ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MAC

You might also like

You are on page 1of 26

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MAC-LÊNIN

CHƯƠNG II
Câu 1: Định luật vật chất của Lê-nin
NỘI DUNG: “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

dùng để chỉ vật chất nói chung,


là 1 phạm trù không tồn tại cảm tính
triết học
không đồng nhất với các vật
chất cụ thể

dùng để chỉ
vật chất là những cái tồn tại
thực tại khách
khách quan bên ngoài ý thức
quan

đem lại cho là cái gây nên cảm giác ở con người khi
VẬT CHẤT gián tiêp hoặc trực tiếp tác động -> giác
con người
cảm giác quan của con người: cảm giác, tư duy, ý
thức chỉ sự phản ánh của vật chất

được cảm giác


của chún ta con người có thể nhận thức được vật chất, bằng
chép lai, chụp những cách thức, phương pháp khác nhau
lại, phản ánh

tồn tại không


lệ thuộc vào tồn tại độc lập, khồn phụ thuộc vào ý thức,
cảm giác cảm giác con người

CÁCH HIỂU:
Ý NGHĨA
 Giải quyết được cả 2 mặt thuộc vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
 Bác bỏ quan điểm chủ nghĩa duy tâm và thuyết nhị nguyên trong quan niêm về thế
giới.
 Bác bỏ thuyết “bất khả tri”, định hướng cho khoa học cụ thể phát triển.

1
 Khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của chủ nghia duy vật trước
MÁC về vật chất.
 Là cơ sở để xác định yếu tố vật chất trong lĩnh vực xã hội.

phương thức sản xuất


vật chất

tồn tại xã hội là lĩnh vực


trong xã hội được tạo dân số, mật độ dân số
nên từ 3 yếu tố

điều kiện tự nhiên địa


Câu 2: Ý THỨC
KHÁI NIỆM: là toàn bộ hệ thống thần kinh diễn ra trong đầu óc con người, phản ánh thế
giới vật chất xung quanh được hình thành, phát triển trong quá trình lao động và được định
hình, thể hiện ra bằng ngôn ngữ.

bộ não con
người PHẢN
Tự Nhiên
ÁNH
thế giới
NGUỒN khách quan
GỐC

lao động
Xã Hội
 NGUỒN
ngôn ngữ GỐC
TỰ NHIÊN

tác qua hoạt


Thông tác động Thế giới tác động
Bộ não
động thực tiễn khách quan

PHẢN ÁNH

Là thuộc tính của một dạng 2


vật chất sống có tổ chức cao Ý THỨC
là bộ não người
CON NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT KHÁC NHAU Ở THUỘC TÍNH PHẢN ÁNH
Phản ánh năng động có tính định hướng chọn lọc sáng tạo
Phản ánh ý thức: con người
(chỉ tồn tại ở con ng sáng tạo)
Phản ánh tâm lý: động vật bậc
cao ( phản xạ có điều kiện, ko
Giới tự nhiên điều kiện: huấn luyện động vật
Phán ánh sinh học hữu sinh xiếc)
Tính phản xạ: của động vật có
hệ thần kinh ( phản xạ ko điều
kiện; bị tấn công thì chạy hoặc
tấn công lại)
Tính kích thích: thực vật (hoa
Phản ánh là sự tái tạo lại những hướng dương phát triển về
đặc điểm của hệ thống vật chất hướng có mặt trời)
này ở hệ thống vật chất khác
trong quá trình vận động qua lại

Phán ánh vật lý hóa học Giới tự nhiên Phản ánh thụ động chưa
vô sinh có định hướng lựa chọn
 NGUỒN GỐC XÃ HỘI

3
LAO ĐỘNG NGÔN NGỮ

Giúp loài người


(bộ não) tiến hóa Phương thức tồn
tại và phát triển
Phản của ý thức
ánh
Buộc thế giới
khách quan bộc lộ
thuộc tính kết cấu

Ý THỨC

BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC: ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con
người 1 cách năng động sáng tạo. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Ý
thức là một hiện tượng xã hội và mang bản tính xã hội.

