Professional Documents
Culture Documents
Thalassemia
Thalassemia
MỤC LỤC
TỔ NG QUAN
Giới thiệu chung.................................................................................................................................... 1
Các gen globin........................................................................................................................................ 1
Sắp xếp các gen globin trên NST....................................................................................................... 2
Kiểm soát biểu hiện gen...................................................................................................................... 2
BỆ NH β-THALASSEMIA
Tổng quan................................................................................................................................................ 3
Khiếm khuyết gene gây ra β-thalassemia..................................................................................... 4
Cơ chế bệnh sinh cấp độ TB của bệnh β-thalassemia................................................................5
BỆ NH α-THALASSEMIA
Tổng quan bệnh..................................................................................................................................... 9
Các dạng bệnh và triệu chứng lâm sàng...................................................................................... 10
CÂ U HỎ I Ô N TẬ P
TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O
THALASSEMIA
Biên soạn: Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Đăng Nhân và cộng sự
Cố vấn: Phùng Gia Bảo, Nguyễn Huyền Ngọc Mai
sự quan tâ m và chú ý trên toà n thế giớ i do mứ c
TỔNG QUAN độ phổ biến rấ t lớ n củ a ngườ i mang gen bệnh
và tầ m quan trọ ng trên lâ m sà ng củ a bệnh cũ ng
Giới thiệu chung như gá nh nặ ng kinh tế trong việc điều trị suố t
đờ i cho nhữ ng bệnh nhâ n (BN) TDT. Ngoà i ra,
Thalassemia(s) là mộ t nhó m bệnh di truyền sự phá t triển củ a sinh họ c phâ n tử đã cung cấ p
trong đó độ t biến gene liên quan đến quá trình mộ t bứ c tranh rõ rà ng hơn về cơ chế bệnh sinh
tổ ng hợ p chuỗ i globin củ a Hemoglobin (Hb) củ a bệnh thalassemia; và từ đó rú t ra đượ c
dẫ n đến mấ t câ n bằ ng tương đố i giữ a cá c chuỗ i nhữ ng vấ n đề nền tả ng củ a sinh họ c; đặ c biệt là
globin. Phổ biến nhấ t là độ t biến gen ɑ hay β- sự điều hoà gen có tính đặ c hiệu theo mô
globin gâ y nên bệnh ɑ-thalassemia hoặ c β- (tissue-specific) và có tính đặ c hiệu theo giai
thalassemia. Ngoà i ra độ t biến cò n có thể tá c đoạ n phá t triển củ a cơ thể (development-
độ ng đến mộ t số gen tương đồ ng trong cụ m specific).
gen ɑ hay β như gen γ, gene δ,… gâ y nên bệnh
δ-thalassemia và γ-thalassemia nhưng hiếm Các gen globin
gặ p và triệu chứ ng lâ m sà ng khô ng đá ng kể Thành phần Hb
(Xem Hình 1).
Hb trưở ng thà nh (adult Hb) là mộ t hỗ n hợ p
protein khô ng đồ ng nhấ t (heterogeneous) bao
gồ m thà nh phầ n chính là HbA và thà nh phầ n
phụ là HbA2 - chiếm khoả ng 2,5%. Trong Hb
bà o thai (fetus Hb), Hb chính là Hb F. Mỗ i đạ i
phâ n tử Hb đượ c cấ u thà nh từ hai cặ p tiểu đơn
vị globin khá c biệt nhau về cấ u trú c. Ngoạ i trừ
mộ t số Hb phô i sớ m (embryo Hb), tấ t cả cá c đạ i
phâ n tử Hb ở ngườ i bình thườ ng đều có mộ t
cặ p α-globin. Ở HbA, 2 chuỗ i α kết hợ p vớ i 2
chuỗ i β (α2β2); ở HbA2 có 2 chuỗ i δ (α2δ2); và ở
HbF có 2 chuỗ i γ (α2γ2).
Hình 1: Những dạng khác nhau của tập hợp
Đặ c biệt ở Hb bà o thai, sự khô ng đồ ng nhấ t
bệnh Thalassemias.
trong thà nh phầ n huyết sắ c tố cò n đá ng kể hơn
Mặ c dù đa dạ ng về nguyên nhâ n và mứ c độ nữ a. HbF là hỗ n hợ p củ a hai loạ i phâ n tử có
nghiêm trọ ng, bệnh thalassemia có thể đượ c cô ng thứ c α2γ2136Gly và α2γ2136Ala. Chuỗ i γ chứ a
chia thà nh 2 dạ ng là : thalassemia phụ thuộ c glycine ở vị trí 136 đượ c kí hiệu là chuỗ i Gγ.
truyền má u (tranfusion-dependant Chuỗ i γ chứ a alanine đượ c gọ i là chuỗ i Aγ. Khi
thalassemia, TDT) và thalassemia khô ng phụ sinh, tỷ lệ số lượ ng phâ n tử chứ a chuỗ i Gγ so
thuộ c truyền má u (non-tranfusion-dependant vớ i chứ a chuỗ i Aγ xấ p xỉ 3:1. Trướ c tuầ n thứ 8
thalassemia, NTDT). Bệnh thalassemia thu hú t củ a bà o thai, trong phô i hiện diện ba loạ i Hb -
Gower 1 (ξ2ε2), Gower 2 (α2ε2) và Portland 1 Hb bà o thai (HbF, α2γ2). Sả n phẩ m mã hoá củ a
(ξ2γ2). Chuỗ i ξ ở phô i tương ứ ng vớ i chuỗ i α ở gen delta (δ) tạ o thà nh mộ t dạ ng Hb thiểu số là
ngườ i trưở ng thà nh, chuỗ i ε tương ứ ng vớ i HbA2 (α2δ2). Dù khô ng thự c hiện chứ c nă ng
chuỗ i β, γ, δ. đá ng kể nà o, xét nghiệm nồ ng độ HbA2 rấ t hữ u
Trong quá trình phô i phá t triển thà nh thai, khi ích trong
bá nh nhau đượ c thà nh lậ p, xả y ra sự chuyển chẩ n đoá n bệnh thalassemia. Thà nh viên nằ m
đổ i có trậ t tự từ sả n xuấ t chuỗ i ξ sang chuỗ i α xa nhấ t về phía đầ u 3′ (downstream) củ a gen β-
và từ chuỗ i ε sang chuỗ i γ; theo sau là sả n xuấ t globin là gen β, tổ ng hợ p protein β-globin kết
chuỗ i β và δ sau khi sinh. hợ p vớ i α-globin để tạ o thà nh HbA (α2β2), dạ ng
Hb chính ở hồ ng cầ u trưở ng thà nh.
