You are on page 1of 6

Bài 1: Những vấn đề cơ bản về nghiên cứu MKT

1 khaí niệm

- xđ vấn đề vs mục tiêu nghiên cứu


- lập vs pê chuẩn dự án nghiên cứu
- thu thập thông tin
- xử lí vs pân tích thông tin
- trình bày vs báo cáo kq mkt

1.2. vai trò


-cung cấp thông tin về KH vs thị trg nhằm hỗ trợ nhà quản trị ra các qđ mkt một cách
chính sác pù hợp vs thực tế vs cụ thể

1.3. đđ của nghiên cứu mkt


-Một loại hình nghiên cứu ứng dụng
- pát hiện ra các tính quy luật
- mang tính đặc trưng vs cá thể hóa
- con ng vừa là chủ thể vừa là khách thể nghiên cứu
(Chủ thể nghiên cứu? -Ai đi NC
Khách thể nghiên cứu?- NC ai
Đối tg nghiên cứu? -NC cái j )

1.4. các h. thức NC mkt


-Doanh nghiệp tự đảm nhận( ban, phòng, bộ phận NC mkt)
Ưu: chủ động, tiết kiệm NC, nv NC đc đào tạo, thông tin đc bảo mật
Nhược : thiếu tính chuyên môn hóa, giới hạn về kết quả nghiên cứu
- thuê ngoài ( các công ty nghiên cứu thị trg, công ty quảng cáo)
Ưu : tiết kiệm time, thông tin chính sác, đa dạng , cs chuyên môn hóa cao
Nhược : tốn chi phí , thông tin khó bảo mật
- kết hợp

1.5. xác định ngân sách cho cuộc nghiên cứu


- căn cứ vào doanh thu vs chi phí
NCMKT =< 10% doanh thu( -năm trc _ -dự kiến doanh thu năm sau)
( why 10% : - thuế thu nhập doanh nghiệp đóng cho nhà nc, - tránh nuốt sống đồng bọn, - bảo vệ ng
tiêu dùng)
-căn cứ đđ yêu cầu nhiệm vụ
( phạm vi nghiên cứu vs các tính cấp thiết yếu của đề tài đó )
- dựa trên đối thử cạnh tranh
- theo khả năng của doanh nghiệp

1.6. ai là ng NK ( DN, công ty cung ứng dịch vụ, tổ chức nhà nc, ( tổng cụm thống kê)
Ai là ng sd :DNSX, DNTN, DNDV, TRUNG GIAN PP, TRUNG GIAN T.THÔNG

1.7. ứng dụng của NCMKT


Dụ báo bên ngoài DN
Doanh thu
Mkt-mix

BTVN nghiên cứu vấn đề của Dn đang gặp vấn dề nào trong 4P 7P vs định hướng cụ
thể về nghiến cứu về cái P dấy vs nghien cứu về cái j

Bài 2: Phác thảo quá trình


1. các giai đoạn ra quyết định MKT

B1 : Xđ mục tiêu
-mkt giải quyết vấn đề nào, doanh thu, thị pần, tìm kiếm khách hàng mới, sự hài lòng,
lòng trung thành, thiện cảm,…
B2 : xđ vấn đề
B3: phân tích bối cảnh (5C)
-khách hàng , đối thủ cạnh tranh, chính công ty, đối tác, môi trg kinh doanh
B4 : tìm kiếm giải pháp
B5; quyết định giải pháp
B6 : thực hiện giải pháp

Loại hình nc mkt : thăm dò, mô tả, nhân quả


Thăm dò (vđ là j): pát hiện vấn đề, gọi tên vấn đề
-2pp: khám pá tìm ra vđề, sơ bộ gọi tên quy hoạch vđề
Mô tả : lm dõ vđ mô tả chân dung, mức độ vđ
-pp : dọc , cắt chéo ( 1 thời điểm , 1 vd cụ thể , 1 bối cảnh)
Quá trình quyết định ( là đưa ra ycầu vđ NC)
B1: xđ vđ+ mục tiêu NC
B2 : thiết kế dự án NC công ty
B3 : thu thập thông tin
B4 : xử lí + pân tích
B5 trình bày vs báo cáo kq
=> thông tin đầu ra > hỗ trợ ra quyết định

Bài 3 : xđ vấn đề vs xđ mục tiêu NC


1. Vđ trong NC MKT

1.1 Vđ qtri vs vđ NC

-vđ quản trị MKT : t.huống nổi cộm về mkt cần đc xem sét, giải quyết
- Khó khăn phúc tạp : điều k bth , gây rắc rối, ả hg tiêu cực đến ytố khác
- thuận lợi tich cực : những co hội thuận lợi, cho sự phát triển của công ty
- tiêu cực : tạo nguy cơ, cần xem xét xly, đặt ra y cầu , cấp thiết ,lm rõ vđ, tìm ra giải
pháp
- vđ q trị cs trc => q.định vđ NC có sau

Các ycầu khi xđ vđ NC trong 1 cuộc NC MKT


 sự cần thiết của đề tài nc
 phạm vi nc
 ND cơ bản cần p NC một cách dõ dàng
 tính phù hợp của đề tài NC
 tính thời sự của đề tài NC

1.2 Pp tiếp cận để xđ vđ NC MKT

1.Pp hình phễu => vấn đề


2.Pp phân tích t.huống vs điều tra sơ bộ

2. xđ mục tiêu NC

Mtiêu NC trong NC MKT đc hiểu là cái đích cần p hướng tới, là chủ ý cụ thể mà
hđộng NC của các nhà hđộng mkt cần nhắm đến

Mục tiêu NC ( nhà NC)


-nói đến chủ đích của hđộng NC
- Trl câu hỏi :” NC cái j?”
Mục đích NC:( nhà Q.trị)
- đề cập tới cái cần đạt đc của vc NC
- Trl câu hỏi :” NC nhằm lm cái j?”

