Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Ktvm
Lý Thuyết Ktvm
o nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm
o nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu ngày càng tăng cho các thành viên trong xã hội
- Khan hiếm (Scarcity) bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn
- Kinh tế học (Economics) nghiên cứu cách thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm, bao gồm
o Con người ra quyết định như thế nào: làm việc bao lâu, tiết kiệm và tiêu dùng bao nhiêu,
mua cái gì
o Doanh nghiệp ra quyết định như thế nào: sản xuất bao nhiêu, thuê lao động bao nhiêu
o Xã hội ra quyết định như thế nào: phân chia nguồn lực giữa quốc phòng, hàng tiêu dùng,
bảo vệ môi trường và những nhu cầu khác
- Hiệu quả (efficiency): nhận được nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm
- Bình đẳng (equity): phân phối sự thịnh vượng kinh tế một cách đồng đều giữa các thành viên của
xã hội
- Chi phí cơ hội (opportunity cost) của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó
- Con người duy lý (rational people) nếu họ hành động tốt nhất, một cách có hệ thống và mục đích
để đạt mục tiêu
- Người duy lý thường đưa ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích biên và chi phí biên
- Đôi với người tiêu dùng, họ sẵn sàng trả mức giá cao hơn cho hàng hóa có lợi ích biên
lớn đồng thời trả giá thấp cho hàng hóa có lợi ích biên cận nhỏ
- Động cơ khuyến khích (incentive): một yếu tố thôi thúc con người hành động, nghĩa là khả năng
được khen thưởng hay bị trừng phạt.
- Thương mại giữa hai nước có thể làm cả hai bên cùng được lợi
- Thông qa hoạt động thương mại, nsx: nglieu thấp, ntd: giá thấp
- Thương mại quốc tế cho phép các nước chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất
và hưởng thụ nhiều hh và dv phong phú hơn
o Tương tác giữa người mua và người bán quyết định giá của sản phẩm và dịch vụ
o Giá cả phản ánh giá trị của hàng hóa đối với người mua và chi phí để sản xuất hàng hóa
- SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN:
o Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và dịch vụ sử dụng các đầu vào như lao động, đất đai và
vốn -> yếu tố sản xuất
o Hộ gia đình sở hữu các yếu tố sản xuất và tiêu thụ các hàng hóa và dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra
o Thu nhập của hộ gia đình chính là CHI PHÍ của doanh nghiệp, doanh thu của doanh
nghiệp chính là CHI TIÊU của hộ gia đình
Thu nhập hộ gia đình => chi phí của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp => chi tiêu của hộ gia đình
Ở thị trường hàng hóa dịch vụ: hộ gia đình là người mua và doanh nghiệp là
người bán
Ở thị trường yếu tố sản xuất: hộ gia đình là người bán và doanh nghiệp là người
mua
Trong thị trường lao động: các hãng mua dịch vụ lao động của các cá nhân
1, Khái niệm có thể lý giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất PPF:
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng dốc lên, cho thấy
chi phí cơ hội tăng dần.
Sự khan hiếm: Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy sự khan hiếm của các nguồn lực.
Chi phí cơ hội: Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy chi phí cơ hội của việc sản xuất
nhiều hơn một loại hàng hóa.