Sắp xếp các gen globin trên NST
Kiểm soát biểu hiện gen
(Xem Hình 2) Thể hiện sơ đồ bố trí cá c gen
globin ở ngườ i. Có 2 domain gen α-globin nằ m Phụ thuộc vào giai đoạn cơ thể phát triển
nố i tiếp trên NST 16 (ký hiệu là α2 và α1), phía
(Xem Hình 3) Mứ c độ biểu hiện củ a cá c gen
downstream so vớ i 2 domain gen phô i sớ m
globin tuỳ thuộ c và o giai đoạ n phá t triển củ a cơ
giố ng-α (α-like) đượ c gọ i là zeta (ζ, cụ thể là ζ2
thể. Trong suố t thai kỳ, cả hai NST phố i hợ p
và ζ1). Tính tương đồ ng cao giữ a cá c domain
tổ ng hợ p cá c chuỗ i globin, đả m bả o cho sự sả n
gen α-globin dẫ n đến thườ ng xuyên xả y ra cá c
xuấ t theo tuầ n tự và có trậ t tự cá c tetramer Hb
hiện tượ ng trao đổ i chéo khô ng đồ ng đều khi
chứ c nă ng. Trong quá trình biến đổ i từ phô i
giả m phâ n; đâ y là cơ sở cho cá c độ t biến mấ t
sang thai sang sơ sinh, cá c gene globin trên cả
đoạ n domain α gâ y ra bệnh α-thalassemia.
hai NST đượ c “đọ c” (đượ c lự a chọ n phiên mã )
tuầ n tự từ trá i sang phả i (đầ u 5′ đến đầ u 3′).
Trong thá ng đầ u tiên củ a thai kỳ, Hb phô i sớ m
(ζ2ε2, α2ε2, ζ2γ2) đượ c hình thà nh trong cá c tế
bà o (TB) dò ng hồ ng cầ u chủ yếu tạ i tú i noã n
hoà ng. Trong khoả ng thờ i gian cò n lạ i củ a thai
kỳ, cá c vị trí xả y ra sự tạ o hồ ng cầ u
(erythropoiesis) dầ n dầ n dịch chuyển từ gan và
lá ch đến tủ y xương.
Hình 2: Bố trí họ gen α-globin trên NST 16 và họ HbF (α2γ2) là Hb chính trong hồ ng cầ u củ a bà o
gen β-globin trên NST 11. IVS, vùng ngăn cách thai. Ngay trướ c khi sinh, xả y ra mộ t sự chuyển
(hay còn gọi là intron); Ba vùng exon của các đổ i lớ n từ tổ ng hợ p chuỗ i γ-globin sang β-
gen globin được trình bày trong hình có màu globin, và hoà n tấ t khi trẻ đượ c 6 đến 8 thá ng
xanh dương nhạt. tuổ i sau sinh. Kể từ đó , hơn 95% Hb trong hồ ng
cầ u bình thườ ng là HbA (α2β2). Cơ sở sinh họ c
Cụ m (cluster) gen giố ng-β (β-like) globin nằ m phâ n tử củ a sự chuyển đổ i nà y là mộ t trong
trên NST 11 gồ m 6 domain, trong đó có 1 giả - nhữ ng vấ n đề quan trọ ng nhấ t trong nghiên
gen (pseudogene) là ψβ, có cấ u trú c rấ t tương cứ u huyết họ c, và nó tá c dụ ng đến cơ chế bệnh
đồ ng vớ i cá c gen globin nhưng khô ng hoạ t sinh và điều trị β-thalassemia.
