Professional Documents
Culture Documents
Lớp : D14DCN&DD1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
cho phép trong mạng điện hạ áp . Hệ số công suất cần nâng lên là cos =
0,9.
2. Số liệu thiết bị của phân xưởng
1; 2; 3; 19; Máy tiện ngang bán tự động 0,85 0,77 15; 18; 22;
20; 26; 27 15; 18; 22; 22
4;5;7;8;24 Máy tiện xoay 0,82 0,75 1,5; 2,8; 7,5; 10; 5,5
14;15;16;17 Máy tiện bán tự động 0,81 0,75 2,8; 2,8; 5,5; 7,5
21; 22; 23; Máy tiện ren 0,87 0,7 3; 2,2; 2,8;
28; 29; 30; 31 5; 4,5; 7,5;15
Chú thích: α=số ứng với ký tự đầu trong họ; β=số tương ứng với ký tự đầu
trong tên; γ= số tương ứng với ký tự đầu trong tên đệm.
Lê Nho Chiến Thắng α=L = 1 ; β = T =1,5; γ= N = 1,25
A Ă Â B C D Đ 0,5
E Ê G H I K L 1,0
M N O Ô Ơ P Q 1,25
R S T U Ư V X Y 1,5
1. Mặt bằng phân xưởng (xem hình vẽ)
2. Các số liệu khác tham khảo sổ tay thiết kế khác và các qui đinh, tiêu chuẩn
thiết kế liên quan.
III. Nội dung
1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng.
2. Tính toán và bù công suất phản kháng nâng cao cos
3. Lựa chọn công suất, vị trí đặt MBA và phương án đi dây mạng điện
4. Tính toán lựa chọn và kiểm tra các phần tử trên sơ đồ
IV. Các bản vẽ
1. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mặt bằng chiếu sáng phân xưởng
2. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mặt bằng mạng điện phân xưởng
3. Sơ đồ nguyên lý bằng phần mềm TKCCĐ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 – XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN.........................................1
1.1. Tính phụ tải chiếu sáng và ổ cắm............................................................1
1.1.1. Tính toán công suất đèn chiếu sáng và ổ cắm...................................1
1.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát.............................................................3
1.3. Tính toán phụ tải động lực.......................................................................4
1.4. Tổng hợp phụ tải toàn phân xưởng........................................................12
CHƯƠNG 2 – TÍNH TOÁN VÀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG NÂNG
CAO COS..................................................................................................................13
2.1 Cơ sở tính toán bù công suất phản kháng..............................................13
2.1.1 Các biện pháp bù công suất phản kháng...........................................13
2.1.2 Chọn thiết bị bù................................................................................13
2.2 Tính toán và lựa chọn mạch tụ bù.........................................................14
2.2.1 Lựa chọn vị trí và công suất bù..........................................................14
Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng....................................................15
CHƯƠNG 3 – LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.....................16
3.1 Lựa chọn phương án trạm biến áp.........................................................16
3.1.1Vị trí đặt trạm biến áp..........................................................................16
3.1.1 Lựa chọn dây dẫn đến trạm biến áp..................................................21
3.1.2 Phương án trạm biến áp....................................................................21
3.2 Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện phân xưởng...........................................25
3.2.1 Các phương án sơ bộ........................................................................25
3.2.2 Lựa chọn phương án tối ưu...............................................................39
CHƯƠNG 4 – LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN.....................41
4.1 Tính toán ngắn mạch.............................................................................41
4.1.1 Sơ đồ tính toán ngắn mạch...............................................................41
1) Tính toán ngắn mạch:................................................................................41
4.2 Tính ngắn mạch phía cao áp:................................................................41
4.3 Tính ngắn mạch phía hạ áp:.......................................................................43
4.4 Lựa chọn và kiểm tra thiết bị điện..............................................................49
i
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
4.4.1 Lựa chọn thiết bị điện trung áp...........................................................49
Chọn Cầu chảy cao áp......................................................................................50
4.4.2 Lựa chọn thiết bị điện tủ hạ thế tổng TBA.......................................51
4.4.3 Lựa chọn thiết bị điện tủ hạ thế tổng TBA.......................................52
Chọn Máy biến dòng........................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................56
ii
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
iii
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
iv
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã gia nhập WTO mở đầu cho một thời đại kinh tế mới. Nền kinh tế
lấy các ngành công nghiệp dịch vụ là chủ đạo. Trong thời kì công nghiệp hóa này
không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng cuả các ngành công nghiệp năng lượng,
mà trong đó ngành điện là một trong những ngành chủ chốt. Cũng chính vì vai trò
quan trọng của ngành điện mà các kĩ sư hệ thống điện cang phải đáp ứng được những
nhu cầu cao hơn. Phải có được những vốn kiến thức vững chắc về ngành để thiết kế
xây dựng nên những hệ thống chất lượng, thỏa mãn các yêu cầu về kinh tế cũng như
kỹ thuật khi đưa vào vận hành thực tế. Các chỉ tiêu đặt ra khi tiến hành thiết kế cung
cấp điện là:
- Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
- Độ tin cậy cung cấp điện cao, ít sự cố, có thể phát triển về sau này
- Đảm bảo chỉ tiêu về kinh tế vốn đầu tư là nhỏ nhất.
Kĩ thuật và kinh tế luôn là hai vấn đề trái ngược và mây thuẫn với nhau. Để giải quyết
vấn đề này chúng ta cần thiết kế cung cấp điện một cách tối ưu nhất. Điều này sẽ được
trình bày cụ thể trong đồ án môn học “Cung cấp điện “ với đề tài là “ Thiết kế cung
cấp điện cho một phân xưởng“.
Trong thời gian thực hiện để tài cùng với sự cố gắng tìm hiểu của bản thân em đã
nhận được rất nhiêu từ các thầy cô trong khoa. Đặc biệt là giảng viên TS ĐẶNG
VIỆT HÙNG là người trực tiếp giảng dậy em môn”Cung cấp điện” và hướng dẫn em
làm đề tài này.
Song do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp ý chỉnh sửa của các thầy cô cùng
với sự giúp đỡ của các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài của mình và hoàn thành tốt
việc học tập trong nhà trường.
Em xin trân thành cảm ơn!
v
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
0
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 200 lux nhiệt độ màu cần thiết là θm =3000 K sẽ
cho môi trường ánh sáng tiện nghi. Mặt khác vì là xưởng sữa chữa có nhiều máy điện
quay nên ta dùng đèn Mercury 100W với quang thông là F= 6000 lumen.
Chọn độ cao treo đèn là : h’ = 0,5 m ;
Tỉ số treo đèn:
1
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
L = 0,8xh = 5,2x0,8=4,16m.
Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị thêm cho mỗi Căn cứ vào kích thước phân
xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là Ld = 4 m và Ln = 4 m q=2; p=2;
Kiểm tra điều kiện đảm bảo độ đồng đều ánh sang tại mọi điểm
Ld L Ln L
q d p n
3 2 và 3 2
4 4 4 4
<2≤ <2≤
3 2 3 2
hay và thỏa mãn
Vậy số lượng đèn tối thiểu để đảm bảo đồng đều chiếu sáng là Nmin = 54;
Hệ số không gian:
a.b 36.24
K kg = = =2,769
h(a+ b) 5 , 2 .(36+24 )
Căn cứ đặc điểm của nội thất chiếu sáng có thể coi hệ số phản xạ của trần:
tường: sàn là 70:50:30 (Tra bảng 47.pl trang 313 gt cung cấp điện sách thầy khánh)
ứng với hệ số phản xạ đã nêu trên và hệ số không gian là k kg =3,06 ta tìm được hệ số
lợi dụng kld = 0,59; Hệ số dự trữ lấy bằng k dt=1,3 . Xác định quang thông
tổng:
(lumen)
Xưởng sữa chữa có nhiều máy điện quay nên ta dùng đèn Mercury 100W với quang
thông là F= 6000 lumen.
