You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Tên học phần: Ngôn ngữ kinh tế thương mại 7 – Phiên dịch 1(口译 1)
Mã học phần: TTR420
Khoa: Tiếng Trung Quốc
Bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý thuyết tiếng
Số tín chỉ:3
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ kinh tế thương mại 6 – Biên dịch 2 (TTR410)
Thời điểm thiết kế/ban hành lần đầu:
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung:

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN


STT Tên giảng viên Email Điện thoại
1 TS. Nguyễn Thị Thanh Hằng hangntt@ftu.edu.vn 0919772166
2 ThS. Nguyễn Thị Phương nguyenphuongftu@ftu.edu.vn 0904.736.535
3 TS. Lê Quang Sáng lequangsang@ ftu.edu.vn 0948.273622

2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất về lý thuyết
chung và phương pháp phiên dịch( dịch nói) và hệ thống bài tập thực hành dịch nói từ
Việt- Hán, Hán - Việt gồm những bài hội thoại, đàm phán, bài phát biểu, tọa đàm về
những chủ đề kinh tế, thương mại, pháp luật về kinh tế và đàm phán kinh tế và kinh
doanh quốc tế.
Học phần này và học phần “Ngôn ngữ kinh tế thương mại 5”, “Ngôn ngữ kinh
tế thương mại 6” là hai mảng biên dịch và phiên dịch trong lĩnh vực kinh tế thương
mại.

3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN


Sau khi kết thúc học phần này, sinh viên có thể đạt được:
3.1 Về kiến thức:
(1) Học phần này giúp cho sinh viên nắm vững kỹ thuật dịch nói( phiên dịch)
(2) Giúp sinh viên mở rộng vốn từ, vận dụng các cấu trúc, các thuật ngữ thương
mại thường dùng trong giao dịch và hoạt động kinh tế đối ngoại.
(3) Củng cố và nâng cao hơn nữa các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp tiếng Hán,
tăng vốn từ vựng, thuật ngữ trong lĩnh vực xã hội, kinh tế và thương mại; cũng như bổ
sung thêm được các kiến thức về xã hội, kinh tế và thương mại.
(4) Học phần này giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức về ngôn ngữ
thương mại vào công tác phiên dịch, mục tiêu là tạo môi trường dịch thuật, ngữ cảnh
giao tiếp thực tế để SV thực hành phiên dịch.
(5) Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng hoàn thành bài kiểm
tra do trường ĐHNT xây dượng theo định dạng đề thi của BCT.
3.2 Về kĩ năng:
(6) Sau khi học xong học phần này sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao kỹ
năng dịch nói trong lĩnh vực đàm phán kinh tế thương mại, nâng cao khả năng biểu
đạt, đặc biệt là kỹ năng phiên dịch.
(7) Tăng vốn từ vựng, thuật ngữ trong kinh tế; trên cơ sở so sánh đối dịch 2 ngôn
ngữ hỗ trợ và nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
(8) Kỹ năng tận dụng ngữ cảnh, lihh hoạt xử lí tình huống trong dịch nói.
3.3 Về thái độ:
(9) Sinh viên có thái độ chủ động, tự tin và linh hoạt khi thực hành phiên dịch
trong ngữ cảnh giao dịch thương mại
(10) Có thái độ thận trọng khi nắm bắt và xử lí thông tin, có ý thức chuyển dịch
lại thông tin sáng tạo nhưng tương đối chính xác sang ngôn ngữ đích (tiếng Trung
hoặc tiếng Việt)

4. HỌC LIỆU
4.1 Giáo trình: Chưa có giáo trình dịch nói cố định
4.2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Thanh Hằng,2016,Giáo trình dịch kinh tế thương mại Hán–
Việt
Tài liệu nội bộ, chưa chính thức xuất bản
2. Nguyễn Thị Thanh Hằng, 2011, Giáo trình dịch kinh tế thương mại Việt –
Hán, NXB Thông tin và truyền thông
3. Tùng Quốc Thắng, Giáo trình dịch Việt –Hán, 2004, NXB Quân sự nghị văn
4. Nguyễn Hữu Cầu, Lý thuyết đối dịch Hán -Việt , Tài liệu nội bộ, chưa chính
thức xuất bản.
5. Lưu Lệ Anh, 2003, Đàm phán kinh tế thương mại ABC , NXB Đại học ngôn
ngữ Bắc kinh.
6. Trần Xuân Ngọc Lan, 1989, 30 bài khẩu ngữ ngoại thương, NXB Văn hoá Sài
gòn
4.3 Websites and Links
+ http://tv.cntv.cn/live/cctv1/
+ http://cctv1.cntv.cn/
+ http://tv.cntv.cn/live/cctv4
+ Bản tinh kinh tế infotivi
+ Bản tin an ninh quốc phòng
+ Các clip về bản tin kinh tế, tài chính, giao dịch, các bài phát biểu , hội thoại thương
mại... GV chuẩn bị theo chủ đề