độ ng và 5 gen khá c. Giố ng như cụ m gen α-like
globin, epsilon (ε) là gen nằ m xa nhấ t về phía
đầ u 5′ (upstream) củ a cụ m gen β-globin và chỉ
đượ c biểu hiện ở đầ u kỳ phô i bà o. Theo sau là
hai gen gamma (Gγ và Aγ) nố i tiếp nhau, chú ng
mã hoá cho cá c chuỗ i globin γ cấ u thà nh nên
Trong suố t quá trình trưở ng thà nh, cá c TB Khi cá c TB tiền thâ n dò ng hồ ng cầ u trưở ng
dò ng hồ ng cầ u ngà y cà ng đượ c biệt hoá cho thà nh hoà n toà n, chú ng dà nh hơn 95% sả n
việc sả n xuấ t Hb. Xa về phía upstream củ a cá c lượ ng tổ ng hợ p protein cho sả n xuấ t chuỗ i
gen globin là cá c yếu tố điều hò a, đượ c gọ i là globin; và tổ ng hợ p nhó m ngoạ i hem
vù ng kiểm soá t locus (locus control region). Tạ i (protoporphyrin IX + Fe2+) cũ ng tă ng tương
đó yếu tố phiên mã đặ c hiệu dò ng hồ ng cầ u ứ ng. Ở cá c giai đoạ n trưở ng thà nh củ a hồ ng cầ u
(erythroid-specific transcription factor) phố i sau khi đượ c giả i phó ng khỏ i phứ c hợ p
hợ p liên kết vớ i yếu tố đá p ứ ng trên DNA để polyribosome, globin kết hợ p vớ i hem để tạ o
đả m bả o diễn ra sự phiên mã tạ o ra cá c α- và β- thà nh cá c tiểu đơn vị (subunit) - cấ u phầ n cơ
(hoặ c γ-) globin RNA có tính đặ c hiệu theo mô , sở củ a Hb heterotetramer (hetero: dị hợ p), ví
diễn ra ở tầ n suấ t cao và trù ng khớ p lẫ n nhau dụ như Hb A (α2β2). Nếu xả y ra sự mấ t câ n bằ ng
về mặ t thờ i gian và số lượ ng. tổ ng hợ p giữ a cá c chuỗ i α- và β-globin, ví dụ
độ t biến bấ t hoạ t biểu hiện gen α và dẫ n đến dư
Tương tự như cá c mRNA sơ khai khá c, mRNA
thừ a chuỗ i β-globin hoặ c ngượ c lạ i, mứ c độ dư
globin phả i trả i qua quá trình xử lý thà nh
thừ a củ a chuỗ i globin tự do sẽ tạ o điều kiện
mRNA trưở ng thà nh và đượ c vậ n chuyển từ
hình thà nh cá c thể vù i (kết tủ a) và gâ y tổ n
nhâ n đến TB chấ t để diễn ra sự dịch mã (tổ ng
thương đến TB – bệnh thalassemia. (Xem Hình
hợ p protein). Tấ t cả cá c gen globin đều có ba
5) Mấ t câ n bằ ng tổ ng hợ p chuỗ i globin qua tỷ
exon và hai intron. (Xem Hình 4) Minh hoạ
lệ β-/α-globin trong cá c dạ ng bệnh
quá trình xử lý mRNA sơ khai bao gồ m: cắ t bỏ
thalassemia.
tuầ n tự hai đoạ n intron và ghép nố i cá c đoạ n
exon (splicing), đó ng khoá đầ u 5’ (capping) củ a
chuỗ i mRNA nhằ m tă ng hiệu quả phiên mã ,
phâ n cắ t (cleavage) và polyadenyl-hoá vù ng
khô ng dịch mã (untranslated region, UT) tạ i
đầ u 3’ nhằ m tă ng tính ổ n định củ a mARN. Độ t
biến xả y ra tạ i cá c vị trí quan trọ ng liên quan
đến sự cắ t nố i, đó ng khoá và polyadenyl-hoá có
thể dẫ n đến khiếm khuyết trong quá trình tổ ng
hợ p globin và gâ y nên bệnh thalassemia.
Hình 5: Tỷ lệ tổng hợp sinh học chuỗi β-/α- trên nhiễm sắ c thể số 11, dẫ n đến giả m tổ ng
globin trong các dạng bệnh thalassemia. hợ p β-globin (β+) hoặ c khô ng có sự tổ ng hợ p
β-globin (β0). Bệnh nà y thườ ng phổ biến ở
Chẩn đoán – Các chỉ số huyết học
ngườ i gố c Địa Trung Hả i.
Tình trạng thiếu sắt
α- thalassemia
Thiếu má u thiếu sắ t xả y ra khi khô ng có đủ
Hơn 10 triệu ngườ i trên khắ p thế giớ i mang KG
lượ ng sắ t trong cơ thể để tạ o ra hemoglobin.
dị hợ p tử chứ a gen α-thalassemia, mứ c độ phổ
Thiếu sắ t là nguyên nhâ n gâ y ra nhiều chứ ng
biến thấ p hơn mộ t chú t so vớ i số lượ ng mắ c
bệnh nguy hiểm cho trẻ em, phụ nữ và ngườ i
bệnh β-thalassemia. Phầ n lớ n tậ p trung chủ
cao tuổ i, đặ c biệt là cá c chứ ng bệnh liên quan
yếu tạ i cá c khu vự c nhiệt đớ i ở Châ u Á và Châ u
đến hệ tim mạ ch, hô hấ p.
Phi. Giố ng như bệnh β-thalassemia, nghiên cứ u
β-thalassemia dịch tễ họ c đã chứ ng minh rằ ng sự di truyền
Là bệnh xả y ra do độ t biến điểm ở vị trí cắ t nố i mộ t gen α-thalassemia duy nhấ t giú p bả o vệ
(splicing sites) hoặ c trình tự Kozak (promoter) chố ng lạ i bệnh số t rét do Plasmodium
falciparum.
RDW (độ phâ n bố hồ ng cầ u) Cao Bình thườ ng; thỉnh Bình thườ ng
thoả ng cao
β-thalassemia thể nhẹ (β-thalassemia minor). Phầ n lớ n cá c alen β0-thalassemia liên quan đến
Nhữ ng ngườ i thừ a hưở ng cù ng lú c hai độ t biến độ t biến điểm thay thế bazơ trong vù ng mã hó a
β-thalassemia giố ng nhau từ cả bố và mẹ thì cho chuỗ i polypeptide β tạ o ra codon kết thú c
mang KG đồ ng hợ p tử (homozygotes). Bở i vì sớ m, hoặ c độ t biến mấ t đoạ n/lặ p đoạ n nhỏ là m
nhiều loạ i độ t biến có thể là m phá t sinh bệnh β- cho xô lệch khung đọ c củ a mARN - độ t biến
thalassemia, mộ t ngườ i nếu cù ng lú c nhậ n hai dịch khung. Trong cả hai trườ ng hợ p, thu đượ c
độ t biến khá c nhau từ bố và mẹ thì mang KG dị chuỗ i polypeptite bị cắ t ngắ n, mấ t chứ c nă ng
hợ p tử phứ c hợ p (compound heterozygotes). tổ ng hợ p β-globin và kém bền vữ ng. Mộ t số cơ
Nếu KG đồ ng hợ p tử hoặ c dị hợ p tử phứ c hợ p chế di truyền khá c ít phổ biến hơn tạ o ra alen
biểu hiện ra bệnh nặ ng thì đượ c xá c định là β0 bao gồ m cá c độ t biến mấ t đoạ n và thay thế
mắ c bệnh β-thalassemia thể nặ ng (β- tạ i điểm giao ghép nố i (splice junction).
