Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MAC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MAC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MAC
CHƯƠNG II
Câu 1: Định luật vật chất của Lê-nin
NỘI DUNG: “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
dùng để chỉ
vật chất là những cái tồn tại
thực tại khách
khách quan bên ngoài ý thức
quan
đem lại cho là cái gây nên cảm giác ở con người khi
VẬT CHẤT gián tiêp hoặc trực tiếp tác động -> giác
con người
cảm giác quan của con người: cảm giác, tư duy, ý
thức chỉ sự phản ánh của vật chất
CÁCH HIỂU:
Ý NGHĨA
Giải quyết được cả 2 mặt thuộc vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
Bác bỏ quan điểm chủ nghĩa duy tâm và thuyết nhị nguyên trong quan niêm về thế
giới.
Bác bỏ thuyết “bất khả tri”, định hướng cho khoa học cụ thể phát triển.
1
Khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của chủ nghia duy vật trước
MÁC về vật chất.
Là cơ sở để xác định yếu tố vật chất trong lĩnh vực xã hội.
Câu 2: Ý THỨC
KHÁI NIỆM: là toàn bộ hệ thống thần kinh diễn ra trong đầu óc con người, phản ánh thế
giới vật chất xung quanh được hình thành, phát triển trong quá trình lao động và được định
hình, thể hiện ra bằng ngôn ngữ.
bộ não con
người PHẢN
Tự Nhiên
ÁNH
thế giới
NGUỒN khách quan
GỐC
lao động
Xã Hội
NGUỒN
ngôn ngữ GỐC
TỰ NHIÊN
PHẢN ÁNH
Phán ánh vật lý hóa học Giới tự nhiên Phản ánh thụ động chưa
vô sinh có định hướng lựa chọn
NGUỒN GỐC XÃ HỘI
3
LAO ĐỘNG NGÔN NGỮ
Ý THỨC
BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC: ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con
người 1 cách năng động sáng tạo. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Ý
thức là một hiện tượng xã hội và mang bản tính xã hội.
5
CHƯƠNG III
Câu 1: NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
NỘI DUNG
- Khái niệm: Mối liên hệ: sự quy định tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau, làm điều
kiện, tiền đề cho nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt các yếu tố của
một sự vật, hiện tượng
- Mối liên hệ của sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới có tính phổ biến
Mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng xuất
hiện một cách khách quan không phụ thuộc
Khách quan vào ý thức con người
TÍNH Phổ biến Mối quan hệ tồn tại với mọi sự vật, hiện tượng
CHẤT trong mọi không gian, thời gian của nó
Quan Phải chú ý tới hoàn cảnh lịch sử cụ thể đã làm phát
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Câu 3: QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT Quy luật chuyển hóa từ những thay
đổi về LƯỢNG thành những thay đổi về CHẤT và ngược lại
NỘI DUNG
- Quy luật này chỉ ra cách thức của sự phát triển
CHẤT: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm nên sự vật => NỘI
DUNG
Không phải thuộc tính nào cũng biểu hiện chất
Chất
CHẤT
LƯỢNG: là phạm trù dùng để chỉ thị quy định khách quan vốn có của sự vật biểu
thị về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của
sự vật cũng như các thuộc tính của nó => HÌNH THỨC ĐIỂN HÌNH CHO
CHẤT
Sự vật có vô vàn chất => có vô vàn lượng ( 1 chất có thể có nhiều lượng)
Khách quan Thường xuyên
biến đổi
LƯỢNG
Xác định
lượng
Kết cấu
CHẤT MỚI Lượng
Trình độ
Nhịp điệu
* Cái mới trong phủ định biện chứng có nội dung toàn diện, phát triển hơn cái cũ
Bản chất: sau 1 lần phủ định, kết thúc 1 chu kì ( tối thiểu 2l), sự vật dường như lặp lại
trạng thái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn
Vd: 1 hạt lúa cây lúa những hạt lúa
Khẳng định phủ định 1 phủ định 2
Cao hơn, tiến bộ hơn
* Chu kì của sự phát triển: mỗi chu kì tối thiểu 2 lần phủ định, tối đa vô số lần phủ định
* Ý nghĩa của hình ảnh đường ‘ xoắn ốc’: tính kế thừa, lặp lại, phức tạp, tất yếu tiến lên
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
10
- Giúp chúng ta nhận thức đúng về xu hướng phát triển của sự vật
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phát hiện và ủng hộ cái mới
- Phải biết khai thác, kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc và của nhân loại
- Chống tư tưởng ‘ phủ định sạch trơn’ và tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không chịu đổi
mới
Câu 5: QUY LUẬT MÂU THUẪN ( QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP)
NỘI DUNG
1 mâu thuẫn được tạo nên từ 2 mặt đối lập
- Quy luật này chỉ ra nguồn gốc, nguyên nhân, động lực của sự phát triển
- Mẫu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đấu tranh
- Mặt đối lập: những măt, thuộc tính có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau,
đồng thời là điều kiện tồn tại của nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật, hiện
tượng
Đa dạng
Thực tiễn là hoạt động xã hội (Đây là hoạt động phổ biến của con người) mỗi
hoạt động thực tiễn được tạo nên bởi tổng thể các chính trị, pháp luật, kinh tế-
xã hội.