Như vậy tổng số đèn cần lắp đặt là 54 được bố trí như sau:
2
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
24m
1.6m
36m
4.1m
4,1m 1.75m
Công suất chiếu sáng là: Pcs = kđt . Nđèn. Pđèn =1.54.100=5,4(kW)
Nhóm ổ cắm: Đối với khu vực phân xưởng, mỗi 200 m 2 ta bố trí 01 ổ cắm đơn 500
W/ổ (Tối đa 6 ổ cho mỗi mạch ổ cắm 3000 W/mạch).
24.36
N mạch oc = =4 , 32 5 mạch
200
Poc = 5*3000 = 15000W=15kW
Vậy tổng công suất của pt chiết sáng và ổ cắm:
Pcsoc = Pcs+ Poc=15+5,4=20,4kW
coscsoc=0,85
1.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát
Lưu lượng gió cần cấp vào xưởng là:
Suy ra :
3
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
vậy ta chọn N = 17
Chọn quạt DLHC35-PG4S F với các thông số kỹ thuật như sau :
Qlm = (kVAr)
1.3. Tính toán phụ tải động lực
Tiến hành chia nhóm:
- Các thiết bị điện trong cùng một nhóm gần nhau;
- Nếu có thể, trong cùng một nhóm nên bố trí các máy có cùng chế độ làm
việc;
- Công suất các nhóm xấp xỉ bằng nhau.
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các
thiết bị được bố trí trên mặt bằng phân xưởng, ta có thể chia các phụ tải thành 5
nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải được trình bày ở bảng 2.1
Bảng 1. 1: Phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Số hiệu Công
STT Tên thiết bị trên sơ Hệ số Cosφ suất
đồ P(KW)
Nhóm 1
1 Máy tiện ngang bán tự động 1 0,85 0,77 15
2 Máy tiện xoay 6 0,8 0,75 8,5
3 Máy tiện xoay 7 0,82 0,75 7,5
4 Máy khoan định tâm 13 0,8 0,7 2,8
5 Máy tiện ngang bán tự động 19 0,85 0,77 15
4
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
6 Máy tiện ngang bán tự động 26 0,85 0,77 11
7 Máy hàn hồ quang 34 0,63 0,9 45
8 Máy biến áp 35 0,65 0,7 49,5
Tổng 154,3
Nhóm 2
1 Máy tiện ngang bán tự động 2 0,85 0,77 18
2 Máy tiện ngang bán tự động 3 0,85 0,77 22
3 Máy tiện xoay 4 0,82 0,75 1,5
4 Máy tiện xoay 5 0,82 0,75 2,8
5 Máy tiện xoay 8 0,82 0,75 10
6 Máy khoan đứng 9 0,87 0,7 4,5
7 Máy khoan đứng 10 0,87 0,7 7,5
8 Máy khoan đứng 11 0,87 0,7 2,8
9 Máy khoan đứng 12 0,87 0,7 7,5
10 Máy tiện bán tự động 17 0,81 0,75 7,5
11 Máy mài nhọn 18 0,85 0,7 2,2
Tổng 86,3
Nhóm 3
1 Máy tiện bán tự động 14 0,81 0,75 2,8
2 Máy tiện bán tự động 15 0,81 0,75 2,8
3 Máy tiện bán tự động 16 0,81 0,75 5,5
4 Máy tiện ngang tự động 20 0,85 0,77 18
5 Máy tiện ren 21 0,87 0,7 3
6 Máy tiện ren 22 0,87 0,7 2,2
7 Máy tiện ngang tự động 27 0,85 0,77 22
8 Máy tiện ren 28 0,87 0,7 5
9 Máy tiện ren 29 0,87 0,7 4,5
10 Máy tiện ren 36 0,8 0,75 15
11 Máy hàn xung 37 0,72 0,67 25
Tổng 105,8
Nhóm 4
1 Máy tiện ren 23 0,87 0,7 2,8
2 Máy tiện xoay 24 0,82 0,75 5,5
3 Máy doa 25 0,85 0,7 4,5
4 Máy tiện ren 30 0,87 0,7 7,5
5 Máy tiện ren 31 0,87 0,7 15
6 Máy doa 32 0,85 0,7 7,5
7 Máy doa 33 0,85 0,7 6
8 Máy chỉnh lưu hàn 38 0,66 0,8 31,25
9 Máy chỉnh lưu hàn 39 0,66 0,8 20
Tổng 100,05
5
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Xét phụ tải nhóm 1 ta thấy các phụ tải đều là Động cơ công nghiệp nên ku=0,75
6
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Hệ số đồng thời sử dụng điện ks :
Là hệ số cho biết sự làm việc đồng thời của các thiết bị điện trong nhóm.
Hệ số ks được áp dụng riêng cho nhóm thiết bị được cấp từ một tủ phân phối
hoặc bảng phân phối nhỏ.
Hệ số ks được xác định không giống nhau cho từng nước khác nhau, và thường
theo kinh nghiệm của người thiết kế.
Ta có bảng tính toán cho nhóm 1 :
Bảng 1. 2: Bảng phụ tải nhóm 1
Số Hệ
hiệu Công Sđm
số
Tên thiết bị trên Cosφ suất S. ksd ku ku.Sdm ku.Sdm.cos
sơ Ksd P(KW) kVA
đồ
Máy tiện ngang
1 0,85 0,77 15 19,48 16,56 0,75 14,61 11,25
bán tự động
Máy tiện xoay 6 0,8 0,75 8,5 11,33 9,07 0,75 8,50 6,38
Máy tiện xoay 7 0,82 0,75 7,5 10,00 8,20 0,75 7,50 5,63
Máy khoan định
13 0,8 0,7 2,8 4,00 3,20 0,75 3,00 2,10
tâm
Máy tiện ngang
19 0,85 0,77 15 19,48 16,56 0,75 14,61 11,25
bán tự động
Máy tiện ngang
26 0,85 0,77 22 28,57 24,29 0,75 21,43 16,50
bán tự động
Máy hàn hồ
34 0,63 0,9 45 50,00 31,50 0,75 37,50 33,75
quang
Máy biến áp 35 0,65 0,7 37,5 53,57 34,82 0,75 40,18 28,13
Tổ
153,3 196,44 144,191 147,33 114,98
ng
- Hệ số sử dụng nhóm 1:
7
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
8
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Số Công
hiệu Hệ số suất Sđm
STT Tên thiết bị Cosφ S. ksd ku ku.Sdm ku.Sdm.cos ks Cosφtb Stt Ptt Qtt
trên P(KW
sơ đồ Ksd ) kVA
Máy tiện ngang bán tự
1 1 0,85 0,77 15 19,48 16,56 0,75 14,61 11,25
động
2 Máy tiện xoay 6 0,8 0,75 8,5 11,33 9,07 0,75 8,50 6,38
3 Máy tiện xoay 7 0,82 0,75 7,5 10,00 8,20 0,75 7,50 5,63
4 Máy khoan định tâm 13 0,8 0,7 2,8 4,00 3,20 0,75 3,00 2,10
Máy tiện ngang bán tự
5 19 0,85 0,77 15 19,48 16,56 0,75 14,61 11,25 0,73 0,59 108,14 63,3 87,68
động
Máy tiện ngang bán tự
6 26 0,85 0,77 11 14,29 12,14 0,75 10,71 8,25
động
7 Máy hàn hồ quang 34 0,63 0,9 45 50,00 31,50 0,75 37,50 33,75
8 Máy biến áp 35 0,65 0,7 49,5 70,71 45,96 0,75 53,04 37,13
Tổng 154,3 199,29 143,191 149,47 115,73
Nhóm2
Số Hệ số Công Sđm
hiệu suất
STT Tên thiết bị Cosφ S. ksd ku ku.Sdm ku.Sdm ks Cosφtb Stt Ptt Qtt
trên Ksd P(KW kVA
sơ đồ )
Máy tiện ngang bán tự
1 2 0,85 0,77 18,00 23,38 19,87 0,75 17,53 13,50
động
Máy tiện ngang bán tự
2 3 0,85 0,77 22,00 28,57 24,29 0,75 21,43 16,50
động
3 Máy tiện xoay 4 0,82 0,75 1,50 2,00 1,64 0,75 1,50 1,13
4 Máy tiện xoay 5 0,82 0,75 2,80 3,73 3,06 0,75 2,80 2,10
5 Máy tiện xoay 8 0,82 0,75 10,00 13,33 10,93 0,75 10,00 7,50 0,85 0,56 73,71 41,12 61,17