Hình ảnh chủ quan


của thế giới khách Trao đổi thông tin
quan giữa chủ thể và
đối tượng

Mô hình hóa đối


tượng trong tư duy
BẢN CHẤT Phản ánh thế giới khách dưới dạng hình ảnh
CỦA Ý quan một cách năng tinh thần
THỨC động, sáng tạo
Chuyển hóa mô hình
từ tư duy ra hiện
thực khách quan

Hiện tượng xã hội Được quy định bởi các điều


và mang bản chất kiện sinh hoạt hiện thực của
xã hội đời sống xã hội

Lĩnh vực phản ánh tri


4 thức về tự nhiên, con
người và xã hội
Tri thức
Câu 3: MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
- Vai trò giữa vật chất đối vơi ý thức:
 Qui định nguồn gốc nội dung, bản chất, khuynh hướng vận động phát triển của
ý thức
 Điều kiện môi trường để thực hiện hóa ý thức
- Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất
 Nếu phản ánh đúng hiện tượng khách quan ý thức sẽ là cơ sở cho hoạt động cải
biến tự nhiên và xã hội
 Nếu phản ánh sai lệch hiện tượng khách quan thì sẽ là hoạt động tiêu cực đến
hoạt động thực tiễn
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN HỆ TRÊN
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải chú ý:
 Đảm bảo nguyên tắc khách quan
 Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức
 Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhân tố khách quan và chủ quan

5
CHƯƠNG III
Câu 1: NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
NỘI DUNG
- Khái niệm: Mối liên hệ: sự quy định tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau, làm điều
kiện, tiền đề cho nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt các yếu tố của
một sự vật, hiện tượng
- Mối liên hệ của sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới có tính phổ biến
Mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng xuất
hiện một cách khách quan không phụ thuộc
Khách quan vào ý thức con người

Nguyên nhân: do sự vận động và phát triển


của sự vật, hiện tượng

TÍNH Phổ biến Mối quan hệ tồn tại với mọi sự vật, hiện tượng
CHẤT trong mọi không gian, thời gian của nó

Bên trong-bên ngoài

Chủ yếu-thứ yếu


Đa dạng
Trực tiếp-gián tiếp
Cơ bản-không cơ bản
-

Câu 2: NGUYÊN LÍ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN


NỘI DUNG
- Khái niệm: Phát triển là phạm trù dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến
cao, đơn giản đến phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật
6
- Đặc điểm:
 Nguồn gốc phát triển nằm bên trong bản thân sự vật, hiện tượng Tương đối, có thể
 Phát triển cả về lượng và chất đổi vị trí cho nhau
 Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường ‘ xoắn ốc’ tùy bối cảnh trong
không gian và thời
gian
thể hiện ở chỗ nguồn gốc của nó nằm
trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
Khách quan chứ không phải do tác động từ bên ngoài
và đặc biệt không phụ thuộc vào ý thích, ý
muốn chủ quan của con người.
sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi trong
Phổ biến các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.

tuy sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh


vực tự nhiên, xã hội và tư duy nhưng mỗi
sự vật, hiện tượng lại có quá trình phát
triển không giống nhau. Tính đa dạng,
TÍNH CHẤT Đa dạng phong phú của sự phát triển còn phụ
thuộc vào không gian và thời gian, vào các
yếu tố, điều kiện tác động lên sự phát
triển đó.
sự vật, hiện tượng mới ra đời không thể
là sự phủ định tuyệt đối, phủ định sạch
trơn, đoạn tuyệt một cách siêu hình đối
với sự vật, hiện tượng cũ. Sự vật, hiện
tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng cũ
chứ không phải ra đời từ hư vô. Vì vậy
Kế thừa trong sự vật, hiện tượng mới còn giữ lại,
có chọn lọc và cãi tạo các yếu tố còn tác
dụng, cong thích hợp với chúng, trong khi
vẫn gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu
của sự vật, hiện tượng cũ đã gây cản trở
sự vật mới tiếp tục phát triển.

Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật


Quan
điểm toàn
diện Tập trung vào các mối liên hệ cơ bản, chủ yếu

Ý NGHĨA Chống quan điểm phiến diện,chiết trùng


PHƯƠNG
PHÁP LUẬN 7

Quan Phải chú ý tới hoàn cảnh lịch sử cụ thể đã làm phát
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN


phải xem xét sự vật, hiện tượng
trong trạng thái hoạt động và
phát triển

phải ủng hộ tạo điều kiện cho


cái mới phát triển

chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ,


sợ, ngại cái mới

Câu 3: QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT Quy luật chuyển hóa từ những thay
đổi về LƯỢNG thành những thay đổi về CHẤT và ngược lại
NỘI DUNG
- Quy luật này chỉ ra cách thức của sự phát triển
 CHẤT: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm nên sự vật => NỘI
DUNG
Không phải thuộc tính nào cũng biểu hiện chất

Tính chất, trạng


thái, yếu tố,..
Không cơ
bản
Thuộc tính Tương
đối
Cơ bản

Chất

Khách quan Tương đối

CHẤT

Chất của yếu tố cấu thành sự 8


Phương thức liên kết của yếu
vật tố cấu thành sự vật
 Phương thức liên kết của các yếu tố cấu thành sự vật
 Đặc điểm cơ bản của chất: thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật, hiện tượng.
 Chất và sự vật có mối liên hệ chặt chẽ, không tách rời nhau.
 Thuộc tính (tính chất, trạng thái, yếu tố,…) của sự vật có thuộc tính cơ bản và không cơ
bản. (cách chia thuộc tính này chỉ mang tính tương đối)

 LƯỢNG: là phạm trù dùng để chỉ thị quy định khách quan vốn có của sự vật biểu
thị về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của
sự vật cũng như các thuộc tính của nó => HÌNH THỨC ĐIỂN HÌNH CHO
CHẤT
 Sự vật có vô vàn chất => có vô vàn lượng ( 1 chất có thể có nhiều lượng)
Khách quan Thường xuyên
biến đổi

LƯỢNG

Xác định
lượng

Số lượng Khả năng trừ


cụ thể tượng hóa, khái
quát hóa
 SỰ PHÂN BIỆT LƯỢNG, CHẤT MANG TÍNH TƯƠNG ĐỐI
* Mối quan hệ giữa sự thay đổi về Lượng và sự thay đổi về chất:
 Khi sự vật mới xuất hiện  lượng và chất thống nhất với nhau
 ĐỘ: phạm trù dùng để chỉ thống nhất giữa lượng và chất, là khoảng giới hạn mà
trong đó => sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản vể chất của sự vật
 ĐIỂM NÚT: phạm trù dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã
đủ làm thay đổi về chất căn bản của sự vật => lượng thay đổi nhưng chất không
thay đổi
 BƯỚC NHẢY: phạm trù dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật
do những thay đổi về lượng trước đó gây ra. Hình thức bước nhảy rất đa dạng:
đột biến, dần dần,...; toàn bộ , cục bộ,...
* Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
9
Qui mô

Kết cấu
CHẤT MỚI Lượng
Trình độ

Nhịp điệu

Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN


- Trong nhận thức và hành động
 Phải nhận thức đầy đủ cả 2 mặt lượng và chất của sự vật
 Tránh cả 2 khuynh hướng ‘ hữu khuynh’ lẫn ‘tả khuynh’
 Vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy phù hợp với hoàn cảnh cụ thể
Câu 4: QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
NỘI DUNG
 Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
- PHỦ ĐỊNH: sự thay thế loại bỏ sự vật này bằng sự vật khác nguyên nhân của
phủ định nằm bên ngoài sự vật
- PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG: sự phủ định tự thân, tạo ra những tiền đề, điều kiện
phát triển, đưa tới sự ra đời của sự vật mới thay thế sự vật cũ

Nhà nước của phủ định biện chứng


Tính khách quan
nằm trong bản thân sự vật
ĐẶC ĐIỂM
Sự vật khẳng định lại tính tích cực,
Tính kế thừa chỉ phủ định lại cái tiêu cực =>phủ
định cũng đồng thời khẳng định

* Cái mới trong phủ định biện chứng có nội dung toàn diện, phát triển hơn cái cũ
 Bản chất: sau 1 lần phủ định, kết thúc 1 chu kì ( tối thiểu 2l), sự vật dường như lặp lại
trạng thái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn
Vd: 1 hạt lúa  cây lúa  những hạt lúa
Khẳng định phủ định 1 phủ định 2
Cao hơn, tiến bộ hơn
* Chu kì của sự phát triển: mỗi chu kì tối thiểu 2 lần phủ định, tối đa vô số lần phủ định
* Ý nghĩa của hình ảnh đường ‘ xoắn ốc’: tính kế thừa, lặp lại, phức tạp, tất yếu tiến lên
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