thalassemia major, hay bệnh thiếu má u
Trong alen β+-thalassemia, gen khiếm khuyết
Cooley); ngượ c lạ i nếu biểu hiện lâ m sà ng nhẹ
vẫ n cho phép sả n xuấ t β-globin bình thườ ng,
hơn,
nhưng số lượ ng giả m rõ rệt do gen bị giả m
thì đượ c xá c định là mắ c bệnh β-thalassemia
chứ c nă ng. Loạ i alen nà y thườ ng là do mộ t độ t
thể trung gian (β-thalassemia intermedia).
biến điểm thay thế bazơ là m tạ o ra vị trí ghép
Hơn 100 triệu ngườ i trên thế giớ i mang KG dị nố i mớ i/sai hoặ c là m giả m hiệu quả củ a vị trí
hợ p tử chứ a mộ t độ t biến β-thalassemia: gầ n ghép nố i bình thườ ng. Trong cả hai trườ ng
hai phầ n ba trong số đó đến từ châ u Á và phầ n hợ p, mộ t số hoạ t độ ng ghép nố i bình thườ ng
cò n lạ i đượ c phâ n bổ giữ a cá c khu vự c châ u vẫ n xả y ra và tạ o ra mộ t số phâ n tử β-globin
Phi, châ u  u và châ u Mỹ ; tậ p trung ở khu vự c bình thườ ng, song số lượ ng rấ t ít. Nếu quá
nhiệt đớ i. Theo nghiên cứ u, KG dị hợ p tử β- trình xử lý mRNA sơ khai hậ u phiên mã sử
thalassemia đượ c bả o vệ chố ng lạ i bệnh số t rét dụ ng cá c vị trí ghép nố i thay thế, sẽ tạ o ra mộ t
do KST Plasmodium falciparum ở trẻ sơ sinh mRNA trưở ng thà nh vô nghĩa và khô ng thể
(infantile falciparum malaria) – bệnh nà y rấ t tổ ng hợ p đượ c sả n phẩ m protein ổ n định, hữ u
nguy hiểm và thườ ng gâ y tử vong. Nguyên ích. Mộ t dạ ng hiếm gặ p hơn củ a alen β+-
nhâ n dẫ n đến tầ n số gen β-thalassemia cao ở thalassemia là do độ t biến ở vù ng khở i đầ u đầ u
quầ n thể nơi bệnh số t rét lưu hà nh là nhờ và o 5′ hoặ c ở vị trí 3′ trong RNA β-globin, tạ i đó
việc hồ ng cầ u nhỏ (hậ u quả củ a bệnh RNA đượ c phâ n cắ t trướ c khi polyadenyl-hó a.
thalassemia) tă ng tỉ lệ S/V khiến cho cấ u trú c
củ a hồ ng cầ u trở nên bền vữ ng hơn, KST số t rét
khó có thể phá vỡ hồ ng cầ u để thoá t ra ngoà i.
Đâ y chính là
mộ t hình thứ c củ a chọ n lọ c tự nhiên.
dẫ n đến nhiều chuỗ i α-globin kết hợ p vớ i γ- gó p phầ n và o tình trạ ng gan, lá ch to. Nhữ ng bấ t
globin để tạ o thà nh HbF. HbF chiếm ưu thế thườ ng nà y xuấ t hiện vớ i mứ c độ nhẹ ở thể dị
trong hồ ng cầ u củ a BN mắ c bệnh β-thalassemia hợ p tử và vớ i mứ c độ nghiêm trọ ng rõ rệt ở thể
thể nặ ng. đồ ng hợ p tử hoặ c dị hợ p tử phứ c hợ p.
Ở nhữ ng BN thiếu má u trầ m trọ ng, sự tă ng tiết
hormone erythropoietin EPO (hormone tă ng
sinh hồ ng cầ u) bù trừ sẽ kích thích đá ng kể quá
trình tạ o hồ ng cầ u trong cá c khoang tủ y củ a tấ t
cả cá c xương tạ o má u, cũ ng như ở cá c vị trí tạ o
má u ngoạ i tủ y như gan và lá ch, dẫ n đến cá c
xương tạ o má u có tủ y xương ngà y cà ng rộ ng ra
cò n vỏ xương ngà y cà ng mỏ ng lạ i. Kết quả là ,
BN bị biến dạ ng xương như u trá n, u chẩ m và u
đỉnh, xương hà m trên nhô ra, số ng mũ i dẹt, dễ
gã y xương vì vỏ xương mỏ ng... (điển hình là
Hình 8: Quá trình tổng hợp ra các tiểu đơn vị
“gương mặ t thalassemia”).
Hb và Hb tetramer trong bệnh β-thalassemia.