6 Máy khoan đứng 9 0,87 0,70 4,50 6,43 5,59 0,75 4,82 3,38
7 Máy khoan đứng 10 0,87 0,70 7,50 10,71 9,32 0,75 8,04 5,63
8 Máy khoan đứng 11 0,87 0,70 2,80 4,00 3,48 0,75 3,00 2,10
9 Máy khoan đứng 12 0,87 0,70 7,50 10,71 9,32 0,75 8,04 5,63
10 Máy tiện bán tự động 17 0,81 0,75 7,50 10,00 8,10 0,75 7,50 5,63
9
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
11 Máy mài nhọn 18 0,85 0,70 2,20 3,14 2,67 0,75 2,36 1,65
Tổng 86,30 116,01 98,28 87,01 64,73
Nhóm3
Số Hệ số Công Sđm
hiệu suất
STT Tên thiết bị Cosφ S. ksd ku ku.Sdm ku.Sdm ks Cosφtb Stt Ptt Qtt
trên Ksd P(KW kVA
sơ đồ )
1 Máy tiện bán tự động 14 0,81 0,75 2,8 3,73 3,02 0,75 2,80 2,10
2 Máy tiện bán tự động 15 0,81 0,75 2,8 3,73 3,02 0,75 2,80 2,10
3 Máy tiện bán tự động 16 0,81 0,75 5,5 7,33 5,94 0,75 5,50 4,13
4 Máy tiện ngang tự động 20 0,85 0,77 18 23,38 19,87 0,75 17,53 13,50
5 Máy tiện ren 21 0,87 0,7 3 4,29 3,73 0,75 3,21 2,25
6 Máy tiện ren 22 0,87 0,7 2,2 3,14 2,73 0,75 2,36 1,65
0,81 0,55 87,96 48,11 73,63
7 Máy tiện ngang tự động 27 0,85 0,77 22 28,57 24,29 0,75 21,43 16,50
8 Máy tiện ren 28 0,87 0,7 5 7,14 6,21 0,75 5,36 3,75
9 Máy tiện ren 29 0,87 0,7 4,5 6,43 5,59 0,75 4,82 3,38
10 Máy tiện ren 36 0,8 0,75 15 20,00 16,00 0,75 15,00 11,25
11 Máy hàn xung 37 0,72 0,67 25 37,31 26,87 0,75 27,99 18,75
Tổng 105,8 145,06 117,28 108,80 79,35
Nhóm4
Số Hệ số Công Sđm
hiệu suất
STT Tên thiết bị Cosφ S. ksd ku ku.Sdm ku.Sdm ks Cosφtb Stt Ptt Qtt
trên Ksd P(KW kVA
sơ đồ )
1 Máy tiện ren 23 0,87 0,7 2,8 4,00 3,48 0,75 3,00 2,10
2 Máy tiện xoay 24 0,82 0,75 5,5 7,33 6,01 0,75 5,50 4,13
3 Máy doa 25 0,85 0,7 4,5 6,43 5,46 0,75 4,82 3,38
4 Máy tiện ren 30 0,87 0,7 7,5 10,71 9,32 0,75 8,04 5,63
0,76 0,56 76,20 42,91 62,97
5 Máy tiện ren 31 0,87 0,7 15 21,43 18,64 0,75 16,07 11,25
6 Máy doa 32 0,85 0,7 7,5 10,71 9,11 0,75 8,04 5,63
7 Máy doa 33 0,85 0,7 6 8,57 7,29 0,75 6,43 4,50
8 Máy chỉnh lưu hàn 38 0,66 0,8 31,25 39,06 25,78 0,75 29,30 23,44
10
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
9 Máy chỉnh lưu hàn 39 0,66 0,8 20 25,00 16,50 0,75 18,75 15,00
Tổng 100,05 133,25 101,60 99,94 75,04
11
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Nhóm
Stt Ptt Qtt ks Costb
phụ tải
1 108,14 63,30 87,68 0,73 0,59
2 73,71 41,12 61,17 0,85 0,56
3 87,96 48,11 73,63 0,81 0,55
4 76,20 42,91 62,97 0,76 0,56
csoc 24,00 20,40 12,64 1 0,85
Lm 3,53 2,83 2,12 1 0,80
Tổng 373,54
Xét thêm tổn thất trong mạng điện (10%) và khả năng phát triển phụ tải trong 10
năm (10%), ta sẽ có số liệu tính toán phụ tải toàn phân xưởng là:
(kVA);
12
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Nâng cao hệ số cosϕ tự nhiên bằng cách xí nghiệp giảm bớt lượng công suất
phản kháng Q tiêu thụ. Cụ thể là :
- Thay đổi và cải thiện quy trình công nghệ để thiết bị làm việc ở chế độ hợp lý
nhất ,
- Thay thế những MBA làm việc non tải bằng nhưng MBA dung lượng lớn
Bù công suất phản kháng không những nâng cao hệ số cos ϕ mà còn có tác
dụng quan trọng khác là điều chỉnh và ổn định điện áp cho mạng cung cấp điện.
2.1.2 Chọn thiết bị bù
Tụ điện
Là loại thiết bị bù tĩnh làm việc với dòng vượt mức điện áp do dó có thể sinh
ra công suất phản kháng Q cung cấp cho mạng
Ưu điểm : Suất tổn thất công suất tác dụng bé, việc tháo lắp dễ dàng,hiệu quả
cao, vốn đầu tư nhỏ.
Nhược điểm : Nhạy cảm với sự biến động của điện áp đặt lên cực tụ điện, cơ
cấu kém chắc chắn, dễ bị phá hỏng khi ngắn mạch xảy ra khi điện áp tăng. Khi
tụ điện đóng vào mạng sẽ có dòng điện xung, hay khi cắt điện khỏi tụ nhưng
trong tụ vẫn còn điện áp dư có thể gây nguy hiểm.
Với những ưu và nhược điểm trên thì tụ bù thường được sử dụng ở những nhà
máy xí nghiệp vừa và nhỏ, cần lượng bù không lớn lắm.
13
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Máy bù đồng bộ
Máy bù đồng bộ là một loại động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải
Ưu điểm : là thiết bị rất tốt để điều chỉnh điện áp, nó thường đặt để điều chỉnh
điện áp trong hệ thống và chế tạo gọn nhẹ, rẻ tiền…
Nhựơc điểm : Lắp giáp vận hành khó khăn
Với những ưu và nhược điểm trên để kinh tế thì máy bù đồng bộ cần đặt ở những
nơi cần bù tập chung với dung lượng lớn.
Máy bù đồng bộ do có công suất lớn nên thường đặt ở những nơi quan trọng
của hệ thông điện.
Tụ điện áp cao thường đặt tập chung ở thanh cái của trạm trung gian hay trạm
phân phối.
Tụ điện áp thấp có thể đặt theo các cách là : tập chung ở thanh cái hạ áp của
trạm biến áp phân xưởng, đặt thành nhóm ở tủ phân phối động lực, hay đặt riêng lẻ
từng thiết bị dùng điện.
tgφ2 :góc ứng với hệ số cosφ2 muốn đạt được(sau khi bù)
Hệ số công suất cosφ2 do quản lý hệ thống quy định cho hộ tiêu thụ phải đạt
được
14
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Theo chương 1 ta có kết quả tính toán công suất của toàn nhà máy trước khi bù:
Vậy ta chọn tụ bù DLE-4D150K5T do hãng DAE YEONG sản xuất có thông số:
Qua tính toán ta có bảng kết quả tính toán phụ tải:
Nhóm phụ tải Stt Ptt Qtt Costb
1 108,14 63,30 87,68 0,59
2 73,71 41,12 61,17 0,56
3 87,96 48,11 73,63 0,55
4 76,20 42,91 62,97 0,56
CSOC 24,00 20,40 12,64 0,85
Lm 3,53 2,83 2,12 0,80
TNM trước bù 448 262 363 0,585
TNM sau bù 292 262 127 0,9
Như vậy việc bù công suất phản kháng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
15
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
- Vị trí của trạm càng gần tâm phụ tải của khu vực được cung cấp điện càng tốt.