10
- Giúp chúng ta nhận thức đúng về xu hướng phát triển của sự vật
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phát hiện và ủng hộ cái mới
- Phải biết khai thác, kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc và của nhân loại
- Chống tư tưởng ‘ phủ định sạch trơn’ và tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không chịu đổi
mới

Câu 5: QUY LUẬT MÂU THUẪN ( QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP)
NỘI DUNG
 1 mâu thuẫn được tạo nên từ 2 mặt đối lập
- Quy luật này chỉ ra nguồn gốc, nguyên nhân, động lực của sự phát triển
- Mẫu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đấu tranh
- Mặt đối lập: những măt, thuộc tính có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau,
đồng thời là điều kiện tồn tại của nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật, hiện
tượng

Độc lập, không phụ thuộc


Khách quan
vào ý thức con người
TÍNH CHẤT

Trong mọi sự vật về


Phổ biến
không gian và thời gian

Đa dạng

Mâu thuẫn bên trong- bên ngoài

Cơ bản- không cơ bản Mang


PHÂN LOẠI tính
tương
Chủ yếu- thứ yếu
đối

Đối kháng- không đối kháng

=> mang tính tương đối


 Quá trình vận động của mâu thuẩn
11
 Thống nhất của các mặt đấu lập: là sự nương tựa, phụ thuộc và quy định lẫn nhau,
mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại cho mình
 Tương đối, gắn liền với trạng thái đứng im tạm thời của sự vật, hiện tượng
 Đấu tranh của các mặt đấu lập: là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ định
lẫn nhau của các mặt đối lập
 Tuyệt đối là động lực thúc đẩy của sự vật, hiện tượng phát triển

 Sự chuyển hóa của các mặt đối lập

Mặt đối lập này chuyển


thành mặt đối lập kia (đổi vị
trí)
MÂU THUẪN
ĐƯỢC GIẢI
QUYẾT, SỰ VẬT
CŨ MẤT ĐI, SỰ
VẬT MỚI RA ĐỜI

Cả 2 mặt đối lập đều


chuyển hóa thành cái khác

Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN


 Giải quyết mâu thuẫn là động lực cho sự phát triển nên không được lẫn tránh mâu
thuẫn mà phải chủ động phát hiện, tìm cách thức, điều kiện giải quyết
 Phải ưu tiên giải quyết mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu
 Tìm ra hình thức giải quyết phù hợp, tránh cả 2 khuynh hướng “hữu huynh”, ‘tả
huynh” khi giải quyết mẫu thuẫn
Câu 6: THỰC TIỄN- NHẬN THỨC
THỰC TIỄN
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đính mang tính
lịch sử-xã hội của con người nhằm cải tạo hiện thực
Ví dụ: hoạt động học tập
- Các hình thức cơ bản:
 Hoạt động sản xuất vật chất: cơ bản, nền tảng Quan hệ
 Thực nghiệm khoa học: cải thiện  tích cực (hoạt động đặc biệt nhất biện chứng
vì được tiến hành trong các môi trường gần như la môi trường tự nhiên)
12
 Hoạt động chính trị-xã hội: phức tạp nhất vì chỉ ra đời khi năng lực tư duy trừu tượng
của con người phát triển
- Các đặc trưng của hoạt động thực tiễn
 Tính vật chất: 3 yếu tố: chủ thể (con người), công cụ lao động, khách thể ( là đối
tượng chủ thể sủ dụng công cụ lao động tác động lên nó nhằm cải tạo nó)
 Tính lịch sử: hình thức, trình độ luôn thay đổi
 Tính xã hội (phổ biến): tổng thể các quan hệ chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa,...
 Tính sáng tạo: trong và thông qua hoạt động thực tiễn con người phản ánh sáng
tạo thế giới vật chất để thỏa mãn các nhu cầu hiện thực của mình
 Thực tiễn là hoạt động vật chất, các yếu tố vật chất thành một hoạt động thực
tiễn: Con người (Chủ thể) -> Công cụ lao động -> Khách thể.

 Thực tiễn là hoạt động xã hội (Đây là hoạt động phổ biến của con người) mỗi
hoạt động thực tiễn được tạo nên bởi tổng thể các chính trị, pháp luật, kinh tế-
xã hội.