5 . NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY


5.1 Nội dung học phần

Buổi Chương/Bài Phân bổ thời gian


Số tiết trên lớp Tiểu Tự học
Lý Thực luận, bài có
thuyết hành, tập lớn, hướng
(thuyết thảo thực tế dẫn
giảng) luận
Lý thuyết chung về dịch 5 1 2 1,5
1-2 thuật
Phương pháp dịch nói
3 Các vấn đề kinh tế toàn cầu 1 2 2 3
4 Tin vắn kinh tế thế giới 1 2 1,5 3
Phỏng vấn chuyên gia kinh tế 1 2 2 3
5 về các vấn đề kinh tế trong
nước.
6 Bản tin kinh tế trong nước 1 2 2 3
Các vấn đề kinh tế Trung 1 2 2 3
7
quốc
Chiến lược phát triển kinh tế 0,5 2,5 2 3
8
thương mại của Trung quốc
9 Hội nhập kinh tế quốc tế 0,5 2,5 2 3
Hỏi đáp pháp luật về kinh tế 0,5 2,5 2 3
10
thương mại
Gặp gỡ và xúc tiến thương 0,5 2,5 2 3
11
mại
Giao dịch TM và kiểm tra 0,5 2,5 2 1,5
12
giữa kì
Đàm phán các điều khoản 0,5 2,5 2 3
13
hợp đồng
14 Đầu tư và liên doanh liên kết 0,5 2,5 2 3
Luận đàm về tài chính và 0,5 2,5 2 3
15
TTCK
16 Bản tin tài chính 0,5 2,5 2 3
Diễn văn phát biểu và chúc 0,5 2,5 2 3
17
mừng
18 Ôn tập 0 3 0 1,5
Tổng cộng: 54 (tiết) 15 39 31.5 49.5

5.2. Ma trận sự đóng góp của bài giảng đến đạt được mục tiêu của học phần

Buổi Mục tiêu của học phần


1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0

Lý thuyết chung về dịch 1 1 1 1 1 1 1


1-2 thuật
Phương pháp dịch nói
Các vấn đề kinh tế toàn 1 1 1 1 1 1 1 1
3
cầu
Tin vắn kinh tế thế giới 1 1 1 1 1 1 1 1
4
Phỏng vấn chuyên gia 1 1 1 1 1 1 1 1
5 kinh tế về các vấn đề
kinh tế trong nước.
Bản tin kinh tế trong 1 1 1 1 1 1 1
6
nước
Các vấn đề kinh tế Trung 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7
quốc
Chiến lược phát triển 1 1 1 1 1 1 1
8 kinh tế thương mại của
Trung quốc
Hội nhập kinh tế quốc tế 1 1 1 1 1 1
9
Hỏi đáp pháp luật về 1 1 1 1 1 1 1
10
kinh tế thương mại
Gặp gỡ và xúc tiến 1 1 1 1 1 1 1
11
thương mại
12 Giao dịch TM và 1 1 1 1 1 1 1 1
Đàm phán các điều 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
13
khoản hợp đồng
Đầu tư và liên doanh liên 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
14
kết
Luận đàm về tài chính và 1 1 1 1 1 1 1
15
TTCK
16 Bản tin tài chính 1 1 1 1 1 1 1
Diễn văn phát biểu và 1 1 1 1 1 1 1
17
chúc mừng
Ôn tập 1 1 1 1 1 1 1
18

6. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN


- Theo quy chế đào tạo hiện hành;
- BT giống nhau đến 50% trừ 1/2 số điểm;
- BT giống nhau trên 50% bị điểm không;
- Những học viên không nhận BT, không nộp hoặc nộp chậm quá quy định đều bị điểm 0.

7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%)

Hình thức Tỷ lệ
Bài tập lớn, tiểu luận 50%
Thảo luận, Chuyên cần 50%

7.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức Tỷ lệ
Thực hành 10%
Thi giữa kỳ 20%
Thi kết thúc học phần 60%

7.3. Tiêu chí đánh giá


 Yêu cầu chung đối với các bài thực hành
Các Clip hoặc tài liệu dịch được yêu cầu chuẩn bị

 Bài tập lớn, tiểu luận


- Tiêu chí đánh giá:
+ Các kết cấu đúng về mặt ngữ pháp và văn phong biểu đạt 5 điểm
+ Ngôn ngữ biểu đạt lưu loát, đa dạng, văn phong chuẩn 2 điểm
+ Tinh thần làm việc nhóm tốt, tương tác tốt; chuẩn bị tốt phần việc của mình 1 điểm
+ Thuyết trình hoặc hướng dẫn thảo luận rõ ràng, ngữ âm tốt 2 điểm

 Thi giữa kỳ
- Hình thức: Bài dịch nói gồm hai nội dung, dịch Việt – Hán, Hán- Việt
- Nội dung: Theo những chủ đề lớn đã học
- Tiêu chí đánh giá:
+ Các kết cấu đúng về mặt ngữ pháp và văn phong biểu đạt chuẩn 6 điểm
+ Ngôn ngữ biểu đạt lưu loát, đa dạng, sử dụng từ và thuật ngữ chính xác 3 điểm
+ Ngữ âm ngữ điệu tốt 1 điểm

 Thi kết thúc học phần


- Hình thức: Thi nói
- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu
- Đề thi bao gồm 2 phần dịch Việt – Hán, Hán- Việt
- Tiêu chí đánh giá:
+ Các kết cấu đúng về mặt ngữ pháp và văn phong biểu đạt chuẩn 6 điểm
+ Ngôn ngữ biểu đạt lưu loát, đa dạng, sử dụng từ và thuật ngữ chính xác 3 điểm
+ Ngữ âm ngữ điệu tốt 1 điểm

TRƯỞNG BỘ MÔN

You might also like