- Vị trí đặt trạm phải bảo đảm đủ chỗ và thuận tiện cho các tuyến đường dây đưa
điện đến trạm cũng như các phát tuyến từ trạm đi ra, đồng thời phải đáp ứng cho sự
phát triển trong tương lai.
- Vị trí trạm phải phù hợp với quy hoạch của xí nghiệp và các vùng lân cận.
- Vị trí của trạm phải bảo đảm các điều kiện khác như: cảnh quan môi trường, có
khả năng điều chỉnh cải tạo thích hợp, đáp ứng được khi khẩn cấp.
- Vị trí của trạm biến áp được lựa chọn sao cho tổng tổn thất trên các đường dây
là nhỏ nhất.
kđk =
máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong khoảng thời gian không quá 6h.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, các trạm biến áp có thể lắp đặt theo các phương
thức khác nhau: lắp đặt bên trong nhà xưởng, gắn vào tường phía trong nhà xưởng,
gắn vào tường phía ngoài, đặt độc lập bên ngoài, đặt trên mái, dưới tầng hầm.
Từ sơ đồ mặt bằng phân xưởng, có nhận xét: có thể đặt trạm biến áp sát tường
phía trong nhà xưởng ngay sau lối ra vào. Phương án này có thể tiết kiệm được dây
dẫn mạng hạ áp cũng như tiết kiệm được không gian.
Xác đinh tâm các nhóm phụ tải của phân xưởng
16
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
- Tâm qui ước của các nhóm phụ tải của phân xưởng được xác định bởi một
điểm M có toạ độ được xác định : M(Xnh,Ynh) theo hệ trục toạ độ xOy
n n
S i xi
1
S y
1
i i
n n
Si S i
Xnh= 1 ; Ynh = 1 ;
Trong đó:
Xnh; Ynh : toạ độ của tâm các nhóm phụ tải điện của phân xưởng
x i ; yi : toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục toạ độ xOy đã
chọn
Ta có bảng công suất và tọa độ của các phụ tải trong phân xưởng trên hệ tọa
độ xOy
17
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Bảng 3. 1: Kết quả xác định phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải
Số hiệu
STT Tên thiết bị trên sơ cosφ P S X Y S.X S.Y
đồ
(KW) (KVA)
NHÓM 1
Máy tiện ngang bán tự
1 1 0,77 15,00 19,481 3,090 2,520 60,195 49,091
động
2 Máy tiện xoay 6 0,75 8,50 11,333 6,000 2,520 68,000 28,560
3 Máy tiện xoay 7 0,75 7,50 10,000 6,000 3,600 60,000 36,000
4 Máy khoan định tâm 13 0,70 2,80 4,000 7,890 2,880 31,560 11,520
Máy tiện ngang bán tự
5 19 0,77 15,00 19,481 11,660 2,880 227,143 56,104
động
Máy tiện ngang bán tự
6 26 0,77 22,00 28,571 15,090 2,880 431,143 82,286
động
7 Máy hàn hồ quang 34 0,90 45,00 50,000 18,170 1,800 908,500 90,000
8 Máy biến áp 35 0,70 37,50 53,571 18,170 3,600 973,393 192,857
TỔNG 153,300 196,437 2759,933 546,418
NHÓM 2
Máy tiện ngang bán tự
1 2 0,770 18,000 23,377 3,090 8,030 72,234 187,714
động
Máy tiện ngang bán tự
2 3 0,770 22,000 28,571 3,090 14,040 88,286 401,143
động
3 Máy tiện xoay 4 0,750 1,500 2,000 3,090 20,160 6,180 40,320
4 Máy tiện xoay 5 0,750 2,800 3,733 3,090 25,920 11,536 96,768
5 Máy tiện xoay 8 0,750 10,000 13,333 6,000 9,000 80,000 120,000
6 Máy khoan đứng 9 0,700 4,500 6,429 6,000 12,020 38,571 77,271
7 Máy khoan đứng 10 0,700 7,500 10,714 6,000 14,040 64,286 150,429
8 Máy khoan đứng 11 0,700 2,800 4,000 6,000 18,000 24,000 72,000
18
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
9 Máy khoan đứng 12 0,700 7,500 10,714 6,000 22,030 64,286 236,036
10 Máy tiện bán tự động 17 0,750 7,500 10,000 7,890 14,040 78,900 140,400
11 Máy mài nhọn 18 0,700 2,200 3,143 7,890 16,920 24,797 53,177
TỔNG 86,300 116,015 553,075 1575,258
NHÓM 3
1 Máy tiện bán tự động 14 0,750 2,800 3,733 7,890 8,030 29,456 29,979
2 Máy tiện bán tự động 15 0,750 2,800 3,733 7,890 9,000 29,456 33,600
3 Máy tiện bán tự động 16 0,750 5,500 7,333 7,890 11,520 57,860 84,480
4 Máy tiện ngang tự động 20 0,770 18,000 23,377 11,660 8,030 272,571 187,714
5 Máy tiện ren 21 0,700 3,000 4,286 11,660 11,520 49,971 49,371
6 Máy tiện ren 22 0,700 2,200 3,143 11,660 16,920 36,646 53,177
7 Máy tiện ngang tự động 27 0,770 22,000 28,571 15,090 8,030 431,143 229,429
8 Máy tiện ren 28 0,700 5,000 7,143 15,090 11,520 107,786 82,286
9 Máy tiện ren 29 0,700 4,500 6,429 15,090 16,560 97,007 106,457
10 Máy tiện ren 36 0,750 15,000 20,000 18,170 14,040 363,400 280,800
11 Máy hàn xung 37 0,670 25,000 37,313 19,540 14,040 729,104 523,881
TỔNG 105,800 145,061 2204,401 1661,174
NHÓM 4
1 Máy tiện ren 23 0,700 2,800 4,000 11,660 22,320 46,640 89,280
2 Máy tiện xoay 24 0,750 5,500 7,333 11,660 25,920 85,507 190,080
3 Máy doa 25 0,700 4,500 6,429 11,660 27,360 74,957 175,886
4 Máy tiện ren 30 0,700 7,500 10,714 15,090 22,320 161,679 239,143
5 Máy tiện ren 31 0,700 15,000 21,429 15,090 25,920 323,357 555,429
6 Máy doa 32 0,700 7,500 10,714 15,090 26,640 161,679 285,429
7 Máy doa 33 0,700 6,000 8,571 15,090 30,240 129,343 259,200
8 Máy chỉnh lưu hàn 38 0,800 31,250 39,063 20,230 18,000 790,234 703,125
9 Máy chỉnh lưu hàn 39 0,800 20,000 25,000 19,890 22,030 497,250 550,750
TỔNG 100,050 133,253 2270,645 3048,321
19
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Ta có tọa độ tâm của các nhóm phụ tải và tâm phân xưởng:
Bảng 3. 2: Tâm của các nhóm phụ tải và tâm phân xưởng
Dựa vào các điều kiện lựa chọn vị trí tối ưu cho trạm biến áp và vị trí các phụ
tải trong phân xưởng ta chọn vị trí đặt trạm biến áp như hình vẽ.