NHẬN THỨC
- Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào trong bộ óc con người, trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
CÁCH HIỂU
Thực tiễn là cơ
NGUYÊN Thừa nhận khả
sở chủ yếu trực
TẮC năng nhận thức
tiếp của nhận
được thế giới
thức
13
- Các cấp độ của quá trình nhận
Nhận thức kinh nghiệm: Diễn ra trên cơ sở trực quan cảm tính vì vậy chủ thể
nhận thức mới chỉ phản ánh được hình thức bên ngoài của sự vật, hiện tượng
chưa phản ánh sâu sắc bản chất quy luật của sự vật hiện tượng nên độ chính
xác không cao
Nhận thức lí luận: Ra đời trên cơ sở nhận thức khinh nghiệm nhưng có sự tham
gia sâu sắc của quá trình tư duy trừu tượng nên chủ thể nhận thức có thể phản
ánh tương đối chính xác bản chất quy luận của sự vật, hiện tượng
Nhận thức thông thường
Nhận thức khoa học
Nhận thức và ý thức là 2 phạm trù không đồng nhất
Nội hàm sâu ngoại diện rộng
14
NLĐ CCLĐ
LLSX TLLĐ
TLSX PTLĐ
ĐTLĐ
LÀ QUAN HỆ GIỮ
NGƯỜI VỚI NGƯỜI
TRONG QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
Quan hệ về sở hữu giữ vai trò quyết định, chi phối 2 quan hệ còn lại
15
Những quan hệ sản xuất này tồn tji trong mối quan hệ thống nhất và chi phối, tác động
lẫn nhau trên cơ sở quyết định của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Câu 9: QUY LUẬT PHÙ HỢP QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
NỘI DUNG
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất quan hệ biện chứng với nhau tạo thành
quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển cảu lực lượng
sản xuất
LLSX và QHSX tác động qua lại lẫn nhau
LLSX quyết định sự thay đổi
QHSX được thiết lập trên nền tảng công hữu
Trong xã hội TBCN ngày nay tồn tại mâu thuẫn giữa LLSX – QHSX
Muốn xoá bỏ mâu thuẫn này thì phải thay đổi TLSX từ tư hữu đến công hữu
* Lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, biến đổi, phát triển cảu quản lý xã hội
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT
Tính chất và trình độ lực lượng sản xuất Khi lực lượng xã hội thay đổi thì
như thế nào thì quan hệ sản xuất phải như quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi
thế ấy để đảm bảo sự phù hợp the để thích hợp
* Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
16
Sự tác động của QHSX
17
Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, tôn trọng, nghệ
thuật v.v...
KTTT
cùng với những thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ
chức đoàn thế v.v...
=> Trong xã hội có giai cấp, KTTT luôn mang tính giai cấp Nhà nước là nhân tố
quan trong nhất, mang tính giai cấp
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
* Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
CƠ SỞ HẠ TẦNG
QUYẾT ĐỊNH
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
19
- Giá trị học thuyết:
Giải thích các hiện tượng trong Muốn giải quyết hiệu quả các
đời sống XH phải xuất phát từ vấn đề của đời sống XH phải
thực trạng phát triển của nền bắt đầu từ các QL vận động,
sản xuất XH phát triển của XH
Xuất phát từ QHSX để phân tích các phương diện: chính trị, khoa học, văn hoá…của đời
sống XH
* Tại sao sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là sự phát triển thống nhất
trong đa dạng và ngược lại?
=> Vì: _ Thống nhất: tất cả các xã hội đều phát triển từ thấp đến cao, chịu sự tác động của
con người và vai trò của các quy luật xã hội.
_ Đa dạng: những nhước khác nhau có những giai cấp và truyền thống khác nha,
điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên có nước chọn con đường phát triển một
cách tuần tự, còn có nước chọn con đường bỏ qua.
