You are on page 1of 3

I.

Cổ
1. Tầm vận động chủ động:
- Gập (cúi): 45⁰
- Duỗi (ngửa): 45⁰
- Nghiêng bên: 45⁰
- Xoay: 70⁰
2. Dấu hiệu chuông bấm: Ấn điểm cạnh sống tương ứng với lỗ tiếp hợp
thấy đau xuất hiện từ cổ lan xuống vai và cánh tay.
3. Nghiệm pháp Spurling: Bệnh nhân ngồi hoặc nằm nghiêng đầu về
bên đau, thầy thuốc dùng tay ép lên đỉnh đầu bệnh nhân, làm cho đau
tăng lên.
4. Nghiệm pháp dạng vai: Bệnh nhân ngồi, cánh tay bên đau đưa lên
trên đầu và ra sau, các triệu chứng rễ giảm hoặc mất.
5. Nghiệm pháp kéo giãn cổ: Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng
tay giữ chẩm và cằm và kéo từ từ theo trục dọc, làm giảm triệu chứng
6. Điểm đau cột sống
7. Điểm đau cạnh sống
8. Vùng a thị huyệt
II. Vai
1. Tầm vận động:
- Dạng: 90⁰
- Nâng: 180⁰
- Khép: 50⁰
- Xoay ngoài: 65⁰
- Xoay trong: 90⁰
- Gấp: 180⁰
- Duỗi: 65⁰
2. Nghiệm pháp Apley
3. Vùng a thị huyệt:
III. Lưng
1. Nhìn: Biến dạng, cong vẹo cột sống? Vùng cơ bất thương?
2. Vận động:
- Cúi
- Ưỡn
- Nghiêng
- Xoay
3. Nghiệm pháp Schober: Đánh dấu một điểm ở mức gai chậu sau
chiếu lên cột sống (khoảng L5). Đặt một ngón tay ở dưới điểm này
5cm và một ngón khác ở phía trên điểm này 10 cm. Sau đó yêu cầu
BN cúi xuống để chạm các ngón chân với gối duỗi, nếu khoảng cách
của hai ngón tay nhỏ hơn 20 cm gợi ý rằng BN đã bị hạn chế động tác
gập của thắt lưng.
4. Dấu hiệu Neri: Khi khám bệnh nhân đứng thẳng, sau đó cúi gập
người, giơ 2 tay chạm đất và 2 đầu gối giữ thẳng. Dấu hiệu Neri
dương tính khi bệnh nhân cảm thấy đau dọc chân bị bệnh và chân đó
co lại tại khớp gối;
5. Nghiệm pháp Lasegue
6. Dấu hiệu Bonnet: Bác sĩ cho người bệnh nằm ngửa, duỗi thẳng 2
chân với tư thế thoải mái. Tiếp theo, bác sĩ gấp cẳng chân bệnh nhân
vào đùi rồi gấp đùi vào bụng. Dấu hiệu Bonnet dương tính nếu bệnh
nhân bị đau sau đùi và vùng mông ở bên được khám
7. Dấu hiệu Déjerine: khi ho, hắt hơi bệnh nhân thấy đau tăng vùng thắt
lưng
8. Nghiệm pháp Patrick: bệnh nhân nằm ngửa, người khám đặt bàn
chân của bên được thử lên gối bên kia sao cho háng gập 45⁰ và gối
gập 90⁰. Một tay người khám đặt lên gai chậu trước trên bên kia để cố
định xương chậu. Tạo 1 lực ép xuống nhẹ, tăng dần lên gối bên được
thử để tăng dạng và xoay ngoài khớp háng. Nghiệm pháp dương tính
khi đau ở khớp cùng chậu
9. Điểm đau cột sống? điểm đau cạnh sống? Vùng a thị huyệt?
10. Dấu diệu chuông bấm:
11.Thống điểm Valleix
IV. Háng
1. Vận động:
- Gấp: thẳng chân 90⁰/ cẳng chân song song mặt đất 120⁰
- Duỗi: 30⁰
- Xoay trong, xoay ngoài: 45⁰
- Dạng: 50⁰
- Khép: 45⁰
V. Gối
1. Teo cơ, sưng nề, biến dạng?
2. Bập bềnh xương bánh chè
3. Dấu hiệu lạo xạo khớp gối
4. Vận động:
- Gấp: 135⁰
- Duỗi: 5⁰

You might also like