S tt
SdmB ≥
n . k hc
20
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
S sc
SdmB ≥
( n−1 ) . k qt . k hc
Trong đó :
khc : là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, ta chọn máy biến áp do
Việt Nam sản xuất nên hệ số hiệu chỉnh khc = 1 .
kqt : là hệ số quá tải. Khi một máy bị sự cố thì máy còn lại phải chịu toàn bộ
công suất của phụ tải. Nên có thể cho phép máy biến áp quá tải 40% trong thời gian
5 ngày đêm, mỗi ngày đêm không quá 6 giờ. 5 ngày đêm chính là khoảng thời gian
cần thiết để đưa máy sự cố ra khỏi lưới và thử nghiệm, lắp đặt để đưa máy dự phòng
vào làm việc. ( kqt = 1.4 ).
Ssc : là công suất sự cố. (khi một máy biến áp gặp sự cố thì ta có thể bỏ một
số phụ tải không quan trọng đi để giảm dung lượng cho máy biến áp còn lại).
Nên chọn máy biến áp cùng chủng loại và cùng công suất để thuận lợi cho
việc lắp đặt, vận hành, sữa chữa và thay thế.
Ta có n =2 , Stt = 448,25kVA
448 , 25
SdmB ≥ =224,12kVA.
2
Kiểm tra lại máy biến áp trong điều kiện một máy xảy ra sự cố.
336 ,19
SdmB ≥ = 240,13kVA. .
1,4
Các tham số của máy biến áp do hãng ABB chế tạo cho trong bảng sau:
Bảng 2.2. Bảng số liệu các máy biến áp của hãng ABB.
21
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Hàm chi phí tính toán quy đổi cho từng phương án:
atc =
Hệ số khấu hao của trạm biến áp thể lấy bằng 6,4 % ( 31.pl- gt.CCĐ)
Có thể xem phụ tải loại III ở các phương án là như nhau, chỉ xét theo phụ tải
loại I
Xét trong chế độ sự cố ở 1 máy biến áp, lúc này máy còn lại phải chịu toàn bộ phụ
tải của phân xưởng.
Tổn thất trong máy biến áp được xác đinh theo biểu thức:
2
ΔP k S tt
ΔA =n . ΔP0 . 8760+ . 2 .τ
n
S n
Trong đó:
Vậy tổn thất trong máy biến áp được xác định bằng:
22
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
kW
Thông số MBA:
( kWh)
(VNĐ)
trong đó, gth là suất thiệt hại do mất điện (VND/kWh) và t f là thời gian mất
điện (h/năm).
23
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Các kết quả tính toán được trình bày trong bảng:
Bảng 3. 3: bảng kết quả tính toán các phương án chọn MBA
Có thể nhận thấy phương án 1 có tổng chi phí quy đổi thấp nhất, vì vậy chúng
ta chọn phương án 1( dùng 2 máy biến áp công suất mỗi máy 250 kVA).
- Kiểm tra độ sụt áp khi có động cơ lớn khởi động: điều kiện này ta cũng có
thể bỏ qua do phân xưởng không có động cơ có công suất quá lớn.
- Đảm bảo điều kiện phát nóng. Như vậy nguyên tắc quan trọng nhất chính là
đảm bảo điều kiên phát nóng.
24
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Trong đó:
- khc: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường đặt cáp và số lượng cáp đi
song song trong rãnh.
- Icp: dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây cáp chọn được (A).(10)
- Ilvmax: dòng điện làm việc lớn nhất của phân xưởng, nhóm, hay các thiết bị
điện đơn lẻ (A)
+) Với cáp từ TBA đến các TPP ta đi lộ kép, cáp được đặt trong hào cáp, khc
= 1.
+) Với cáp từ TPP đến các TĐL ta đi lộ kép, cáp đặt trong rãnh, khc = 1.
+) Với cáp từ TĐL đến các thiết bị ta đi lộ đơn, cáp được đặt trong hào cáp và
đi riêng từng tuyến nên khc = 1.
Phương án 1: Đặt tủ phân phối ở góc trái cao nhất của phân xưởng, gần TBA,
(từ tâm các nhóm động lực ta đặt tủ ĐL sao cho gần tâm và đường đi dây là ngắn
nhất)
25
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
+ Giá trị dòng điện chạy trong dây dẫn cao áp:
Ta có thể sử dụng mật độ dòng điện kinh tế để xác định tiết diện dây dẫn.
Căn cứ vào bảng số liệu ban đầu ứng với dây đồng theo bảng 9.pl. trang 456 gt thầy
hòa, ta tìm được jkt = 3,1 A/mm2.
26
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
(mm2)
Ta chọn dây cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do
hãng CADIVI (Nhật Bản) chế tạo: F = 35(mm2), r0 = 0,524(Ω/km) , x0 =
0,16(Ω/km) và Icp = 160(A) theo điều kiện phát nóng
(V)
2× ∆ U
% ∆ U sc = × 100=0 ,04 %< 20 %
U đm
(kWh)
Tra bảng 5.pl.b trang 466 ta có suất vốn đầu tư đường dây cao áp v 0 =
124,8(106 đ/km):
+ Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao đối với dây dẫn cao áp:
27
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Th: thời hạn sử dụng của đường dây; lấy bằng 15 năm.
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ trạm biến áp đến trạm phân phối:
Ta có:
Khc×Icp =820 (A) > Imax = 2 ×340,521=681,042 (A) => thỏa mãn
(V)
Với L= 2,625 m : chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến trạm phân phối.
−3
∆U 0 , 43 ×10
% ∆ U sc = × 100= ×100=1,952 %<5 %
U đm 22
2× ∆ U
% ∆ U sc = × 100=3,904 %< 10 %
U đm
(kWh)
28
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Tra bảng 7.pl trang 446 gt thầy khánh ta có suất vốn đầu tư đường dây
XLPE ruột đồng 4 lõi mắc trong hào cáp v0 = 374,4.106 (đ/km), vậy:
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực 1 là:
(A)
Ta chọn dây cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do
hãng CADIVI (Nhật Bản) chế tạo: F = 50(mm 2), r0 = 0,39(Ω/km) , x0 =
0.087(Ω/km) và
(V)
Với L = 4,1: chiều dài đường dây từ trạm phân phối đến tủ động lực 1.
∆U
% ∆ U sc = × 100=2 , 59 %< 5 %
U đm
2× ∆ U
% ∆ U sc = × 100=5,187 %<10 %
U đm
29
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
(kWh)
Tra bảng 7.pl trang 446 gt thầy khánh ta có suất vốn đầu tư đường dây
XLPE ruột đồng 4 lõi, mắc trong hào cáp, v0 = 153,6.106 (đ/km), vậy:
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy 1 là:
(A)
Ta chọn dây cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do
hãng CADIVI (Nhật Bản) chế tạo: F = 10(mm 2), r0 = 1.83(Ω/km) , x0 =
0.109(Ω/km) và
Ta có:
(V)
Với L = 10,07 m: chiều dài đường dây từ tủ động lực 1 tới thiết bị 1.
