Professional Documents
Culture Documents
Ttr421 - Nnkttm8 - Phien Dich 2
Ttr421 - Nnkttm8 - Phien Dich 2
Tên học phần: Ngôn ngữ kinh tế thương mại 8: Phiên dịch (2) (口译2)
Mã học phần: TTR421
Khoa: Tiếng Trung Quốc
Bộ môn phụ trách: Lý thuyết tiếng
Số tín chỉ: 3
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ kinh tế thương mại 7: Phiên dịch 1
Thời điểm thiết kế/ban hành lần đầu:
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung:
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Học phần này tiếp tục giúp sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ báo chí (khẩu
ngữ) trong tiếng Hán và tiếng Việt, củng cố và nâng cao phương pháp, kĩ năng phiên dịch
(dịch nói). Hệ thống bài thực hành phiên dịch Việt- Hán, Hán - Việt bao gồm những bài
hội thoại, đàm phán, bài phát biểu, tọa đàm, các bản tin về những kinh tế, thương mại,
pháp luật về kinh tế, với tốc độ nói nhanh hơn, độ khó cao hơn so với học phần Ngôn ngữ
kinh tế thương mại 7 (Phiên dịch 1). Ngoài ra, nội dung môn học còn bao gồm phiên dịch
Việt – Hán, Hán – Việt các bản tin về chính trị - xã hội, ngoại giao, an ninh, quốc
phòng,...
4. HỌC LIỆU
4.1. Giáo trình: chưa có giáo trình chính thức, cố định
- Bài thực hành trên lớp là các các đoạn video giảng viên tìm trên các phương tiện truyền
thông như Truyền hình, đài phát thanh, các trang mạng,…của Việt Nam, Trung Quốc,
Đài Loan; Một số tình huống đàm phán bằng tiếng Trung, tiếng Việt được lấy từ một số
giáo trình Tiếng Hán thương mại hoặc do giảng viên và các nhóm sinh viên tự xây dựng.
5.2. Ma trận sự đóng góp của bài giảng đến đạt được mục tiêu của học phần
12 Giao dịch TM và 1 1 1 1 1 1 1 1
Đàm phán các điều khoản hợp 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
13
đồng
18 Ôn tập 1 1 1 1 1 1 1
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%)
Hình thức Tỷ lệ
Ý thức học tập trên lớp 50%
Thảo luận, Chuyên cần 50%
Hình thức Tỷ lệ
Thực hành 10%
Thi giữa kỳ 30%
Thi kết thúc học phần 60%
Thi giữa kỳ
- Hình thức: Bài dịch nói gồm hai nội dung, dịch Việt – Hán, Hán- Việt
- Nội dung: Theo những chủ đề lớn đã học
- Tiêu chí đánh giá:
+ Các kết cấu đúng về mặt ngữ pháp và văn phong biểu đạt chuẩn 6 điểm
+ Ngôn ngữ biểu đạt lưu loát, đa dạng, sử dụng từ và thuật ngữ chính xác 3 điểm
+ Ngữ âm ngữ điệu tốt 1 điểm
TRƯỞNG BỘ MÔN