Câu 12: MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ
HỘI
20
Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của đời sống xã hội
Ý thức xã hội là phương diện tinh thần của đời sống XH, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh TTXH trong những giai đoạn phát triển nhất định
Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: YT chính trị, pháp
quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, thẩm mỹ, triết học
Theo trình độ
phản ánh
Những tri thức, quan niệm hình thành trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hằng
ngày. Chưa được hệ thống hoá, khái quát hoá thành lý luận
22
* Ý THỨC CÓ TÍNH KẾ THỪA TRONG SỰ PHÁT TRIỂN
*
YTXH có thể vượt trước tồn tại xã hội *
*
*
Biểu hiện: có thể dự báo tương lai, có tác dụng chỉ đạo hoạt *
động thực tiễn (tư tưởng khoa học). *
*
*
*
Nguyên nhân: nhận thức đúng về quy luật phát triển --> dự *
báo khuynh hướng phát triển mới theo quy luật của sự vật *
*
* SỰ
TÁC ĐỘNG
23
YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển
Những quan điểm lý luận của mỗi thời đại xuất hiện trên cơ
sở kế thừa tiền đề lý luận của các thời đại trước
Các hình thái YTXH không đứng yên mà thường xuyên tác
động qua lại lẫn nhau
Mỗi thời đại, tuỳ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể có
những hình thái YTXH nổi lên hàng đầu và tác động mạnh
đến các hình thái YT khác
* Ý THỨC XÃ HỘI TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI ĐỐI VỚI TỒN TẠI XÃ HỘI
Phụ thuộc vào những điều kiện lịch sử - cụ thể, tính chất
của các mối quan hệ Kt làm xuất hiện YTXH (tư tưởng), vào
GC đang sử dụng tư tưởng, mức độ thâm nhập của tư
tưởng vào đời sống nhân dân
Tư tưởng khoa học, cách mạng --> thúc đẩy TTXH phát
triển
Tư tưởng phản cách mạng --> kìm hãm hoặc phá hoại TTXH
Câu 13: QUAN NIỆM CON NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT CON NGƯỜI
CON NGƯỜI
* CON NGƯỜI LÀ MỘT THỰC THỂ SINH HỌC- XÃ HỘI
Kết quả cảu quá trình
tiến hóa tự nhiên
Thực thể sinh
học
Là một bộ phận của
giới tự nhiên
CON NGƯỜI
Nguồn gốc xã hội
(lao động)
Thực thể xã hội
Sự tồn tại luôn chịu tác động của
các nhân tố và quy luật xã hội
Với tư các là một thực thể sinh học, con người bị những quy luật sinh
học chi phối, hình thành nên bản chất tự nhiêm cảu mình. Bản chất tự
nhiên được thể hiện qua những nhu cầu, hành vi có tính bản năng
Với tư cách là thực thể xã hội, sự tồn tại của con người chịu sự chi phối
của những quy luật và quan hệ xã hội. Vì vậy nhận thức, hành vi của con
người luôn bị tác động, điều chỉnh bởi các quan hệ xã hội
- BA HỆ THỐNG QUY LUẬT CHI PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
Hệ thống quy luật tự nhiên
Hệ thống quy luật tâm lý
Hệ thống quy luật xã hội
Con người là một thực thể thống nhất giữa các mặt sinh học và mặt xã hội. Mặt sinh học
là tiền đề, cơ sở tất yếu tự nhiên của con người, mặt xã hội là yếu tố quy định sự khác biệt
giữa con người với thế giới loài vật
* Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm cảu lịch sử
- Con người là sản phẩm của lịch sử
Con người vừa là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên,
vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người và của chính bản thân con
người
25
- Con người là chủ thể của lịch sử
Quá trình lao động sản xuất, cải biến tự nhiên cũng chính là quá trình
con người làm ra lịch sử của mình. Lao động vừa là điều kiện cho sự
xuất hiện, tồn tại, vừa là phương thức làm biến đổi đời sống xã hội loài
người
Con người là chủ thể của mọi hoạt động thực tiễn. Mọi tiến trình vận
động và phát triển lịch sử, xã hội từ thấp đến cao đều thông qua hoạt
động vật chất và tinh thần của con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
BẢN CHẤT CON NGƯỜI Tất cả các quan hệ xã hội đều góp phần hình
LÀ TỔNG HÒA CÁC thành nên bản chất con người. Tuy nhiên, mức
QUAN HỆ XÃ HỘI độ tác động ảnh hưởng khác nhau
26