Đường giới hạn khả năng sản xuất có thể dịch chuyển sang phải ( nếu có tiến bộ về khoa học
công nghệ) hoặc sang trái ( chtranh, dịch bệch, bđ khí hậu)
PPF: sang phải tiến bộ khoa học, công nghệ (tốt sang phải)
sang trái chiến tranh, dịch bệnh, biến đổi khí hậu (xấu sang trái)
sự đánh đổi
2, Kinh tế học vi mô và vĩ mô
- Kinh tế học vi mô: giá bán, sản lượng hàng hóa cụ thể, lợi nhuận, chi phí, doanh thu của
doanh nghiệp hay lợi ích của người tiêu dùng
- Kinh tế học vĩ mô: lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tăng trưởng kinh tế
- Thực chứng: “là cái gì?”. “như thế nào?”. “tác động ra sao”. Nghiên cứu thế giới khách
quan, khoa học -> xác định các nguồn lực trong kinh tế được phân bổ như thế nào
- Chuẩn tắc: “nên ntnao?”, “cần phải làm thế nào”, Nghiên cứu chủ quann -> phát biểu các
nguồn lực của kinh tế cần phải phân bổ ra sao
- Các nhà kinh tế bất đồng ý kiến vì: sự khác nhau về đánh giá khoa học, sự khác nhau về
giá trị, nhận thức và thực tiễn
CHƯƠNG 3
- Sản xuất hàng hóa với số lượng đầu vào cao hơn -> LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI trong sx hàng
hóa đó
- Chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất một hàng hóa -> LỢI THẾ SO SÁNH
- Lợi ích của thương mại dựa trên LỢI THẾ SO SÁNH, các nhà kinh tế sd LỢI THẾ SO
SÁNH để ủng hộ thương mại tự do giữa các quốc gia
1, LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI: là khả năng sản xuất một loại hàng hóa bằng cách sử dụng lượng
ít hơn so với các nhà sản xuât khác (ít thgian, ít lđộng hơn)
- Chi phí cơ hội: bất cứ thứ gì phải mất đi để nhận được thêm một gì đó
- Chi phí cơ hội của một hàng hóa là nghịch đảo chi phí cơ hội của hàng hóa khác
- Lợi thế so sánh: khả năng sản xuất hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hơn với những nhà
sản xuất
- Lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại dựa vào LỢI THẾ SO SÁNH
- Khi chuyên mốn hóa vào sxhh có lợi thế so sánh > hơn -> kinh tế tăng
4, GIÁ CẢ THƯƠNG MẠI: để được lợi ích từ trao đổi đối với hai bên, giá mà họ trao đổi
phải NẰM GIỮA hai mức chi phí cơ hội
CHƯƠNG 4
1, Thị trường: là một nhóm người mua và người bán của một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể.
Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
2, Thị trường cạnh tranh: là thị trường có rất nhiều người mua và bán. Không một ai có thể
tác động đến giá. Gía và sản lượng được quyết định bởi all người mua và bán trên thị trường
3, CẦU: là những số lượng khác nhau của một mặt hàng mà người mua MUỐN và CÓ KHẢ
NĂNG MUA tại các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thgian nhất định
4,CUNG: là những số lượng khác nhau của một mặt hàng mà người bán sẵn sàng và có khả
năng cung cấp ra thị trường tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định
CHƯƠNG 5
A, Theo giá
- Những nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá
o Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế gần gũi
o Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ:
Cầu của hàng hóa thiết yếu có xu hướng không có giãn
Cầu của hàng hóa xa xỉ có xu hướng co giãn
o Định nghĩa thị trường
o Thời gian
phần trăm thay đổi lượng cầu
- Độ co giãn cầu theo giá =
phần trăm thay đổi giá
Q2−Q1 P 1+ P 2
- Phương pháp trung điểm = x
P 2−P1 Q1+Q 2
B. Theo thu nhập
- Đối với hàng hóa thứ cấp: độ co giãn của cầu theo thu nhập là một số âm
- Đối với hàng hóa thông thường : độ co giãn của cầu theo thu nhập là một số dương
- Đối với hàng hóa thiết yếu: độ co giãn nhỏ
- Đối với hàng hóa xa xỉ: độ co giãn lớn
- Độ co giãn chéo của cầu đối với hai hàng hóa thay thế là một số dương
- Độ co giãn chéo của cầu đối với hai hàng hóa bổ sung là một số âm
- EDx < 0: X và Y là hai hàng hoá bổ sung.
- EDx > 0: X và Y là hai hàng hoá thay thế.
- EDx = 0: X và Y là hai hàng hoá độc lập (không liên quan).
- ED < 0: hàng hóa thứ cấp.
- ED > 0: hàng hóa thông thường. Trong đó:
- 0 < ED < 1: hàng hoá thiết yếu.
- ED > 1: hàng hóa cao cấp (hàng hoá xa xỉ)..
