Professional Documents
Culture Documents
1 Tong Quan QTNL
1 Tong Quan QTNL
• Trường phái khai thác tiềm năng con người (hiện đại)
- Drucker
3. Các trường phái QTNL
a. Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển)
Nguyên tắc:
Thống nhất chỉ huy và điều khiển
Phân công lao động và chuyên môn hóa các chức năng
Phân chia người lao động thành kỹ sư và công nhân
Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, quy chế, quy định
Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất
Tìm mọi biện pháp để giảm thiểu cái tôi trong công việc chung
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất
Lợi ích của bộ phận phụ thuộc vào lợi ích chung
Công bằng, không thiên vị
Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc
Người QL, kỹ sư có nhiệm vụ tìm ra, hướng dẫn cách THCV tốt nhất
Ưu tiên nguyên tắc chuyên gia
3. Các trường phái QTNL
a. Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển) (tiếp)
Ưu điểm:
- Phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
- Phân công lao động, huấn luyện chặt chẽ cho từng người thực hiện PP
lao động khoa học NSLĐ cao
- Ấn định các mức lao động, tiêu chuẩn THCV
- Đưa ra các trả công tương xứng với KQ THCV
- Thiết lập trật tự, kỷ luật lao động nghiêm ngặt
Nhược điểm:
- Không tin vào con người, đánh giá thấp con người
- Buộc công nhân phải làm việc với cường độ cao trong sự kiểm soát
chặt
- Không có cơ hội tham gia quản lý
- Xuất hiện sự chống đối giữa người lao động với người quản lý
3. Các trường phái QTNL
b. Trường phái tâm lý-xã hội
Nguyên tắc cơ bản:
- Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.
- Tim kiếm sự tham gia của nhân viên cấp dưới vào công việc.
- Xây dựng lòng tin hơn là dựa trên quyền lực, đoàn kết gắn bó
- Phát triển công việc theo một tập thể, chú ý xây dựng tập thể này.
- Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra.
- Chú trọng thông tin cho mọi người,tạo ra sự gắn bó, hưởng ứng,
đồng cảm.
- Ưu tiên cho các quan hệ con người trong hoạt động: nhà quản lý
trước tiên là nhà tâm lý, là người giỏi động viên và thông tin liên lạc
với mọi người.
3. Các trường phái QTNL
b. Trường phái tâm lý-xã hội (tiếp)
Ưu điểm
- Con người được tôn trọng
- Tạo không khí làm việc cởi mở thân thiện.
- Phù hợp với các điều luật mới về lao động
Nhược điểm
- Đơn giản hóa khái niệm hành vi con người trong tổ chức.
- Không đánh giá được yêu cầu CV, không chú ý đến các thủ tục, tiêu
chuẩn, hướng dẫn nhằm đạt mục tiêu của TC.
- Quan hệ con người không thay thế các yếu tố khác được.
3. Các trường phái QTNL
c. Trường phái khai thác tiềm năng con người
Nguyên tắc cơ bản:
- DN là một hệ thống mở luôn thích ứng với môi trường: thị trường,
luật pháp, KHCN…
- Các bộ phận bên trong (con người trong TC) phải được vận hành
thống nhất .
- Quản lý mềm dẻo: Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao
động.
- Tìm cách cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống người lao
động.
- Giải quyết các vấn đề về kinh tế, không được tách rời vấn đề xã
hội.
- Nhà quản lý phải là nhà chiến lược, tổ chức, tâm lý, giỏi động viên,
phát huy được khả năng con người
3. Các trường phái QTNL
c. Trường phái khai thác tiềm năng con người (tiếp)
Ưu điểm
- Làm thay đổi quan điểm về tiết kiệm chi phí lao động để giảm chi phí
sang đầu tư vào nguồn lực con người tăng lợi thế cạnh tranh,
tăng lợi nhuận
- Coi con người là một hệ thống mở phức tạp và độc lập, cần được
đánh giá cao, tôn trọng.
- Chăm lo con người toàn diện
Ưu điểm
- Khó áp dụng: người QL phải có đầu óc chiến lược, có năng lực tổ
chức, có khả năng thu hút quần chúng
- Để thỏa mãn mọi người cần rất nhiều điều kiện khác.
4. QTNL ở Việt Nam
a. Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung
Vận dụng lý luận và kinh nghiệm QTNL của các nước XHCN:
- Chế độ tuyển dụng; đào tạo và phát triển; lương thưởng; thăng chức;
QHLĐ… đều là chính sách chung của Nhà nước.
- Chế độ tuyển dụng suốt đời cùng với các chính sách phúc lợi XH đã
mang lại sự an toàn xã hội cho mọi người.
- Hệ thống tiền lương mang tính bình quân và thâm niên thể hiện triết
lý “cùng làm cùng hưởng” & “công bằng xã hội”.
- Công nhân là chủ xí nghiệp; QHLĐ bình đẳng; ý thức tập thể được
nhấn mạnh đã khơi dậy lòng nhiệt tình cách mạng, tự nguyện làm
việc.
- Trong quản lý vận dụng phương pháp quản lý Taylor cộng với tinh
thần XHCN nên đạt được NSLĐ cao.
4. QTNL ở Việt Nam
a. Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung (tiếp)
- Tạo tư tưởng ỷ lại trông chờ vào bao cấp của Nhà nước.
- Hạn chế tính sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của DN.
- Với triết lý “Cùng làm cùng hưởng” và “Công bằng xã hội” theo
kiểu “Cào bằng” đã không thể kích thích người lao động nên đã
làm mất đi tính ưu việt ban đầu.
- Để lại nhiều hậu quả cần phải tiếp tục giải quyết:
• Hệ thống biên chế cồng kềnh, nặng nề.
• Hệ thống tiền lương chưa hợp lý
• Giải quyết các vấn đề xã hội cho người về hưu.
• Cải tổ lại hệ thống DN Nhà nước…
4. QTNL ở Việt Nam
b. Thời kỳ đổi mới
• Vận dụng nhiều mô hình quản trị nhân sự phù hợp với cơ chế thị
trường, với nhiều thành phần kinh tế.
• Chuyển chế độ tuyển dụng lao động suốt đời sang hình thức lao
động hợp đồng.
• Chuyển hình thức đào tạo như một quyền lợi đương nhiên sang
hướng đầu tư cá nhân.
• Chuyển hình thức trả lương bình quân theo thâm niên do Nhà nước
quy định sang hệ thống trả công do DN chịu trách nhiệm phụ thuộc
vào kết quả kinh doanh.
• Nâng cao quyền tự chủ của DN, nâng cao quyền hạn và trách nhiệm
của giám đốc
• Giảm dần sự khác biệt trong quản trị nhân sự giữa DN Nhà nước và
DN ngoài Nhà nước.
IV. PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QTNL TRONG TC