Sự tạ o hồ ng cầ u khô ng hiệu quả cộ ng thêm vớ i
(2) Cá c chuỗ i α-globin sẽ tổ hợ p lạ i thà nh
suy giả m thờ i gian số ng só t củ a hồ ng cầ u trong
homotetramer α4 khô ng hò a tan đượ c (có tính
má u lưu thô ng sẽ biểu hiện thà nh tình trạ ng
tan kém). Việc nà y dẫ n đến nhữ ng chuỗ i dư
thiếu má u. Vì tình trạ ng thiếu má u trên là m
thừ a kết tủ a và lắ ng đọ ng trong tế bà o tiền thâ n
hepcidin (hormone điều hò a hấ p thu sắ t trong
hồ ng cầ u tạ o thà nh nhữ ng thể vù i, gâ y ra sự
cơ thể, đặ c biệt qua đườ ng tiêu hó a) giả m, do
phá hủ y tế bà o tiền thâ n hồ ng cầ u trong tủ y
đó tă ng hấ p thu sắ t từ đườ ng tiêu hó a và o má u
xương và tạ o hồ ng cầ u khô ng hiệu quả . Thể ẩ n
phụ c vụ cho tủ y tă ng tạ o hồ ng cầ u. Nếu tình
và chuỗ i α tự do sẽ là m cá c TB tiền thâ n dò ng
trạ ng thiếu má u nặ ng nề dẫ n đến sự quá tả i sắ t,
hồ ng cầ u bị phá hủ y sớ m trong tủ y xương gâ y
có thể bộ c lộ ra ngoà i bằ ng dấ u hiệu xạ m da;
thiếu má u sớ m tạ i tủ y (tá n huyết nộ i tủ y) – đặ c
nặ ng nề hơn có thể tổ n thương lên cá c tuyến
biệt xả y ra nghiêm trọ ng trong thể nặ ng. β-
nộ i tiết như tuyến yên, tuyến giá p, tuyến tuyến
thalassemia dị hợ p tử cũ ng có sự tổ ng hợ p
tụ y, tuyến sinh dụ c hay xơ gan ứ sắ t, tổ n
chuỗ i globin khô ng câ n bằ ng, nhưng độ dư
thương lên cơ tim.
thừ a chuỗ i ⍺ thì ít hơn nhiều và có thể đượ c
giả i quyết bở i enzymes củ a tế bà o tiền thâ n Khá c nhau cơ bả n củ a cơ chế bệnh sinh củ a α
hồ ng cầ u (hệ thố ng ubiquitin-proteasome). và ꞵ-thalassemia chính là việc chuỗ i ꞵ hay γ tạo
nên homotetramer. homotetramer α4 khó tan trong
(3) Ngoà i ra, thờ i gian số ng só t củ a cá c hồ ng
nước trong khi homotetramer γ4 và ꞵ4 thì ngược
cầ u trưở ng thà nh lưu thô ng trong má u cũ ng
lại, do đó chúng không tạo kết tủa và gây rối loạn
giả m đi mộ t phầ n do chuỗ i α dư thừ a có heme
trong tổng hợp hồng cầu. Vì vậy, ⍺ thalassemia
bị oxy-hó a hình thà nh hemichromes, cá c
không đặc trưng bởi sự tạo hồng cầu không hiệu
hemichromes chứ a sắ t sẽ thà nh chấ t Oxy phả n
quả như ꞵ Thalassemia.
ứ ng (reactive oxygen species, ROS) sẽ oxy-hó a
cá c protein trên mà ng hồ ng cầ u gâ y tổ n thương
mà ng hồ ng cầ u. Khi đó đạ i thự c bá o sẽ bị thu
hú t và đến phá huỷ trong hệ võ ng nộ i mô gồ m
tủ y, gan và lá ch; tă ng phá hủ y hồ ng cầ u bị tổ n
thương ở đâ y (tá n huyết tạ i hệ võ ng nộ i mô ) -
trá n và /hoặ c xương hà m trên. Sự mở rộ ng củ a cầ u xuấ t hiện trong má u ngoạ i vi, và số lượ ng
hà m dướ i có thể dẫ n đến sai khớ p cắ n củ a hà m. củ a chú ng tă ng lên rõ rệt ở nhữ ng BN đã phẫ u
Do liên đớ i đến nhiều cơ quan và hệ cơ quan thuậ t cắ t lá ch (Xem Hình 12). Ở nhữ ng BN
củ a cơ thể, cá c triệu chứ ng bệnh rấ t đa dạ ng và mang KG đồ ng hợ p tử β-thalassemia là β0/β0,
phứ c tạ p nhưng thườ ng tậ p trung và o tình gầ n như tấ t cả Hb là HbF. Nhữ ng BN β+/β0 hoặ c
trạ ng thiếu má u và suy tim. Cơ tim phì đạ i do β+/β+ có mộ t lượ ng HbA biến thiên đi kèm theo
thiếu má u mạ n gâ y rố i loạ n dẫ n truyền, nhịp HbF. Do cả hai đều đượ c tă ng cườ ng hấ p thu
tim chậ m trừ khi BN đượ c truyền má u đầ y đủ . sắ t từ đườ ng ruộ t và điều trị truyền má u nên
Nếu tình trạ ng quá tả i sắ t khô ng đượ c điều trị, sắ t huyết thanh, độ bã o hò a transferrin và
BN sẽ tiến triển bệnh cơ tim (cardiomyopathy) ferritin đều tă ng cao.
do ứ sắ t gâ y suy tim, rố i loạ n nhịp đe dọ a đến
Để chẩ n đoá n trướ c sinh bệnh β-thalassemia
tính mạ ng, cù ng vớ i xơ gan ứ sắ t và suy nộ i tiết,
thể đồ ng hợ p tử hoặ c dị hợ p tử phứ c hợ p,
đặ c biệt là tuyến yên và tuyến sinh dụ c. Sự mở
phương phá p đượ c sử dụ ng là phâ n tích DNA
rộ ng củ a tủ y sinh hồ ng cầ u và o khung xương
thu đượ c từ sinh thiết nhung mao mà ng đệm.