NHẬN THỨC
- Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào trong bộ óc con người, trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
CÁCH HIỂU

Thừa nhận tính


khách quan của
thế giới vật chất

Thực tiễn là cơ
NGUYÊN Thừa nhận khả
sở chủ yếu trực
TẮC năng nhận thức
tiếp của nhận
được thế giới
thức

Nhận thức là quá


trình biện chứng,
tích cực, tự giác,
sáng tạo

13
- Các cấp độ của quá trình nhận
 Nhận thức kinh nghiệm: Diễn ra trên cơ sở trực quan cảm tính vì vậy chủ thể
nhận thức mới chỉ phản ánh được hình thức bên ngoài của sự vật, hiện tượng
chưa phản ánh sâu sắc bản chất quy luật của sự vật hiện tượng nên độ chính
xác không cao
 Nhận thức lí luận: Ra đời trên cơ sở nhận thức khinh nghiệm nhưng có sự tham
gia sâu sắc của quá trình tư duy trừu tượng nên chủ thể nhận thức có thể phản
ánh tương đối chính xác bản chất quy luận của sự vật, hiện tượng
 Nhận thức thông thường
 Nhận thức khoa học
 Nhận thức và ý thức là 2 phạm trù không đồng nhất
Nội hàm sâu ngoại diện rộng

VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC


* Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và là tiêu chuẩn của nhận thức
- Thực tiễn là cơ cở của nhận thức : thông qua hoạt động thực tiễn con người mới
nhận ra đặc tính, quy luật của các sự vật hiện tượng  nhận thức cảu con người về
thế giới nói chung, về sự vật, hiện tượng nói riêng mới hoàn thành và phát triển
- Thực tiễn là động lực của nhận thức : thực tiễn không ngừng vận động và phát triển
 đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ, vấn đề mới đòi hỏi phải có những tri thức mới để khái
quát, giải quyết  thúc đẩy nhận thức phát triển
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức : mục đích cảu nhận thức là phục vụ, hướng
dẫn, chỉ đạo, hoạt động thực tiễn. Nếu nhận thức không được áp dụng vào thực tiễn
thì nhận thức hoàn toàn vô giá trị
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý : thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan để đánh giá,
kiểm tra tính đúng đắn của một tri thức nhất định
=> Nhờ thực tiễn  nhận thức ra đời  phục vụ thực tiễn
Câu 7: LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
KHÁI NIỆM
- Biểu hiện cho mối quan hệ giữa người với tự nhiên trong quá trình sản xuất
- Là năng lực thực tiễn cải thiện giới tự nhiên cảu con người nhằm đáp ứng nhu cầu
đời sống

14
NLĐ CCLĐ
LLSX TLLĐ
TLSX PTLĐ
ĐTLĐ

 Người lao động là nhân tố giữ vai trò quyết đinh


 Công cụ lao động là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và thể hiện tiêu biểu trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.

Trình độ và khả năng của người lao động

TRÌNH ĐỘ CỦA Công cụ lao động ( thể hiện rõ nhất)


LỤC LƯỢNG SẢN Tổ chức lao động sản xuất
XUẤT
Ứng dụng khoa học vào sản xuất
Phân công lao động xã hội

Lao động thủ công,


Cá nhân quá trình sản xuất
mang tính riêng lẻ
TÍNH CHẤT CỦA LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT
Lao động bằng máy
Xã hội hóa móc quá trình, mang
tính riêng lẻ

Câu 8: QUAN HỆ SẢN XUẤT

LÀ QUAN HỆ GIỮ
NGƯỜI VỚI NGƯỜI
TRONG QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Quan hệ về sở hữu Quan hệ về tổ chức Quan hệ về phân phối


với tư liệu sản xuất và quản lý sản xuất sản phẩm xuất ra

 Quan hệ về sở hữu giữ vai trò quyết định, chi phối 2 quan hệ còn lại

15
 Những quan hệ sản xuất này tồn tji trong mối quan hệ thống nhất và chi phối, tác động
lẫn nhau trên cơ sở quyết định của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất

Câu 9: QUY LUẬT PHÙ HỢP QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
NỘI DUNG
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
 Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất quan hệ biện chứng với nhau tạo thành
quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển cảu lực lượng
sản xuất
 LLSX và QHSX tác động qua lại lẫn nhau
 LLSX quyết định sự thay đổi
 QHSX được thiết lập trên nền tảng công hữu
 Trong xã hội TBCN ngày nay tồn tại mâu thuẫn giữa LLSX – QHSX
 Muốn xoá bỏ mâu thuẫn này thì phải thay đổi TLSX từ tư hữu đến công hữu

* Lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, biến đổi, phát triển cảu quản lý xã hội
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT

Tính chất và trình độ lực lượng sản xuất Khi lực lượng xã hội thay đổi thì
như thế nào thì quan hệ sản xuất phải như quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi
thế ấy để đảm bảo sự phù hợp the để thích hợp

* Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất

16
Sự tác động của QHSX

Nếu KHÔNG phù hợp với


Nếu phù hợp với LLSX
LLSX

động lực thúc đẩy, tạo điều


trói buộc, kìm hãm sự phát
kiện cho LLSX và xã hội phát
triển của LLSX và xã hội
triển

Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN


- Để xác lập, hoàn thiện hệ thống quan hệ sản xuất cảu xã hội cần căn cứ vào thực
trạng cảu lực lượng sãn xuất
- Khi xuất hiện mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất cần phải có
những cuộc cải biến kinh tế, chính trị, xã hôik để giải quyết mâu thuẫn, thúc đẩy
phương thức sản xuất phát triển
Câu 10: CƠ SỞ HẠ TẦNG-KIỄN TRÚC THƯỢNG TẦNG
KHÁI NIỆM
- Cơ sở hạ tầng:
QHSX tàn dư
(xã hội cũ)
toàn bộ những QHSX trong
sự vận động hiện thực của QHSX thống trị
CSHT chúng hợp thành cơ cấu
(chi phối xã hội)
kinh tế của một xã hội nhất
định QHSX mầm mống của
XH tương lai
(mới đang hình thành

- Kiến trúc thượng tầng:

17
Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, tôn trọng, nghệ
thuật v.v...
KTTT
cùng với những thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ
chức đoàn thế v.v...

=> Trong xã hội có giai cấp, KTTT luôn mang tính giai cấp  Nhà nước là nhân tố
quan trong nhất, mang tính giai cấp
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
* Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
CƠ SỞ HẠ TẦNG
QUYẾT ĐỊNH
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

Tính chất của kiến Cơ sở hạ tầng thay


Kiến trúc thượng tầng
trúc thượng tầng do đổi thì kiến trúc
được hình thành từ cơ
cơ sở hạ tầng quy thượng tầng cũng thay
sở hạ tầng
định đổi theo
* Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
- Kiến trúc thượng tầng có chức năng bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển cơ sở
hạ tầng
- Tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng đều có tác động trở lại cơ sở
hạ tầng Đảng, hệ tư tưởng, chính trị, Nhà nước, pháp luật giữ vai trò đặc biệt
quan trọng.
 Nhà nước tác động trở lại CSHT = pháp luật, chủ trương chính sách,
chủ trương = hình thức trực tiếp
 Các hoạt động về mặt văn hoá, tôn giáo,.. cũng tác động đến CSHT
nhưng tác động 1 cách gián tiếp
 Các hoạt động sản xuất kinh doanh của chúng ta chỉ mang tính định tính
chứ không mang tính định hướng
- Nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp với cơ sở hạ tầng thì nó sẽ trở
thành động lực thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển, ngược lại sẽ kìm hãm cơ sở
hạ tầng, các hoạt động kinh tế
 Phù hợp với chủ trương với đường lối chính sách  phát triển KT
 Không phù hợp với chủ trương đường lối chính sách  kìm hãm KT
18
 Sự kìm hãm này chỉ là tạm thời vì sao?
Câu 11: HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
 Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội:
- Khái niêm: là phạm trù hình thái kinh tế-xã hội dùng để chỉ xã hội ở từng giai
đoạn lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó
phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc
thượng tầng
- Cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội
 Lực lượng sản xuất (yếu tố cơ bản, quan trọng nhất)
 Quan hệ sản xuất
 Kiến trúc thượng tầng
 Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự
nhiên:
 Quá trình lịch sử tự nhiên: là quá trình do người tạo ra trên cơ sở tuân
thủ những quy luật khách quan, là trình thống nhất của các chủ quan và
các khách quan.
 KQ + CQ => XH phát triển
 Nhờ có sự tác động của con người mà xã hội không ngừng phát triển từ
thấp tác động lên cao. Nhưng để XH phát triển từ thấp đến cao thì con
người phải tác động lên tự nhiên 1 cách có hệ thống, tôn trọng các quy
luật Xã hội khách quan áp dụng đúng đắn  tạo ra sự phát triển không
ngừng qua 5 giai đoạn của con người
 QUÁ TRÌNH
 Sự vận động và phát triển cảu xã hội tuân theo các quy luật khách
quan
 Điều kiện địa lý, đặc điểm giai cấp, tầng lớp xã hội, truyền thống
văn hóa, tình hình quốc tế,... cũng có sự tác động đến sự phát triển
của mỗi xã hội cụ thể
 Sự phát triển cảu mỗi hình thái xã hội là sự phát triển thống nhất
trong đa dạng và ngược lại
 Mỹ bỏ qua CNPK tiến lên TBCN
 VN bỏ qua TBCN tiến lên XHCN
Vì có điều kiện địa lý KT,…