2, ĐỘ CO GIÃN CUNG
CHƯƠNG 6:
- Gía trần: mức giá TỐI ĐA được phép bán ra theo luật định của một hàng hóa. Giá trần <
giá cân bằng -> có hiệu lực, lượng cầu vượt quá lượng cung. Thiếu hụt -> cung của ng
bán phải hạn chế cầu of ng mua. Mục tiêu: bảo vệ lợi ích of ng tiêu dùng
- Giá sàn: mức giá TỐI THIỂU được phép bán ra theo luật định của một hàng hóa. Giá sàn
> giá cân bằng -> có hiệu lực, lượng cung vượt qá lượng cầu. dư thừa -? Cầu of ng mua
hạn chế cung of ng bán. Mục tiêu: bảo vệ lợi ích of ng sản xuất
- Giá thị trường = giá trần
A, THUẾ
- Thuế đánh vào người bán làm cho lợi nhuận của bán giảm nên cung giảm, đường cung
dịch chuyển lên trên đúng một đoạn bằng thuế, đường cầu không đổi
o Điểm cân bằng tăng lên, lượng cân bằng giảm xuống
o So với mức giá cân bằng ban đầu thì:
Mức giá mà người mua thực trả tăng lên
Mức giá mà người bán thực nhận giảm xuống
- Thuế đánh vào người mua hàng hóa dẫn đến nhu cầu của người tiêu dùng giảm đi, đường
cầu dịch chuyển xuống dưới, đường cung không đổi
o Điểm cân bằng và lượng cân bằng giảm xuống
o So với mức giá cân bằng ban đầu thì:
Mức giá mà người mua thực trả tăng lên
Mức giá mà người bán thực nhận giảm xuống
- Khi đường cung co giãn hơn đường cầu -> người tiêu dùng chịu thuế NHIỀU HƠN,
người sản xuất chịu ÍT HƠN
- Khi đườung cầu co giãn hơn đường cung -> người tiêu dùng chịu thế ÍT HƠN, người sản
xuất NHIỀU HƠN
CHƯƠNG 7
- Là khoản tiền mà người bán nhận được trừ đi chi phí họ bỏ ra để sản xuất
- PS đo lường lợi ích của người bán khi tham gia thị trường
- Phần diện tích dưới mức giá và trên đường cung đo lường PS trên một phần thị trường
- Mức giá cao hơn làm tăng PS
- PS là một thước đo tốt về phúc lợi kinh tế nếu nhà hoạch định chính sách quan tâm đến
quyền lợi của người bán
PS = khoản tiền ng sản xuất nhận được – chi phí ng sản xuất phải chịu
TOTAL = CS + PS = Gía trị người tiêu dùng nhận được – chi phí ng sản xuất phải chịu
CHƯƠNG 8
1, THUẾ
CHƯƠNG 9
- Giá thế giới: mức giá phổ biến của một hàng hóa trên thị trường
- Nếu giá trong nước < giá thế giới -> quốc gia đó có LỢI THẾ SO SÁNH -> XUẤT
KHẨU
- Nếu giá trong nước > giá thế giới -> quốc gia đó bất lợi về LỢI THẾ SO SÁNH ->
NHẬP KHẨU
2, LỢI ÍCH VÀ TỔN THẤT
- XUẤT KHẨU: nhà sản xuất có lợi, người tiêu dùng bất lợi
- NHẬP KHẨU: nhà sản xuất bất lợi, người tiêu dùng có lợi
- LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:
o Gia tăng tính đa dạng of hàng hóa
o Chi phí thấp hơn nhờ lợi thế kinh tế theo quy mô
o Cạnh tranh gia tăng
o Tăng cường trao đổi ý tưởng
CHƯƠNG 13:
1, CHI PHÍ ( Tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận)
- Tổng doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu đưuọc từ việc bán sản phẩm đầu ra
của mình (PxQ)
- Tổng chi phí là tổng số tiền mà doanh nghiệp chi trả để mua các đầu vào
- Lợi nhuận của doanh nghiệp là tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí
- Lợi nhuận ( Profit) = Tổng doanh thu – tổng chi phí
- Chi phí sổ sách: những chi phí cho yếu tố đầu vào đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ tiền ra
chi trả
- Chi phí ẩn: những chi phí đầu vào không đòi hỏi doanh nghiệp phải chi tiền ra để trả