ngoạ i vi dẫ n đến chứ ng loã ng xương, và đô i khi
Sự rấ t khô ng đồ ng nhấ t củ a cá c KG β-
là bệnh lý gã y xương tạ i xương dà i (Xem Hình
thalassemia khiến cho việc chẩ n đoá n trướ c
11).
sinh trở nên khó khă n về mặ t kỹ thuậ t. Hơn
nữ a, ngay cả khi đã tiến hà nh xét nghiệm và
chẩ n đoá n, tính khô ng chắ c chắ n về mứ c
nghiêm trọ ng trên lâ m sà ng, niềm tin tô n giá o
và vă n hoá và sự phá t triển củ a nhữ ng liệu
phá p mớ i và tố t hơn có thể ngă n cả n cha mẹ
khô ng từ bỏ việc mang thai. Mắ c dù vậ y khi
nghiên cứ u mộ t số khu vự c dâ n cư, chẩ n đoá n
trướ c sinh đã có hiệu quả rõ rệt trong việc giả m
đá ng kể số trẻ sinh ra mắ c bệnh β-thalassemia
thể nặ ng.
dụ ng trong điều trị thalassemia cho nhữ ng Mặ c dù liệu phá p truyền má u và thả i sắ t kéo
trườ ng hợ p cụ thể. dà i có hiệu quả rõ rệt trong việc ngă n ngừ a cá c
biến chứ ng bệnh tậ t như trên, nhưng nó khô ng
• Truyền máu – thải sắt: Bệnh nhâ n mắ c
chỉ gâ y trở ngạ i cho BN và ngườ i chă m só c mà
thalassemia tù y mứ c độ sẽ bị thiếu má u mạ n
cò n đặ t ra gá nh nặ ng kinh tế rấ t lớ n. Cấ y ghép
tính và cầ n phả i truyền má u định kỳ. Đặ c biệt,
TB gố c là mộ t giả i phá p thay thế khả thi hơn.
BN mắ c bệnh β-thalassemia thể nặ ng cầ n đượ c
chă m só c đa chuyên ngà nh đầ y đủ . Phương • Cấy ghép tế bào gốc: Đâ y là phương phá p
phá p điều trị chính là truyền đủ lượ ng hồ ng điều trị hiện đạ i và có thể chữ a khỏ i bệnh. Tuy
cầ u lắ ng để duy trì nồ ng độ Hb trong má u trên nhiên khả nă ng có ngườ i cho phù hợ p để cấ y
10 g/dL. Mộ t liệu trình truyền má u phù hợ p sẽ ghép là rấ t thấ p và chi phí điều trị điều trị củ a
ngă n ngừ a nhữ ng biến chứ ng biến dạ ng xương, phương phá p nà y cũ ng rấ t tố n kém. Bên cạ nh
tă ng cườ ng sự tă ng trưở ng và phá t triển củ a cơ đó , vớ i nhữ ng bệnh nhâ n đã bị nhiễm sắ t nặ ng
thể, và ngă n ngừ a suy tim cung lượ ng cao do tạ i cá c bộ phậ n như gan, tim… thì tỷ lệ thà nh
thiếu má u nặ ng. Tuy nhiên, truyền má u có nguy cô ng sẽ thấ p hơn. (Xem Hình 12) Biểu đồ số ng
cơ lâ y nhiễm HIV và HBV, HCV,… và nguy cơ tai só t củ a mộ t số lượ ng lớ n BN mắ c bệnh β-
biến truyền má u như truyền nhầ m nhó m má u, thalassemia thể nặ ng ở Ý cho thấ y khoả ng 3/4
phả n ứ ng phả n vệ, hình thà nh dị khá ng thể, quá số BN đượ c cấ y ghép thà nh cô ng mà khô ng để
tả i thể tích tuầ n hoà n…. Đá ng lo ngạ i hơn nữ a lạ i hậ u quả nghiêm trọ ng trong khoả ng thờ i
khi truyền má u, khô ng thể trá nh khỏ i việc là m gian lên tớ i 20 nă m. Nhữ ng BN nà y có thể đượ c
tă ng tố c độ quá tả i sắ t. Do đó , tấ t cả BN phả i coi là khỏ i bệnh. Hơn nữ a, mặ c dù chi phí tà i
đượ c điều trị bằ ng thuố c thả i sắ t đủ lượ ng để chính đầ u tư ban đầ u lớ n, cấ y ghép TB gố c có
đưa về trạ ng thá i câ n bằ ng sắ t â m tính hiệu quả cao về mặ t chi phí theo thờ i gian. Hạ n
(negative iron balance). Mụ c đích để chố ng quá chế chính là chỉ khoả ng 25% BN thalassemia có
tả i sắ t nhằ m hạ n chế biến chứ ng trên cá c tổ ngườ i cho TB gố c tương thích.
chứ c, cơ quan trong cơ thể. Bệnh nhâ n thườ ng
• Cắt lách: Đượ c chỉ định trong cá c trườ ng
phả i duy trì dù ng thuố c thả i sắ t cả đờ i. Gầ n đâ y,
hợ p: khi bệnh nhâ n tă ng nhu cầ u truyền má u;
sự phá t triển cá c thuố c thả i sắ t đườ ng uố ng
Lá ch to gâ y cả n trở sinh hoạ t hà ng ngà y củ a
hiệu quả có thể là m giả m nhu cầ u tiêm dướ i da
ngườ i bệnh hoặ c gâ y đau; Giả m bạ ch cầ u hoặ c
thuố c thả i sắ t hà ng ngà y.
tiểu cầ u do cườ ng lá ch.