19
- Giá trị học thuyết:

Giải thích các hiện tượng trong Muốn giải quyết hiệu quả các
đời sống XH phải xuất phát từ vấn đề của đời sống XH phải
thực trạng phát triển của nền bắt đầu từ các QL vận động,
sản xuất XH phát triển của XH

Xuất phát từ QHSX để phân tích các phương diện: chính trị, khoa học, văn hoá…của đời
sống XH
* Tại sao sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là sự phát triển thống nhất
trong đa dạng và ngược lại?
=> Vì: _ Thống nhất: tất cả các xã hội đều phát triển từ thấp đến cao, chịu sự tác động của
con người và vai trò của các quy luật xã hội.
_ Đa dạng: những nhước khác nhau có những giai cấp và truyền thống khác nha,
điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên có nước chọn con đường phát triển một
cách tuần tự, còn có nước chọn con đường bỏ qua.

Câu 12: MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ
HỘI

20
Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của đời sống xã hội

Phương thức sản xuất vật chất

Điều kiện tự nhiên - địa lý

Dân số và mật độ dân số

Ý thức xã hội là phương diện tinh thần của đời sống XH, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh TTXH trong những giai đoạn phát triển nhất định

Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: YT chính trị, pháp
quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, thẩm mỹ, triết học

Theo trình độ
phản ánh

Những tri thức, quan niệm hình thành trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hằng
ngày. Chưa được hệ thống hoá, khái quát hoá thành lý luận

Ý thức xã hội tâm lý


thông thường xã hội
* Theo trình
độ phản ánh

Ý thức lý luận hệ tư tưởng

Những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống


21 hoá, khái quát hoá thành các
học thuyết  có khả năng phản ánh hiện thực 1 cách sâu sắc, chính xác
TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI

LĨNH VỰC TINH THẦN


LĨNH VỰC VẬT CHẤT
XÃ HỘI
- Phương thức sản xuất
- Tư tưởng, quan niệm
- Điều kiện tự nhiên- địa lý
- Tâm trạng, tình cảm
- Dân số
- Truyền thống, phong tục

TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI


* Ý THỨC XÃ HỘI THƯỜNG LẠC HẬU SO VỚI TỒN TẠI XÃ HỘI

YTXH thường lạc hậu so với tồn tại xã hội

Biểu hiện: XH cũ mất đi nhưng YTXH cũ vẫn tồn tại

Nguyên nhân: TTXH thường biến đổi rất nhanh


Tính "i" của phong tục, tập quán, thói quen...
Việc cố tình lưu giữ những tư tưởng lạc hậu của các lực
lượng phản tiến bộ
* Ý THỨC XÃ HỘI CÓ THỂ VƯỢT TRƯỚC TỒN TẠI XÃ HỘI

22
* Ý THỨC CÓ TÍNH KẾ THỪA TRONG SỰ PHÁT TRIỂN

*
YTXH có thể vượt trước tồn tại xã hội *
*
*
Biểu hiện: có thể dự báo tương lai, có tác dụng chỉ đạo hoạt *
động thực tiễn (tư tưởng khoa học). *
*
*
*
Nguyên nhân: nhận thức đúng về quy luật phát triển --> dự *
báo khuynh hướng phát triển mới theo quy luật của sự vật *
*
* SỰ
TÁC ĐỘNG

