượng công việc nặng và cần làm thêm giờ.
Nhưng nếu bạn có một công việc đòi hỏi nhiều và lúc nào bạn cũng căng thẳng, thì có thể đã đến lúc
bạn nên bỏ việc và tìm một công việc khác.

Now that you have experience, you’ll be able to get a job with a more competitive salary and
generous benefits. If you cant find a well-paid and rewarding job in your field, it might be time for
a career change.

Giờ bạn đã có kinh nghiệm, bạn sẽ có thể kiếm được một công việc với mức lương cạnh tranh hơn và
các phúc lợi hậu hĩnh. Nếu bạn không thể tìm được một công việc được trả lương cao và xứng
đáng trong lĩnh vực của mình, có thể đã đến lúc bạn phải thay đổi nghề nghiệp.

The typical way of applying for a job is to read the job ads in the newspaper or online, then send
your resume to the company with a cover letter. The company will then interview the candidates it
feels are most qualified, based on the job description.

Jimmyenglishhome.com
4
Cách nộp đơn xin việc thông thường là đọc quảng cáo tuyển dụng trên báo hoặc trên
mạng, sau đó gửi hồ sơ xin việc đến công ty kèm theo thư xin việc. Sau đó, công ty sẽ phỏng vấn
những ứng viên mà họ cảm thấy có năng lực nhất, dựa trên bản mô tả công việc.

After graduating in economics, I did the usual thing of putting together my CV and applying for jobs.
I got a very tempting offer from an investment bank and accepted it. I was a good team player, and
I moved up the ladder really fast. However, one day I had a change of heart. I realized I’d stopped
enjoying the excitement. I felt I needed to get my priorities right. I decided that other aspects of my
life should take priority over my work. I handed in my resignation and moved to the country.

Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế, tôi đã làm một công việc bình thường là tập hợp CV và xin
việc. Tôi đã nhận được một lời đề nghị rất hấp dẫn từ một ngân hàng đầu tư và đã chấp nhận nó. Tôi
là một người cộng tác giỏi, và tôi thăng tiến rất nhanh. Tuy nhiên, một ngày nọ tôi đã thay đổi. Tôi
nhận ra rằng tôi đã ngừng tận hưởng sự phấn khích. Tôi cảm thấy mình cần phải sắp xếp đúng các ưu
tiên của mình. Tôi quyết định rằng các khía cạnh khác trong cuộc sống của tôi nên được ưu tiên hơn
công việc của tôi. Tôi đã từ chức và chuyển về nông thôn.

Jimmyenglishhome.com

You might also like