• Chăm sóc toàn diện: Là mộ t trong nhữ ng ưu
tiên hà ng đầ u vớ i bệnh nhâ n mắ c ꞵ-
thalassemia , việc chă m só c toà n diện sẽ phò ng
ngừ a và hạ n chế cá c biến chứ ng củ a bệnh, giú p
ngườ i bệnh có chấ t lượ ng cuộ c số ng tố t hơn.
• Điều trị biến chứng: Tù y theo biểu hiện, việc
điều trị biến chứ ng sẽ đượ c điều trị dự a và o
tình trạ ng bệnh nhâ n mắ c phả i như có suy
Hình 13: Biểu đồ sống sót và khỏi hoàn toàn tuyến nộ i tiết, bệnh nhâ n mắ c đá i thá o đườ ng,
bệnh (thalassemia-free) của 866 BN mắc bệnh suy tim, xơ gan, loã ng xương, rố i loạ n đô ng
β-thalassemia thể nặng sau khi được cấy ghép má u…
TB gốc từ người hiến giống nhau về HLA (HLA-
Cá c phương phá p thay thế để đả o ngượ c cơ chế
identical).
sinh lý bệnh củ a bệnh β-thalassemia thể nặ ng
bao gồ m phá t triển cá c tá c nhâ n dượ c lý kích
thích cho gen γ-globin đượ c biểu hiện và , xa Tầ n số gen củ a βS tương đố i cao ở Trung Phi, Ả
hơn nữ a là liệu phá p gen hiệu quả . Rậ p và Ấ n Độ . Theo đó , thể hợ p tử phứ c hợ p
βS/β-thalassemia thườ ng xuấ t hiện ở nhữ ng
β-thalassemia thể trung gian
vù ng nà y cũ ng như ở nhữ ng vù ng mà ngườ i
Mộ t số BN thừ a hưở ng hai gen β-thalassemia Trung Phi đã di cư đến, chẳ ng hạ n như Ý và Hy
từ cả bố và mẹ, song lạ i có biểu hiện lâ m sà ng Lạ p. Vì alen β-thalassemia cho phép tổ ng hợ p ít
và biến chứ ng ít nghiêm trọ ng hơn so vớ i bệnh hoặ c khô ng tổ ng hợ p βA, nên thà nh phầ n Hb
β-thalassemia thể nặ ng và đượ c xá c định là trong TB hồ ng cầ u βS/β-thalassemia là Hb S, và
mắ c bệnh β-thalassemia thể trung gian. Nhữ ng do đó tă ng khả nă ng TB biến thà nh hình liềm
nguyên nhâ n giả i thích kiểu hình bệnh bao lên rấ t nhiều. BN có KG βS/β0 có biểu hiện lâ m
gồ m: gen β+-thalassemia cho phép tổ ng hợ p Hb sà ng nghiêm trọ ng như BN mắ c bệnh hồ ng cầ u
A; gen γ-globin đượ c biểu hiện vớ i tầ n suấ t cao; hình liềm (βS/βS), trong khi đó nhữ ng ngườ i có
hoặ c đồ ng di truyền cù ng vớ i bệnh α- KG βS/β+ có biểu hiện nhẹ hơn đá ng kể.
thalassemia - giú p cả i thiện tình trạ ng mấ t câ n
bằ ng chuỗ i globin. Theo định nghĩa, BN mắ c
BỆNH α-THALASSEMIA
bệnh β-thalassemia thể trung gian khô ng phụ
thuộ c và o truyền má u. Tuy nhiên, họ thườ ng có
mộ t số triệu chứ ng do thiếu má u và hầ u như Tổng quan bệnh
luô n tiến triển nặ ng tình trạ ng quá tả i sắ t và Hơn 10 triệu ngườ i trên khắ p thế giớ i mang KG
biến dạ ng xương. dị hợ p tử chứ a gen α-thalassemia, mứ c độ phổ
Tương tác của β-thalassemia với các biến thấ p hơn mộ t chú t so vớ i số lượ ng mắ c
biến thể cấu trúc Hb phổ biến bệnh β-thalassemia. Phầ n lớ n tậ p trung chủ
yếu tạ i cá c khu vự c nhiệt đớ i ở Châ u Á và Châ u
Hai biến thể cấ u trú c Hb phổ biến nhấ t là Hb E
Phi. Giố ng như bệnh β-thalassemia, nghiên cứ u
(α2β226glu→lys) và Hb S (α2β26glu→val). BN mang KG
dịch tễ họ c đã chứ ng minh rằ ng sự di truyền
dị hợ p tử thừ a hưở ng gen β-thalassemia từ bố
mộ t gen α-thalassemia duy nhấ t giú p bả o vệ
hoặ c mẹ và thừ a hưở ng mộ t trong nhữ ng biến
chố ng lạ i bệnh số t rét do Plasmodium
thể cấ u trú c trên từ ngườ i cò n lạ i; trườ ng hợ p
falciparum (Xem Hình 13).
nà y thườ ng xuyên xuấ t hiện và thườ ng có kiểu
hình lâ m sà ng nghiêm trọ ng. Độ t biến điểm βE
thay thế bazơ ở vù ng ranh giớ i giữ a exon 1 và
intron 1, dẫ n đến hạ n chế khả nă ng cắ t nố i và
do đó là m giả m tổ ng hợ p β-globin. Theo đó , Hb
E tạ o ra mộ t kiểu hình thuộ c và o dạ ng rấ t nhẹ
củ a β+-thalassemia. Nhữ ng ngườ i dị hợ p tử
hoặ c đồ ng hợ p tử Hb E có TB nhỏ nhượ c sắ c
nhưng khô ng có biểu hiện lâ m sà ng đá ng kể
nà o. Ngượ c lạ i, nhữ ng ngườ i mang KG dị hợ p
tử phứ c hợ p βE/β0-thalassemia thườ ng có kiểu
hình nghiêm trọ ng khô ng thể phâ n biệt đượ c
vớ i kiểu hình củ a β-thalassemia thể nặ ng. Do
tầ n suấ t gen củ a βE rấ t cao ở vù ng Đô ng Nam Á
Hình 14: Phân bố dịch tễ học của các alen α+ và
đô ng dâ n cư, nên βE/β-thalassemia thườ ng
a0-thalassemia.
xuấ t hiện và là nguyên nhâ n chính gâ y ra bệnh
tậ t và tử vong sớ m.