−3
2× ∆ U 0 , 78 ×10
% ∆ U sc = × 100= ×100=0 ,21 % <5 %
U đm 22
30
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
−3
2× ∆ U 2 ×0 , 78 ×10
% ∆ U sc = × 100= ×100=0 , 42 %<10 %
U đm 22
(kWh)
Tra bảng 7.pl mắc trong hào ta có suất vốn đầu tư đường dây v 0 = 69,76.106
(đ/km), vậy:
Tính toán tương tự cho các đoạn dây khác của phương án 1, ta có kết quả ghi
trong bảng số liệu sau:
31
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Bảng 3. 4: Bảng kết quả tính toán cho phương án 1
Đoạn P(kW I
dây ) Q(kVAr) S(kVA) I (A) Isc(A) cp(A) Ftt Lm r0 x0 DU dA v0 V C Z
TBA- 340,52
TPP 262,400 363,417 448,247 1 681,042 820 400 2,625 0,100 0,270 0,430 1054,206 374,400 0,983 1,898 2,077
TPP-
TĐL1 63,296 87,684 108,143 82,153 164,306 280 50 13,420 0,390 0,087 0,571 1223,418 153,600 2,061 2,202 2,579
TPP-
TĐL2 41,122 61,171 73,708 55,994 111,988 180 25 32,790 0,730 0,095 1,546 2599,304 99,200 3,253 4,679 5,274
TPP-
TĐL3 48,115 73,633 87,960 66,820 133,641 180 25 20,500 0,730 0,095 1,136 2314,218 99,200 2,034 4,166 4,538
TPP-
TĐL4 42,908 62,967 76,197 57,885 115,769 180 25 29,520 0,520 0,090 1,087 1781,379 124,800 3,684 3,206 3,881
TĐL1-1 15,000 12,429 19,481 29,598 29,598 82 10 10,070 1,830 0,109 0,763 139,779 69,760 0,702 0,252 0,380
TĐL1-6 8,500 7,496 11,333 17,219 17,219 82 10 7,460 1,830 0,109 0,321 35,048 69,760 0,520 0,063 0,158
TĐL1-7 7,500 6,614 10,000 15,193 15,193 82 10 9,980 1,830 0,109 0,379 36,504 69,760 0,696 0,066 0,193
TĐL1-
69,760
13 2,800 2,857 4,000 6,077 6,077 82 10 5,570 1,830 0,109 0,080 3,260 0,389 0,006 0,077
TĐL1-
69,760
19 15,000 12,429 19,481 29,598 29,598 82 10 1,800 1,830 0,109 0,136 24,985 0,126 0,045 0,068
TĐL1-
69,760
26 22,000 18,230 28,571 43,410 43,410 82 10 1,630 1,83 0,109 0,181 48,670 0,114 0,088 0,108
TĐL1-
69,760
34 45,000 21,794 50,000 75,967 75,967 82 10 4,710 1,830 0,109 1,050 430,698 0,329 0,775 0,835
TĐL1-
83,520
35 37,500 38,258 53,571 81,393 81,393 82 16 8,310 1,150 0,101 1,028 548,184 0,694 0,987 1,114
TĐL 2-2 18,000 14,915 23,377 35,517 35,517 82 10 7,150 1,830 0,109 0,650 142,916 69,760 0,499 0,257 0,349
TĐL2-3 22,000 18,230 28,571 43,410 43,410 82 10 1,140 1,830 0,109 0,127 34,039 69,760 0,080 0,061 0,076
TĐL2-4 1,500 1,323 2,000 3,039 3,039 82 10 6,630 1,830 0,109 0,050 0,970 69,760 0,463 0,002 0,086
TĐL2-5 2,800 2,469 3,733 5,672 5,672 82 10 12,390 1,830 0,109 0,176 6,317 69,760 0,864 0,011 0,170
TĐL2-8 10,000 8,819 13,333 20,258 20,258 82 10 5,790 1,830 0,109 0,293 37,650 69,760 0,404 0,068 0,142
TĐL2-9 4,500 4,591 6,429 9,767 9,767 82 10 2,770 1,830 0,109 0,064 4,187 69,760 0,193 0,008 0,043
32
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL2-
69,760
10 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 0,750 1,830 0,109 0,029 3,149 0,052 0,006 0,015
TĐL2-
69,760
11 2,800 2,857 4,000 6,077 6,077 82 10 5,730 1,830 0,109 0,082 3,353 0,400 0,006 0,079
TĐL2-
69,760
12 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 9,760 1,830 0,109 0,374 40,982 0,681 0,074 0,198
TĐL2-
69,760
17 7,500 6,614 10,000 15,193 15,193 82 10 4,640 1,830 0,109 0,176 16,972 0,324 0,031 0,090
TĐL2-
69,760
18 2,200 2,244 3,143 4,775 4,775 82 10 5,540 1,830 0,109 0,062 2,002 0,386 0,004 0,074
TĐL 3-
69,760
14 2,800 2,469 3,733 5,672 5,672 82 10 10,680 1,830 0,109 0,152 5,445 0,745 0,010 0,146
TĐL3-
69,760
15 2,800 2,469 3,733 5,672 5,672 82 10 9,710 1,830 0,109 0,138 4,950 0,677 0,009 0,133
TĐL3-
69,760
16 5,500 4,851 7,333 11,142 11,142 82 10 7,190 1,830 0,109 0,200 14,143 0,502 0,025 0,117
TĐL3-
69,760
20 18,000 14,915 23,377 35,517 35,517 82 10 6,910 1,830 0,109 0,629 138,119 0,482 0,249 0,337
TĐL3-
69,760
21 3,000 3,061 4,286 6,511 6,511 82 10 3,420 1,830 0,109 0,052 2,298 0,239 0,004 0,048
TĐL3-
69,760
22 2,200 2,244 3,143 4,775 4,775 82 10 8,760 1,830 0,109 0,098 3,165 0,611 0,006 0,118
TĐL3-
69,760
27 22,000 18,230 28,571 43,410 43,410 82 10 3,520 1,830 0,109 0,391 105,104 0,246 0,189 0,234
TĐL3-
69,760
28 5,000 5,101 7,143 10,852 10,852 82 10 0,030 1,830 0,109 0,001 0,056 0,002 0,000 0,000
TĐL3-
69,760
29 4,500 4,591 6,429 9,767 9,767 82 10 5,030 1,830 0,109 0,116 7,603 0,351 0,014 0,078
TĐL3-
69,760
36 15,000 13,229 20,000 30,387 30,387 82 10 3,120 1,830 0,109 0,237 45,648 0,218 0,082 0,122
TĐL3-
69,760
37 25,000 27,700 37,313 56,692 56,692 82 10 11,300 1,830 0,109 1,450 575,467 0,788 1,036 1,180
TĐL 4-
69,760
23 2,800 2,857 4,000 6,077 6,077 82 10 6,000 1,830 0,109 0,086 3,511 0,419 0,006 0,083
TĐL4-
69,760
24 5,500 4,851 7,333 11,142 11,142 82 10 8,740 1,830 0,109 0,244 17,192 0,610 0,031 0,143
33
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL4-
69,760
25 4,500 4,591 6,429 9,767 9,767 82 10 10,180 1,830 0,109 0,234 15,388 0,710 0,028 0,158
TĐL4-
69,760
30 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 2,570 1,830 0,109 0,098 10,791 0,179 0,019 0,052
TĐL4-
69,760
31 15,000 15,303 21,429 32,557 32,557 82 10 2,140 1,830 0,109 0,164 35,943 0,149 0,065 0,092
TĐL4-
69,760
32 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 6,030 1,830 0,109 0,231 25,320 0,421 0,046 0,123
TĐL4-
69,760
33 6,000 6,121 8,571 13,023 13,023 82 10 9,630 1,830 0,109 0,295 25,879 0,672 0,047 0,170
TĐL4-
69,760
38 31,250 23,438 39,063 59,349 59,349 82 10 7,750 1,830 0,109 1,218 432,547 0,541 0,779 0,878
TĐL4-
69,760
39 20,000 15,000 25,000 37,984 37,984 82 10 2,660 1,830 0,109 0,268 60,810 0,186 0,109 0,143
Tổng 65,920
34
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
35
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
36
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL2-17 7,500 6,614 10,000 15,193 15,193 82 10 4,640 1,830 0,109 0,176 16,972 69,760 0,324 0,031 0,090
TĐL2-18 2,200 2,244 3,143 4,775 4,775 82 10 5,540 1,830 0,109 0,062 2,002 69,760 0,386 0,004 0,074
TĐL 3-14 2,800 2,469 3,733 5,672 5,672 82 10 10,680 1,830 0,109 0,152 5,445 69,760 0,745 0,010 0,146
TĐL3-15 2,800 2,469 3,733 5,672 5,672 82 10 9,710 1,830 0,109 0,138 4,950 69,760 0,677 0,009 0,133
TĐL3-16 5,500 4,851 7,333 11,142 11,142 82 10 7,190 1,830 0,109 0,200 14,143 69,760 0,502 0,025 0,117
TĐL3-20 18,000 14,915 23,377 35,517 35,517 82 10 6,910 1,830 0,109 0,629 138,119 69,760 0,482 0,249 0,337
TĐL3-21 3,000 3,061 4,286 6,511 6,511 82 10 3,420 1,830 0,109 0,052 2,298 69,760 0,239 0,004 0,048