23
YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển

Những quan điểm lý luận của mỗi thời đại xuất hiện trên cơ
sở kế thừa tiền đề lý luận của các thời đại trước

Trong XH có GC, tính kế thừa của YTXH gần với


tính GC
QUA
LẠI GIỮ CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI

Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH

Các hình thái YTXH không đứng yên mà thường xuyên tác
động qua lại lẫn nhau

Mỗi thời đại, tuỳ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể có
những hình thái YTXH nổi lên hàng đầu và tác động mạnh
đến các hình thái YT khác

* Ý THỨC XÃ HỘI TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI ĐỐI VỚI TỒN TẠI XÃ HỘI

YTXH tác động trở lại đối với TTXH

Phụ thuộc vào những điều kiện lịch sử - cụ thể, tính chất
của các mối quan hệ Kt làm xuất hiện YTXH (tư tưởng), vào
GC đang sử dụng tư tưởng, mức độ thâm nhập của tư
tưởng vào đời sống nhân dân

Tư tưởng khoa học, cách mạng --> thúc đẩy TTXH phát
triển
Tư tưởng phản cách mạng --> kìm hãm hoặc phá hoại TTXH

 Ý nghĩa phương pháp luận:


24
_Tồn tại xã hội và ý thức xã hội luôn thống nhất biện chứng với nhau. Vì vậy, muốn xây
dựng một xã hội ổn định, phát triển bền vững cần phải tiến hành song song cả hai mặt.

Câu 13: QUAN NIỆM CON NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT CON NGƯỜI
CON NGƯỜI
* CON NGƯỜI LÀ MỘT THỰC THỂ SINH HỌC- XÃ HỘI
Kết quả cảu quá trình
tiến hóa tự nhiên
Thực thể sinh
học
Là một bộ phận của
giới tự nhiên
CON NGƯỜI
Nguồn gốc xã hội
(lao động)
Thực thể xã hội
Sự tồn tại luôn chịu tác động của
các nhân tố và quy luật xã hội

 Với tư các là một thực thể sinh học, con người bị những quy luật sinh
học chi phối, hình thành nên bản chất tự nhiêm cảu mình. Bản chất tự
nhiên được thể hiện qua những nhu cầu, hành vi có tính bản năng
 Với tư cách là thực thể xã hội, sự tồn tại của con người chịu sự chi phối
của những quy luật và quan hệ xã hội. Vì vậy nhận thức, hành vi của con
người luôn bị tác động, điều chỉnh bởi các quan hệ xã hội

- BA HỆ THỐNG QUY LUẬT CHI PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
 Hệ thống quy luật tự nhiên
 Hệ thống quy luật tâm lý
 Hệ thống quy luật xã hội
 Con người là một thực thể thống nhất giữa các mặt sinh học và mặt xã hội. Mặt sinh học
là tiền đề, cơ sở tất yếu tự nhiên của con người, mặt xã hội là yếu tố quy định sự khác biệt
giữa con người với thế giới loài vật
* Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm cảu lịch sử
- Con người là sản phẩm của lịch sử
 Con người vừa là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên,
vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người và của chính bản thân con
người
25
- Con người là chủ thể của lịch sử
 Quá trình lao động sản xuất, cải biến tự nhiên cũng chính là quá trình
con người làm ra lịch sử của mình. Lao động vừa là điều kiện cho sự
xuất hiện, tồn tại, vừa là phương thức làm biến đổi đời sống xã hội loài
người
 Con người là chủ thể của mọi hoạt động thực tiễn. Mọi tiến trình vận
động và phát triển lịch sử, xã hội từ thấp đến cao đều thông qua hoạt
động vật chất và tinh thần của con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI
 Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội

Phải xem xét con người với tư cách là những con


TRONG TÍNH HIỆN người hiện thực gắn với không gian, thời gian và
THỰC CỦA NÓ đời sống hiện thực của chính họ

BẢN CHẤT CON NGƯỜI Tất cả các quan hệ xã hội đều góp phần hình
LÀ TỔNG HÒA CÁC thành nên bản chất con người. Tuy nhiên, mức
QUAN HỆ XÃ HỘI độ tác động ảnh hưởng khác nhau

26

You might also like