Bình thườ ng 0
Silent carrier 1
(thể ẩ n)
α-thalassemia 2
trait
Bệnh HbH 3
Phù thai 4
Nếu tình trạ ng quá tả i sắ t nghiêm trọ ng xả y ra, chữ a khỏ i bệnh, nhưng trong số nhữ ng ngườ i
nên điều trị thả i sắ t. hiến tặ ng, chỉ tìm thấ y đượ c 25% số ngườ i đủ
tương thích để hiến TB.
Sự di truyền củ a hai alen – – từ cả bố và mẹ dẫ n
đến mấ t hoà n toà n khả nă ng tổ ng hợ p chuỗ i α-
globin và do đó khô ng thể tạ o ra HbF và HbA.
Kết quả là , gầ n như toà n bộ Hb củ a thai nhi là
Hb Bart (γ4). Để Hb vậ n chuyển oxy mộ t cá ch
hiệu quả , nó phả i là mộ t heterotetramer bao
gồ m hai cặ p tiểu đơn vị khá c biệt nhau về cấ u
trú c (ví dụ : α + γ hoặ c α + β). Ngượ c lạ i, cá c
homotetramer (homo: đồ ng hợ p) như Hb Bart
có á i lự c rấ t cao vớ i oxy; nên mặ c dù má u củ a
thai nhi mắ c bệnh – –/– – thalassemia đượ c
cung cấ p đầ y đủ oxy, nhưng Hb Bart khô ng giả i
phó ng oxy đến cá c mô , và do đó thai nhi bị Hình 18: Hình ảnh em bé chết non với tình
thiếu hụ t nghiêm trọ ng oxy tạ i mô . Khi đó cơ trạng do bệnh α-thalassemia có đột biến mất
thể sẽ tă ng sả n xuấ t hồ ng cầ u tạ i tủ y xương và bốn gen (- -/- -).
ngoà i tủ y, dẫ n đến gan lá ch to, kéo theo tình
trạ ng thiếu má u hồ ng cầ u nhỏ nhượ c sắ c nặ ng
nề củ a thai. Khi mô thiếu oxy trầ m trọ ng sẽ xả y
ra suy tim cung lượ ng cao và hoạ t độ ng củ a
Vascular endothelial growth factor – VEGF .
Cuố i cù ng, gâ y thoá t mạ ch gian bà o và tình
trạ ng phù toà n thâ n và phù nhau thai (Xem
Hình 18). Thai sẽ chết non trong bụ ng mẹ giữ a
hoặ c cuố i thai kỳ hoặ c và i giờ - và i ngà y sau khi
sinh.
Hình 19: Phết máu của một em bé mới sinh với
Xem xét hình dạ ng củ a hồ ng cầ u cho thấ y tình
tình trạng phù bào thai do bệnh α-thalassemia
trạ ng tă ng hồ ng cầ u nhỏ , bấ t thườ ng về hình
có đột biến mất bốn gen (- -/- -).
dạ ng hồ ng cầ u và thừ a thã i rấ t nhiều TB hồ ng
cầ u có nhâ n chưa trưở ng thà nh, (Xem Hình
19). Khả nă ng gặ p phả i KG – –/– – ở thai nhi CÂU HỎI ÔN TẬP
nên đượ c dự đoá n trướ c ở cá c gia đình châ u Á -
nơi mộ t hoặ c cả hai bố mẹ và đặ c biệt là khi đã Câu 1: Thalessemia là một bệnh di truyền
sinh mộ t đứ a trẻ trướ c đó . Chẩ n đoá n trướ c theo kiểu
sinh đá ng tin cậ y có thể đượ c thự c hiện bằ ng
A. Độ t biến gen lặ n trên NST thườ ng
cá ch phâ n tích DNA từ sinh thiết nhung mao
mà ng đệm. Nếu phá t hiện sớ m – –/– – α- B. Độ t biến gen trộ i trên nst thườ ng
thalassemia trong thai kỳ, hầ u hết cá c bậ c cha C. Độ t biến gen lặ n trên nst giớ i tính
mẹ sẽ quyết định chấ m dứ t thai kỳ. Nếu chẩ n
D. Độ t biến gen trộ i trên nst giờ i tính
đoá n khô ng đượ c thự c hiện cho đến hết tam cá
thứ hai hoặ c thứ ba, bà o thai có thể đượ c cứ u Câu 2: Chọn liên kết đúng
bằ ng cá ch thay má u và o trong tử cung. Sau khi A. β-thalassemia – NST thứ 16
sinh, cấ y ghép TB gố c nếu thà nh cô ng, có thể
[1] Williams Hematology Ninth Edition. Kenneth Kaushansky, Josef T. Prchal, Oliver W. Press, Marshall
A. Lichtman, Marcel Levi, Linda J. Burns, Michael A. Caligiuri.
[2] Pathophysiology of Blood Disorders. H. Franklin Bunn, Jon C. Aster.
[3] Case Preview Thalassemia, CLB Họ c Thuậ t Forum Khoa Y, 2023
[4]. Thalassemia - Huyết họ c và ung thư họ c - Cẩ m nang MSD - Phiên bả n dà nh cho chuyên gia