TĐL3-22 2,200 2,244 3,143 4,775 4,775 82 10 8,760 1,830 0,109 0,098 3,165 69,760 0,611 0,006 0,118
TĐL3-27 22,000 18,230 28,571 43,410 43,410 82 10 3,520 1,830 0,109 0,391 105,104 69,760 0,246 0,189 0,234
TĐL3-28 5,000 5,101 7,143 10,852 10,852 82 10 0,030 1,830 0,109 0,001 0,056 69,760 0,002 0,000 0,000
TĐL3-29 4,500 4,591 6,429 9,767 9,767 82 10 5,030 1,830 0,109 0,116 7,603 69,760 0,351 0,014 0,078
TĐL3-36 15,000 13,229 20,000 30,387 30,387 82 10 3,120 1,830 0,109 0,237 45,648 69,760 0,218 0,082 0,122
TĐL3-37 25,000 27,700 37,313 56,692 56,692 82 10 11,300 1,830 0,109 1,450 575,467 69,760 0,788 1,036 1,180
TĐL 4-23 2,800 2,857 4,000 6,077 6,077 82 10 6,000 1,830 0,109 0,086 3,511 69,760 0,419 0,006 0,083
TĐL4-24 5,500 4,851 7,333 11,142 11,142 82 10 8,740 1,830 0,109 0,244 17,192 69,760 0,610 0,031 0,143
TĐL4-25 4,500 4,591 6,429 9,767 9,767 82 10 10,180 1,830 0,109 0,234 15,388 69,760 0,710 0,028 0,158
TĐL4-30 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 2,570 1,830 0,109 0,098 10,791 69,760 0,179 0,019 0,052
TĐL4-31 15,000 15,303 21,429 32,557 32,557 82 10 2,140 1,830 0,109 0,164 35,943 69,760 0,149 0,065 0,092
TĐL4-32 7,500 7,652 10,714 16,279 16,279 82 10 6,030 1,830 0,109 0,231 25,320 69,760 0,421 0,046 0,123
TĐL4-33 6,000 6,121 8,571 13,023 13,023 82 10 9,630 1,830 0,109 0,295 25,879 69,760 0,672 0,047 0,170
TĐL4-38 31,250 23,438 39,063 59,349 59,349 82 10 7,750 1,830 0,109 1,218 432,547 69,760 0,541 0,779 0,878
TĐL4-39 20,000 15,000 25,000 37,984 37,984 82 10 2,660 1,830 0,109 0,268 60,810 69,760 0,186 0,109 0,143
Tổng 75,147
37
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 1 – các máy thuộc TĐL 1:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 2 – các máy thuộc TĐL 2:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 3 – các máy thuộc TĐL 3:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 4 – các máy thuộc TĐL 4:
(V)
Như vậy, ΔUMax =2,626< ΔUcp : mạng điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
Phương án 2
o Tính toán tổn thất điện áp cực đại trong mạng điện hạ áp:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 1 – các máy thuộc TĐL 1:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP –TĐL1- TĐL 2 – các máy thuộc TĐL 2:
=0,43+1,33+0,65+0,763=3,174 (V)
38
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 3 – các máy thuộc TĐL 3:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP –TĐL 3 - TĐL 4 – các máy thuộc TĐL 4:
=0,43+0,617+0,086+2,142=3,274 (V)
(V)
Như vậy, ΔUMax =3,274< ΔUcp : mạng điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
* Kết luận.
Từ kết quả tính toán nhận thấy: cả 2 phương án đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
nhưng chi phí quy đổi của phương án 1nhỏ hơn chi phí quy đổi của phương án 2 Sự
chênh lệch chi phí được xác định:
Vì ΔZ % > 5% nên ta chọn phương án nào có hàm chi phí Z nhỏ nhất
39
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
~
D3
TBA
2x250 N2 N3 N4 N5
CC N1 kVA
DCL DCL
Hình 4. 1: Sơ đồ nguyên lí từ nguồn vào trạm biến áp tới các tủ động lực và thiết bị.
Theo đề bài công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện là .
Ta xét các điểm để tính toán ngắn mạch trên mạch điện từ nguồn tới thiết bị 1,
các điểm ngắn mạch như trên Hình 3.2. Từ đó ta có sơ đồ thay thế mạng điện như sau:
40
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
; ; .
Điện trở và điện kháng của đoạn cáp từ nguồn tới trạm biến áp là:
Điện trở và điện kháng của đoạn cáp từ nguồn tới trạm biến áp quy về phía hạ áp là:
2 2
Ucb2 0,4 −5
R c = Rc. ( ) = 0,275. ( ) =9 , 09.10
Ucb1 22
2 2
Ucb2 0,4 −5
Xc = X c . ( ) = 0,084. ( ) =2 ,77 .10
Ucb1 22
Tổng trở ngắn mạch từ nguồn tới điểm ngắn mạch N1 là:
(Áp dụng công thức (5.13) trang 152 gtccđ TS.Ngô Hồng Quang).
Dòng xung kích:
(Áp dụng công thức (6.36) trang 207 và tra bảng 6.3.2 trang 208 gtccđ TS.Trần
Quang Khánh với mạng cao áp có được ; ).
41
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
4.3 Tính ngắn mạch phía hạ áp:
Theo tính toán lựa chọn máy biến áp ở chương 2 ta chọn hai máy biến áp làm
việc song song có thông số như sau:
Bảng 4. 1 Bảng thông số máy biến áp.
42
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Z N2 = 10 , 47 .10−3 (Ω)
Z n3 = 10,85 (mΩ)
43
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Z N4 = 12,68 (mΩ)
Dòng ngắn mạch ba pha tại điểm N4 là:
IN4 = 18,213 (kA)
Dòng xung kích:
ixK = 30,909 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích:
Ixk =19,852(kA)
* Ngắn mạch tại điểm N5:
Tổng trở ngắn mạch từ nguồn đến điểm ngắn mạch N5 là:
= 28,17 (Ω)
Dòng ngắn mạch ba pha tại điểm N5 là:
I N5 = 8,199 (kA)
Dòng xung kích:
ixK = 13,914 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích:
Ixk = 8,937 (kA)
* Bảng tính toán tổng hợp ngắn mạch toàn phân xưởng:
Tính toán tương tự ta có bảng tổng hợp tính toán ngắn mạch như sau:
44
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Bảng 4. 2: Bảng tổng hợp tính toán ngắn mạch toàn phân xưởng.
45
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL2-5 51,996 4,442 7,538 4,841
TĐL2-8 34,982 6,602 11,204 7,196
TĐL2-9 27,224 8,483 14,396 9,247
TĐL2-10 22,058 10,470 17,768 11,412
TĐL2-11 34,827 6,631 11,253 7,228
TĐL2-12 45,210 5,108 8,669 5,568
TĐL2-17 32,024 7,212 12,238 7,861
TĐL2-18 34,338 6,726 11,414 7,331
TĐL 3-14 43,861 5,265 8,936 5,739
TĐL3-15 41,352 5,585 9,478 6,088
TĐL3-16 34,832 6,630 11,252 7,227
TĐL3-20 34,108 6,771 11,491 7,381
TĐL3-21 25,081 9,208 15,627 10,037
TĐL3-22 38,894 5,938 10,077 6,472
TĐL3-27 25,339 9,114 15,467 9,934
TĐL3-28 16,318 14,153 24,018 15,427
TĐL3-29 29,245 7,897 13,402 8,608
TĐL3-36 24,305 9,502 16,125 10,357
TĐL3-37 45,465 5,080 8,620 5,537
TĐL 4-23 32,137 7,186 12,195 7,833
TĐL4-24 39,226 5,888 9,991 6,417
TĐL4-25 42,952 5,377 9,125 5,861
TĐL4-30 23,265 9,927 16,846 10,820
46
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL4-31 22,153 10,425 17,692 11,363
TĐL4-32 32,215 7,169 12,166 7,814
TĐL4-33 41,529 5,561 9,437 6,062
TĐL4-38 36,665 6,299 10,689 6,866
TĐL4-39 23,498 9,829 16,679 10,713
47
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Sttpx 448 , 25
Iđm DCL ≥Icb = 2Ilv max =2. =2. =11,763 (A)
2. √ 3 Udm 2. √ 3 .22
Iđm ≥ IxkN1 = 6,517 (kA)
Inh.đm ≥IN1 .