- Nhà kinh tế tính lợi nhuận = tổng doanh thu – all khoản chi phí (sổ sách + ẩn)
- Nhân viên kế toán tính lợi nhuận = tổng doanh thu – chi phí sổ sách
A, hàm sản xuất: là mối quan hệ giữa sản lượng đầu vào được sử dụng để tạo ra hàng hóa và
sản lượng đầu ra của hàng hóa đó
- ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ BÌNH QUÂN VÀ CHI PHÍ CỐ ĐỊNH BÌNH QUÂN có hình
chữ U, riêng CHI PHÍ CỐ ĐỊNH BÌNH QUÂN thì luôn dốc xuống
o Tại đáy of chữ U là mức sản lượng mà tổng chi phí bình quân thấp nhất, mức sản
lượng này đôi khi được gọi là QUY MÔ HIỆU QUẢ của doanh nghiệp
- Mối quan hệ giữ CHI PHÍ BIÊN và TỔNG CHI PHÍ BÌNH QUÂN
o Khi chi phí biên < tổng chi phí bình quân -> tổng chi phí bình quân đang giảm
dần
o Khi chi phí biên > tổng chi phí bình quân -> tổng chi phí bình quân đang tăng dần
o Đường chi phí biên đi qua điểm THẤP NHẤT của đường tổng chi phí bình quân:
ATCmin <-> MC =ATC
GHI NHỚ:
- Sớm muộn gì thì chi phí biên cũng sẽ tăng khi sản lượng đầu ra tăng
- Đường tổng chi phí bình quân có hình dạng chữ U
- Đường chi phí biên cắt đường tổng chi phí bình quân tại điểm THẤP NHẤT của đường
tổng chi phí bình quân
LAC giảm khi Q tăng => Lợi thế kinh tế theo quy mô
o Khi tổng chi phí bình quân của doanh nghiệp trong dài hạn tăng dần khi sản lượng
đầu ra tăng -> BẤT LỢI KINH TẾ THEO QUY MÔ
LAC tăng khi Q tăng => Bất lợi kinh tế theo quy mô
o chi phí bình quân của doanh nghiệp trong dài hạn không đổi dần khi sản lượng
đầu ra tăng -> LỢI THẾ KHÔNG ĐỔI THEO QUY MÔ
LAC không đổi khi Q tăng => Lợi thế không đổi theo quy mô
- Quy mô sản xuất hợp lý là quy mô sản xuất có đường chi phí trung bình ngắn hạn tiếp
xúc với đường chi phí trung bình dài hạn tại mức sản lượng cần sản xuất
LAC giao với SAC tại mức sản lượng cần sản xuất => Qui mô sx hợp lý
- Tại quy mô sản xuất hợp lý: SAC = LAC & SMC = LMC & STC = LTC khi SACmin =
SMC = LACmin = LMC -> quy mô sản xuất tối ưu
CHƯƠNG 14:
- THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO: Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay
rút lui khỏi thị trường
- Tổng doanh thu(TR) = P x Q
- Doanh thu bình quân (AR)= TR / Q
- Doanh thu biên(MR)
- P = AR = MR
- TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN:
o Doanh thu biên > chi phí biên -> tăng sản lượng đầu ra
o Doanh thu biên < chi phí biên -> giảm sản lượng đầu ra
o Doanh thu biên = chi phí biên -> sản lượng mà lợi nhuận đạt được là tối đa
- NGẮN HẠN: Doanh nghiệp sẽ ĐÓNG CỬA nếu doanh thu < chi phí biến đổi trong quá
trình sản xuất ( TR<VC or P< AVC)
- DÀI HẠN: Doanh nghiệp sẽ RỜI THỊ TRƯỜNG nếu doanh thu < tổng chi phí mà họ bỏ
ra ( TR<TC, P<ATC), GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG nếu P>ATC
- Đo lường lợi nhuận trên đồ thị của doanh nghiệp cạnh tranh: Lợi nhuận = TR – TC = (P-
ATC)xQ
ĐƯỜNG CUNG
- Trong ngắn hạn: đường cung trên thị trường khi số lượng doanh nghiệp không đổi, đường
cung ngắn hạn của doanh nghiệp chính là đường SMC phần phía trên điểm cực tiểu của
AVC
- Trong dài hạn: Đường cung thị trường khi có sự gia nhập hay rời khỏi thị trường, đường