Pp tiếp cận XĐ Mtiêu NC mkt

- xây dựng m.tiêu theo khả năng cs đc thông tin ( thiếu thông tin ở đâu thì tìm ở đấy)
- xây dựng m.tiêu theo loại hình NC : thăm dò , mô tả (lm rõ), nhân quả ( tìm nguyên
nhân)
- xây dựng cây m.tiêu : -> tổng thể , chi tiết < p1 p4>

Bài 4: Lập vs phê duyệt dự án nghiên cứu chính thức

1. Xđ các thông tin cần thu thập

- dữ liệu :- thông tinđc thu thập để phục vụ cho cuộc nghiên cứu
-xđ các thông tin lợi ích
-soạn thảo dự án NC
-pê chuẩn dự án NC
- yêu cầu về thông tin:
-thông tin chứa đựng pù hợp đủ lm rõ mục tiêu NC
-Dữ liệu xác thực trên cả 2 pương diện : giá trị vs tin cậy
- dữ liệu thu thập trong time thích hợp, chi pí chấp nhận đc
-dữ liệu đáp ứng yêu cầu, thỏa mãn đc n đặt hàng
-phân loại dữ liệu:
-đđ của dữ liệu
- chức năng của dữ liệu
- tính chất dữ liệu : dữ liệu định tính vs định lg
-nguồn gốc: sơ cấp <lần đầu NC>, thứ cấp < cs sẵn đc cung cấp từ doanh
nghiệp / từ bên t3>
-pp thu thập thông tin :
-sơ cấp: -quan sát
-phỏng vấn : hỏi-đáp
-thử nghiệm: tìm ra nguyên nhân vs đo lường kq
-thứ cấp : nghiên cứu tài liệu tại bàn

!
Định tính : tồn tại dưới dạng thông tin k lg hóa đc ( thống kê , phân tích , mô tả bằng
công cụ)
Vd : ac thấy bao bì của sp ABC ntn , ac dánh giá ra sao về tính tiện lợi tiieenj sd
của bao bì , ac thấy thiết kế của bao bì ntn?
Định lg : l dữ liệu tồn tại tồn tại ở dạng số , số liệu mà có thể tinhs toán , thống kê, pân
tích đc
Vd : tần suất sd sp <1laanf/tuàn / 2 lần /tuần,…>
- ac cho bt mức độ đồng ý vs các phát biểu sau đây về bao bì sp< bao bì thân
thiện vs mtrg / bao bì đẹp vs bắt mắt/tiện sd> cho bao nhiêu điểm.

? Khi nào một dự án NC k đc pê duyệt ?

Các bc lập vs pê chuẩn dự án nc chính thức

Nhà NC
1-xđ các thông tin cần thu thập : k gian, phạm vi time, đối tg
2- xđ chi phí vs lợi ích NC
3- Soạn thoản dự án NC
Nhà quản trị (n đặt hàng NC)
4-ước lg chi pí lợi nhuận vs những ưu tiên
5-Q.định cs nên pê chuẩn những đề xuất NC k?
6-Q.trình Nc bị dừng lại / Triển khai công vc tiếp theo

2. Chi pí vs lợi ích cuộc NC

Xđ chi phí :
B2 thiết kế vs phê chuẩn
B3 thu thập dữ liệu
B4 xử lý vs pân tích dữ liệu
B5

Bài 5+6: thu thập thông tin thứ cấp vs sơ cấp


1.Thứ cấp :
Kn :
- những dữ liệu đc thu thập để pục vụ cho cuộc nc đang đc tiến hành, những dữ liệu
này đã cs sẵn ở đâu đó.
-vd như thông tin về các số liệu thống kê đc thu thập 1 cách định kì
-cs thể đc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như nguồn bên trong vs bên ngoài doanh
nghiệp. Dữ liệu thứ cấp đc dùng vào nhiều mục đích khác nhau vs loại dữ liệu này
thường đc tiến hành thu thập trc so vs những dữ liệu sơ cấp.
>> định hg vs tăng gtri cho dữ liệu sơ cấp
-vd:Nc pản hồi tiêu cực về nv của cty “ tư vấn sai”
* con ng :
- slg/ pân bố nv
-từng phòng ban ,bộ phận
- trình độ
- kỹ năng
- đào tạo, mtrg lm vc, đãi ngộ
-KH: sp, thấu hiểu kh, thái độ nhiệt tình của nv
-NV: tần suất , đãi ngộ ,..

+ ưu :
- để tìm kiếm thu thập
- chi pí thu thập thấp hơn sơ cấp
- bổ sung thêm g,trị cho thông tin sơ cấp
+ nhược:
-đc tính toán theo tiêu thức k phù hợp
- các kn, pân chia , pân loại, của thông tin có thể k hữu ích đvs nhà NC
- thông tin k mang tính thời sự
- thông tin đc thu thập gián tiếp , k p là tài liệu gốc
* y,cầu :
- thu thập những dữ liệu mới I’ vs gần I’ vs cuộc NC
- đánh giá đúng độ tin cậy của nguồn tin
- ND p bám sát mục tiêu NC
-” NC cái j , thì thu thập về cái đó”
>> Dữ liệu mà nhóm thu thập là những j ? giới thiệu

THÔNG TIN BÊN NGOÀI DN


Ấn pẩm của cơ quan chức năng của nhà nc, Tạp chí xuất bản định kỳ

Sơ cấp:
KN: Lần đầu đc thu thập , điều tra thực tế
PP thu thập: Phỏng vấn <hỏi đáp >,

>> NC cái j Điều tra cái đó

You might also like