√ tk
t nhđm √
=4,288. 0 ,25 = 1,2377 (kA)
3
Vậy ta chọn dao cách ly loại 3DC do SIEMENS sản xuất có thông số như sau:
Bảng 4. 3: Bảng thông số dao cách ly.
3DC 4 24 630 40 16
48
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
+ Dòng cắt định mức:
Sttpx 448 , 25
Iđm mc = ≥Icb = 2Ilv max =2. =2. =11,763 ((A)
2. √3 Udm 2. √ 3 .22
Inh.đm ≥IN1 .
√ tk
t nhđm
=4,288.
√ 0 ,25
3
= 1,237(kA)
Vậy ta chọn máy cắt loại 3AF do ABB sản xuất có thông số như sau:
Bảng 4. 4: Bảng thông số máy cắt
Số
Loại máy (kA (kA (k
lượn
cắt (kV) (A) ) ) A)
g
(A)
49
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Chọn Cầu chảy cao áp KT do Nga chế tạo
50
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Bảng 4. 5: Thông số Cầu chảy của dây dẫn Nguồn – TBA
Đơn giá
Cầu chảy Số lượng Uđm.CC (kV) Iđm.CC (A) Icắt (kA)
(.103/bộ)
KT
2 22 30 12 1700
Mục đích chọn chống sét van dùng để bảo vệ cho máy biến áp chống sét đánh
lan truyền vào trạm gây hư hỏng thiết bị và tải động lực.
Vị trí đặt chống sét van tại thanh góp phía sơ cấp của máy biến áp để thuận
tiện cho việc kiểm tra that thế bảo dưỡng chống sét van, mỗi pha ta đặt 1 CSV
Điều kiện chọn: Uđm cs ≥Uđm. lưới = 22 kV
Ta chọn chống sét van theo bảng sau:
3EA1 3 24 5
(3.1)
Trong đó:
IN : Dòng ngắn mạch chạy qua đoạn cáp cần kiểm tra, A;
tc: thời gian tồn tại ngắn mạch, s; (có thể lấy = 0,5s) ;
Ct: hệ số hiệu chỉnh theo loại cáp, tra sổ tay. Thường dung cáp Cu/PVC
(Ct=117) và Cu/XLPE (Ct=143)
Xét đoạn đường dây từ nguồn đến trạm biến áp:F =35mm2
51
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
52
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Bảng 4. 7: Bảng tính toán và chọn Aptomat nhánh đến các thiết bị.
Áp tô mát
S I IN IN
STT Uđm Đơn
kVA A kA Iđm Loại k
kV giá
A
19,4
TĐL1-1 29,60 8,20 63 EA63G 600 16 0,85
8
11,3
TĐL1-6 17,22 7,25 40 EA40G 600 16 0,55
3
10,0
TĐL1-7 15,19 6,02 63 EA63G 600 16 0,85
0
TĐL1-13 4,00 6,08 8,55 40 EA40G 600 16 0,55
19,4 13,3
TĐL1-19 29,60 63 EA63G 600 16 0,85
8 6
28,5 13,7 16 EA160
TĐL1-26 43,41 600 16 1,35
7 0 0 G
50,0 16 EA160
TĐL1-34 75,97 9,32 600 16 1,35
0 0 G
53,5 16 EA160
TĐL1-35 81,39 8,85 600 16 1,35
7 0 G
23,3 16 EA160
TĐL 2-2 35,52 6,00 600 16 1,35
8 0 G
28,5 10,0 16 EA160
TĐL2-3 43,41 600 16 1,35
7 2 0 G
TĐL2-4 2,00 3,04 6,22 40 EA40G 600 16 0,55
TĐL2-5 3,73 5,67 4,44 40 EA40G 600 16 0,55
13,3
TĐL2-8 20,26 6,60 63 EA63G 600 16 0,85
3
TĐL2-9 6,43 9,77 8,48 40 EA40G 600 16 0,55
10,7 10,4
TĐL2-10 16,28 63 EA63G 600 16 0,85
1 7
TĐL2-11 4,00 6,08 6,63 40 EA40G 600 16 0,55
10,7
TĐL2-12 16,28 5,11 63 EA63G 600 16 0,85
1
10,0
TĐL2-17 15,19 7,21 63 EA63G 600 16 0,85
0
TĐL2-18 3,14 4,78 6,73 40 EA40G 600 16 0,55
TĐL 3-
3,73 5,67 5,27 40 EA40G 600 16 0,55
14
TĐL3-15 3,73 5,67 5,58 40 EA40G 600 16 0,55
TĐL3-16 7,33 11,14 6,63 63 EA63G 600 16 0,85
23,3
TĐL3-20 35,52 6,77 63 EA63G 600 16 0,85
8
TĐL3-21 4,29 6,51 9,21 40 EA40G 600 16 0,55
53
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
TĐL3-22 3,14 4,78 5,94 40 EA40G 600 16 0,55
28,5 16 EA160
TĐL3-27 43,41 9,11 600 16 1,35
7 0 G
14,1
TĐL3-28 7,14 10,85 40 EA40G 600 16 0,55
5
TĐL3-29 6,43 9,77 7,90 40 EA40G 600 16 0,55
20,0
TĐL3-36 30,39 9,50 63 EA63G 600 16 0,85
0
37,3
TĐL3-37 56,69 5,08 63 EA63G 600 16 0,85
1
TĐL 4-
4,00 6,08 7,19 40 EA40G 600 16 0,55
23
TĐL4-24 7,33 11,14 5,89 63 EA63G 600 16 0,85
TĐL4-25 6,43 9,77 5,38 40 EA40G 600 16 0,55
10,7
TĐL4-30 16,28 9,93 40 EA40G 600 16 0,55
1
21,4 10,4
TĐL4-31 32,56 63 EA63G 600 16 0,85
3 3
10,7
TĐL4-32 16,28 7,17 40 EA40G 600 16 0,55
1
TĐL4-33 8,57 13,02 5,56 40 EA40G 600 16 0,55
39,0
TĐL4-38 59,35 6,30 40 EA40G 600 16 0,55
6
25,0
TĐL4-39 37,98 9,83 40 EA40G 600 16 0,55
0
Chọn Máy biến dòng
Máy biến dòng điện dùng để đo lường, điều khiển máy cắt .
Vị trí đặt tại thanh cái của tủ phân phối.
Điều kiện chọn:
Uđm.BI Uđm.mạng = 0,38 (kV)
Iđm.BI Ilv.max = 681,04A .
Isc. BI > Ilv.max = 681,04A
Vậy ta chọn loại biến dòng sau:
Vậy ta chọn ba thanh góp bằng đồng mỗi thanh có kích thước (mm) và
dòng điện cho phép Icp = 1050 (A)
Chọn thanh góp hạ áp cho tủ phân phối:
Ta chọn thanh góp đặt nằm ngang và nhiệt độ môi trường là 30 o C nên hệ số
và .
Tủ phân phối phía hạ áp có:
I cb I 2 681 , 04
Icp ≥ =2. lv max = . =1034,735 (A )
k 1. k 2 k 1. k 2 0 , 95.1 2. √ 3 .0 , 4
55
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
Vậy ta chọn ba thanh góp bằng đồng mỗi thanh có kích thước (mm) và
dòng điện cho phép. Icp = 1050 (A)
56
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
57
Đồ án môn học cung cấp điện Lê Nho Chiến Thắng
58