cung dài hạn của doanh nghiệp chính là đường MC phần phía trên điểm cực tiểu của
ATC
CHƯƠNG 15:
- Doanh nghiệp độc quyền là người bán duy nhất trên thị trường của họ, là người quyết
định giá ( không kiểm soát hoàn toàn giá cả)
o Độc quyền về nguồn lực: nguồn lực dùng cho quá trình sản xuất thuộc quyền sở
hữu doanh nghiệp -> doanh nghiệp sản xuất chi phí thấp nhưng bán giá cao
o Độc quyền do chính phủ: chính phủ cho phép cá nhân hay doanh nghiệp độc
quyền bán một số loại hàng háo hay dịch vụ(bằng sáng chế, luật bản quyền)
o Độc quyền tự nhiên: một số doanh nghiệp có khả năng cung cấp một loại hàng
hóa hay dịch vụ cho toàn bộ thị trường chi phí sản xuất thấp hơn daonh nghiệp
khác
o Độc quyền về quy trình sản xuất
Cách tính MR là lấy Q nhân hàm cầu (P) xog đạo hàm ra MR, cho MR = MC
o Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền: Lợi nhuận = TR – TC = (P-ATC)xQ
- Vì tổng thặng dư không thay đổi nên lợi nhuận độc quyền không phỉa chi phí xã hội
3, PHÂN BIỆT GIÁ: việc doanh nghiệp độc quyền bán ở các mức giá khác nhau cho các
đối tượng khách hàng khác nhau
- Chính sách không phân biệt giá cả: Xí nghiệp sẽ bán cho tất cả thị trường theo một mức
giá thống nhất
- Chính sách phân biệt giá cả:
o Mức độ độc quyền phải rất cao trên thị trường
o Độ co giãn theo cầu theo giá trên các thị trường phải khác nhau
o Các thị trường phải tách biệt nhau, không được xen lẫn vào nhau
- Ý nghĩa thực tiễn của phân biệt giá:
o Đem lại lợi nhuận cao hơn so với chính sách không phân biệt giá
o Mở rộng cho các tiêu chí khác nhau xbdfbdbdbdfffzbividsvhewvxzicbbzivbdsvds
o Tăng phúc lợi kinh tế
- Trường hợp phân biệt giá hoàn hảo:
o Bán được toàn bộ sản phẩm và không có tổn thất vô ích
o Toàn bộ thặng dư trên thị trường là lợi nhuận của nhà độc quyền
- Không thể đạt hoàn hảo vì:
o Khách hàng không thông báo mức sẵn lòng trả
o Có nhiều nhóm khách hàng nên doanh ngheiejp không biết được mức sẵn lòng trả
của mỗi nhóm
- CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
o Gia tăng cạnh tranh bằng luật chống độc quyền
o Quản lý: quy định P=MC
o Sở hữu nhà nước
o Không làm gì cả
CHƯƠNG 16:
- Đặc điểm thị trường cạnh tranh độc quyền: nhiều người bán, sản phẩm khác biệt, tự gia
nhập và rời bỏ
- Đặc điểm cơ bản của ngành cạnh tranh độc quyền là: Mỗi doanh nghiệp chỉ có khả năng hạn chế
ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mìnhCó nhiều doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có
thể dễ thay thế cho nhau
- CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC BIỆT
o Cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn: nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC
<P
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận được tìm thấy tại điểm giao nhau giữu
đường MC VÀ MR
o Cân bằng trong dài hạn: đường cầu dịch chuyển sang trái
o Cạnh tranh độc quyền và độc quyền: dư thừa năng lực trong sản xuất và định giá
cao hơn chi phí biên
o Cạnh tranh độc quyền và độc quyền: gây tổn thất phúc lợi xã hội do giá cả luôn
lớn hơn chi phí biên và doanh ngheiejp có quyền định giá bán sản phẩm. Hiệu
