Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Cung LD
Chuong 2 - Cung LD
LOGO
4
1. KHÁI NIỆM
Company name
5
2. Cơ sở xác định cung lao động
Company name
2.1. Hàm thoả dụng
Mỗi cá nhân đều mong muốn có được lợi
ích cao nhất cho mình nên sẽ lựa chọn 1 kết
hợp giữa làm việc và nghỉ ngơi sao cho có lợi
nhất.
Kết hợp giữa tiêu dùng hàng hoá (C) và
nghỉ ngơi (L) được thể hiện bằng Hàm thoả
dụng: U = f(C, L)
U: Mức độ thỏa dụng
C: Hàng hóa tiêu dùng (đơn vị tiền)
L: Giờ nhàn rỗi (giờ)
6
2. Cơ sở xác định cung lao động
Company name
2.2. Đường bàng quan
- Có nhiều cách kết hợp khác nhau giữa tiêu dùng
hàng hoá và giờ nghỉ ngơi để tạo ra cùng 1 mức
độ thoả dụng. Tập hợp những kết hợp này được
gọi là Đường bàng quan.
7
2.2. ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Company name
Tiêu
dùng
($)
Y
500
Z
450
U = 40.000 util
X
400
U = 25.000 util
8
Tính chất đường bàng quan
Company name
9
2. Cơ sở xác định cung lao động
Company name
2.3. Đường ngân sách
- Mặc dù NLĐ luôn muốn có nhiều lợi ích từ việc
nghỉ ngơi và tiêu dùng hàng hoá nhưng lại bị phụ
thuộc vào ngân sách mà họ có.
- Ngân sách của NLĐ gồm 2 phần:
+ Thu nhập từ lao động (wh)
* w: mức lương giờ (mức lương giới hạn)
* h: số giờ 1 người dành cho TTLĐ trong 1 thời kỳ.
C = -wL + (wT + V)
Tiêu
dùng
($)
wT+V
Đường ngân sách
E
V
12
2.3. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
Company name
13
2.3. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
Company name
VÍ DỤ 1:
14
3. Quyết định giờ làm việc
Company name
- Mọi người đều muốn chọn được 1 kết hợp giữa tiêu
dùng hàng hoá và nghỉ ngơi để đạt được tối đa lợi
ích. Độ thoả dụng tối đa (Umax) nhưng bị giới hạn
bởi ngân sách.
- Kết hợp tối ưu đó là điểm tiếp xúc giữa đường bàng
quan và đường ngân sách.
15
3. Quyết định giờ làm việc
Company name
Tiêu
dùng
($)
wT+V A
Y U2
P
U0
V
E
U1 I
16
4. Đường cung lao động
Company name
- Giả sử khi tiền lương (w) tăng lên, còn thu nhập
ngoài LĐ (V) là không đổi, w tăng sẽ tạo nên 2
tác động:
+ Tác động thu nhập
+ Tác động thay thế
- Mối quan hệ giữa tiền lương và số giờ lv được
biểu diễn trên 1 đường cong gọi là “đường
cung lao động”
17
4. Đường cung lao động
Company name
Lương
S
18
4. Đường cung lao động
Company name
20
5. Độ co giãn của cung lao động (ESL)
Company name
Δh/h Δh w dSE w
ESL x x
Δw/w Δw h dw E
21
5. Độ co giãn của cung lao động (ESL)
Company name
22
5. Độ co giãn của cung lao động (ESL)
Company name
15%
ESL 1,5
10%
23
5. Độ co giãn của cung lao động (ESL)
Company name
24
5. Độ co giãn của cung lao động (ESL)
Company name
25
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
26
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
27
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
Mức
lương
Tuổi
29
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
30
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
34
6. Cung Lao động theo thời gian
Company name
Giả định:
- Tuổi nghỉ hưu không theo quy định của Nhà nước
mà do NLĐ tự lựa chọn nhằm mang lại cho họ lợi ích
cao nhất.
- Những người lao động không tham gia thị trường
lao động sau khi họ nghỉ hưu.
35
Tác động của hưu trí đến cung LĐ
Company name
36
Tác động của hưu trí đến cung LĐ
Company name
- Giá trị hiện tại của khoản thu nhập có thể có được
trong suốt thời gian nhận lương hưu (từ khi nghỉ hưu
đến cuối cuộc đời)
- Sự thay đổi của khoản thu nhập này nếu thời gian
nghỉ hưu được lùi lại.
Giá trị hiện tại (PV) của 1 dòng thu nhập (Y)
qua các năm được tính như sau:
Y1 Y2 Yt
PV0 Y0 ...
(1 r ) (1 r ) 2
(1 r )t
Trong đó:
+ r: lãi suất.
43
Tác động của hưu trí đến cung LĐ
Company name
44
Tác động của hưu trí đến cung LĐ
Company name
Điểm E cho kết hợp nhàn rỗi – tiêu dùng của
Tiêu dùng
một người khi ông ta nghỉ hưu lúc 60 tuổi.
F Điểm F kết hợp nhàn rỗi – tiêu dùng khi ông
PV80 ta không bao giờ nghỉ hưu. Một người lao
động tối đa hóa thỏa dụng quyết định điểm P
và nghỉ hưu trong 10 năm.
P
U1
U0
PV60 E
0 10 20 Năm nghỉ
45 hưu
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
46
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
47
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
- Giả sử thu nhập của gia đình là I, đường ngân
sách được xác định:
F
Đường bàng quang
Số con
X* 49 I/PX
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
∆Y MUX
Nhớ lại, đọ dó c củ a đường bà ng quan: =-
∆X MUY
PX
Đọ dó c củ a đường ngân sá ch: -
PY
50
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
Giả sử thu nhập của gia đình tăng, trong khi giá
PX & PY không đổi đường ngân sách dịch chuyển
ra ngoài (từ I0 sang I1).
- Lựa chọn tối ưu của các hộ gia đình thay đổi từ
điểm P sang điểm R:
+ Lúc này các gia đình tiêu dùng nhiều hơn cả 2 loại
hàng hoá. Họ có nhiều con hơn và tiêu dùng các
hàng hoá khác cũng nhiều hơn.
Độ thoả dụng của các hộ gia đình tăng (từ U0
sang U1).
51
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
Hàng hóa
I1
I0
R
U1
P
U0
0 3 4 Số con
(a) Thu nhập tăng
52
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
Khi giá của con cái tăng (PX↑) trong khi thu nhập
& PY không đổi đường ngân sách xoay quanh
điểm tiêu dùng tối đa hàng hoá Y và vào trong gần
gốc toạ độ hơn (từ I0 sang I1).
- Lựa chọn tối ưu của các hộ gia đình thay đổi từ
điểm P sang điểm R.
Giá của con cái đắt hơn thì các gia đình sẽ sinh ít
con hơn.
53
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
I/PY
I0
I1
P
R
D
U1
U0
D
0 1 3 Số con
(b) Giá của con cái tăng
54
Tác động của sinh đẻ đến cung LĐ
Company name
Kết luận:
- Khi thu nhập tăng lên các gia đình sinh nhiều con
hơn Cung lao động trên thị trường sẽ giảm.
- Khi giá của con cái tăng, các gia đình sinh ít con
hơn Cung lao động trên thị trường sẽ tăng.
55
VÍ DỤ 1:
Company name
U = 10X0,4 *Y0,6
Gia đình này sẽ sinh bao nhiêu đứa con và tiêu
dùng bao nhiêu hàng hoá để đạt độ thoả dụng cao
nhất?
56
Company
LOGO