You are on page 1of 2

CHƯƠNG 10 -

BÀI 6
Doanh nghiệp X và đại lý Q tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, áp dụng PP kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, có tài liệu như sau:
1. Xuất kho hàng hóa ký gửi đại lý Q: số lượng 1.000 sản phẩm, giá xuất kho đơn vị 8.000đ/sp, đơn giá ký gửi
chưa thuế 10.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
Tại doanh nghiệp
X Tại đại lý Q
Đại lý nhận hàng, theo dõi trên sổ riêng (không ghi nhận
Nợ TK 157 8,000,000 hàng tồn kho)
Có TK Đại lý thuyết minh trên BCTC nhận số lượng hàng và đơn giá,
156 8,000,000 (8.000*1.000SP) tổng tiền hàng là 10.000.000đ

2. Đại lý Q thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán: số lượng 800sp (Đại lý Q đã thu tiền mặt); Sau khi trừ hoa hồng
cho đại lý hưởng là 5% giá bán và thuế GTGT trên hoa
hồng là 10%, DN đã nhận đủ số còn lại bằng tiền mặt. Số hàng ký gửi chưa bán đã
chuyển về nhập kho.
Tại doanh nghiệp
X Tại đại lý Q
a.Ghi nhận
giá vốn a. Đại lý bán được hàng: 800sp

8,800,00
Nợ TK 632 6,400,000 (800sp*8.000đ) Nợ TK 111 0

Có TK 8,800,00
157 6,400,000 Có TK 331(X) 0
Ghi nhận doanh
thu
Nợ TK 131
(Q) 8,800,000

Có TK (800sp*10.000đ
511 8,000,000 )
Có TK
333 800,000
b. Hoa hồng đại b. Xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được
lý 5% hưởng

Nợ TK 641 400,000 (5%*8.000.000) Nợ TK 331(X) 440,000

Nợ TK 133 40,000 Có TK 511 400,000


Có TK Có TK 333
131(Q 440,000 40,000
)
c.DN nhận tiền
từ đại lý c. Đại lý trả tiền cho doanh nghiệp

(8.800.000- 8,360,00 (8.800.000-


Nợ TK 111 8,360,000 440.000) Nợ TK 331(X) 0 440.000)
Có TK
131(Q 8,360,00
) 8,360,000 Có TK 111 0
d. DN nhận lại số hàng chưa
bán

Nợ TK 156 1,600,000 (200sp*8.000đ)


Có TK
157 1,600,000

You might also like