ứng ngoại tác ( ngoại tác tích cực do sự đa dạng của sản phẩm và ngoại tác tiêu
cực do đánh cắp thị phần)
- CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
o Trạng thái cân bằng của tt độc quyền nhóm:
Q(doanh nghiệp độc quyền) < Q( độc quyền nhóm) < Q(doanh nghiệp
cạnh tranh )
o P(doanh nghiệp độc quyền) > P(độc quyền nhóm) > P (doanh nghiệp cạnh tranh)
o Tối đa hóa lợi nhuận CARTEL : sản xuất Q độc quyền, bán ở mức P độc quyền
Hiệu ứng lượng>hiệu ứng giá -> tăng Q
Hiệu ứng giá = hiệu ứng lượng -> dừng lại
- Độc quyền nhóm: một cấu trúc thị trường mà trong đó MỘT SỐ ÍT NGƯỜI BÁN, bán
các sản phẩm TƯƠNG TỰ OR GẦN TƯƠNG TỰ NHAU
- Lý thuyết trò chơi: là nghiên cứu về việc con người sẽ hành xử như thế nào trong các tình
huống chiến lược
- Sự cấu kết: thỏa thuận giữa các doanh nghiệp trong một thị trường về sản lượng và giá
bán
- Cartel: một nhóm các doanh nghiệp hoạt động vì MỤC TIÊU CHUNG
- Cân bằng NASH: một tình huống mà ở đó các tác nhân kinh tế tương tác với những tác
nhân khác, mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược TỐT NHẤT sau khi biết đối phương đã chọn
những chiến lược của họ
- THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM: khi số lượng người bán nhiều thì thị trường này
sẽ giống một thị trường cạnh tranh -> P sẽ tiến đến chi phí biên và Q sẽ tiến đến mức sản
lượng đạt hiệu quả xã hội
- Chiến lược thống soái: là chiến lược tốt nhất cho một người chơi, bất kể người chơi kia
lựa chọn chiến lược nào
CHƯƠNG 21:
1,GIỚI HẠN NGÂN SÁCH: KHẢ NĂNG MUA HÀNG OF NG TIÊU DÙNG
- Đường ràng buộc ngân sách hay đường ngân sách chỉ ra sự đánh đổi giữa hai hàng hóa
mà người tiêu dùng gặp phải
- Độ dốc of đường ngân sách thể hiện tỷ lệ mà ng tiêu dùng có thể đánh đổi một hàng hóa
lấy hàng hóa còn lại, độ dốc này bằng tỷ lệ GIÁ giữa hai hàng hóa hay mức GIÁ tương
đối giữa hai hàng hóa -> GIÁ TRỊ ÂM
- Phương trình đường ngân sách
- Thứ nhất: I = PX*X + PY*Y
- Thứ hai: Y = f(X)
- Thứ ba: X = f(Y)
- Người tiêu dùng lựa chọn điểm thuộc đường ràng buộc ngân sách và nằm trên đường
bàng quan cao nhất -> tại điểm tối ưu này: tỷ lệ thay thế biên bằng với giá tương đối của
hai hàng hóa
o Giá tương đối là tỷ lệ mà thị trường sẵn lòng trao đổi hàng hóa này lấy hàng hóa
khác
o Tỷ lệ thay thế biên là tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn lòng trao đổi hàng hóa này lấy
hàng hóa khác
o Sự đánh giá of ng tiêu dùng đo bằng tỷ lệ thay thế biên
o Sự đánh giá of thị trường đo bằng giá tương đối
- Tác động thay đổi trong THU NHẬP
o Trường hợp hai hàng hóa THÔNG THƯỜNG: khi thu nhập tăng lên thì số lượng
tiêu dùng đối với hàng hóa tăng lên -> đường ngân sách dịch chuyển ra bên ngoài
tiếp xúc với đường bàng quan xa hơn
o Trong trường hợp hai hàng hóa THỨ CẤP: khi thu nhập tăng lên thì lượng tiêu
thụ hàng hóa thông thường tăng, lượng tiêu thụ hàng hóa thứ cấp giảm
- Tác động của một sự thay đổi trong mức giá có thể được chia ra thành TÁC ĐỘNG THU
NHẬP và TÁC ĐỘNG THAY THẾ
o Tác động thay thế: sự di chuyển dọc theo một đường bàng quan cho đến một điểm
có tỷ lệ thay thế biên khác
o Tác động thu nhập: sự di chuyển đến một đường bàng quan cao hơn