Professional Documents
Culture Documents
11 - CHI604 Nghien Cuu Doi Chieu Ngon Ngu Han - Viet
11 - CHI604 Nghien Cuu Doi Chieu Ngon Ngu Han - Viet
HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(汉越语言比较研究)
1.2. Tên học phần bằng tiếng Anh: CHINESE AND VIETNAMESE
CONTRASTIVE ANALYSIS
1.3. Mã học phần: CHI604
1.4. Số tín chỉ: 03
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Môn Nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ Hán - Việt là môn học giúp học viên tìm hiểu
kỹ hơn về hệ thống ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ - Tiếng Việt, và so sánh với ngôn ngữ thứ
hai. Môn học này là nền tảng giúp học viên củng cố lại kiến thức cơ bản của cả hai
ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Trung trong các lĩnh vực nghiên cứu như so sánh về ngữ
pháp, nghiên cứu so sánh về từ vựng, về ngữ dụng học, nghiên cứu so sánh trong cách
phiên dịch, nghiên cứu trong quá trình giảng dạy ngôn ngữ thứ hai là tiếng Trung. Môn
học gồm 3 tín chỉ, 2 tín chỉ lý thuyết và 1 tín chỉ thực hành.
Môn học nhằm trang bị kiến thức tổng quát về các hệ thống lý thuyết so sánh đối
chiếu ngôn ngữ, giúp cho người học hiểu rõ về bản chất và quy luật hệ thống ngôn ngữ
hiện đại tiếng Trung Quốc, nắm bắt được các lý thuyết của các học giả nghiên cứu về
hệ thống ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ và các ngôn ngữ khác, để áp dụng vào việc nghiên cứu,
so sánh ngữ pháp, giúp người học có thể nhận biết và sửa chữa những lỗi sai đó. Môn
học còn giúp cho người học đưa ra được các hướng tiếp cận phù hợp với các hướng
nghiên cứu ngôn ngữ học.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
Ở trình độ cử nhân, học viên hầu hết đã được trang bị các kiến thức nền tảng, cơ
bản chủ yếu tập trung ở định nghĩa ngữ pháp của tiếng Trung và tiếng Việt.
- Nâng cao hệ thống kiến thức lý thuyết về ngôn ngữ học tri nhận, thụ đắc
ngôn ngữ...
- Nâng cao hệ thống kiến thức về việc nghiên cứu ngữ pháp chức năng ngữ
nghĩa, chức năng ngữ dụng, phiên dịch, giảng dạy ngoại ngữ ...
- Hiểu và nắm vững những lý thuyết này một cách có hệ thống và có thể đi sâu
nghiên cứu so sánh giữa hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Trung về ngữ pháp,
ngữ nghĩa, ngữ dụng, phiên dịch ...
3.2.2. Kỹ năng
Sau khi học xong học phần này, học viên có khả năng:
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, để từ đó có thể vận dụng
vào việc so sánh một hiện tượng ngữ pháp, về từ vựng, hay quá trình phiên
dịch giữa hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Trung, nghiên cứu và đề ra cách
giải quyết vấn đề về cách phân biệt, học hoặc giảng dạy một hiện tượng ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp nào đó.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và có khả năng phân tích, tổng hợp các bài báo
khoa học chuyên ngành về lĩnh vực ngữ pháp Hán ngữ hiện đại được đăng
trên các tạp chí trong và ngoài nước.
- Kỹ năng thuyết trình, trình bày quan điểm đối với một bài nghiên cứu hoặc
báo cáo có liên quan đến lý thuyết hoặc thực hành về ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp. Có khả năng phân tích và chứng minh để đưa ra một cách giải quyết
vấn đề liên quan đến môn học.
3.2.3. Thái độ
Sau khi học xong học phần này, học viên được củng cố:
- Ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động học tập trong lớp, tự học, thảo
luận nhóm, phân tích các tình huống, đam mê nghiên cứu khoa học, để từ đó
có thể:
- Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong việc phân tích, tổng hợp
- Đưa ra những ý kiến quan trọng trong việc nghiên cứu các lý thuyết và áp
dụng vào việc nghiên cứu so sánh một hiện tượng về ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp, phương pháp giảng dạy tiếng nước ngoài cho đối tượng học ngoại ngữ.
- Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong việc nghiên cứu
khoa học.
[1] 第 9 辑, 2018,汉日语言对比研究论丛,华东理工大学出版社
[2] 孙霞、谢建国、吴萧言(2017),当代对比语言学探索研究,中国纺织
出版社
5.2. Tài liệu tham khảo
[8] http://www.cnki.net/
[9] http://ccl.pku.edu.cn/corpus.asp
[10]http://kns.cnki.net/KCMS/detail/detail.aspx?
dbcode=CDFD&dbname=CDFDLAST2017&filename=1017267038.nh&v=Mjk4MzJwNUViUEl
SOGVYMUx1eFlTN0RoMVQzcVRyV00xRnJDVVJMT2ZZdVJvRkNublViN0JWRjI2R2JHK0dkSFA
=
[11]http://kns.cnki.net/KCMS/detail/detail.aspx?
dbcode=CDFD&dbname=CDFDLAST2015&filename=1015348225.nh&v=MTc5Mjl1Um9GQ25
nV3JyQVZGMjZHN0M4RnRQT3FwRWJQSVI4ZVgxTHV4WVM3RGgxVDNxVHJXTTFGckNVUkxPZlk
=
- Điểm: từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm: từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.